Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vĩnh hòa...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vĩnh hòa

.PDF
51
1
91

Mô tả:

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA NGÂN HÀNG BẢO HIỂM ---------- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HÒA ----------------------------------------------------- Bộ môn: Phân tích tài chính doanh nghiệp Nhóm 7 1 Thành viên: 24-LT1 Phạ m Minh Quyết 03-LT2 Nguyễn Thị Ngọ c Bích 05-LT2 Nguyễn Thuỳ Linh 06-LT2 Lê Ngọ c Mai 07-LT2 Nguyễn Hoà ng Minh 08-LT2 Vũ Thị Minh Phương 10-LT2 Nguyễn Thị Thuỳ Giang 25-LT2 Trương Ngọ c Bích 27-LT2 Nguyễn Dạ Hương 2 3 I. Phân tích khái quát quy mô tài chính cơ bản BẢNG PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT QUY MÔ TÀI CHÍNH Chỉ tiêu 2019 2018 Chênh lệch Tỷ lệ ( %) 1.TS 6.019.507 6.273.096 (253,589) -4,04% 2.VCSH 4.236.487 3.857.398 379.089 9,83% Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh lệch Tỷ lệ(%) 3.LCT 6.674.781 8.416.240 (1.741.459) -20,69% 4.EBIT 862.137 1.976.470 -1.114.333 -56,38% 5.LNST 698.113 1.711.363 -1.013.250 -59,21% Đánh giá khái quát: Nhìn chung quy mô sản xuất kinh doanh của công ty lớn và có xu hướng giảm dần về vốn, doanh thu, thu nhập cũng như lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên vốn chủ sở hữu có dấu hiệu tăng. Đánh giá chi tiết: - Tổng tài sản doanh nghiệp vào 2019 đạt 6019507 giảm so với 2018 là 6273096 và giảm 253589(-4.04%) giảm nguyên nhân do hàng loạt các chỉ tiêu trong mục giảm ví dụ: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn. bên cạnh đó có những chỉ tiêu tăng ví dụ đầu tư tài chính ngắn hạn, tài sản cố định. Điều này đến từ kế hoạch kinh doanh, bán hàng có sự thay đổi theo thị trường và doanh nghiệp muốn giảm sản lượng hàng hóa sản xuất. 4 - Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp 2019 đạt 4236484 tăng so với 2018 là 3857398 và tăng 379089(9.83%) tăng chủ yếu do tăng phần vốn góp của chủ sở hữu, bên cạnh đó cổ phiếu quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của doanh nghiệp cũng giảm. Điều này được đánh giá là hợp lý do trong giai đoạn khó khăn doanh nghiệp thường ưu tiên sử dụng vốn tự chủ nhiều hơn. Vốn chủ tăng trong khi tổng tài sản giảm cho thấy trong năm doanh nghiệp đang tài trợ cho hoạt động của mình đến từ vốn chủ sở hữu => mức tự chủ về tài chính của doanh nghiệp tăng tuy nhiên lại làm giảm khả năng khuếch đại ROE. - Tổng mức Luân chuyển thuần của năm 2019 giảm 1741459 trđ so với năm 2018, cho thấy mức cung cấp sản phẩm, dịch vụ của năm 2019 đã giảm 20,69% so với năm cũ => quy mô tiêu thụ của công ty giảm. Hiệu suất sử dụng vốn của công ty bị kém đi so với năm cũ. Là một doanh nghiệp lớn đầu ngành thủy sản việc cty bị giảm Luân chuyển thuần cho thấy đây là một năm khó khăn đầy biến động đối với ngành thủy sản. Ngoài ra tốc độ giảm của luân chuyển thuần(-20,69%) giảm mạnh hơn tốc độ giảm của tổng tài sản (4,04%) cho thấy việc giảm quy mô sản xuất kinh doanh làm giảm kết quả đầu ra của doanh nghiệp rất nhiều. - EBIT của năm 2019 là 862.137 trđ , năm 2018 là 1.976.470 trđ (giảm 1.114.333 trđ với tốc độ giảm là 56,38%) cho biết quy mô lợi nhuận tạo ra trong kỳ không xét đến nguồn gốc hình thành vốn và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước đang có xu hướng giảm. Trong khi đó lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 là 698.133 trđ, năm 2018 là 1.711.363 trđ (giảm 1.013.250 trđ , tốc độ giảm là 59,21%) cho thấy công ty đã kinh doanh kém hiệu quả. Nguyên nhân lợi nhuận sau thuế giảm là do doanh thu của doanh nghiệp giảm, lượng tiêu thụ ít đi. Đồng thời tốc độ giảm cảu Lợi nhuận sau thuế giảm mạnh hơn tốc độ giảm của luân chuyển thuần và EBIT cho thấy các biện pháp quản trị chi phí chưa thực sự hiệu quả Kết luận: Quy mô vốn và tổng luân chuyển thuần của công ty đang có xu hướng giảm tuy nhiên theo đánh giá thì điều này đến từ thị trường là chủ yếu. Qua đó kiến nghị trong năm sắp tới doanh nghiệp cần phải có các biện pháp khắc phục và chính sách kinh doanh (đa dạng hóa sản phẩm, kênh phân phối, chất lượng phục vụ,…) tùy thuộc vào thị trường. Việc tăng cường sử dụng vốn chủ trong giai đoạn này là hợp lý nhưng cần linh hoạt sử dụng giữa vốn chủ và vốn vay để đem lại hiệu quả tốt nhất. II. Phân tích khái quát cấu trúc tài chính cơ bản của doanh nghiệp 5 BẢNG PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT CẤU TRÚC TÀI CHÍNH Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2018 6.019.507 So sánh 6.273.096 +(253.589) % -4,04% 4.236.487 3.857.398 379.089 9,83% 4.236 .487 = 0.7 6.019 .507 3.857.398 = 0.6 6.273. 096 0.1 16.67% 4.252.890 = 2.88 1.476 .549 3.875 .084 = 2.23 1.734 .419 0.65 29.14% NVDH=Nợ dài 16.403+4.236.487 17.686+3.857.398 hạn + VCSH TSDH =4.252.890 1.476.549 =3.875.084 1.734.419 377.806 9.749% -14,87% Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 (257.870) Chênh 1. 2. Tài sản Vốn chủ 3. sở hữu Hệ số tự tài trợ Ht= 4. VCSH TS Hệ số tài trợ thường xuyên H tx = NVDH TSDH 5.Hcp Tổng chi phí 0,8954 6.674.781-698.113 = 5.976.668 0,7956 8.416.240-1.711.363 = 6.704.877 LCT 6.674.781 8.416.240 lệch 0,0998 -728.209 Tỷ lệ 12,54% -10,86% (1.741.459) -20,69% Đánh giá khái quát: Nhìn chung, các chỉ tiêu có xu hướng tăng về cuối năm 2019. Các hệ số tự tài trợ, hệ số tài trợ thường xuyên đang có xu hướng tăng theo chiều 6 hướng tốt nhưng hệ số chi phí đang có xu hướng tăng lên. (Ta cần đi sâu phân tích thêm tìm ra nguyên nhân, các biện pháp khắc phục để công ty hoạt động tốt hơn) Phân tích chi tiết: - Hệ số tự tài trợ của công ty năm 2019 là 0,7 lần, năm 2018 là 0,6 lần (tăng 01 lần , tỷ lệ tăng là 16,67%) cho biết đầu năm 2019 bình quân một đồng tài sản ở doanh nghiệp được tài trợ bởi 0,6 đồng vốn chủ nhưng cuối năm 2019 thì bình quân một đồng tài sản trong doanh nghiệp được tài trợ bởi 0,7 đồng vốn chủ. Nguyên nhân tăng là do trong năm là vốn chủ tăng còn tổng tài sản thì giảm, ngoài ra còn phụ thuộc vào các biến động của thị trường như lãi suất vay và điều kiện vay vốn. Ta thấy Ht =0,7 (năm 2019) là rất lớn cho thấy chính sách tài trợ của công ty là chủ yếu tài trợ bằng vốn chủ => tăng mức độ độc lập và tự chủ về tài chính. Đồng thời cho thấy doanh nghiệp đang bỏ lỡ cơ hội sử dụng các nguồn tài trợ có chi phí sử dụng thấp và làm giảm khả năng khuếch đại Roe. Tuy nhiên để đánh giá là phù hợp hay không thì phải tùy thuộc vào chính sách kinh doanh cảu công ty và từng thời kỳ và phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh - Hệ số tài trợ thường xuyên tại thời điểm năm 2018 là 2.23, năm 2019 là 2,88 tăng lên 0,65 tương ứng với tỷ lệ là 29.14%. Cho biết bình quân một đồng tài sản dài hạn năm 2019 được tài trợ bởi 2,88 đồng nguồn vốn dài hạn, còn năm 2018 là 2,23 đồng nguồn vốn dài hạn. Cả đầu năm và cuối năm hệ số này đều lớn hơn 1 cho thấy nguồn vốn dài hạn dư thừa để tài trợ cho tài sản dài hạn. đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính hay chính sách tài trợ của doanh nghiệp là an toàn. Tuy nhiên hệ số này khá lớn cho thấy doanh nghiệp đang chịu chi phí sử dụng vốn là cao. Chỉ tiêu này năm 2019 tăng so với năm 2018 là do nguồn vốn dài hạn thì tăng (tăng 377,806 trđ) còn tài sản dài hạn thì giảm (giảm 257.870 trđ). 7 - Hệ số chi phí : hệ số chi phí của công ty năm 2019 là 0,8954 lần còn năm 2018 là 0.7956 lần (tăng 0,0998 lần, tỷ lệ tăng là 12,54 %) cho biết trong năm 2018 bình quân một đồng doanh thu thu được thì công ty phải bỏ ra 0,8 đồng chi phí, năm 2019 thì bình quân một đồng doanh thu thu nhập công ty phải bỏ ra 0,89 đồng chi phí. Điều này làm cho Hcp <1 => tổng cp < tổng LCT : công ty có lãi. Chỉ tiêu Hcp tăng đi có thể là do nguyên nhân tốc độ giảm của tổng chi phí (-10,86%) chậm hơn tốc độ giảm tổng luân chuyển thần (20,69%). Kết luận: Việc tăng sư dụng vốn chủ cho thấy doanh nghiệp có khả năng tự chủ về tài chính tốt (nhất là vào giai đoạn khó khăn), tuy nhiên cũng sẽ làm mất thêm cơ hội tận dụng đòn bẩy tài chính để khuếch đại ROE. Cần căn cứ vào BEP, chi phí lãi vay cũng như mức độ rủi ro của việc sư dụng nợ để có chính sách tài trợ , huy động vốn hiệu quả. Doanh nghiệp cần đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ,… cắt giảm và quản trị chi phí tốt hơn để tối đa hóa lợi nhuận. 8 III. Phân tích khái quát khả năng sinh lời Bảng phân tích Khả năng sinh lời So sánh Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 1.LCT 6674781 8416240 +(1741459) 2.EBIT 769849 1897836 (1127987) 698.113 1.711.363 (1.013.250) -59,21% 5286041 3741443 2124873+5286041 2650024 +3741443 =7410914 =6391467 0,8954 0,7956 5.976.668 6.674.781 6.704.877 -LCT 5.ROS 6.BEP 0,1046 0,1403 -EBIT LNst % -20,69% -59,44% 3. Dòng tiền thu 1544598 41,28% (1019447) -15,95% 0,0998 12,54% 0,2033 0,3756 (0,0987) -48,55% 862.137 1.976.470 (0,2353) -62,65% -Vbp 7.ROA 6146301,5 0,1136 5262743 0,3252 -Lnst 698.113 1.711.363 (0,2116) 65.07% -Vbp 8.ROE 6146301,5 0.1725 5262743 0.5370 -LNst 698.113 1.711.363 (0,3645) -67,88% -VCbq 4046942,5 3186661,5 về LCtt 4.Hcp -tổng CP 8.416.240 Đánh giá tổng quát: Nhìn chung các hệ số biến động theo chiều hướng giảm. Trong đó khả năng sinh lời cơ bản, khả năng sinh lời tài sản và khả 9 năng sinh lời vốn chủ sở hữu đều giảm mạnh. Nhưng tất cả đều có lời và mức sinh lời của công ty đều là tốt so với trung bình ngành Đánh giá chi tiết từng chỉ tiêu: - ROS của công ty VĨnh Hoàn năm 2019 là 0.1046, năm 2018 là 0.2033 (giảm 0,0987 tương ứng tỷ lệ giảm là 48,55%) cho biết là trong mỗi đồng luân chuyển thuần của công ty có đc 0.1046 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2019 và 0.2033 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2018. Nguyên nhân cho sự sụt giảm trên là do tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế(-59.21%) lớn hơn tốc độ giảm của luân chuyển thuần(-20,69%). Ngoài ra theo khách quan thì thị trường chính của công ty giảm nhập hàng hóa sản phẩm do dự trữ từ năm trước vẫn còn nhiều dẫn tới tiêu thụ kém đi. Nguyên nhân chủ quan là do việc mở rộng diện tích nuôi trồng dẫn đến giảm gía cá, nguyên vật liệu và cả giá xuất khẩu. - EBIT của năm 2019 là 0.1403 lần , năm 2018 là 0.2756 lần ( giảm 0.2353 lần, tỷ lệ giảm 62.65%) cho thấy bình quân một đồng vốn tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 0.2756 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay năm 2018 còn năm 2019 thì chỉ tạo ra đc 0.1403 đồng lợi nhận trước thuế và lãi vay. Nguyên nhân cho sự giảm trên là do EBIT giảm(-59.44%) còn vốn bình quân thì tăng(16.79%). - ROA của doanh nghiệp năm 2019 là 0.1136 lần, năm 2018 là 0.3252 lần (giảm 0.2116 lần, tỷ lệ giảm là 650.7%) cho biết bình quân một đồng vốn tham gia vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 0.3252 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2018, còn năm 2019 thì bình quân 1 đồng vốn tham gia vào sản xuất kinh doanh chỉ tạo ra 0.1136 đồng lợi nhuận sau thuế. Nguyên nhân cho sự sụt giảm trên đến từ việc vốn bình quân tăng (tăng 16.79%) còn lợi nhuận sau thuế thì giảm (giảm 59.21%). - ROE của doanh nghiệp năm 2019 là 0.1725 lần, năm 2018 là 0.5370 lần (giảm 0,3645 lần, tỷ lệ giảm là 67,88%) cho biết bình quân một đồng vốn 10 của chủ sở hữu tham gia vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 0.5370 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2018 còn trong năm 2019 thì bình quân một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào sản xuất kinh doanh chỉ tạo ra được 0.1725 đồng lợi nhuận sau thuế. Nguyên nhân cho sự sut giảm trên là do lợi nhuận sau thuế giảm (giảm 59,21%) còn vốn chủ bình quân thì tăng (tăng 27%). Kết luận: Với mức sinh lời không quá thấp nhưng có dấu hiệu suy giảm mạnh ở tất cả các chỉ tiêu sinh lời là nguy hiểm và không hấp dẫn được các nhà đầu tư, chủ nợ. Công ty cần đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hơn nữa. Tối ưu chi phí ở từng khâu để nâng cao doanh thu. Đồng thười phải có các chiến lược như marketing hiệu quả, kích cầu tiêu dùng, Đưa ra các đãi ngộ hấp dẫn hơn nữa ,…. 11 VI. Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty Bảng Phân tích tình hình nguồn vốn 12/31/2019 Số tiền Tỷ trọ ng 1/1/2019 Số tiền Tỷ trọ ng Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọ ng NGUỒN VỐN A. Nợ phải 1.783.0 trả I. Nợ ngắn hạn 1. Phả i trả 2.415.6 (632.678 - 20 29,62% 98 38,51% ) 26,19% -8,89% 1.766.6 2.398.0 (631.395 17 99,08% 12 99,27% ) 26,33% -0,19% ngườ i bá n ngắ n hạ n 2. Ngườ i 266.276 15,07% 222.134 9,26% 44.142 19,87% 5,81% 0,43% 7.973 77,51% 0,60% mua trả tiền trướ c ngắ n hạ n 3. Thuế và 18.259 1,03% 10.286 cá c khoả n khá c phả i nộ p Nhà nướ c 4. Phả i trả (113.739 118.844 6,73% 232.583 ngườ i lao độ ng 5. Chi phí phả i trả ngắ n hạ n 6. Phả i trả 9,70% - ) 48,90% -2,97% - 80.034 4,53% 94.027 3,92% (13.993) 14,88% 0,61% 100,36 8.445 0,48% 4.215 0,18% 4.230 % 667.484 37,78% 713.555 29,76% (46.071) -6,46% 0,30% 8,03% 12 ngắ n hạ n khá c 7. Vay và nợ thuê tà i chính ngắ n hạ n 8. Qũ y 1.087.98 579.524 32,80% (508.457 1 45,37% - ) 46,73% -12,57% khen thương - phú c lợ i II. Nợ dài 27.751 1,57% 33.231 hạn 1. Vay dà i 16.403 0,92% 17.686 0,73% - 0,00% hạ n 2. Dự - 1,39% 0,00% (5.480) 16,49% 0,19% (1.283) -7,25% 0,19% 0 0 0,00% phò ng phả i trả dà i hạ n 3. Quỹ 7.209 43,95% 7.951 44,96% (742) -9,33% -1,01% 9.194 56,05% 9.735 55,04% (541) -5,56% phá t triển khoa họ c và cô ng nghệ B. Vốn chủ sở 4.236.4 hữu I. Vốn chủ 87 70,38% 98 61,49% 379.089 4.236.4 100,00 3.857.3 100,00 sở hữu 1. Vố n gó p 87 củ a chủ sở 1.833.77 1,01% 3.857.3 % 98 % 379.089 9,83% 8,89% 9,83% 0,00% hữ u 0 43,29% 924.039 23,95% 909.731 98,45% 19,33% * Cổ phiếu 1.833.77 43,29% 924.039 23,95% 909.731 98,45% 19,33% 13 phổ thô ng có quyền biểu quyết 2. Thặ ng 0 dư vố n cổ phầ n 223.775 3. Cổ phiếu (114.216 quỹ 4. Lợ i 5,28% 223.775 ) -2,70% - 5,80% 0 (114.216 0,00% ) 0,00% -0,52% 0 -2,70% nhuậ n sau thuế chưa phâ n phố i * LNST 2.293.15 2.709.58 8 54,13% (416.426 4 70,24% - ) 15,37% -16,12% chưa phâ n phố i lũ y kế đến cuố i kỳ trướ c * LNST 1.595.04 1.182.94 6 37,65% 7 30,67% 412.099 34,84% 6,98% chưa phâ n phố i kỳ nà y TỔNG 1.526.63 698.112 16,48% (828.525 7 39,58% - ) 54,27% -23,10% CỘNG NGUỒN VỐN 6.019.5 100,00 6.273.0 100,00 (253.589 07 % 96 % ) -4,04% 0,00% Đánh giá khái quát 14 Tổ ng nguồ n vố n củ a cô ng ty cổ phầ n Vĩnh Hoà n cuổ i nă m 2019 là 6019507 triệu đồ ng, giả m 253589 triệu đồ ng ( vớ i tố c độ giả m 4,04%) so vớ i đầ u nă m, cho thấ y quy mô nguồ n tà i chính củ a cô ng ty cổ phầ n Vĩnh Hoà n lớ n, nhưng đang có xu hướ ng thu hẹp. Nguồ n vố n củ a cô ng ty cổ phầ n Vĩnh Hoà n giả m là do: trong nă m 2019 cô ng ty đã giả m nợ phả i trả 632678 triệu đồ ng vớ i tỷ lệ giả m 26,19%. Đồ ng thờ i cô ng ty cổ phầ n đã tă ng đượ c vố n chủ sở hữ a 379089 triệu đồ ng vớ i tỷ lệ tă ng 9,83% . Nhìn chung, trong nă m 2019 vớ i diễn biến phứ c tạ p củ a đạ i dịch toà n cầ u Covid thì tình hình nguồ n vố n củ a cô ng ty vẫ n đượ c đá nh giá là có khả quan. Trong tổ ng nguồ n vố n thì tỷ trọ ng nợ phả i trả cuố i nă m so vớ i đầ u nă m giả m 8,89% ( đầ u nă m chiếm 38,51%, cuố i nă m chiếm 29,62%). Bên cạ nh đó thì tỷ trọ ng vố n chủ sở hữ u cuố i nă m so vớ i đầ u nă m lạ i tă ng 8,89%( đầ u nă m chiếm 61,49%, cuố i nă m chiếm 70,38%).Như vậ y chính sá ch huy độ ng vố n củ a cô ng ty cuố i nă m so vớ i đầ u nă m thiên về xu hướ ng giả m tỷ trọ ng nguồ m vố n huy độ ng từ bên ngoà i , tă ng tỷ trọ ng nguồ n vố n huy độ ng từ bên trong. Chính sá ch tà i chính củ a cô ng ty cổ phầ n Vĩnh Hoà n giú p nâ ng cao mứ c độ độ c lậ p tự chủ về tà i chính, giả m rủ i ro tà i chính. Đồ ng thờ i Vĩnh Hoà n có cấ u trú c vố n khá tố t khi nợ phả i trả cuố i nă m 2019 chỉ chiếm 29,62% trong tổ ng tà i sả n. điều nà y sẽ tạ o điều kiện cho Vĩnh Hoà n khi có nhu cầ u gia tă ng vố n đầ u tư bằ ng cá ch vay nợ . Phân tích chi tiết: a. Nợ phải trả cuố i nă m là 1783020 triệu đồ ng, giả m 632678 triệu đồ ng (vớ i tỷ lệ giả m 26,19%) so vớ i đầ u nă m là do nợ dà i hạ n củ a Vĩnh Hoà n cuổ i nă m so vớ i đầ u nă m giả m 7,25%, và nợ ngắ n hạ n cuố i nă m giả m 26,33%. Trong đó , tỷ trọ ng nợ ngắ n hạ n cuố i nă m 2019 là 99,08% , đầ u nă m là 99,27%, giả m 0,19%. Tương ứ ng, tỷ trọ ng nợ dà i hạ n cuố i nă m 2019 là 0,92%, đầ u nă m là 0,73%,tă ng 0,19%. Như vậ y trong nă m 2019 cô ng ty cổ phầ n Vĩnh Hoà n đã tậ p trung giả m nợ 15 ngắ n hạ n, mộ t mặ t giú p cô ng ty sẽ giả m thiểu rủ i ro thanh khoả n nhưng mặ t khá c cũ ng sẽ kiến chi phí sử dụ ng vố n bình quâ n cuố i nă m cao hơn đầ u nă m. - Nợ dà i hạ n cuố i nă m là 16403 triệu đồ ng, giả m 1283 triệu đồ ng vớ i tố c độ giả m 7,25%. Chủ yếu là do trong nă m 2019, cô ng ty giả m dự phò ng phả i trả ( đầ u nă m 2019 là 7951 triệu đô ng, cuố i nă n là 7209, giả m 742 triệu đồ ng)và giả m đi 541 triệu đồ ng quỹ phá t triển khoa họ c cô ng nghệ. - Nợ ngắ n hạ n củ a cô ng ty cổ phầ n Vĩnh Hoà n cuố i nă m 2019 là 1766617 triệu đồ ng, giả m đi so vớ i đầ u nă m là 631395 triệu đồ ng, vớ i tỷ lệ giả m 26,33%. Nợ ngắ n hạ n giả m chủ yếu là do trong nă m 2019, cô ng ty cổ phầ n đã thự c hiện nghĩa vụ củ a mình đố i vớ i nhà nướ c, ngườ i lao độ ng, sụ t giả m vay và thuê nợ tà i chính. Cụ thể: +Vay và nợ ngắ n hạ n cuố i nă m 2019 là 579524 triệu đồ ng, giả m 508457 triệu đồ ng vớ i tố c độ giả m 46,73%, đồ ng thờ i cơ cấ u vay và nợ ngắ n hạ n trong tổ ng nợ ngắ n hạ n giả m 12,57%( từ 45,37% xuố ng 32,8%), điều nà y giú p giả m chi phí sử dụ ng vố n, thể hiện kỷ luậ t trong thanh toá n cũ ng như nâ ng cao uy tín cho cô ng ty cổ phầ n vĩnh Hoà n. +Cuố i nă m 2019 thuế và cá c khoả n khá c phả i nộ p nhà nướ c là 118844 triệu đồ ng, đã giả m đượ c 113739 triệu đồ ng, vớ i tỷ lệ giả m 48,9% so vớ i đầ u nă m. Đồ ng thờ i trong nă m cô ng ty cũ ng thự c hiện nghĩa vụ củ a mình vớ i ngườ i lao độ ng, cụ thể cuố i nă m 2019 cô ng ty giả m đượ c nợ ngườ i lao độ ng xuố ng cò n 80034 triệu đồ ng vớ i tố c độ giả m 14,88%. Vớ i chính sá ch củ a mình trong nă m 2019, cô ng ty đã cũ ng cố đượ c niềm tin củ a ngườ i lao độ ng và nhà nướ c, giú p giữ châ n đượ c ngườ i lao độ ng trong thờ i kì khủ ng hoả ng kinh tế toà n cầ u bở i dịch bệnh. 16 +Phả i trả ngườ i bá n cuố i nă m 2019 là 266276 triệu đồ ng tă ng so vớ i đầ u nă m là 22134 triệu đồ ng, vớ i tố c độ tă ng 19,87% và tỷ trọ ng tă ng 5,81% có thể giú p cô ng