Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Phương pháp giải ancol, phenol...

Tài liệu Phương pháp giải ancol, phenol

.PDF
61
355
118

Mô tả:

Ketnooi.com vi su nghiep giao duc KĨ THUẬT GIẢI NHANH BÀI TOÁN LIÊN QUAN TỚI ANCOL - PHENOL MÙA THI 2013-2014 KĨ THUẬT GIẢI NHANH BÀI TOÁN ANCOL Ad : DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá Hệ thống kĩ thuật này được Ad minh hoạ sinh động thông qua bài tập sau, mời quý bạn đọc và các thành viên trong nhóm theo dõi.( có những kĩ thuật được tác giả lặp lại rất nhiều lần để bạn đọc nhớ.). Bài 1. Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là : A. C2H5OH, C2H5CH2OH B. C2H5OH, C3H7CH2OH C. CH3OH, C2H5CH2OH D. CH3OH, C2H5OH ( Trích Câu 9- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010) Cần biết • Trong phản ứng của CuO với ancol đơn chức: t0 RCH2OH + CuO  → RCHO + CuO + H2O Bạn đọc dễ thấy: ∆m = mrantruoc − msau nancol pư = nCuO pư. = nanđehit = n[O ]∈CuO = 16 • Trong phản ứng tráng gương của chất hữu cơ với AgNO3/NH3 : R(CHO)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O → R(COONH4)n + 2nNH4NO3 + 2nAg Bạn đọc cũng dễ thấy : nAg nhchc pu ⇒ Với các anđehit đơn chức thì : • • • • AgNO / NH = 2.Số chức CHO nAg nRCHO 3 3 Ngoại lệ : HCHO  → Ag =2 nAg =4 nHCHO Khi giải bài toán lập CTPT của anđehit đơn chức mà có phản ứng tráng gương thì ta cứ coi như anđehit cần tìm không phải là HCHO .Nếu kết quả thu được mà vô lí thì chứng tỏ anđehit cần tìm có HCHO. Mancol < 46 thì chỉ có thể là CH3OH. Số lượng ancol có trong đề thi thường không nhiều vậy hãy gắng nhớ M của một số ancol quen thuộc để khi tìm được khối lượng phân tử M là nghỉ ngay tới CTPT các ancol cần tìm ( giống như là với bài toán tìm kim loại ): M Ancol 32 CH3OH 46 C2H5OH Có: 60 C3H7OH 74 C4H9OH 58 C3H5OH 62 C2H4(OH)2 92 C3H5(OH)3 Với số lượng công thức không nhiều như vậy,có lẻ việc ghi nhớ là quá khó ??? Bài giải *Tóm tắt bài toán: ddAgNO3 / NH 3 +4,8 gCuO → hh hai anđehit  → 23,76g Ag 2,2g hh hai ancol đơn chức  ( vua du ) CTPT hai anđehit = ? Ta có : 4,8 23, 76 nCuO = =0,06mol ⇒ nhh anđehit = 0,06mol , nAg = = 0,22 mol 80 108 DongHuuLee Nhận thấy : n Ag nhh andehit = 0, 22 ≠ 2 .1 ⇒ Trong hỗn hợp anđehit thu được phải có HCHO ⇒ Trong hỗn hợp 0, 06 ancol ban đầu phải có CH3OH ⇒ Loại A,B. Hoặc có thể dựa vào: 2, 2 M hh ancol = = 36,67 ⇒ phải có một ancol là CH3OH ( M =32) 4,8 80 CH 3OH : x(mol ) ⇒ hh ancol ban đầu gồm:  . Theo bài ra và các công thức tính nhanh đã nếu trên ta  R − CH 2OH : y (mol )  mancol = 32.x + M . y = 2, 2  4,8  = 0, 06 có hệ: nancol = x + y = 80  23, 76  n Ag = 4 x + 2 y = 108 ⇒ M = 60 .Vậy ancol còn lai trong hh là C3H7OH ⇒ chọn C. Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 va 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 14,56 B. 15,68 C. 11,20 D. 4,48 (Trích Câu 38- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết 2C + 2 − H • Công thức tổng quát của mọi ancol : CnH2n+2-2a-z(OH)z. Trong đó a = ∑ (π + v) = . 2 • Điều kiện để ancol bền là OH chỉ được liên kết với Cno ( C không tham gia liên kết đôi, liên kết ba)và mỗi nguyên tử Cno chỉ được phép liên kết tối đa với một nhóm –OH( các ancol có OH gắn với Ckhông no hoặc nhiều OH gắn vào một nguyên tử Cno đều không bền, chuyển vị thành anđehit,xeton hoặc axit cacbõylic) ⇒ anccol bền khi : Số C ≥ Số Chức OH = Số Oxi. Bạn đọc có hiểu không? Hi vọng bạn hiểu, trong trường hợp dù đã cố gắng mà vẫn chưa hiểu thì bạn hãy alo hoặc cmt cho tác giả trên FC – HOÁ HỌC VÙNG CAO, bạn sẽ nhận được câu trả lời như mong đợi!!! • Trong phản ứng đốt cháy ta nên viết cônng thức của các chất ở dạng CTPT và luôn có:  ∗ nCO2 = nhchc × So C  nCO2  So C = ⇒ nH 2O 1 .So H So H  2  ∗ nH 2O = nhchc × 2  1 So Oxi ∗ nO2 pu = nCO2 + .nH 2O − .nhchc 2 2 • Với bài toán hỗn hợp, đặc biệt là bài toán hỗn hợp đồng đẳng ta nên dung phương pháp trung bình. Bài giải Cn H 2 n + 2− z (OH ) z + O2 Tóm tắt bài toán: hh    →11, 2(l )CO2 ↑ + 12, 6( g ) H 2O C H ( OH ) z  m 2 m + 2− z Vậy VO2 = ? DongHuuLee Quy đổi hỗn hợp ancol đã cho thanh ancol tương đương Cn H 2 n +2− z (OH ) z hay Cn H 2 n +2Oz 11, 2 12, 6 = 0, 5(mol ); nH 2O = = 0, 7(mol ). 22, 4 18 Ta có: nCO nCO2 0, 5 n 0, 5 2 ⇒ = = ⇒ n = 2,5 ⇒ nhh = = = 0, 2mol nH 2O 1 .(2 + 2n) 0, 7 So C 2,5 2 Vậy trong hỗn hợp ancol phải có C2H4(OH)2 nghĩa là hỗn hợp ancol ban đầu là ancol 2 chức 1 2 V ⇒ = 0, 5 + × 0, 7 − × 0, 2 ⇒ V = 14,56(l ) ⇒ Chọn A. 22, 4 2 2 Bài 3. Đốt cháy hòan tòan m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2(đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam. (Trích Câu 59- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết . • Khi giải bài toán hỗn hợp thì phương pháp đầu tiên bạn đọc cần nghỉ tới là phương pháp trung bình. • Khi đốt cháy hợp chất hứu cơ (CH,O) mà : nCO2 = • hchc no. nCO2 < nH 2O ⇒  • nhchc = nH 2O − nCO2 • Trong phản ứng đốt cháy ta nên viết cônng thức của các chất ở dạng CTPT và luôn có:  ∗ nCO2 = nhchc × So C  nCO2  So C = ⇒ nH 2O 1 .So H So H  2  ∗ nH 2O = nhchc × 2  1 So Oxi ∗ nO2 pu = nCO2 + .nH 2O − .nhchc 2 2 • Đốt ancol no, đơn chức thì dựa vào phản ứng cháy bạn đcọ dễ chứng minh được( bạn nên đặt bút để chứng minh, làm như vậy bạn sẽ nhớ công thức lâu hơn nhiều, chăm chỉ một chút bạn nhé) : mancol = mH 2O − mCO2 11 • Trong phản ứng tách nước của ancol đơn chức ( trường hợp hay có trong đề thi) :      H 2 SO4 → ete + H 2O ⇒  ancol  1400 C      nete = nH 2O = 1 nancol 2 mancol − mH 2O = mete. Các ete có số mol bằng nhau ⇒ các ancol có số mol bằng nhau DongHuuLee Bạn đọc có chứng minh được các công thức này không? Ad tin là bạn làm được đấy.Chỉ cần lấy hỗn hợp 2 ancol bất kì ROH và R/OH, viết 3 phản ứng tạo ete, đặt x,y,z là số mol ete thu được của mỗi phản ứng rồi dựa vào phản ứng là bạn chứng minh được các công thức trên.Thử ngay bạn nhé, cố gắng lên bạn vì “trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng”. Bài giải  + O2 CO2 : 8, 96(l ) →    H 2O :11, 7( g )  Tóm tắt bài toán. m(g) hh3 ancol đồng đẳng  →    + H 2 SO4 → ete ⇒ m ete = ?   Tacó: • nCO2 = 0, 4mol ; nH 2O = 0, 65mol ⇒ nCO2 < nH 2O  no  ⇒ nancol = nH 2O − nCO2 = 0, 25  mCO2 0, 4 × 44 m = m − = 11, 7 − = 10,1( g ) H 2O  ancol 11 11 • Trong phản ứng tách nước tạo ete ta có: nete = n H 2 O = 1 1 nancol = × 0, 25 = 0,125 ⇒ mete = mancol − m H 2 O = 10,1 − 0,125 × 18 = 7, 85( g ) 2 2 ⇒ Chọn A. Ghi chú : bạn đọc có thể dùng phương pháp trung bình và các công thức của phản ứng đốt cháy để giải bài này. Bài 4. Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là A. 4,256 B. 0,896 C. 3,360 D. 2,128 (Trích Câu 19- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết • Dung dịch = H2O + Chất tan. • Khi cho Na, K ... vào dung dịch ancol thì ngoài phản ứng với ancol ,các kim loại Na,K... còn phản ứng với cả H2O (trong dung dịch , nhiều bạn quên phản ứng thứ hai và kết quả là phải “ôm hận”.Hi vọng bạn không phải là thành viện của “ hội những người ôm hận sau kì thi”): 1 Na + H2O  → NaOH + H 2 ↑ 2 z Na + R(OH)z  → R(ONa)z + H2 ↑ 2 n × hó a trị = 2 n kim loại • Kim loại  → H2 ↑ thì luôn có: H2 ↑ • Công thức tính khối lượng riêng (d) : d= m V chú ý - Trong các biểu thức tính toán của hóa học có liên quan tới thể tích thì đv của thể tích là lít, riêng trong biểu thức tính khối lượng riêng thì đơn vị của thể tích là ml . DongHuuLee - Khối lượng riêng của H2O bằng 1. • Độ rượu là khái niệm chỉ dùng cho ancol etylic và được định nghĩa là số ml C2H5OH có trong 100ml dung dịch C2H5OH: Độ rượu = VC2 H5OH VddC2 H5OH × 100 = VC2 H 5OH VC2 H 5OH + VH 2O × 100 Để dễ nhớ ta có thể hiểu độ rượu chính là nồng độ thể tích!!! Bài giải + Na Tóm tắt bài toán : - 10ml ddC2H5OH 460  → H2 ↑ - d C2 H 5OH = 0,8 g / ml . - VH2 = ? Theo bài ra ta có: 46 × 10 3, 68 VC2 H 5OH = = 4, 6ml ⇒ mC2 H 5OH = 0,8 × 4, 6 = 3, 68 g = = 0, 08mol 100 46 5, 4 = 0, 3mol VH 2O = 10 − 4, 6 = 5, 4ml ⇒ mH 2O = 5, 4 × 1 = 5, 4 g = 18 1 A , B ,C , D ⇒ VH 2 = (0, 08 + 0, 3) × 22, 4 = 4, 256l  → chọn A. 2 Bài 5. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25% (Trích Câu 31- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết • Phản ứng este hóa giữa ancol với axit cacboxylic là phản ứng thuận nghịch ,thường gặp: H 2 SO4 đăc ,t 0  → RCOO R / + H2O RCOOH +HO R / ←  ⇒ Tất cả các chất tham gia phản ứng đều không phản ứng hết ⇒ Hiệu suất phản ứng luôn < 100%.  → cC + d D ta có hai cách tính: • Khi tính hiệu suất của phản ứng : a A + bB ←  - Cách 1: tính theo chất phản ứng A ( hoặc B): Hpư = luong pu ×100% luong bd Chú ý: khi hiệu suất phản ứng theo chất ban đầu , mọi tính toán luôn dựa vào chất có mol nhỏ hơn. hs Cụ thể , với phản ứng:  → cC + d D a A + bB ←  nA nB n n Muốn biết tính hiệu suất theo chất nào ( A hay B) ta so sánh A với B .Khi đó: a b n n - Nếu A > B thì tính hiệu suất theo B. a b n n - Nếu A < B thì tính hiệu suất theo A. a b nA nB - Nếu = thì mọi tính toán có dựa và tính theo A hoặc B. đều đúng. a b DongHuuLee -Cách 2: tính theo sản phẩm (C hoặc D) Hpư = luong sp de cho × 100% luong sp tinh duoc khi pu la pu mot chieu • Để giải bài toán các bài toán thuận nghịch nói chung và bài toán etste hóa nói riêng ta nên trình bày theo phương pháp 3 dòng( ban đầu, phản ứng, sau phản ứng). • Trong phản ứng thuận nghịch, sản phẩm thực tế thu được sau phản ứng chính là lượng chất tại thời điểm cân bằng ( thời điểm sau phản ứng). Bài giải H 2 SO4 đ ,t 0  → 41,25(g)CH3COOC2H5. Tóm tắt: 45(g) CH3COOH + 69(g) C2H5OH ←  H% H% = ? 45 69 41, 25 = 0, 75mol ; nC2 H 5OH = = 1,5mol ; nCH3COOC2 H 5 = = 0, 46875mol 60 46 88 Phương trình phản ứng: H 2 SO4 đ ,t 0 CH3COOH + HO-C2H5  → CH3COOC2H5+ ←  Ban đầu: 0,75 1,5 0 Phản ứng: x x x→ Sau phản ứng: 0,75- x 1,5- x x Cách 1: tính theo chất phản ứng. nCH 3COOH nC2 H 5OH Vì < ⇒ phải tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH. Cụ thể: 1 1 theo bài ra lượng este thu được là 0,46875 mol ⇒ x= 0,46875 mol nC H OH 0, 46875 ⇒ H = 2 5 pu = = 0, 625 = 62,5% ⇒ chọn A. nC2 H 5OHbđ 0, 75 Ta có: nCH 3COOH = H2 O 0 Cách 2 : tính theo sản phẩm Giả sử phản ứng giữa CH3COOH và C2H5OH là phản ứng một chiều , tức là : CH3COOH + HO-C2H5 CH3COOC2H5+ H2O  → Ban đầu: 0,75 1,5 0 → 0,75 0,75 Phản ứng; → 0,75 Sau phản ứng ; 0 0,75 0,75 ⇒ lượng este thu được là 0,75mol .Thực tế, lượng este thu được chỉ là 0,46875mol .Vậy hiệu suất phản ứng là: luong san pham thu duoc theo de cho 0, 46875 H% = = = 0, 625 = 62,50% ⇒ luong san pham thu duoc khi pu la mot chieu 0, 75 chọn A. Bài 6. Cho 4,6gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2 B. 43,2 C. 10,8 D. 21,6 (Trích Câu 55- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết • Trong phản ứng của CuO với ancol đơn chức có : nancol pư = nO trong CuO pư = nCuO pư. = nanđehit = nH 2O Mặt khác, vì : ROH + [O ]  → hhX ↑ nên theo bảo toàn khối lượng ta có : DongHuuLee mhhX = mancol + 16npư Ghi chú : npư = nancol pư = nCuO pư = nanđehit = nH2O • Trong phản ứng tráng gương của chất hữu cơ với AgNO3/NH3, dựa vào phản ứng bạn đọc dễ có : nAg nhchc pu ⇒ Với các anđehit đơn chức thì : • AgNO / NH = 2.Số chức CHO nAg nRCHO 3 3 Ngoại lệ : HCHO  → Ag =2 Có: nAg nHCHO =4 Bài giải Tóm tắt bài toán:  RCH 2OH  + AgNO3 / NH 3 4,6(g) R CH2OH  → 6, 2( g )hhX  RCHO  → m( g ) Ag ↓ . H O  2 Vậ y m = ? 6, 2 − 4, 6 Theo phân tích trên ta có: nancol pư = nRCHO = nOtrong CuO pư = = 0,1mol . 16 4, 6 ⇒ nancol ban đầu > 0,1 ⇒ M ancol = < 46 ⇒ ancol ban đầu là CH3OH ⇒ anđehit là HCHO ⇒ HCHO > 0,1 nAg AgNO3 / NH 3  → Ag Có: =4 nHCHO + CuO A , B ,C , D Hay nAg = 4nHCHO = 4.01, = 0,4 mol ⇒ m = 0,4.108 = 43,20g  → chọn B. Bài 7. Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là A. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và CH3OH. (Trích Câu 13- Mã đề 825 – ĐH khối A – 2009) Cần biết • Phương trình phản ứng tách nước tạo ete từ ancol đơn chức: R − OH + H − OR /  → R − O − R / + HOH Từ đây nhận thấy đặc tính của ete tạo ra phụ thuộc vào các phân tử ancol ban đầu. Cụ thể: - ∑ Ctrong hai ancol = ∑ Ctrong ete ⇒ Nếu tổng C trong ete mà là số lẻ thì đây là lạo ete được tạo ra từ hai loại ancol khác nhau. - Các gốc hiđrocacbon trong ancol ban đầu đã chuyển toàn bộ sang ete ⇒ ete thu được mà là ete không no thì chứng tỏ ancol ban đầu cũng không no. - Oxi trong nhóm –OH của ancol luôn gắn với Cno ⇒ Oxi trong nhóm (-O-) của ete sinh từ ancol cũng phải gắn trên Cno. 1 - Các công thức tính nhanh: inete = nH 2O = nancol . Trong phản ứng tách nước tạo ete của ancol luôn có: 2 imancol = mete + mH 2O DongHuuLee Ngoài ra, nếu là hỗn hợp n ancol thì ta sẽ thu được hỗn hợp n(n + 1) ete và nếu các ete thu được có số 2 mol bằng nhau thì các ancol ban đầu có số mol bằng nhau. • Khi giải bài toán đốt cháy chất hữu cơ nên dùng các công thức:  ∗ nCO2 = nhchc × So C  nCO2  So C = ⇒ nH 2O 1 .So H So H  2  ∗ nH 2O = nhchc × 2  1 So Oxi ∗ nO2 pu = nCO2 + .nH 2O − .nhchc 2 2 Hi vọng bạn đcọ hiểu được các ý tưởng mà Ad vừa phân tích ở trên. Bây giờ bạn đọc vận dụng để giải bài đang xét xem hiểu quả của các phân tích trên ra sao nhé! Hướng dẫn giải Ta có: 8,96  nCO2 = = 0, 4mol  22, 4   ⇒ nCO2 = nH 2O ⇒ ete đem đốt có 1 liên kết đôi ⇒ Đây là loại ete được tạo ra từ một 7, 2 nH 2 O = = 0, 4mol   18 ancol no,đơn chức và một ancol không no, có một liên kết đôi ⇒ loại C,D. Mặt khác, từ số liệu của mete, số mol CO2 và số mol H2O đề cho ta sẽ lập được CTPT của ete đem đốt là A, B C4H8O → Chọn A. CH3OH + CH2=CH-CH2-OH  → CH3-O-CH2-CH=CH2 + H2O Vậy ete tạo ra là CH3-O-CH2-CH=CH2 hay C4H8O. Bài 8. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0. (Trích Câu 17- Mã đề 825 – ĐH khối A – 2009) Cần biết • Phản ứng lên men glucozơ: H% C6H12O6  → 2C2H5OH + 2CO2 ↑ . men ruou ,300 C ⇒ nC2 H5OH = nCO2 = 2.nC6 H12O6 . H% 100 H% • Xét phản ứng : A  →B Trong đó giá trị của H% bài đã cho , thì để không nhầm lẫn trong quá trình tính toán ta nên thực hiện theo hai bước: + Bước 1. Không chú ý đến giá trị hiệu suất phản ứng bài cho , ta cứ tính toán bình thường + Bước 2. H - Nếu đề bài yêu cầu tính sản phẩm B thì lấy kết quả vừa tính được ở bước 1 × . 100 100 - Nếu đề bài yêu cầu tính chất phản ứng A thì lấy kết quả vừa tính được ở bước 1 × . H DongHuuLee • Khi một thí nghiệm cho theo mô hình: b (g) ↑ a(g) • c(g) ↓ Khi đó , sau thí nghiệm khối lượng của dung dịch có thể bị biến đổi . Cụ thể: ∆mdd = mcác chất cho vào - m↓ − m↑ = ∆ Để không nhầm lẫn khi giải toán cần chú ý: - Khối lượng dung dịch giảm ↽ ⇀ ∆ < 0 ( lấy dấu âm). - Khối lượng dung dịch tăng ↽ ⇀ ∆ > 0 ( lấy dấu dương). - Khối lượng dung dịch không đổi ↽ ⇀ ∆ = 0 . Rất đơn giản, quan trọng là cách tiếp cận vấn đề phải không bạn.Thực hành đi bạn. Hướng dẫn giải + Ca ( OH )2 Tóm tắt bài toán: m gam C6H12O6  → 2CO2  →10 g ↓ +∆mdd = −3, 4 g . Vậy m =? Theo phân tích trên ta có: mCO2 − m ↓= −3, 4 ⇒ nCO2 = 0,15mol. 1 100 ⇒ m = 180 × × 0,15 × = 15 g ⇒ Chọn C. 2 90 Bài 9. Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. (Trích Câu 28- Mã đề 825 – ĐH khối A – 2009) Cần biết Phương pháp tìm CTPT khi biết tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố. • B1. Đặt CTTQ • B2.Lập tỉ lệ nguyên tử các nguyên tố. a b c Với hợp chất Ax ByCz , nếu mA:mB:mC = a:b:c ⇒ x:y:z= = = M A M B MC • B3. Lập công thức nguyên. • B4.Tìm chỉ số n của CTN ⇒ CTPT. Bài giải 21 2 4 Vì mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 ⇒ nC:nH:nO= : : =7:8:1 12 1 16 Theo đề ⇒ CTPT X : C7H8O.Chất này có 5 đồng phân thơm ( 1 ancol, 1 ete và 3 phenol) ⇒ Chọn A. Bài 10. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí DongHuuLee CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: V V V V A. m = a − B. m = 2a − C. m = 2a − D. m = a + 5, 6 11, 2 22, 4 5, 6 (Trích Câu 36- Mã đề 825 – ĐH khối A – 2009) Cần biết. mCO2 • Khi đốt cháy ancol no, đơn chức , mạch hở ta luôn có: mancol = mH 2O − 11 Công thức này chứng minh dễ dàng từ phản ứng cháy ancol no, đơn chức, hở. • Đốt cháy hchc mà có tổng π = 0 ⇒ nhchc = nCO2 − nH 2O . Bài giải V V 22, 4 = a⇒ Chọn A. 11 5, 6 44 × Theo bài ra ta có: m = a - Chú ý: bạn đọc có thể giải bài này bằng phương pháp trung bình kết hợp với phương pháp ghép ẩn số. Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là A. 4,9 và propan-1,2-điol. B. 9,8 và propan-1,2-điol. C. 4,9 và glixerol. D. 4,9 và propan-1,3-điol. (Trích Câu 49- Mã đề 825 – ĐH khối A – 2009) Cần biết • Công thức tổng quát của mọi ancol là : CnH2n+2-2a-z(OH)z hay CnH2n+2-2aOz • Trong phản ứng đốt cháy ta nên viết cônng thức của các chất ở dạng CTPT và luôn có:  ∗ nCO2 = nhchc × So C  nCO2  So C = ⇒ nH 2O 1 .So H So H  2  ∗ nH 2O = nhchc × 2  1 So Oxi ∗ nO2 pu = nCO2 + .nH 2O − .nhchc 2 2 • Ancol phản ứng được với Cu(OH)2 khi có ít nhất 2 nhóm OH kề nhau và ancol có ≥ 2OH kề nhau luôn phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lện mol 1 :2. • Khi giải trắc nghiệm,để tìm ra đáp án một cách nhanh chóng bạn đọc nên dùng phương pháp loại trừ( luôn thường trực suy nghĩ này trong khi làm bài) và nếu gặp trường hợp quá nhiều ẩn hoặc chưa định được hướng giải thì thay vì suy nghĩ hoặc “ toả nhưng không sáng” ta nên dùng phương pháp thử . • Bạn đọc cũng biết ( nhưng có lẻ chưa bao giờ dùng) ,tỉ lệ mol giữa các chất = tỉ lệ hệ số cân bằng trên phương trình phản ứng. Cụ thể với phản ứng tổng quát; a A + bB → cC +d D bạn luôn có: nA : nB = a : b Hướng dẫn giải Tóm tắt bài toán : ancol X : 17 ,92 lit O 2   +  → du ( 0 , 2 mol X )  CnH2n+2Oz   →  m ( g ) Cu (O H )2   +    → du DongHuuLee Vậy CTPT X , m = ? 17,92 Ta có : nO2 = = 0,8mol . 22, 4 Đặt công thức của ancol cần tìm là CnH2n + 2 –z (OH)z ⇔ CnH2n+2Oz ta có : 1 So Oxi 1 2n + 2 z nO2 pu = nCO2 + .nH 2O − .nhchc ⇒ 0,8 = n.0,2 + . .0, 2 − .0, 2 ⇒ 14= 6n – 2z hay z = 3n -7 2 2 2 2 2 A , B ,C , D  → n = 3 ⇒ z = 2 ⇒ loại C,D. Ancol có ≥ 2OH kề nhau luôn phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lện mol 1 :2 1 1 ⇒ nCu (OH )2 = nX = .0,1 mol ⇒ mCu (OH )2 = 0, 05.98 = 4,9 g ⇒ Chọn A. 2 2 Cách khác: Đặt CTTQ của ancol là CxHyOz ( x ≥ 2, z ≤ x , y ≤ 2x+2). 4x + y − 2z nO2 0,8 4 Vì tỉ lệ mol = tỉ lệ hệ số cân bằng nên = = ⇒ 3x – z = 0,7 rồi bạn đọc làm tương tự nX 1 0, 2 như trên ta cũng có kết quả.Bạn thử xem nhé. Bài 12. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en.D. 3-etylpent-1-en. (Trích Câu 37- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010) Cần biết • Cách gọi tên ancol - Đánh số thứ tự của các nguyên tử C thuộc mạch chính từ phía gần –OH. - Tên thay thế của ancol : Vị trí có nhánh + Tên nhánh + Tên hiđrocacbon mạch chính + Vị trí có OH + ol • Cách gọi tên anken - Đánh số thứ tự của các nguyên tử C thuộc mạch chính từ phía gần liên kết đôi. - Công thức gọi tên anken : Vị trí có nhánh + Tên nhánh +Tiền tố chỉ số C mạch chính + vị trí C đầu tiên có liên két đôi + en • Phản ứng cộng HOH vào anken - Bản chất + Chuyển liên kết đôi C= C thành liên kết đơn. + Cộng H và OH vào hai nguyên tử C tại liên kết đôi. - Quy tắc cộng ( quy tắc Macopnhicop) + Áp dụng cho trường hợp có hai hướng cộng ( hay anken không đối xứng với tâm đối xứng là liên kết đôi). + Hướng chính : H cộng vào Ctại liên kết đôi có bặc thấp , OH cộng vào Ctại liên kết đôi có bậc cao + Hướng phụ : H cộng vào Ctại liên kết đôi có bặc cao , OH cộng vào Ctại liên kết đôi có bậc thấp. - Đặc diểm phản ứng : mạch C không bị biến dạng trong quá trình phản ứng.Tức sản phẩm và anken ban đầu có cùng mạch C. Bài giải Theo sự phân tích trên, thử từng phương án A,B,C,D thấy thử đến C thì cho kết quả phù hợp với yêu cầu của đề bài. ⇒ Chọn C. Bài 13.Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0)? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 (Trích Câu 43- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) DongHuuLee Cần biết • Phản ứng cộng của mọi chất hữu cơ đều làm mạch C không bị biến dạng.Điều này có nghĩa là sản phẩm và chất phản ứng có mạch C giống nhau ⇒ Nếu biết được mạch của sản phẩm sẽ suy ra ngay được mạch C của chất phản ứng. • Các chất hữu cơ cộng H2 (Ni,t0) sinh ra ancol bậc 2 gồm: - ancol bậc 2 chưa no tương ứng. - Xeton no tương ứng. - Xeton chưa no tương ứng Ghi chú: Tương ứng có nghĩa là cùng số C Bài giải Theo phân tích trên ta có: Vi CTCT của 4-Metyl pentan -2-ol là CH3-CH(CH3)-CH2-CH(OH)-CH3 nên các chất cộng H2 sinh ra nó là : - Ancol bậc 2 chưa no tương ứng: CH2=CH(CH3)CH2CH(OH)CH3.,(CH3)2CH=CHCH(OH)CH3 - Xeton chưa no tương ứng: CH2=CH(CH3)CH2COCH3 , (CH3)2CH=CHCOCH3 - Xeton no tương ứng: CH3)2CH2CH2COCH3 ⇒ Chọn B. Bài 14. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là B. glucozơ, sobitol A. glucozơ, saccarozơ C. glucozơ, fructozơ D.glucozơ, etanol (Trích Câu 4- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết • Phản ứng cộng H2 ( Ni, t0) vào mọi chất hữu cơ đều làm mạch C không đổi tức sản phẩm và chất ban đầu có mạch C giống nhau. • Sự chuyển hóa qua lại giữa anđehit và ancol: Ni Anđehit + H2  → ancol bậc 1 Ni RCHO + H2 → R-CH2-OH • Với trắc nghiệm, các phương án A,B,C,D là một thông tin quan trọng. Bài giải A , B ,C , D A , B ,C , D - Từ  → X là glucozơ: C6H12O6 ⇒ Y cũng có 6C  → Loại A và D. - glucozơ + H2 ⇒ Trong Y chỉ có chức ancol ⇒ Loại C ( hợp chất có chức xeton). ⇒ chọn B. Bài 15. Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol ? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 (Trích Câu 28- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết • Hợp chất mạch hở chứa CnH2nO tác dụng với H2 sinh ra ancol gồm: - ancol không no tương ứng. - Anđehit no, đơn chức. - Xeton no, đơn chức • Cách viết đồng phân của ancol CxHyOz - Bước 1: xác định ancol bài cho là no hay không no, mạch hở hay mạch vòng bằng cách sử dụng công thức: 2C + 2 − H π +v = 2 - Bước 2: Viết mạch gồm x nguyên tử C có thể có ( mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng). - Bước 3: Điền liên kết bội( nếu có) vào các mạch C vừa viết được ở bước 2. DongHuuLee Bước 4: Điền OH vào mạch C vừa viết được ở bước 3 theo 3 nguyên tắc: +Không điền –OH vào Ckhông no. + Mỗi Cno chỉ được điền tối đa một nhóm –OH. + Nếu các C có vị trí giống nhau thì chỉ điền –OH vào một vị trí. + Nếu có liên kết đôi và đề yêu cầu viết “đồng phân” thì phải xét các trường hợp có đồng phân hình học. • Cách viết đồng phân của anđehit , đơn chức CxHyO - Bước 1: xác định anđehit bài cho là no hay không no, mạch hở hay mạch vòng bằng cách sử dụng công thức: 2C + 2 − H π +v = 2 Nếu π = 1 thì là anđehit no, đơn chức, mạch hở. - Bước 2: Viết mạch gồm (x-1) nguyên tử C có thể có ( mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng). - Bước 3: Điền liên kết bội ( nếu có) vào các mạch C vừa viết được ở bước 2. - Bước 4: Gắn nhóm –CHO vào mạch C vừa viết được ở bước 3 ( cần tránh các vị trí trùng lặp và vị trí vi phạm hóa trị IV của cacbon) - Bước 5: Nếu có liên kết đôi và đề yêu cầu viết “đồng phân” thì phải xét các trường hợp có đồng phân hình học. • Cách viết đồng phân của xeton , đơn chức CxHyO - Bước 1: xác định xeton bài cho là no hay không no, mạch hở hay mạch vòng bằng cách sử dụng công thức: 2C + 2 − H π +v = 2 Nếu π = 1 thì là xeton, đơn chức, mạch hở. - Bước 2: Từ công thức cấu tạo của xeton có dạng RCO R / ⇒ Tổng số C trong hai gốc R và R / là (x-1) ⇒ xác định hai gốc có thể có ứng với (x-1) nguyên tử C. - Bước 3: Điền liên kết bội ( nếu có) vào các mạch C vừa viết được ở bước 2. - Bước 4: Nếu có liên kết đôi và đề yêu cầu viết “đồng phân” thì phải xét các trường hợp có đồng phân hình học. - Hướng dẫn giải Theo phân tích trên ta có,ứng với C3H6O có: - Một đồng phân ancol không no, đơn chức :CH2= CH- CH2- OH. - Một đồng phân anđehit no, đơn chức CH3-CH2-CHO. - Một đồng phân xeton no, đơn chức: CH3-CO-CH3. ⇒ Chọn A. Ghi chú: về nguyên tắc, với cách hỏi của bài này ta phải xét cả đồng phân hình học.Tuy nhiên, các CTCT vừa viết được đều không có đồng phân hình học. Bài 16. Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là A. metyl phenyl xeton B. propanal C. metyl vinyl xeton D. đimetyl xeton (Trích Câu 43- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết • Bậc của ancol là bậc của C có –OH( số nguyên tử C lien kết với C có –OH) • ancol isopropylic là CH3-CH(OH)-CH3: ancol bậc 2 + CuO  → anđehit • Ancol bậc 1 ←  + H2 0 + CuO ,t  → Xeton • Ancol bậc 2 ←  + H2 • Cách gọi tên của xeton RCO R / = Tên của hai gốc (R và R / ) + xeton Ghi chú: các gốc R và R / được gọi theo trình tự chữ cái . DongHuuLee Hướng dẫn giải Phản ứng oxi hóa ancol isopropylic bằng CuO: t0 CH3-CH(OH)-CH3 + CuO  → CH3-CO-CH3 ( đimetyl xeton) + Cu + H2O ⇒ Chọn D. Bài 17. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO. C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO. D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO. ( Trích câu10 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009) Cần biết i Luật xét nhiệt độ sôi: - Tiêu chí 1:Chất có liên kết hiđro có t0s lớn hơn chất không có liên kết hiđro. - Tiêu chí 2 :Chất có phân tử khối lớn thì có nhiệt độ sôi lớn hơn. i Những chất hữu cơ có liên kết hiđro hay gặp: - axit cacboxylic ( 2 liên kết hi đro ). - Ancol - Phenol - Amin i Kinh nghiệm về sắp xếp nhiệt độ sôi: Axit > Ancol,amin > Andehit,xeton,ete,dẫn > xuất halogen, este > Hi đrocacbon 0 M lớn thì t s càng M lớn thì t0s M lớn thì t0s càng lớn M lớn thì t0s lớn càng lớn càng lớn i Khi gặp kiểu câu hỏi sắp xếp tăng ( hoặc giảm) để giải quyết nhanh cần chú ý đặc điểm : - Sắp xếp giảm : cái lớn nhất đứng đầu, cái nhỏ nhất đứng cuối. - Sắp xếp tăng : cái nhỏ nhất đứng đầu, cái lớn nhất đứng cuối. Dựa vào đặc điểm này, nhìn vào các đáp án ta sẽ loại trừ được nhanh chóng các đáp án không thõa mãn!!! Bài giải Theo phân tích trên nhận thấy: - CH3CHO là chất có t0s thấp nhất, CH3COOH là chất có t0s cao nhất. - Đề yêu cầu sắp xếp tăng nên đáp án đúng là đáp án có CH3CHO đứng đầu và CH3COOH đứng cuối. ⇒ Đáp án A. Bài 18. Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH. (b) HOCH2-CH2-CH2OH.(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH. (e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3. Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là: A. (c), (d), (f). B. (a), (b), (c). C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e). ( Trích câu21 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009) Cần biết i Hợp chất hữu cơ ( chứa C,H,O) tác dụng với Na, K… thì phân tử phải : - Hoặc nhóm OH - Hoặc nhóm COOH i Hợp chất hữu cơ ( C,H,O) tấc dụng với Cu(OH)2 thì phân tử phải : - Hoặc có từ 2 nhóm OH kề nhau trở lên. - Hoặc có nhóm COOH. i Khi đề bài cho câu hỏi kiểu “ nhiều phát biểu” thì để tìm nhanh đáp án đúng nên tìm ra điểm giống – khác nhau giữa các đáp án A,B,C,D rồi chỉ tập trung phân tích những điềm khác nhau giữa các đáp án. Bài giải Theo phân tích trên , xét các đáp án đề cho: Suy ra: - Không cần phân tích (c). - Nên phân tích (d) trước vì nếu (d) sai thì “lên tiên”.Xét (d) thấy thõa mãn yêu cầu của đề ⇒ loại DongHuuLee B.Như vậy còn lại: A. (f). C. (a) . D. (e). - Nhận thấy (a) thỏa mãn ⇒ Đáp án C. Bài 19 .Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72 B. 3,36 C. 5,60 D. 11,20 Phân tích i Trong hóa học hữu cơ, một trong những vấn đề “ sở đoản” của học sinh là phần danh pháp : nhiều em khi đề cho tên gọi của các chất hữu cơ thì không nhớ được tên gọi đó là tên của CTCT nào → ” tắt điện toàn thành phố” và khi đó các bạn đành phó mặc tương lai cho “ vòng quay may mắn” và kết quả thu được thì như các bạn đã biết, thường là “ một năm kinh tế buồn”.Muốn có “ một tương lai tươi sang” thì trong quá trình luyện tập bạn phải “ có ý thức” nhớ tên gọi của các chất quan trọng của từng chương ( vấn đề này sẽ được tác giả tổng kết ở phần các bài sau, bạn đọc chú ý tìm đọc). Ở bài này ,tôi sẽ tổng hợp cho các bạn tên gọi ,công thức và phân tử khối ( nhớ để khi biết phân tử khối thì “phản xạ” ra ngay công thức) của các ancol quan trọng: 1 2 Phân tử khối M 32 46 CH4O C 2 H6 O CH3OH C2H5OH Ancol metylic Ancol etylic 3 60 C 3 H8 O CH3-CH2-CH2-OH CH3CH(CH3)-OH Ancol propylic Ancol iso Propylic STT CTPT CTCT Tên gọi gốc chức CH3-CH2-CH2-CH2 OH Ancol Butylic 74 C4H10O CH3-CH(CH3)-CH2 OH Ancol iso-Butylic CH3-CH2-CH(CH3) OH Ancol sec- Butylic CH3-C(CH3)2 - OH Ancol tert - Butylic 5 88 C5H12O CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH Ancol iso-amylic 6 108 C7H8O C6H5-CH2-OH Ancol benzylic 7 62 C2H6O2 HO-CH2-CH2-OH Etylen glicol 8 76 C3H8O3 HO-CH2CH(OH)-CH2-OH Glixerol Nhiều bạn than phiền rằng sao mà nhiều thế, sao mà khó thế, làm sao mà nhớ đươc …..Các bạn nên nhớ “chặng đường nào trải bước trên hoa hồng, bàn chân cũng thấm đau vì những mủi gai”.Nếu bạn tinh tế thì bảng trên có một quy luật để nhớ, thậm chí rất dễ nhớ, bạn đọc có nhìn thấy không? Hi vọng bạn thấy được quy luật đó(trường hợp bạn không thấy được điều đó thì hãy alo hoặc cmt cho tác giả!!!). i Khi gặp bài toán đốt cháy trong hữu cơ thì nghĩ ngay tới hệ thống công thức giải nhanh cho phản ứng đốt cháy trong đó có : ∑ nCO2 = ∑ Số C.nhchc = Số C .nhỗn hợp (1) i Hợp chất hữu cơ tác dụng được với Na,K là những hợp chất phải có nhóm chức –OH hoặc – COOH và khi đó luôn có : nH 2 ↑ = số chức (2) 2 × nhchc 4 (1),(2)  → Hệ quả: với chất ( hoặc hỗn hợp) mà có số C = số chức thì ta luôn có: ∑ nCO2 = 2 × ∑ nH 2 DongHuuLee HƯỚNG DẪN GIẢI CH3OH, HO-CH2-CH2-OH và HO-CH2CH(OH)-CH2-OH là ancol có số c = số OH nên ∑ nCO2 = 2 × ∑ nH2 → V = 3,36 lit. Bài 20.Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là A. C2H6O B. C3H8O C. C4H10O D.C5H12O Phân tích i Khi gặp bài toán đốt cháy trong hữu cơ thì nghĩ ngay tới hệ thống công thức giải nhanh cho phản ứng đốt cháy : (1) ∑ nCO2 = ∑ Số C.nhchc = Số C .nhỗn hợp So H So H .nhchc = . nhỗn hợp 2 2 So N N (3) ∑ nN 2 = ∑ .nhchc = ∑ .nhỗn hợp 2 2 nH O So O ∑ (nCO2 + 22 ) − 2 × n hchc (4) nO2 = 4C + H − 2Oxi × nhchc ∑ 4 i Khi gặp bài toán đốt cháy mà đề cho mối quan hệ giữa số mol ( hoặc thể tích) của CO2 và H2O thì cần dựa vào mối quan hệ này để xác định đặc tính(no hay không no) và kiểu CTPT của hợp chất hữu cơ. Cụ thể: Quan hệ mol Kiểu CTPT Công thức tính nhanh a = iên kết pi π CO2 và H2O của hợp chất CnH2n +2Oz Số lk π = 0 nCO2 < nH 2O nhchc = nH 2O − nCO2 ( Z có thể =0) CnH2n Oz Số lk π = 1 nCO2 = nH 2O ( Z có thể =0) ( hoặc 1 vòng) CnH2n-2Oz Số lk π >1 nCO2 > nH 2O nhchc = nCO2 − nH 2O ( thường gặp là =2) ( Z có thể =0) (2) ∑ nH 2O = ∑ ( Tổng quát : nhchc = nH 2O − nCO2 , trong đó nếu a =1 thì tử nH 2O − nCO2 = 0 ). 1− a Chú ý rằng trong tất cả các công thức trên ta được phép thay số mol bằng thể tích. i Xét phản ứng tổng quát: aA + bB → cC +dD ta luôn có tỉ lệ về hệ số câng bằng của các chất trên phản ứng luôn bằng tỉ lệ mol ( hoặc thể thích ) của các chất tương ứng đó ( và ngược lại) .Cụ thể : a:b:c:d = nA:nB:nC = VA:VB:VC → trong bài toán tìm CTPT của chất, nếu biết được tỉ lệ mol (hoặc thể tích) của các chất ta cso thể dùng phương pháp “đồng nhất thức” hai vế (cơ sở là bảo toàn nguyên tố)để tìm ra đáp án một cách nhanh chóng. i Trong quá trình làm trắc nghiệm luôn ghi nhớ phân loại đáp án, vừa làm vừa loại trừ,thử và sử dụng đáp án.Kĩ thuật này sẽ giúp bạn hoàn thành được nhiều câu hỏi nhất trong một thời gian ngắn nhất,mà đi thi được như vậy thì còn gì bằng.Tôi đã cho bạn quá nhiều thứ rồi đấy nhé ( kiến thức , điểm số và xa hơn nữa là cả tương lai tốt đẹp đang chờ bạn đấy).Vậy bạn phải biết làm gì rồi đấy. HƯỚNG DẪN GIẢI CO2 H 2 SO4 ( dac ) Sơ đồ bài toán:20ml CxHyOz +110ml O2 → 160ml  → 80ml CO2  H 2O DongHuuLee Cách 1. Dễ thấy V CO2 = V H2O = 80 ml =>Loại C4H10O và C3H8O Hai chất còn lại đều có dạng C4H8Ox , có VO trong X = 80.3 – 110.2 = 20 → x.20 = 20 → x = 1 → X là C4H8O Cách 2. VCO2 80 2VH 2O 2 × 80 C= = = 4, H = = = 8 → loại Loại C4H10O và C3H8O 20 20 VX VX Sau đó giải tương tự như cách 1 hoặc dùng công thức tính nhanh để tìm ra O trong X. Cách 3: Ta có VX : VO2 : VCO2 : VH2O = 20:110:80:80 =2:11:8:8 phương trình phản ứng cháy phải là: 2CxHyOz + 11O2 → 8CO2 + 8H2O Đồng nhất thức ( bảo toàn nguyên tố) hai vế ta có: x=4,y=8,z=1 → C4H8O. Theo bạn đọc cách nào là hay nhất và bạn có cách nào hay hơn không ? nếu có hãy alo hoặc cmt để chia sẽ cùng tác giả nhé !!! Bài 21. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là A. 31,25 % B. 62,50% C. 45,25% D. 38,50% .Phân tích i Hợp chất phản ứng được với kim loại Na,K… thì phân tử phải có nhóm –OH hoặc nhóm COOH và khi đó luôn có: n ∑ ( nhchc = 2 × số nhóm chức OH ,COOH) H2 Điều này( và các công thức tính nhanh khác) bạn đọc dễ thấy nếu nhìn vào phản ứng.Tuy nhiên với yêu cầu 90 phút /50 câu thì việc viết phản ứng là bất đắc dĩ. Từ nay trở đi bạn nên chuẩn bị và luyện giải theo công thức tính nhanh hoặc chí ít cũng phải là sơ đồ hợp thức nếu bạn không muốn “lỗi thời” bạn nhé.Vẫn biết rằng thay đổi một thói quen mà đặc biệt là thay đổi một phong cách tư duy đã ăn sâu vào tâm trí lâu naykhông phải lả dễ dàng , tuy nhiên do yêu cầu của thời cuộc cùng với năng lực thì tôi tin bạn sẽ làm được!!! i Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc ( bạn đọc cần chú ý điều này khác với thể loại hợp chất phản ứng với AgNO3/NH3 vì phản ứng với AgNO3/NH3 bao gồm cả tráng bạc và tạo kết tủa vàng nhạt với hợp chất có liên kết ba đầu mạch.Thực tế cho thấy , do “ thói quen mãn tính” nhiều thí sinh khi gặp kiểu câu hỏi là chỉ nghỉ ngay tới phản ứng tráng gương mà “ vô cảm” với tình huống thứ hai → không ít bạn suốt đời “ ôm hận” đấy).thì phân tử phải có nhóm –CHO hoặc nhóm HCOO- . Cụ thể : - Andehit : R(CHO)n - Axit fomic: HCOOH - Hợp chất fomat: HCOOR/ , HCOONa, HCOONH4… - Cacbohiđrat: Glucozơ,fructozơ( chất này đã từng khiến nhiều bạn trả giá quá đắt,bạn đọc chú ý nhé) , Mantozơ.Khi đó ta luôn có: n ∑ ( n Ag = 2 × số nhóm chức CHO ,HCOO-) hchc nAg → Với anđehit đơn chức ( hay gặp trong đề thi) thì : ∑ =2 nandehit don Ngoại lệ ( đề thi thường hướng vào các vùng ngoại lệ): nếu là HCHO thì: nAg ∑n =4 HCHO → Khi giải bài tập xác định CTPT của anđehit đơn chức hoặc có liên quan tới thì ta cứ giải bình DongHuuLee thường ( coi đó không phải là HCHO ) sau khi mà giải xong mà thấy kết quả vô lí → an đehit có trong bài là HCHO. Các công thức tính nhanh trên dễ thấy khi bạn đọc tự viết phương trình của phản ứng tráng bạc ( tác giả được biết là nhiều bạn gặp khó khăn trong việc viết và cân bằng phản ứng trắng bạc, đặc biệt là những chất anđehit “ ngoại lai”.Thực ra việc viết và cân bằng các phản ứng này vô cùng đơn giản- không quá 10s.Nếu bạn đọc nào chưa biết kĩ thuật đặc biệt này thì alo hoặc cmt cho tác giả trên FC – HÓA HỌC VÙNG CAO nhé). i Khi gặp bài toán oxi hóa:  RCHO(andehit ). 0  + CuO ,t ancol đơn chức (X) RCH2OH  +Cu → hhY ↑  H 2O  RCH OH ≥ 0 2 ( du )  thì luôn có: (1) ∆ mrắn giảm = m[O ]( pu ) = 16× npư.= mY - mX (2) nancol (pư) = n[O ] (pư) = nanđehit(xeton) = nH 2O nên nếu ancol không dư thì → M Y = M andehit + 18 2 (1) Mancol = Manđehi + 2 (2) .Một số kĩ năng khác. (+) nancol (ban dau ) > ∑ nancol ( pu ) = ∑ nandehit = ∑ nH 2O (+) M ancol (bd ) = mancol (bd ) nancol (bd ) > nancol ( pu ) < mancol (bd ) nancol ( pu ) = ∑ nandehit = ∑ nH 2O (+) mancol (bđ) + m[O2 ] = mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + manđehit )+ mH 2O → mancol (bđ) < mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + manđehit )+ mH 2O (+)%CH3OH (pư) = 2 × msau − mancol (bd ) mancol (bd ) i Khi gặp bài toán oxi hóa: . RCOOH(axit ).  +2Cu ancol đơn chức (X) RCH2OH → hhY  H 2O  RCH OH ≥ 0 2 ( du )  thì luôn có: (1) ∆ mrắn giảm = m[O ]( pu ) = 16× npư.= mY - mX +2 CuO 1 × n (pư) = naxit = nH 2O 2 [O ] M + 18 nên nếu ancol không dư thì → M Y = axit 2 (3)Mancol = Maxit -16 (4).Một số kĩ năng khác. ⋅ nancol (ban dau ) > ∑ nancol ( pu ) = ∑ naxit = ∑ nH 2O (2) nancol (pư) = ⋅ M ancol (bd ) = mancol (bd ) nancol (bd ) > nancol ( pu ) < mancol ( bd ) nancol ( pu ) = ∑ naxit = ∑ nH 2O ⋅ mancol (bđ) + m[O2 ] = mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + maxit )+ mH 2O → mancol (bđ) < mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + maxit )+ mH 2O DongHuuLee  RCHO H O  2 + CuO i Khi gặp bài toán oxi hóa: ancol đơn chức  → hh   RCOOH ancol( du ) Khi đó các công thức thường được sử dụng là : (+) nancol (ban dau ) > ∑ nancol ( pu ) = ∑ n( andehit + axit ) = ∑ nH 2O (+) M ancol (bd ) = mancol (bd ) nancol (bd ) > nancol ( pu ) < mancol (bd ) nancol ( pu ) = ∑ n( andehit + axit ) = ∑ nH 2O (+) mancol (bđ) + m[O2 ] = mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + manđehit + maxit)+ mH 2O → mancol (bđ) < mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + manđehit + maxit)+ mH 2O (+) Cách tính % ancol bị oxi hóa n nandehit + axit 2 < nandehit + naxit = %ancol < 2nandehit + naxit ( pu ) nancol (bd ) nancol (bd ) nancol ( bd ) (+) Nếu đề không cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với Na, K thì kết quả là ancol trong bài toán thường là CH3OH ( nếu đề cho là ancol no ) hoặc CH2=CH-CH2-OH ( nếu đề cho là ancol chưa no một liên kế đôi C=C). i Gặp bài toán “chia thành 2 phần” thì cần chú ý việc NHÂN ĐÔI hoặc CHIA ĐÔI số liệu ( rất nhiều học sinh của nhiều thế hệ đã phải “ ôm hận” vì lỗi này đấy.Bạn đọc cần chú ý nhé!!!). HƯỚNG DẪN GIẢI Sơ đồ bài toán:  R − CHO P1+ Na   → 0,504l H 2 ↑  RCOOH   O [ ] 0,08mol R-CH2-OH  → hh   →  HOH  P2 + AgNO3 / NH 3  → 9, 72 gam Ag ↓  R − CH 2 − OH Cách 1. Phương pháp kinh nghiệm i Vì đề không cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với Na nên ancol trong bài toán là CH3OH( muốn là an col ≠ CH3OH thì phải cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với Na, khi đó mới lập đủ số phương trình để tìm được ancol – đây là kinh nghiệm được đúc rút ra từ việc giải dưới hình thức tự luận của rất nhiều bài kiểu này). i Khi đó sử dụng các công thứ tính nhanh: n + Na , K - Hợp chất  → ∑ ( hchc = 2 × số nhóm chức OH ,COOH) nH 2 + AgNO3 / NH 3 - Với anđehit đơn chức hoặc hợp chất HCOOH, HCOONa,HCOONH4  → thì nAg :∑ =2 nandehit don Ngoại lệ : nếu là HCHO thì: nAg ∑n =4 HCHO Ta sẽ tính được : nHCHO = 0, 02mol , nHCOOH = 0, 005mol → % m CH3OH bị oxi hóa = (n axit + n andehit) : n ancol = 0,025 : 0,04 .100% = 62,5% Cách 2. Phương pháp phản chứng anđehit – sử dụng công thức tính nhanh. 0, 08 Luôn có nRCHO < nRCH 2OH (bđ) = 0,08 mol → Ở phần 2 nRCHO < = 0, 04mol ( vì đã chia thành 2 2 DongHuuLee
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan