HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG
DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
TỈNH BẮC GIANG
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI MÔN ĐỊA KHỐI 10
NĂM 2015
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 2 trang, gồm 7 câu)
Câu I: (4,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Giải thích tại sao có sự
khác nhau về độ dài của các thời kì nóng và lạnh ở mỗi bán cầu?
2. Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật. Tại sao ở vùng ôn đới lại tập trung nhiều
đất Pôtzôn?
Câu II: (4,0 điểm)
1.
a. Cho hình vẽ bên:
Hình vẽ là biểu hiện của quy
luật địa lí nào? Nguyên nhân
sinh ra quy luật?
b. Tại sao nói lớp vỏ địa lí mang tính tổng hợp và phát triển?
2. Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ nước sông. Vì sao chu kì thủy triều
hôm sau chậm hơn hôm trước khoảng 52 phút?
Câu III: (4,0 điểm)
1. Trình bày sự khác biệt giữa gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Giải thích tại sao cùng
xuất phát từ áp cao cận chí tuyến, nhưng gió Mậu dịch nói chung là khô, còn gió Tây ôn đới
lại ẩm và gây mưa nhiều?
2. Biên độ nhiệt năm và biên độ nhiệt ngày trên Trái Đất có sự thay đổi như thế nào từ
xích đạo về hai cực? Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
Câu IV: (4,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa. Tại sao nói công nghiệp hóa tạo nền tảng
vững chắc cho quá trình đô thị hóa phát triển?
0
2. Chứng minh rằng Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu “dân số vàng”. Nêu những
thuận lợi của loại cơ cấu dân số này?
Câu V: (5,0 điểm)
1. Phân biệt khái niệm nguồn lực và điều kiện (tự nhiên, kinh tế - xã hội) phát triển kinh
tế - xã hội. Tại sao nói chuyển dịch cơ cấu kinh tế là việc làm có tính tất yếu?
2. Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển
của các phương tiện vận tải ở nước ta, năm 2008
Khối lượng vận chuyển
Khối lượng luân chuyển
Phương tiện vận tải
(Nghìn tấn)
(Triệu tấn.km)
Đường sắt
8 481,1
4 170,9
Đường ô tô
455 898,4
27 968,0
Đường sông
133 027,9
24 867,8
Đường biển
55 696,5
115 556,8
Đường hàng không
131,4
295,6
Tổng số
653 235,3
172 859,1
a. Tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của các loại phương tiện vận tải ở nước
ta năm 2008.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và cơ cấu khối lượng luân chuyển
của các phương tiện vận tải ở nước ta năm 2008.
c. Hãy nhận xét và giải thích về cơ cấu khối lượng vận chuyển và cơ cấu khối lượng luân
chuyển của các phương tiện vận tải ở nước ta năm 2008.
----------------Hết----------------Người ra đề
Đặng Thị Hiền – ĐT: 0912.535.491
1
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 10
Câu Ý
Nội dung chính cần đạt
I
1 Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Giải
thích tại sao có sự khác nhau về độ dài của các thời kì nóng và lạnh ở mỗi
bán cầu?
* Đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Quỹ đạo chuyển động: hình elíp gần tròn, do vậy khoảng cách từ Trái
Đất đến Mặt Trời thay đổi trong năm.
+ Điểm gần Mặt Trời nhất gọi là cận nhật: 147 triệu km (thường vào
3/1)
+ Điểm xa Mặt Trời nhất gọi là viễn nhật là 152 triệu km, thường vào
5/7
+ Chiều dài quỹ đạo: 940.000.000km.
- Hướng chuyển động: từ Tây ->Đông
- Vận tốc trung bình là 29,8 km/s và thay đổi tuỳ thuộc vào vị trí của
Trái Đất trên quỹ đạo, min (tại viễn nhật): 29,3 km/s, Max (tại cận nhật
là 30,3km/s)
- Thời gian chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là: 365 ngày 5h
48’46’’ và được gọi là năm thiên văn.
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất luôn nghiêng so
với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc là 66033’ và không đổi phương=>chuyển
động tịnh tiến.
* Giải thích tại sao có sự khác nhau về độ dài của các thời kì nóng và lạnh
ở mỗi bán cầu?
- Hiện tượng: thời kì nóng ở Bắc bán cầu dài hơn thời kì nóng ở Nam
bán cầu và ngược lại.
- Giải thích:
+ Từ ngày 21/3 đến 23/9 là thời kì nóng ở BBC, do Trái Đất ở xa Mặt
Trời, chịu lực hút nhỏ hơn, vận tốc chuyển động trên quĩ đạo giảm nên
Trái Đất phải chuyển động trong 186 ngày đêm để đi hết quãng đường
này.
+ Từ ngày 23/9 đến 21/3 năm sau là thời kì nóng của NBC, vì Trái Đất
ở gần MT, chịu lực hút của MT lớn nên vận tốc chuyển động trên quĩ
đạo lớn, do đó đêm Trái Đất chỉ cần 179 ngày đêm để thực hiện nốt
quãng đường còn lại
2 Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật. Tại sao ở vùng ôn đới lại
tập trung nhiều đất Pôtzôn?
Điểm
2,0
điểm
1,0
1,0
2,0
điểm
2
a. Mối quan hệ giữa đất và sinh vật:
- Đất tác động đến sinh vật:
0,5
+ Các đặc tính lý, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố của thực vật
+ VD:
. Đất ngập mặn: các loài cây ưa mặn phát triển: đước, sú, vẹt…
. Đất badan: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều…
+ Đất còn là nơi cư trú của nhiều loài động vật sống trong đất. VD…
- Sinh vật tác động đến đất: Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong việc 0,75
hình thành đất
+ Thực vật: cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất, rễ thực vật bám vào
các khe nứt của đá làm phá hủy đá
+ VSV phân huỷ xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn
II
+ ĐV sống trong đất: giun, kiến, mối…cũng góp phần làm thay đổi 1 số
tính chất vật lý, hoá học của đất
b. Ở vùng ôn đới tập trung nhiều đất Pôtzôn vì:
0,75
- Quá trình rửa trôi diễn ra mạnh do thừa ẩm
- Do tác động của thực vật lá kim
- Đất kém phì nhiêu, không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
1
2,0
điểm
a. Nhận xét và nêu nguyên nhân của hình vẽ:
* Hình vẽ biểu hiện cho quy luật phi địa đới (gồm cả địa ô và đai cao)
0,5
(Nếu không ghi được: “gồm cả địa ô và đai cao” thì chỉ cho ½ số điểm)
0,5
* Nguyên nhân:
- Nguyên nhân chung: do nội lực – đã dẫn đến sự phân chia bề mặt trái
đất thành lục địa, đại dương, địa hình núi cao.
- Nguyên nhân cụ thể:
+ Địa ô:
▪ Do sự phân bố đất liền và biển làm cho khí hậu phân hóa từ đông
sang tây.
▪ Do ảnh hưởng của các dãy núi chạy dọc theo chiều kinh tuyến
+ Đai cao: Do ảnh hưởng của độ cao địa hình dẫn đến sự thay đổi của
các yếu tố nhiệt và ẩm: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lượng mưa
càng tăng, đến một độ cao nhất định độ ẩm giảm, lượng mưa giảm.
3
b. Tại sao nói lớp vỏ địa lí mang tính tổng hợp và phát triển?
- Tính tổng hợp: Lớp vỏ địa lí bao gồm các lớp vỏ thành phần khí
quyển, thach quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển. các lớp vỏ này xâm
nhập và tác động lẫn nhau.
- Tính phát triển: Mỗi lớp vỏ có những quy luật vận động và phát triển
riêng nhưng vì chúng xâm nhập vào nhau nên sự vận động của từng lớp
vỏ ảnh hưởng tới sự vận động và phát triển của các lớp vỏ khác. Do đó
lớp địa lí cũng phải vận động và phát triển.
2 Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ nước sông. Vì sao
chu kì thủy triều hôm sau chậm hơn hôm trước khoảng 52 phút?
a. Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ nước sông.
* KĐ: Mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và phụ thuộc nhau
* Mối quan hệ
- Chế độ mưa -> chế độ nước sông
+ Ở đới nóng, địa hình thấp của vùng ôn đới; nguồn cung cấp nước
chính cho sông là nước mưa nên chế độ nước sông của nơi nào phụ
thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của nơi đó.
+ Tổng lượng mưa có sự phân hóa theo không gian nên tổng lượng
nước phân hóa theo không gian
▪ Xích đạo, ôn đới có lượng mưa trung bình năm lớn nên sông có tổng
lượng nước lớn VD: Sông Amadon
▪ Chí tuyến lượng mưa trung bình năm khá ít nên sông có tổng lượng
nước nhỏ: Sông ở các hoang mạc.
+ Chế độ mưa phân hóa theo mùa nên chế độ nước phân hóa theo mùa:
▪ Xích đạo: mưa quanh năm, chế độ nước không phân mùa. VD: Sông
Amadon
▪ Cận xích đạo đến vùng ôn đới ấm: chế độ mưa phân mùa nên chế độ
nước sông theo sát nhịp điệu mưa: mùa mưa trùng với mùa lũ, mùa khô
trùng với mùa cạn của sông ngòi
+ Chế độ mưa thất thường => chế độ nước thất thường
- Chế độ nước sông ảnh hưởng nhất định đến chế độ mưa thông qua
việc cung cấp hơi nước cho quá trình bốc hơi, đây cũng chính là nguyên
nhân gây mưa cho các địa điểm nằm sâu trong lục địa không có gió biển
thổi đến
0,5
0,5
2,0
điểm
0,75
0,25
4
III
b. Vì sao chu kì thủy triều hôm sau chậm hơn hôm trước khoảng 52
phút?
- Nguyên nhân chính tạo thủy triều là lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
- Khi Trái Đất hoàn thành 1 vòng tự quay thì địa điểm có hiện tượng
thủy triều lần thứ nhất chưa thấy lại lần thứ 2 (chế độ nhật triều) vì sau
một ngày đêm 24h thì Mặt Trăng không còn ở vị trí cũ.
- Mặt Trăng quay quanh Trái Đất hết 27,32 ngày/3600, như vậy một
ngày Mặt Trăng di chuyển được 13,180. Để địa điểm ban đầu trực diện
với Mặt Trăng và thấy thủy triều lên lần 2 thì Trái Đất phải quay thêm
một góc 13,180.
- Bình quân một giờ Trái Đất tự quay được một góc = 3600 : 24 = 150.
Vậy để quay thêm 13,180 thì cần thêm khoảng thời gian là: (60’ : 150 ) x
13,180 = 52 phút.
1 Trình bày sự khác biệt giữa gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới . Giải
thích tại sao cùng xuất phát từ áp cao cận chí tuyến, nhưng gió Mậu
dịch nói chung là khô, còn gió Tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
* Sự khác biệt giữa gió Mậu dịch và gió tây ôn đới.
Nguyên nhân, phạm vi:
+ Gió Tây ôn đới: thổi từ các khu áp cao chí tuyến về vùng áp thấp ôn
đới.
+ Gió Mậu dịch: thổi từ các áp cao ở hai chí tuyến về Xích đạo.
Hướng gió:
+ Gió Tây ôn đới: chủ yếu là hướng Tây (ở bán cầu Bắc là hướng tây
nam, còn ở bán cầu Nam là hướng tây bắc).
+ Gió Mậu dịch: ở bán cầu Bắc có hướng đông bắc, ở bán cầu Nam có
hướng đông nam.
Tính chất:
+ Gió Tây ôn đới: thường đem theo mưa, độ ẩm cao quanh năm.
+ Gió Mậu dịch: tính chất nói chung là khô, ít gây mưa.
* Giải thích:
Gió Tây ôn đới thổi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao là khu
vực có nhiệt độ lạnh hơn nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, hơi
nước nhanh chóng đạt đến độ bão hòa, vì thế gió Tây ôn đới luôn ẩm
ướt và gây mưa.
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0
điểm
1,0
0,5
5
Gió Mậu dịch: di chuyển đến các vùng có nhiệt độ trung bình cao
hơn nên hơi nước càng tiến xa độ bão hòa, không khí càng trở nên khô.
2 Biên độ nhiệt năm và biên độ nhiệt ngày trên Trái Đất có sự thay đổi
như thế nào từ xích đạo về hai cực? Hãy giải thích nguyên nhân dẫn
đến sự thay đổi đó.
- Biên độ nhiệt năm:
+ Biên độ nhiệt năm là sự chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ lớn nhất
với tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm.
+ Biên độ nhiệt năm của Trái Đất có xu hướng tăng dần từ Xích đạo về
hai cực.
+ Giải thích: là do mặt trời chuyển động biểu kiến trong vùng nội chí
tuyến (23°27’B - 23°27’N) vì vậy ở vùng có vĩ độ thấp, lượng nhiệt
nhận được giữa các tháng trong năm tương đối đều trong khi ở vùng có
vĩ độ cao lượng nhiệt nhận được giữa các tháng mùa đông và mùa hè có
sự chênh lệch lớn.
- Biên độ nhiệt ngày:
+ Biên độ nhiệt ngày là sự chênh lệch giữa thời điểm có nhiệt độ cao
nhất và thời điểm có nhiệt độ thấp nhất trong ngày.
+ Biên độ nhiệt ngày trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ xích đạo về
hai cực.
+ Giải thích:
▪ Ở vùng có vĩ độ thấp: lượng nhiệt nhận được vào ban ngày lớn trong
0,5
2,0
điểm
1,0
1,0
khi vào ban đêm lại bị mất nhiệt và lạnh đi nhanh vì vậy biên độ nhiệt
ngày sẽ lớn.
IV
▪ Ở vùng có vĩ độ cao về hai cực: do góc nhập xạ giảm dần vì vậy lượng
nhiệt nhận được vào ban ngày luôn thấp hơn ở vùng có vĩ độ thấp vì
vậy nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm sẽ không lớn đặc biệt tại hai
cực biên độ nhiệt ngày rất nhỏ.
1 Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa. Tại sao nói công nghiệp hóa 1,5
tạo nền tảng vững chắc cho quá trình đô thị hóa phát triển?
điểm
* Đặc điểm quá trình đô thị hóa:
0,75
- Dân số thành thị có xu hướng tăng nhanh.
- Dân cư tập trung trong các thành phố lớn và cực lớn.
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
* Công nghiệp hóa tạo nền tảng vững chắc cho quá trình đô thị hóa
0,75
phát triển vì
6
- CNH phát triển có nghĩa là lao động trong công nghiệp, dịch vụ tăng
lên – sản xuất phi nông nghiệp ở thành phố -> tỉ lệ dân thành thị tăng.
- CNH tức là sản xuất phát triển ->trang bị cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất
cho đô thị: VD.
- CNH phát triển ->xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp, khu công
nghiệp ->phát triển về vùng nông thôn-nơi đất đai còn rộng -> thu hút
công nhân ->lan tỏa lối sống đô thị.
2 Chứng minh rằng Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu “dân số 1,5
vàng”. Nêu những thuận lợi của loại cơ cấu dân số này?
điểm
- Cơ cấu dân số vàng:
0,75
+ Cơ cấu dân số vàng là thời kì mà cơ cấu dân số thể hiện số người
trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao hơn số người phụ thuộc hay
nói cách khác tổng tỉ suất phụ thuộc nhỏ hơn 50%.
+ 2012: số người dưới 15 tuổi chiếm 23,9%, số người từ 15-64 tuổi
chiếm 69%, số người từ 65 tuổi trở lên chiếm 7,1%.
0,75
- Thuận lợi:
+ Kinh tế: số trẻ em, người già ít nên ít phải đầu tư nhiều cho giáo
dục, y tế, phúc lợi người già, tăng khả năng tích lũy..., nguồn lao động
dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, có khả năng thu hút vốn đầu tư...
+ Xã hội: tỉ lệ phụ thuộc ít nên dễ dàng cải thiện chất lượng cuộc 0,5
sống, giáo dục, y tế không bị sức ép của dân số nên phát triển, chất
lượng cao…
V
1 Phân biệt khái niệm nguồn lực và điều kiện (tự nhiên, kinh tế - xã
hội) phát triển kinh tế - xã hội. Tại sao nói chuyển dịch cơ cấu kinh tế
là việc làm có tính tất yếu?
* Phân biệt khái niệm
- Nguồn lực là tổng thể vị trí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ
thống tài sản quốc gia, dân cư và nguồn lao động, đường lối chính sách,
vốn và thị trường… ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác
nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
- Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội là các yếu tố của toàn bộ thành
phần trong môi trường tự nhiên, nhân văn, xã hội có ảnh hưởng không
phải là trực tiếp đến hoạt động sản xuất của con người trên một lãnh
thổ.
* Tại sao nói chuyển dịch cơ cấu kinh tế là việc làm có tính tất yếu?
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi về quan hệ tỉ lệ giữa các
2,0
điểm
0,5
0,5
0,5
7
ngành, các vùng, các thành phần hay nói một cách khái quát là sự thay
đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp
với môi trường phát triển, là sự biến đổi cả về lượng và chất trong nội 0,5
bộ cơ cấu.
- Cơ cấu kinh tế (ngành, thành phần, lãnh thổ) chịu tác động của hàng
loạt nhân tố như vị trí địa lí (tự nhiên, kinh tế, chính trị, giao thông);
nguồn lực tự nhiên (đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản),
nguồn lực kinh tế- xã hội (dân số và nguồn lao động, vốn, thị trường,
khoa học kĩ thuật và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển). Các
nhân tố này không phải bất biến mà luôn thay đổi. Do vậy, việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế là việc làm có tính tất yếu.
2
3,0
điểm
a. Tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của các loại phương
tiện vận tải ở nước ta năm 2008
0,5
- Công thức.
- Kết quả:
Cự li vận chuyển TB
Phương tiện vận tải
(km)
Đường sắt
491,8
Đường ô tô
61,3
Đường sông
186,9
Đường biển
2074,8
Đường hàng không
2249,6
b. Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu
Cơ cấu khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển
của các phương tiện vận tải ở nước ta, năm 2008 (Đơn vị: %)
Khối lượng vận
Khối lượng luân
Phương tiện vận tải
chuyển
chuyển
Đường sắt
1,30
2,41
Đường ô tô
69,79
16,18
Đường sông
20,36
14,39
Đường biển
8,53
66,85
0,5
8
Đường hàng không
Tổng số
0,02
100
0,17
100
0,5
* Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ tròn
- Yêu cầu: đẹp, chính xác, đầy đủ tên, chú giải...
c. Nhận xét và giải thích về cơ cấu khối lượng vận chuyển và cơ cấu 1,5
khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải ở nước ta năm 2008
- Cơ cấu khối lượng vận chuyển và cơ cấu khối lượng luân chuyển của
các phương tiện vận tải không đồng đều:
+ Đường ô tô chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng vận
chuyển (Dẫn chứng) do đây là loại hình vận tải tiện lợi, cơ động, có
hiệu quả cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình
+ Đường biển chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng luân
chuyển (Dẫn chứng) mặc dù khối lượng vận chuyển không lớn do đây
là loại hình vận tải quốc tế với cự li dài.
+ Đường sắt và đường sông có khối lượng vận chuyển và luân chuyển
nhỏ do cự li vận chuyển ngắn, nước ta chưa thật chú trọng khai thác
+ Đường hàng không có khối lượng vận chuyển và luân chuyển nhỏ
nhất (Dẫn chứng) do loại hình này có trọng tải thấp, cước phí cao.
Tổng điểm toàn bài
20,0
Họ và tên:
Đặng Thị Hiền – ĐT: 0912.535.491
9
SỞ GD-ĐT BẮC NINH
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HSG KHU VỰC ĐB & DHBB
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM 2015
BẮC NINH
Môn thi: ĐỊA LÍ, lớp 10
(Đề thi có 01 trang)
Thời gian làm bài:180 phút
Câu I (4,0 điểm)
1/ Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất?
2/ Phân tích mối quan hệ giữa thổ nhưỡng (đất) và sinh vật.
Câu II (4,0 điểm)
1/ Lớp vỏ địa lí là gì? Lớp vỏ địa lí hình thành và phát triển theo những quy luật địa lí chủ yếu nào trên
Trái Đất ? Vì sao quy luật địa đới là quy luật phổ biến và quan trọng nhất của lớp vỏ địa lí?
2/ Trình bày quy luật phân bố dòng biển trên Trái Đất. Dòng biển có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu,
thời tiết?
Câu III (4,0 điểm)
1/ Tại sao có sự phân bố nhiệt độ khác nhau trên Trái Đất?
2/ So sánh sự khác biệt giữa gió mùa và gió Mậu dịch.
Câu IV (3,0 điểm)
1/ Phân tích nhân tố tác động đến tỉ suất sinh. Tại sao ở các nước đang phát triển tỉ suất sinh còn cao và
đang có xu hướng giảm?
2/ Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM TỪ 1979 – 2011 (Đơn vị: triệu người)
Năm
1979
1989
1999
2009
2011
Dân số nông thôn
42,37
51,49
58,52
60,44
59,95
Dân số thành thị
10,09
12,92
18,08
25,58
27,88
Nhận xét và giải thích về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn của nước ta từ năm 1979 - 2011.
Câu V (5,0 điểm)
1/ Tại sao cơ cấu nền kinh tế lại là một trong những chỉ tiêu thường dùng để đánh giá nền kinh tế của
một quốc gia? Hãy nêu những thay đổi của cơ cấu nền kinh tế trên thế giới hiện nay và giải thích?
2/ Cho bảng số liệu sau :
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA TRẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1950 - 2010
Năm
1950
1970
1980
1990
2010
Than (triệu tấn)
1 820
2 936
3 770
3 387
6 270
Dầu thô (triệu tấn)
5 23
2 336
3 066
3 331
5 488
Điện (tỉ KWh)
9 67
4 962
8 247
11 832
22 369
1/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của thế giới
trong giai đoạn 1950 - 2010.
2/ Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
-------------------Hết------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ, tên thí sinh…………………………………………………….SBD………………………….
SỞ GD-ĐT BẮC NINH
HƯỠNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
THI CHỌN HSG KHU VỰC ĐB & DHBB, NĂM 2015
BẮC NINH
Môn thi: ĐỊA LÍ, lớp 10
(Đề thi có 01 trang)
Thời gian làm bài:180 phút
Câu
I
Ý
1
2
Nội dung
Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất?
- Trái đất hình cầu, trong quá trình chuyển động trục TĐ luôn nghiêng 1 góc 66 độ 33
phút và không đổi phương nên có thời kì BBC ngả về phía MT, có thời kì NBC ngả về
phía MT.
- Do vậy, trong quá trình chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời, đường phân chia sáng
tối thường xuyên thay đổi tạo nên hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau.
- Tại xích đạo trục TĐ luôn giao nhau với trục phân chia sáng tối ở tâm, chia TĐ ra làm
hai phần bằng nhau, nên tại xích đạo luôn có ngày, đêm dài bằng nhau.
- Càng xa xích đạo lên các vĩ độ cao, trục phân chia sáng tối càng lệch so với trục TĐ
làm cho độ chênh lệch giữa diện tích phần được chiếu sáng và diện tích khuất trong bóng
tối càng lớn.
Phân tích mối quan hệ giữa thổ nhưỡng (đất) và sinh vật.
* Tác động của sinh vật đến đất:
- Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất
- Sinh vật cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất.
- Vi sinh vật phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn.
- Động vật sống trong đất như giun, kiến, mối,…cũng góp phần làm thay đổi một số tính
chất vật lí, hoá học của đất và phân huỷ một số xác vật chất hữu cơ trong đất.
* Tác động của đất đến sinh vật:
- Các đặc tính lí, hoá và độ ẩm của đất có ảnh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố
của sinh vật.
- Nêu ví dụ:
+ Đất đỏ vàng ở khu vực nhiệt đới ẩm và xích đạo thường có tầng dày, độ ẩm và tính
chất vật lí tốt nên có rất nhiều loại thực vật sinh trưởng và phát triển.
+ Đất ngập mặn ở các bãi triều ven biển nhiệt đới có các loài cây ưa mặn như sú, vẹt,
đước, bần, mắm, trang…Vì thế, rừng ngập mặn chỉ phát triển và phân bố ở các bãi ngập
triều ven biển.
II
1
Lớp vỏ địa lí là gì? Lớp vỏ địa lí hình thành và phát triển theo những quy luật địa lí
chủ yếu nào trên Trái Đất ? Vì sao quy luật địa đới là quy luật phổ biến và quan
trọng nhất của lớp vỏ địa lí?
* Lớp vỏ địa lí
- Khái niệm: Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có các lớp vỏ bộ phận (khí quyển,
thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau.
- Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30 – 35 km (tính từ giới hạn dưới của lớp ôzôn đến
đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa đến hết lớp vỏ phong hóa)
* Lớp vỏ địa lí hình thành và phát triển theo các quy luật sau
- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
* Quy luật địa đới là phổ biến và quan trọng nhất ….vì:
- Khái niệm quy luật địa đới: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh
quan địa lí theo chiều vĩ độ
- Là quy luật phổ biến vì:
Điểm
4,00
2,00
0,50
0,50
0,50
0,50
2,00
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
4,00
2,00
0,50
0,25
0,25
2
+ Các bộ phận (thành phần) của lớp vỏ địa lí đều có biểu hiện của quy luật địa đới . Biểu
hiện của quy luật này thể hiện rõ qua sự phân bố của nhiệt độ, mưa, sinh vật, đất,…trên
Trái Đất.
+ Nguyên nhân sinh ra quy luật này là do Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ mặt trời thay
đổi từ xích đạo đến 2 cực.
- Là quy luật quan trọng nhất vì: nhờ quy luật này có thể giải thích được các hiện tượng
tự nhiên trên Trái Đất; là cơ sở để phát hiện ra các quy luật khác.
Trình bày quy luật phân bố dòng biển trên Trái Đất. Dòng biển có ảnh hưởng như
thế nào đến khí hậu, thời tiết?
* Quy luật phân bố các dòng biển:
- Các dòng biển phát sinh ở 2 bên xích đạo chảy về hướng tây khi gặp lục địa thì chuyển
hướng chảy về phía cực.
- Dòng biển lạnh: xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.
- Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu. Ở vĩ độ thấp hướng
chảy của các vòng hoàn lưu Bắc Bán Cầu cùng chiều kim đồng hồ, Nam Bán Cầu ngược
chiều.
- Ở Bắc Bán Cầu có dòng biển lạnh xuất phát từ cực men theo bờ Tây các đại dương
chảy về xích đạo.
- Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương.
- Ở vùng gió mùa, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa
* Ảnh hưởng của dòng biển đến thời tiết và khí hậu
- Nơi có dòng biển nóng đi qua, nhiệt độ nơi đó cao hơn các địa điểm khác cùng vì độ,
không khí ẩm, nhiều hơi nước, gây mưa.
- Nơi có dòng biển lạnh đi qua thường có nhiệt độ thấp hơn các địa điểm khác ở cùng vĩ
độ, hơi nước không bốc lên được, khô, ít mưa.
III
1
2
Tại sao có sự phân bố nhiệt độ khác nhau trên trái đất
* Sự phân bố nhiệt độ trên trái đất khác nhau do có nhiều nhân tố tác động: vĩ độ địa lí,
lục địa - đại dương, địa hinh…
* Mỗi nhân tố trên tác động khác nhau ở mỗi nơi trên bề mặt trái đất.
- Vĩ độ địa lí: càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của mặt trời càng nhỏ, chênh lệch thời
gian chiếu sáng trong năm càng lớn, nên nhiệt độ trung bình năm càng giảm, biên độ
nhiệt năm càng lớn
- Lục địa và đại dương: nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục
địa, đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn...
- Địa hình: càng lên cao nhiệt độ càng giảm. sườn núi ngược chiều với ánh sáng mặt trời
thường có góc xạ lớn nên nhận được lượng nhiệt cao hơn. Sườn núi cùng chiều với ánh
sáng mặt trời thường có góc nhập xạ nhỏ hơn nên nhận được lượng nhiệt thấp hơn.
* Mỗi quan hệ giữa các nhân tố này khác nhau ở mỗi nơi trên trái đất (diễn giải)
So sánh sự khác biệt giữa gió mùa và gió Mậu dịch.
* Khái niệm:
- Gió mùa là gió thịnh hành thổi theo mùa ở một địa phương nhất định trong năm, có hai mùa
gió hướng gần như ngược nhau
- Gió Mậu Dịch: là loại gió thổi ổn định, hoạt động quanh năm từ vùng áp cao chí tuyến ở 2
bán cầu thổi về xích đạo
* Sự khác biệt:
- Phạm vi hoạt động: Gió mùa hoạt động trên phạm vi toàn cầu nhưng theo từng khu vực khác
nhau. Trong khi đó gió Mậu Dịch chỉ hoạt động ở vùng nội chí tuyến
- Thời gian hoạt động: Gió mùa hoạt động theo mùa, còn gió Mậu Dịch hoạt động quanh năm.
- Nguồn gốc: Gió mùa có nguồn gốc do nhiệt lực (sự chênh lệch về T0 giữa lục địa và đại
dương theo mùa dẫn đến sự chênh lệch về khí áp theo mùa sinh ra gió mùa). Gió Mậu dịch: do
nguồn gốc nhiệt lực và động lực.
0,25
0,25
0,50
2,00
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
4,00
2,00
0,25
0,50
0,50
0,50
0,25
2,00
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
- Tính chất hoạt động: Gió mùa có t/chất thay đổi theo mùa; biến động mạnh, rất thất thường.
Gió Mậu Dịch có t/chất ổn định (nóng, khô), ít biến động
IV
1
2
Phân tích nhân tố tác động đến tỉ suất sinh. Tại sao ở các nước đang phát triển tỉ
suất sinh còn cao và đang có xu hướng giảm?
* Tỉ suất sinh là tỉ lệ phần nghìn giữa số trẻ em sinh ra trong một năm so với dân số
trung bình của năm đó.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh:
+ Tự nhiên, sinh học: kết cấu tuổi, giới tính của dân số
+ Tính chất nền kinh tế và nhu cầu lao động, trình độ phát triển KT - XH của nước đó.
+ Phong tục tập quán, tâm lí xã hội
+ Chính sách phát triển dân số của từng nước.
* Sở dĩ tỉ suất sinh của nhóm nước đang phát triển còn cao và đang có xu hướng giảm
là do:
- Tỉ suất sinh còn cao do: có kết cấu DS trẻ, còn nặng nề về tâm lí XH…
- Hiện nay giảm do nhận thức xã hội và chính sách dân số…
Nhận xét và giải thích về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn của nước ta
từ năm 1979 - 2011.
* Nhận xét:
Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn ở nước ta có sự thay đổi từ 1979 - 2011:
+ Tỉ lệ dân cư thành thị thấp và đang tăng lên (dẫn chứng).
+ Tỉ lệ dân cư nông thôn cao và đang giảm (dẫn chứng).
* Giải thích:
- Do tác động của quá trình đô thị hóa nên tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn
giảm.
- Do điểm xuất phát thấp, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm nên tỉ lệ dân nông thôn cao,
tỉ lệ dân thành thị thấp,…
V
1
2
Tại sao cơ cấu nền kinh tế lại là một trong những chỉ tiêu thường dùng để đánh giá
nền kinh tế của một quốc gia? Hãy nêu những thay đổi của cơ cấu nền kinh tế trên
thế giới hiện nay và giải thích?
* Khái niệm: cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, các bộ phận kinh tế có
quan hệ tương đối hữu cơ hợp thành.
* Được coi là chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế một quốc gia vì:
- Cơ cấu ngành là một bộ phận quan trọng của cơ cấu nền kinh tế, biểu hiện tỉ trọng đóng
góp của các ngành kinh tế vào tổng GDP của một quốc gia.
- Thông qua tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu ngành kinh tế, nó phản ánh được
mức độ chuyển dịch của cơ cấu kinh tế, trình độ phát triển của quốc gia đó (dc)
- Cơ cấu ngành là điều kiện, cơ sở cho sự chuyển dịch của các cơ cấu khác: cơ cấu thành
phần, có cấu lãnh thổ nền kinh tế.
* Xu thế thay đổi:
- Nhìn chung là thay đổi theo chiều hướng tích cực: giảm NLNN, tăng CNXD và DV
do tác động của các cuộc cách mạng khoa học lĩ thuật và công nghệ hiện đại
- Xu thế này diễn ra không đồng đều giữa các nhóm nước
+ Nước phát triển: giảm tỉ trọng KV sản xuất vật chất, tăng tỉ trọng KV không sản xuất
vật chất do các nước này có tiềm lực lớn về vốn, công nghệ, là nơi trực tiếp nghiên cứu
và áp dụng các thành tựu của các cuộc cách mạng KHKT vào sản xuất.
+ Nước đang phát triển: giảm tỉ trọng KV I, tăng tỉ trọng KV II do các nước này mới
đang tiến hành CNH-HĐH, nền kinh tế vẫn còn lạc hậu, bộc lộ nhiều yếu kém, chịu sự
ảnh hưởng gián tiếp của các cuộc cách mạng KHKH thông qua quá trình chuyển giao
công nghệ, quá trình tự nghiên cứu, phát minh và ứng dụng còn rất hạn chế.
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của thế
0,50
3,00
1,50
0,25
0,75
0,50
1,50
0,50
0,50
0,25
0,25
5,00
2,00
0,25
0,75
1,00
2,00
giới trong giai đoạn 1950 - 2010.
* Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của thế giới
( Đơn vị: %)
Năm
0,50
1950
1970
1980
1990
2010
Than (triệu tấn)
1 820
2 936
3 770
3 387
6 270
Dầu thô (triệu tấn)
5 23
2 336
3 066
3 331
5 488
Điện (tỉ KWh)
9 67
4 962
8 247
11 832
22 369
* Vẽ biểu đồ: Yêu cầu:
+ Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường
+ Chính xác về khoảng cách năm
+ Có chú giải và tên biểu đồ
+ Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ
b/ Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó
* Nhận xét
- Cả 3 sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng đều tăng với tốc độ nhanh (DC)
- Tốc độ tăng của các sản phẩm không đều: điện tăng nhanh nhất, tiếp đến là than và dầu
thô (DC)
* Giải thích
- Do nhu cầu phát triển sản xuất và nhu cầu phục vụ đời sống tăng…
- Do sự phát triển của KH - KT và công nghệ hiện đại trong thăm dò, khai thác,…
Tổng số điểm toàn bài là 20 điểm
1,50
1,00
0,25
0,25
0,50
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ XUẤT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI – ĐBBB 2015
Môn: Địa lý – Lớp 10
Câu I (4.0 điểm)
1. Giải thích tại sao có sự khác nhau về độ dài của các thời kỳ nóng và lạnh ở mỗi
bán cầu?
2. Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau? Phân tích mối quan hệ giữa
đất và sinh vật.
Câu II (4.0 điểm)
1. Frông là gì? Nêu sự phân bố các Frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam
của Trái đất. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời có tác động như thế nào đến
hoạt động của Frông?
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái đất. Tại sao các
hoang mạc và bán hoang mạc thường phân bố ở khu vực từ 20º đến 40 º vĩ Bắc và
Nam?
Câu III (3.0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ dân số thành thị của thế giới và các nhóm nước giai đoạn 1950-2009 (đơn
vị:%)
Năm
Toàn Thế giới
Nước phát triển
Nước đang phát
triển
1950
29.2
54.9
17.8
1970
37.7
66.7
25.4
1990
43.0
73.7
34.7
2009
50.0
75.6
44.0
Qua bảng số liệu trên, nhận xét và giải thích về tỉ lệ dân số thành thị của Thế giới
và hai nhóm nước giai đoạn 1950-2009
Câu IV (4.0 điểm)
1. Tại sao các thành phần tự nhiên trong lớp vỏ địa lí đều chịu sự chi phối của quy
luật thống nhất và hoàn chỉnh? Phân tích ý nghĩa thực tiễn của quy luật này.
2. Hãy chứng minh nước trên Trái đất tuần hoàn theo vòng khép kín và tác động
của tuần hoàn nước.
Câu V (5.0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng lương thực của Thế giới năm 1990 và 2008 (đơn vị: triệu tấn)
Năm
Tổng số
Lúa mỳ
1990
2008
1950.0
592.4
3227.6
689.9
Lúa gạo
Ngô
Các cây lương thực khác
511.0
480.7
365.9
685.0
822.7
1030.0
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng lương thực của
Thế giới năm 1990 và 2008.
2. Nhận xét về quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực của Thế giới qua các năm
1990 và 2008.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ XUẤT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI - ĐBBB 2015
Môn: Địa lý – Lớp 10
Câu Ý
Nội dung
Điểm
I
1 Giải thích tại sao có sự khác nhau về độ dài của các thời kỳ nóng
2,00
và lạnh ở mỗi bán cầu
0,5
- Thời kỳ nóng ở Bắc bán cầu dài hơn thời kỳ nóng ở Nam bán
cầu, ngược lại thời kỳ lạnh ở Bắc bán cầu ngắn hơn ở Nam bán
cầu
0,75
Giải thích:
- Từ 21/3 đến 23/9 là thời kỳ nóng ở Bắc bán cầu. Trái Đất
chuyển động trên quỹ đạo ở xa Mặt Trời. Do vậy, sức hút ở Mặt
Trời yến hơn => vận tốc Trái Đất giảm => Thời gian Trái Đất
0,75
chuyển động 186 ngày đế đi hết chặng đường này.
- Từ 23/9 đến 21/3 là thời kỳ nóng ở Nam Bán Cầu. Trái Đất
chuyển động trên quỹ đạo ở gần Mặt Trời hơn. Do vậy sức hút
của Mặt Trời mạnh hơn => vận tốc của Trái Đất tăng => thời gian
Trái Đất chuyển động chỉ cần 179 ngày để thực hiện quãng đường
còn lại.
2 Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau? Phân tích mối
quan hệ giữa đất và sinh vật
a. Thế giới có nhiều loại đất khác nhau:
0,5
- Bất kỳ loại đất nào cũng chịu tác động đồng thời của các nhân
tố: đá…, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, và con người.
0,5
- Các nhân tố có sự tác động và mối quan hệ giữa chúng khác
nhau ở trong việc hình thành mỗi loại đất.
b. Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật
0,5
- Đất tác động đến sinh vật: Các đặc tính lý hoá của đất ảnh hưởng
đến sự phát triển và phân bố của thực vậy (lấy ví dụ)
0,5
- Sinh vật tác động đến đất: Sinh vật có tác động chủ đạo trong
việc hình thành đất (nêu rõ vai trò của thực vật, vi sinh vật, động
vật)
II
1 Frong là gì? Nêu sự phân bổ các Frong theo trình tự từ Cực Bắc
tới Cực Nam. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có tác
động như thế nào đến hoạt động của Frong?
0,5
- Frong là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất
vật lí. Các khối khí ngăn cách nhau theo một mặt nghiêng có sự
khác biệt về nhiệt độ và hướng gió.
0,5
- Trình tự F từ Cực Bắc tới Cực Nam
2
III
+ Frong địa cực (FA)
+ Frong ôn đới (FP)
+ Frong ôn đới (FP)
+ Frong địa cực (FA)
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời gây ra hiện tượng
chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, kèm theo chuyển
động của các khối khí và Frong.
- Về mùa Hạ, các Frong chuyển động về phía cực. Về mùa Đông,
các Frong chuyển động về phía xích đạo.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất. Tại
sao các hoang mạc và bán hoang mạc thường phân bố ở 20-40o vĩ
Bắc, Nam.
a. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
- Các khu khí áp thường hút gió, đẩy không khí ẩm lên cao =>
mưa nhiều. Các khu áp cao, không khí ẩm không bốc hơi lên được
và có gió thổi đi => mưa ít.
- Frong: Sự tranh chấp giữa không khí nóng và không khí lạnh
dẫn đến nhiễu loạn không khí sinh ra mưa (giải thích)
- Gió: Gió thổi từ đại dượng có nguồn ẩm lớngây mưa nhiều.
Khu vực có hoạt động của gió mùa thường mưa lớn.
- Dòng biển: Dòng biển nóng chảy qua => mưa nhiều. Dòng biển
lạnh chảy qua => mưa ít (giải thích)
- Địa hình:
+ Độ cao: cùng sườn đón gió càng lên cao mưa nhiều, đến độ cao
nào đó, độ ẩm không khí giảm => mưa ít.
+ Cùng dãy núi: Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít,
khô ráo.
b. Các hoang mạc và bán hoang mạc thường phân bố ở 20-40o vĩ
Bắc, Nam:
- Khu vực này rất khô hạn do có sự thống trị của vành đai áp cao,
dòng …từ trên cao khí quyền xuống.
- Ven bờ Tây các lục địa có hoạt động của dòng biển lạnh.
Nhận xét và giải thích tỉ lệ dân số thành thị của Thế Giới và hai
nhóm nước giai đoạn 1950-2009
a. Nhận xét:
- Tỉ lệ dân thành thị của Thế Giới và cả nhóm nước đều có xu
hướng tăng liên tục qua các năm (dẫn chứng)
- Tỉ lệ dân số thành thị khác nhau giữa hai nhóm nước – nhóm
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
nước phát triển có tỉ lệ dân số thành thị cao hơn nhiều so với các
nước đang phát triển (dẫn chứng)
- Nhìn chung các nước đang phát triển có nước tăng dân số thành
thị nhanh hơn mức tăng của các nước đang phát triển
IV
1
b. Giải thích:
- Nền kinh tế thế giới phát triển mạnh và đang có sự chuyển dịch
sang nền kinh tế công nghiệp, tri thức.
- Các nước kinh tế phát triển có quá trình công nghiệp hóa đô thị
hóa diễn ra từ rất sớm, kinh tế phát triển ở trình độ cao, sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế diễn ra mạnh, nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ
trong cơ cấu kinh tế.
- Hiện nay các nước đang phát triển đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và quá trình đô thị tự phát diễn ra ở nhiều nước nên tỉ
lệ dân số thành thị tăng nhanh hơn.
Tại sao các thành phần tự nhiên trong lớp vỏ Địa lí đều chịu sự
chi phối của qui luật thống nhất và hoàn chỉnh? Phân tích ý nghĩa
thực tiễn của quy luật này.
a. Giải thích:
- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là quy luật về mối quan hệ
quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của
mỗi bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.
- Giữa các thành phần tự nhiên đều đồng thời chịu tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp của nội lực, ngoại lực nên không tồn tại và phát
triển một cách cô lập.
- Các thành phần tự nhiên luôn tác động, xâm nhập vào nhau, trao
đổi vật chất, năng lượng với nhau nên gắn bó mật thiết để tạo nên
thể thống nhất và hoàn chỉnh.
b. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- Trước khi khai thác lãnh thổ cần thiết phải nghiên cứu kĩ và
đánh giá toàn diện các điều kiện địa lí của lãnh thổ đó.
- Bất cứ tác động nào của con người vào tự nhiên chính là sự can
thiệp của các mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên,
làm cho tự nhiên thay đổi và con người có thể dự đoán sự thay đổi
này.
- Những tác động tiêu cực (phá rừn, xây đập, thải khí, rác thải,…)
sẽ gây ra hậu quả. Những tác động tích cực (trồng rừng…) đảm
bảo cho môi trường tự nhiên phát triển bền vững.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Xem thêm -