ty chiếm dụ ng đượ c nguồ n vố n vớ i chi phí thấ p, đâ y cũ ng là khoả n vay dự a và o tín chấ p, khô ng cầ n tà i sả n đả m bả o, đồ ng thờ i việc thương lượ ng vớ i nhà cung cấ p trong trườ ng hợ p cầ n giã n nợ hay trả chậ m cũ ng dễ dà ng hơn. Tuy nhiên cô ng ty cũ ng cầ n phả i xem xét rõ nguồ n gố c chấ t lượ ng thuỷ hả i sả n, nguyên vậ t liệu chế biến thứ c ă n hạ i sả n nhậ p về , trá nh tình trạ ng nhậ p hà ng tồ n kém phẩ m chấ t ả nh hưở ng đến quá trình sả n xuấ t củ a cô ng ty. +Chi phí phả i trả cuố i nă m là 8445 triệu đồ ng đã tă ng thêm 4230 triệu đồ ng so vớ i đầ u nă m, vớ i tố c độ tă ng 100,36%. Thự c chấ t đâ y là khoả n đượ c tính hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh trong nă m nhưng thự c tế chưa phá t sinh chủ yếu từ trướ c chi phí lã i vay, chi phí sử a chữ a tà i sả n cố định, như vậ y đây đượ c coi như khoả n cô ng ty chiếm dụ ng đượ c cho đến khi phả i chi trả thự c tế. khoả n nà y cũ ng giú p cho cô ng ty cổ phầ n có thể bù đắ p đượ c thiếu hụ t nhấ t thờ i về vố n. b. Vốn chủ sở hữu: vố n chủ sở hữ u cuố i nă m là 4236487 triệu đồ ng, chỉ tă ng 379089 triệu so vớ i đầ u nă m, vớ i tố c độ tă ng là 9,83%, mứ c tă ng nà y là nhỏ nếu xét trong tổ ng biến độ ng củ a cô ng ty cổ phầ n Vĩnh Tườ ng, tỷ trọ ng vố n chủ trong nă m có xu hướ ng tă ng từ 61,49% lên 70,38% ( tă ng 8,89%), như vậ y khả nă ng tự chủ về tai chính trong nă m củ a cô ng ty đượ c nâ ng cao, giả m thiểu rủ i ro. Vố n chủ sở hữ u tă ng là do vố n gó p củ a cá c chủ sở hữ u tă ng 909731 triệu đồ ng. Cò n giả m lợ i nhuậ n sau thuế chưa phâ n phố i là 416426 triệu đồ ng. Như vậ y để tà i trợ cho hoạ t độ ng củ a cô ng ty đã tă ng vố n chủ sở hữ u bằ ng cá ch phá t hà nh thêm cổ phiếu ra bên ngoà i. 17 - Vố n chủ sở hữ u cuố i nă m 2019 là 1833770 triệu đồ ng, đầ u nă m là 924039 triệu đồ ng, tă ng 909731 triệu đồ ng vớ i tố c độ tă ng là 98,45%. Tỷ trọ ng củ a vố n gó p chủ sở hữ u trong vố n chủ sử hữ u cuố i nă m 2019 là 43,29% tă ng thêm 19,33%. Vố n gó p chủ sở hữ u tă ng là do trong nă m cô ng ty cổ phầ n Vĩnh Hoà n đã phá t hà nh thêm cổ phiếu để huy độ ng vố n. sử dụ ng vố n từ phá t hà nh cổ phiếu mộ t mặ t sẽ khô ng gâ y á p lự c thanh toá n cho cô ng ty nhưng mặ t khá c sẽ tạ o thêm á p lự c kinh doanh do chi phí sử dụ ng vố n cao. - Lợ i nhuậ n sau thuế chưa phâ n phố i cuố i nă m 2019 củ a cô ng ty cổ phầ n Vĩnh Hoà n là 2293158 triệu đồ ng, giả m đi so vớ i đầ u nă m là 416426 triệu đồ ng. Tỷ trọ ng lợ i nhuậ n chưa phâ n phố i trong vố n chủ sở hữ u cũ ng giả m mạ nh từ 70,24% xuố ng cò n 54,13%( giả m 16,12%). Cho thấ y kết quả sả n xuấ t kinh doanh củ a doanh nghiệp là khô ng tố t. Đâ y là tín hiệu khô ng tố t dố i vớ i cổ đô ng là m suy giả m nguồ n tà i chính củ a cô ng ty cổ phầ n Vĩnh Hoà n. Kết luận: Quy mô nguồ n vố n củ a cô ng ty cuố i nă m 2019 giả m so vớ i đầ u nă m cho thấ y quy mô sả n xuấ t kinh doanh củ a doanh nghiệp có xu hướ ng thu hẹp, cô ng ty khó tiếp cậ n đượ c nguồ n vố n bên ngoà i Biện pháp: Cô ng ty cầ n có kế hoạ ch trả nợ chi tiết ngắ n hạ n và dà i hạ n tương ứ ng vớ i phương á n sả n xuấ t kinh doanh; tă ng cườ ng việc sử dụ ng đò n bả y tà i chính để tă ng khả nă ng sinh lờ i vố n chủ sở hữ u, sử dụ ng nguồ n vố n mộ t cá ch có hiệu quả và hợ p lý trong từ ng khâ u sả n xuấ t kinh doanh. Bảng 3.2:Phân tích hoạt động tài trợ Chỉ tiêu Nguồ n Cuố i kì Đầ u kì So sá nh Số tiền Chênh 16.403+4.236.48 17.686+3.857.39 377.806 lệch 9,75% 18 vố n dà i 7=4.252.890 8=3.875.084 hạ n Tà i sả n 1.476.549 1.734.419 -257.870 -14,79% dà i hạ n Vố n lưu 5.729.439 5.609.503 119.936 2,14% 4.252 .890 =2,88 1.476 .549 3.875.084 =2,23 1.734 .419 0,65 29,15% chuyển Hệ số tà i trợ thườ ng xuyên Phân tích Sự khá c biệt trong chính sá ch tà i trợ củ a doanh nghiệp trong 2019 vớ i 2018 ở quy mô , tỉ lệ, cơ cấ u.Vố n lưu chuyển cả 2 nă m đều lớ n hơn khô ng và hệ số tà i trợ thườ ng xuyên lớ n hơn 1 , tứ c là tình hình tà i trợ có thể nó i là ổ n định. Hệ số tà i trợ thườ ng xuyên 2019 tă ng 1 chú t so vớ i 2018, cù ng vớ i đó là sự tă ng lên củ a vố n lưu chuyển. Tình trạ ng nà y xảy do tà i sả n dà i hạ n giả m . Vố n lưu chuyển nă m 2019 là 5729439 trđ , tă ng 1190936 trđ so vớ i cuố i nă m 2918 , tố c độ tă ng là 2,14% cho thấ y doanh nghiệp đang dù ng mộ t lượ ng lớ n nguồ n vố n dà i hạ n để đầ u tư cho tà i sả n ngắ n đả m bả o nguyên tắ c câ n bằ ng tà i chính và đượ c điều chỉnh theo xu hướ ng đem lạ i sự ổ n định an toà n trong ngắ n hạ n nhưng cá c nhà quả n trị phả i câ n nhắ c về tính hiệu quả trong sử dụ ng nguồ n tà i trợ . Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu chuyển 19 Nguồ n vố n dà i hạ n củ a cô ng ty cuố i nă m 2019 là 4.252.890 tă ng so vớ i 2018 là 377.806 ( do vố n chủ sở hữ u tă ng lên 379.089 tương ứ ng tố c độ tă ng 9,38%) trong đó chủ yếu là sự tă ng lên vố n gó p củ a chủ sở hữ u Tà i sả n dà i hạ n củ a cô ng ty cuố i 2019 là 1476549 triệu đồ ng giả m so vớ i đầ u nă m là 257870 triệu đồ ng Hệ số tà i trợ thườ ng xuyên cuố i 2019 là 2,88 lầ n tă ng 0,65 lầ n tương ứ ng 29,15% . Hệ số lớ n hơn 1 đả m bả o nguyên tắ c câ n bằ ng tà i chính, tà i sả n ngắ n hạ n đượ c tà i trợ 1 phầ n bằ ng nguồ n vố n dà i hạ n => an toà n về nguồ n tà i trợ giú p doanh nghiệp trá nh đượ c rủ i ro thanh toá n và ổ n định trong sả n xuấ t kinh doanh Bảng 3.3:Phân tích sự biến động và cơ cấu tài sản Chỉ tiêu TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn I. Tiền và tương 12/31/2019 12/31/2018 Trđ Số tiền trọ ng Số tiền Trđ trọ ng 4.542.958 75,47% 7.461 0,16% 22.029 7.461 100,00% 22.029 4.538.67 7 72,35% 0,49% Chênh lệch 2018-2019 Số tiền Trđ lệ Trđ trọng 4.281 0,09% 3,12% (14.568) -66,13% -0,32% (14.568) -66,13% 0,00% 32,84% 607.750 13,39% 884.029 145,46% 19,45% nắ m giữ u đến 1.491.779 100,00% 607.750 ngà y đá o hạ n III. Các 1.887.833 41,56% 2.763.18 60,88% (875.351) -31,68% đương tiền 1. Tiền 100,00 % II. Đầu tư tài chính ngắn 1.491.779 hạn 1. Đầ u tư khoản phải 100,00 % 884.029 145,46% 0,00% -19,33% 4 thu ngắn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất