Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tài chính doanh nghiệp (4)...

Tài liệu Phân tích tài chính doanh nghiệp (4)

.DOCX
73
101
127

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------***--------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh quốc tế THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH TỔ CHỨC – HOẠT ĐỘNG CỦA VƯỜN ƯƠM TINH VÂN Sinh viên : Vũ Diệp Ngọc Mã số sinh viên : 1111210181 Lớp : Anh 10 Khóa : 50 Người hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Hồng Quân Hà Nội, tháng 5 năm 2015 2 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức – hoạt động của Vườn ươm Tinh Vân”, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân qua quá trình học tập, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình từ phía nhà trường, các thầy cô giáo và cán bộ nhân viên của Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân. Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ths. Nguyễn Hồng Quân, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em những kiến thức quý báu và những lời khuyên bổ ích để em có thể hoàn thành tốt nghiệp khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Vườn ươm Tinh Vân cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập cũng như làm khoá luận tốt nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn chế, nên khóa luận không thể tránh khỏi sai sót. Kính mong sự đánh giá và góp ý quý báu của quý thầy cô để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015 Sinh viên thực hiện Vũ Diệp Ngọc 3 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................2 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................5 DANH MỤC BẢNG.................................................................................................7 DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................8 DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................9 LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................10 CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC – HOẠT ĐỘNG CỦA VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP.......................................13 1.1. Tổng quan về vườn ươm doanh nghiệp...........................................................13 1.1.1. Khái niệm vườn ươm doanh nghiệp..........................................................13 1.1.2. Đặc điểm của vườn ươm doanh nghiệp....................................................15 1.1.3. Phân loại vườn ươm doanh nghiệp...........................................................15 1.1.4. Các dịch vụ của vườn ươm doanh nghiệp.................................................18 1.1.5. Vai trò của vườn ươm doanh nghiệp đối với phát triển doanh nghiệp và tăng trưởng kinh tế...............................................................................................19 1.2. Mô hình tổ chức của vườn ươm doanh nghiệp...............................................20 1.3. Mô hình hoạt động của vườn ươm doanh nghiệp...........................................22 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của vườn ươm doanh nghiệp29 1.5. Các tiêu chí đo lường hiệu quả của vườn ươm doanh nghiệp........................31 1.6. Kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng và phát triển vườn ươm doanh nghiệp31 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC - HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM VƯỜN ƯƠM TINH VÂN.....................................................................................34 2.1. Thực trạng tổ chức - hoạt động của vườn ươm doanh nghiệp ở Việt Nam....34 2.2. Thực trạng mô hình tổ chức – hoạt động của Vườn Ươm Tinh Vân..............38 2.2.1. Giới thiệu sơ lược về vườn ươm Tinh Vân...............................................38 2.2.2. Thực trạng mô hình tổ chức của vườn ươm Tinh Vân.............................40 2.2.3. Thực trạng mô hình hoạt động của vườn ươm Tinh Vân.........................44 2.3. Kết quả hoạt động của vườn ươm Tinh Vân...................................................50 2.3.1. Kết quả về hoạt động đào tạo....................................................................50 2.3.2. Kết quả hoạt động ươm mầm doanh nghiệp.............................................52 2.4. Đánh giá mô hình tổ chức – hoạt động của trung tâm vườn ươm Tinh Vân. .55 4 2.4.1. Một số kết quả đạt được............................................................................55 2.4.2. Một số hạn chế...........................................................................................55 2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế...................................................................59 CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH TỔ CHỨC – HOẠT ĐỘNG CHO TRUNG TÂM VƯỜN ƯƠM TINH VÂN........................60 3.1. Định hướng phát triển của vườn ươm tinh vân năm 2015..............................60 3.2. Kiến nghị, giải pháp xây dựng và phát triển vườn ươm Tinh Vân.................60 3.2.1. Đề xuất mô hình hoạt động mới cho Vườn Ươm Tinh Vân.....................60 ..............................................................................................................................61 3.2.2. Cần xây dựng các cơ chế hỗ trợ việc thương mại hóa sản phẩm.............63 3.2.3. Cần nâng cao công tác huấn luyện đào tạo theo hướng kinh doanh và thương mại hóa....................................................................................................64 3.2.3. Phát triển chiến lược tạo nguồn thu cho vườn ươm, hướng tới tự chủ về tài chính và phát triển bền vững..........................................................................64 3.2.4. Tăng cường hợp tác với các trường đại học, tổ chức đào tạo và nghiên cứu........................................................................................................................65 3.2.5. Cần nâng cao nhận thức về vườn ươm doanh nghiệp nói chung và vườn ươm Tinh Vân nói riêng......................................................................................65 3.2.6. Cần áp dụng các chuẩn mực, kinh nghiệm quốc tế vào mô hình vườn ươm doanh nghiệp...............................................................................................66 3.2.7. Cần tăng cường mạng lưới kết nối hợp tác trong và ngoài nước.............67 KẾT LUẬN............................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................71 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT CNTT DNKN DNNN DNNVV KH&CN KH&ĐT NHTM UBND VUDN VUTV Công nghệ thông tin Doanh nghiệp khởi nghiệp Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp nhỏ và vừa Khoa học và công nghệ Kế hoạch và đầu tư Ngân hàng thương mại Ủy ban nhân dân Vườn ươm doanh nghiệp Vườn ươm Tinh Vân 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Viết tắt BIC Tiếng Anh Batavia Industrial Centre Tiếng Việt Trung tâm công nghiệp CEO CFO CRC Chief Executive Officer Chief Financial Officer Centre for Research and Consulting Batavia Giám đốc điều hành Giám đốc tài chính Trung tâm nghiên cứu và tư ERP on Management Enterprise resources Planning vấn về quản lý Hệ thống hoạch định nguồn HBI Hanoi Business Incubator lực doanh nghiệp Vườn ươm doanh nghiệp chế biến và đóng gói thực phẩm Human Resources Management Information for Development Hà Nội Quản trị nguồn nhân lực Chương trình hỗ trợ công nghệ Program thông tin và truyền thông toàn MIT Massachusetts Institute of cầu Viện Công nghệ NBIA Technology National Business Incubation Massachusetts Hiệp hội ươm tạo doanh R&D SBI Association Research and Development Software Business Incubator nghiệp quốc gia (Hoa Kỳ) Nghiên cứu và phát triển Vườn ươm doanh nghiệp phần Technology Business Incubator mềm Quang Trung Vườn ươm doanh nghiệp công HRM InfoDev TBI nghệ (Đại Học Nông lâm TP. TLA Test and Learn Approach Hồ Chí Minh) Mô hình thử và học 7 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả hoạt động đào tạo của Vườn Uơm Tinh Vân trong giai đoạn 2012 – 2014.........................................................................................................................51 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động ươm mầm của Vườn ươm Tinh Vân từ 2012 đến 2014 .....................................................................................................................................54 8 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 Mô hình các tổ chức cá nhân hỗ trợ vườn ươm doanh nghiệp..............22 Biểu đồ 1.2 Mô hình quy trình hỗ trợ và ươm tạo doanh nghiệp..............................23 Biểu đồ 1.3. Mô hình hoạt động vườn ươm doanh nghiệp đề xuất...........................24 Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động đào tạo của Vườn ươm Tinh Vân từ 2012 đến 2014 .....................................................................................................................................51 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nhân sự vườn ươm Tinh Vân.....................................................52 DANH MỤC HÌNH V 9 Hình 3.1 Mô hình ươm tạo truyền thống...................................................................61 Hình 3.2 Mô hình đề xuất đổi mới của vườn ươm Tinh Vân....................................61 10 LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay trên thế giới, mô hình vườn ươm phát triển nhanh chóng và đã chứng tỏ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các hoạt động sáng tạo và khai thác tiềm năng kinh doanh tại các địa phương, đặc biệt ở các nước đang phát triển. So với các quốc gia khu vực châu Á, số lượng vườn ươm doanh nghiệp (VUDN) hoạt động có hiệu quả ở Việt Nam hiện nay còn rất khiêm tốn. Ở Việt Nam hiện nay đang tồn tại một số mô hình vườn ươm khác nhau được chia thành ba nhóm là: vườn ươm trong các khu công nghệ cao, vườn ươm trong các trường đại học và vườn ươm trong doanh nghiệp. Trong lĩnh vực công nghệ nói riêng, mô hình vườn ươm doanh nghiệp đã bắt đầu xuất hiện ở một số tập đoàn và tổ chức lớn, tuy nhiên cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn. Những khó khăn này bao gồm chi phí bỏ ra để xây dựng quy trình ươm tạo và các hệ thống hỗ trợ, khó khăn trong việc tiếp xúc với các nhà đầu tư bên ngoài doanh nghiệp và cả khó khăn trong việc tìm kiếm nhân sự phù hợp cho các ý tưởng dự án khởi nghiệp. Triển khai mô hình vườn ươm trong phạm vi doanh nghiệp của công ty cổ phần công nghệ Tinh Vân, trung tâm vườn ươm Tinh Vân, một đơn vị trực thuộc của công ty Tinh Vân được thành lập với sứ mệnh là nơi tìm kiếm, tập hợp, bồi dưỡng và định hướng cho các bạn sinh viên tài năng trẻ trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Trong suốt quá trình đào tạo và chọn lọc tại vườn ươm, ngoài việc được phát triển về kiến thức, kỹ năng chuyên môn, các sinh viên còn được định hướng và khuyến khích phát triển các ý tưởng dự án khởi nghiệp có tiềm năng. Sau khi tốt nghiệp các khóa sinh viên sẽ được đánh giá, cấp chứng nhận tốt nghiệp và được lựa chọn để tham gia các dự án tốt được tập đoàn Tinh Vân đầu tư. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động thực tế, trung tâm vườn ươm Tinh Vân đang gặp phải những hạn chế trong việc giải quyết các vấn đề về mô hình ươm tạo các dự án khởi nghiệp, xây dựng chính sách giữ chân nhân tài trẻ cho công ty, cũng như gặp phải khó khăn từ chính các yếu tố nội tại của doanh nghiệp. Từ những vấn đề đã nêu trên, bài toán đặt ra với trung tâm vườn ươm Tinh Vân là phải tìm hiểu, học hỏi những phương pháp mới để giải quyết những thực trạng còn tồn tại. Đây cũng chính là lý do mà tác giả lựa chọn đề tài “Thực trạng 11 và giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức – hoạt động của Vườn Ươm Tinh Vân” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Tình hình nghiên cứu (Hồ Sỹ Hùng, 2010) đã trình bày khá chi tiết, đầy đủ về VUDN ở Việt Nam, các khó khăn trong hoạt động trong giai đoạn đầu phát triển, từ 2004 đến 2009, và đề xuất định hướng và giải pháp trong cuốn sách “Vườn ươm doanh nghiệp ở Việt Nam – Xây dựng và phát triển”. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở miêu tả sơ lược quy trình ươm tạo, chưa đề cập đến các dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ mạng lưới – xu hướng phát triển từ đầu thế kỷ XX của các VUDN, các kiến nghị, giải pháp thực hiện hầu hết đều mang tính vĩ mô. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các mô hình vườn ươm doanh nghiệp tại Việt Nam và trên thế - giới. Phân tích thực trạng, hiệu quả hoạt động trung tâm vườn ươm của công ty tập - đoàn Tinh Vân. Đề xuất các kiến nghị, giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm vườn ươm Tinh Vân. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là trung tâm vườn ươm Tinh Vân, một đơn vị trực thuộc công ty cổ phần công nghệ Tinh Vân được thành lập với sứ mệnh ươm tạo các ý tưởng, dự án khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Phạm vi nghiên cứu Về phạm vi không gian, đề tài nghiên cứu các mô hình VUDN công nghệ tiêu biểu trên thế giới và Việt Nam. Về phạm vi thời gian, giai đoạn 2010 – 2020 là giai đoạn xu hướng khởi nghiệp công nghệ trên thế giới phát triển mạnh mẽ và có ảnh hưởng đáng kể để sự hình hành các mô hình VUDN tại Việt Nam. Đây cũng là giai đoạn các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực công nghệ bắt đầu tập trung xây dựng mô hình vườn ươm khởi nghiệp ngay chính trong lòng nội bộ doanh nghiệp. Do vậy, đề tài sẽ được tập trung nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020. 12 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu: nghiên cứu các nguồn thông tin, dữ liệu về VUDN – các mô hình VUDN trên thế giới làm cơ sở lý luận, phân tích thông tin từ các báo cáo, điều tra về hoạt động của các doanh nghiệp khởi nghiệp được thực hiện bởi Tổng cục thống kê, Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam. Phương pháp so sánh: Sau khi phân tích đặc điểm các mô hình trên thế giới, so sánh các đặc điểm này với thực trạng phát triển VUDN ở Việt Nam, cũng như với các đặc điểm kinh tế - xã hội của nước ta để xác định được một mô hình tương đối phù hợp cho các VUDN ở Việt Nam. 13 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC – HOẠT ĐỘNG CỦA VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vườn ươm doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vườn ươm doanh nghiệp Khái niệm “ươm tạo doanh nghiệp” bắt đầu xuất hiện từ năm 1959 tại Hoa Kỳ, gắn với sự kiện khai trương trung tâm công nghiệp Batavia, New York. Từ khoảng giữa những năm 80 của thế kỷ XX, làn sóng nhận thức về VUDN bắt đầu trở nên mạnh mẽ khi một chuỗi các hội thảo đã được tổ chức bởi đội ngũ quản lý của các vườn ươm dưới sự bảo trợ của hiệp hội DNNVV Hoa Kỳ (Allen & McCluskey 1990). O’Neal (2005) đã chỉ ra rằng VUDN khác biệt với các công viên công nghiệp đương thời bởi trọng tâm của vườn ươm đã dần chuyển từ việc cung cấp các cơ sở hạ tầng sang cung cấp các dịch vụ nhằm tăng giá trị doanh nghiệp. Sự phát triển này đã dẫn đến sự ra đời của hiệp hội VUDN quốc gia (NBIA) 1 vào năm 1985 và chính sự ra đời của các hiệp hội như NBIA đã tạo động lực lan tỏa và phát triển VUDN. Có khá nhiều định nghĩa khác nhau về vườn ươm doanh nghiệp: Theo NBIA, “vườn ươm doanh nghiệp là nơi nuôi dưỡng doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp sống sót và trưởng thành trong giai đoạn khởi nghiệp thông qua cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh và các nguồn lực cần thiết”. Theo Tổ chức Phát triển Công nghiệp của liên hiệp quốc (UNIDO) 2, “vườn ươm là một tổ chức tiến hành một cách hệ thống quá trình tạo dựng các doanh nghiệp mới, cung cấp cho các doanh nghiệp này một hệ thống toàn diện và thích hợp các dịch vụ để hoạt động thành công”. Ủy ban châu Âu (EU)3 thì cho rằng, “vườn ươm doanh nghiệp là một khu vực có kết cấu hạ tầng, trong đó có các doanh nghiệp mới khởi sự hoạt động tại một diện tích hạn chế, nhưng có thể cải tạo và mở rộng được theo kiểu các mô đun 1 NBIA là một tổ chức tư nhân, hoạt động phi lợi nhuận có trụ sở tại Athens, Ohio, Mỹ. 2 http://www.unido.org/en/doc/3736, UNIDO/Business incubatorss 3 http://ec.europa.eu/enterprise/entrepreneurship/support_measures/incubators/index.htm 14 (module), sử dụng chung các dịch vụ chung các dịch vụ liên quan đến hạ tầng cơ sở, quản lý, ban thư ký và các nhân viên giúp việc”. Tuy nhiên định nghĩa sau được xem là toàn diện và phản ánh bản chất chung nhất của VUDN: “Vườn ươm doanh nghiệp là một mô hình hỗ trợ doanh nghiệp toàn diện được thiết kế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi sự và mới được thành lập phát triển và hội nhập vào thị trường trong nước cũng như quốc tế thông qua cung cấp các dịch vụ dùng chung, đào tạo, hỗ trợ tài chính, trang thiết bị và nhà xưởng để các doanh nghiệp phát triển”. Vườn ươm về cơ bản đã tạo ra ba loại giá trị gia tăng: hỗ trợ các doanh nghiệp trong giai đoạn mới bắt đầu thành lập, trong quá trình trưởng thành và lớn mạnh trong thị trường; đóng góp cho sự phát triển kinh tế địa phương và vùng; bản thân vườn ươm cũng là một loại hình doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kinh doanh. Ngoài ra, còn có khái niệm về VUDN công nghệ (Technology Business Incubator – TBI). Đây là một loại hình VUDN chuyên biệt, chuyên ươm tạo các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao. Hiện có khá nhiều cách định nghĩa về TBI trên thế giới, theo Tổ chức Phát triển Công nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) thì “TBI là một tổ chức tiến hành một cách hệ thống quá trình tạo dựng các doanh nghiệp mới, cung cấp cho các doanh nghiệp này một hệ thống toàn diện và thích hợp các dịch vụ để hoạt động thành công”. 4 TBI khác biệt so với VUDN thông thường ở một số điểm như có mối liên kết chặt chẽ với các đối tác chiến lược trong hoạt động, đặc biệt có sự cam kết bảo trợ, hợp tác mạnh của các trường đại học, viện nghiên cứu khoa học công nghệ; được thành lập trong trường đại học kỹ thuật, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ, trung tâm công nghệ, khu công nghệ cao hoặc các nơi gần nguồn lực hỗ trợ kỹ thuật; được giám sát, điều hành bởi các chuyên gia có kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp công nghệ. Tuỳ thuộc vào cách nhìn nhận về vai trò, chức năng của việc ươm tạo doanh nghiệp trong chính sách phát triển doanh nghiệp và điều kiện kinh tế, khoa học và công nghệ từng thời kỳ, mà mỗi quốc gia có những quan điểm, cách hiểu khác 4 http://www.bachkhoadanang.net/forum/viewtopic.php?t=1362 15 nhau, nhưng khái quát chung lại, vườn ươm doanh nghiệp hoạt động có mục tiêu cơ bản là: cung cấp có thời hạn một hệ thống các dịch vụ phát triển kinh doanh chất lượng cao cho các doanh nghiệp với giá ưu đãi hoặc miễn phí; giúp các doanh nghiệp kết nối tới các nguồn vốn ưu đãi và các trường đại học, viện nghiên cứu, khu công nghệ cao; giúp các doanh nghiệp mở rộng mạng lưới liên kết kinh doanh rộng lớn trong và ngoài cơ sở ươm tạo. 1.1.2. Đặc điểm của vườn ươm doanh nghiệp VUDN có các chức năng như hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong giai đoạn đầu khởi nghiệp bao gồm tư vấn cho doanh nghiệp; hỗ trợ nâng cao khả năng hợp tác giữa các doanh nghiệp; có thể cung cấp không gian làm việc linh hoạt với giá cả ưu đãi; cung cấp những dịch vụ chung khác như tư vấn, lễ tân, văn thư, truy nhập máy tính, thiết bị văn phòng, căng tin, …; cung cấp dịch vụ hậu mãi và chăm sóc khách hàng. VUDN đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế địa phương nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Cụ thể, VUDN tạo việc làm mới cho các tầng lớp dân cư trên địa bàn, giảm bớt các ảnh hưởng tiêu cực của việc phá sản hoặc đóng cửa doanh nghiệp ngay từ thời gian đầu sau khi thành lập. Đồng thời, các vườn ươm cũng chính là nơi phản hồi các tác động của chính sách, giúp Chính phủ kịp thời bổ sung, sửa đổi những vấn đề bất cập so với thực tế. VUDN có các loại hình rất phong phú và đa dạng. Phân theo mục tiêu chính của vườn ươm và các đặc tính của công ty được ươm tạo, vườn ươm bao gồm các loại hình cơ bản sau: vườn ươm hỗn hợp; vườn ươm phát triển kinh tế; vườn ươm công nghệ; vườn ươm doanh nghiệp chuyên ngành. VUDN có thể được tổ chức dưới dạng tập trung hoặc phi tập trung. Vườn ươm tập trung cung cấp đồng thời cơ sở vật chất và dịch vụ tư vấn. Vườn ươm phi tập trung chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn. Bất kỳ loại hình vườn ươm nào cũng đều có một Ban quản lý làm chức năng điều hành và quản lý mọi hoạt động của vườn ươm. 16 1.1.3. Phân loại vườn ươm doanh nghiệp Tùy theo tiêu chí và mục đích phân loại, hiện có rất nhiều cách phân loại VUDN khác nhau trên thế giới. Theo mô hình tổ chức và hoạt động, trên thế giới đã xuất hiện ba mô hình VUDN: mô hình ở thế hệ thứ nhất (1 st generation), thứ hai (2nd generation) và thứ ba (3rd generation). Theo Stefanovic và các tác giả (2008), mô hình VUDN thế hệ đầu tiên thường chú trọng phát triển các cung cấp về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các khu văn phòng, phòng làm việc, phòng thí nghiệm. Những VUDN này thường được đặt gần các viện nghiên cứu hay các đại học kỹ thuật và được hỗ trợ tài chính chủ yếu bởi chính phủ hoặc chính quyền địa phương. VUDN thế hệ đầu tiên có điển hình là sự liên kết giữa VUDN và trường đại học. Theo đó, các trường đại học sẽ cung cấp cho các VUDN tài nguyên công nghệ, kiến thức, kết quả nghiên cứu khoa học, cũng như là các hỗ trợ thêm để thương mại hóa sản phẩm của các doanh nghiệp trong vườn ươm. Nghiên cứu của nhóm Stefanovic (2008) cũng chỉ ra rằng: các VUDN công nghệ, hoặc các VUDN có định hướng đổi mới sáng tạo, dựa trên các nghiên cứu khoa học thì thường ưu tiên liên kết mạnh mẽ với các viện nghiên cứu trên cơ sở các nguồn cung ý tưởng cho các VUDN công nghệ thường là các sinh viên, nghiên cứu sinh hoặc giảng viên, những người đã có nền tảng sâu về khoa học công nghệ. Mô hình thế hệ đầu đã được rất nhiều các VUDN “truyền thống” (các VUDN cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh thông thường) áp dụng và phát triển trong giai đoạn 1970 – 1990. VUDN thế hệ thứ hai bắt đầu từ sự thành lập các VUDN ảo (virtual incubators). Đặc trưng của mô hình này là sự không hạn chế về không gian, thời gian và đối tượng sử dụng dịch vụ VUDN. Trong mô hình này cũng tồn tại nhiều loại VUDN khác nhau. Nếu chia theo vai trò của tính “ảo” trong mô hình VUDN thì thế hệ thứ hai được phân thành ba loại: hoàn toàn ảo (hầu hết các dịch vụ ươm tạo đều được cung cấp qua mạng); công nghệ thông tin và truyền thông – tăng cường mạng lưới (cung cấp các chỉ dẫn thông qua cổng điện tử trong khi các dịch vụ được cung cấp theo cách thức truyền thống); VUDN truyền thống – chỉ sử dụng tăng 17 cường các tiến bộ công nghệ trong quá trình giám sát vận hành vườn ươm, các hoạt động hầu hết vẫn dựa theo phương pháp truyền thống. Mô hình VUDN thế hệ thứ ba bắt đầu xuất hiện vào thập kỷ đầu tiên của thế kỷ 21. Các VUDN này được hình thành nhằm mục đích đặt doanh nghiệp vào trong một môi trường đa văn hóa để tạo ra nhiều công ty thành công. Các VUDN điển hình theo mô hình này là Advance International (Pháp), Enterprise Ireland (Ai Len), Ipark Silicon Valley/Boston (Hàn Quốc), JETRO US – Japan Business Incubation Center (Nhật), Korea Venture Center (Hàn Quốc), Panasonic Digital Concepts Center (Hàn Quốc), Scottish Technology & Research Centers và Softbank (Scotland). Sự phát triển của mô hình VUDN thế hệ thứ ba gắn liền với quá trình toàn cầu hóa và sự phát triển của công nghệ thông tin, với đặc điểm đặc trưng là hoạt động mạng lưới mở rộng mạnh mẽ về số lượng, chất lượng và tính quốc tế hóa cao độ. Đây cũng là điểm khác biệt lớn nhất giữa thế hệ thứ ba và hai thế hệ trước. Hai mô hình ban đầu đã có sự hợp tác, liên kết với các đối tác bên ngoài nhưng mối quan hệ giữa VUDN và khách hàng chú trọng ở các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh hơn. VUDN quốc tế là điển hình tiêu biểu cho mô hình thế hệ thứ ba. Các VUDN này cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đầy đủ cho một công ty tri thức; cũng như lập nên các liên kết với các bên khác như trường đại học, viện nghiên cứu, quỹ đầu tư và cả các công ty liên doanh quốc tế (Stefanovic và các tác giả, 2008). Các mạng lưới VUDN của InWent5, InfoDev, NBIA là một điển hình trong thế hệ này. Đó là một mạng lưới các VUDN trong cùng một vùng hoặc một quốc gia hoặc có hoạt động chung trong một lĩnh vực, ngành nghề hoặc được một tổ chức lớn bảo trợ. Thế mạnh của VUDN thế hệ thứ ba là sự chia sẻ tài nguyên và tri thức, dựa trên các liên kết cũng như sự kết hợp trong nghiên cứu cũng như cơ chế phát triển các doanh nghiệp. Như vậy, các mô hình VUDN đã có sự phát triển và hoàn thiện theo thời gian: bắt đầu từ sự tập trung vào các cơ sở hạ tầng, dịch vụ hỗ trợ đến sự tập trung vào các lĩnh vực, các dịch vụ chuyên biệt. Ngoài ra, có một hình thức phân loại được PricewaterhouseCooper nghiên cứu và tổng kết năm 1999 được xem là tổng hợp và toàn diện nhất, phân loại VUDN dựa trên hình thức tổ chức cũng như xu hướng phát triển của các loại hình: 5 InWent - Tổ chức bồi dưỡng và nâng cao năng lực quốc tế 18 - VUDN độc lập: loại vườn ươm được sở hữu và điều hành một cách độc lập chứ không phải là một bộ phận của một thực thể lớn hơn. - VUDN lồng ghép: vườn ươm hoạt động dưới hình thức một đơn vị kinh doanh trong một thực thể lớn hơn, ví dụ như các khu công nghệ, các tổ chức phát triển khu vực hay các trung tâm văn phòng. - VUDN mạng lười: là loại hình mà một vườn ươm hợp tác chính thức với các vườn ươm khác dưới dạng sỡ hữu hay quản lý chung, hoặc dưới dạng cung cấp chung các dịch vụ hay chia sẻ thông tin. - VUDN ảo: loại hình hoạt động qua internet cung cấp khối lượng lớn các dịch vụ và hỗ trợ cho khách hàng. Các doanh nghiệp khách hàng thường trải rộng trên một khu vực địa lý rộng lớn, thậm chí có thể trên các châu lục khác nhau. Ngoài 2 phương pháp phân loại trên, còn có một số phương thức khác có thể phân loại VUDN đó là: phân loại theo mục tiêu lợi nhuận, phân loại theo địa điểm, phân loại theo lĩnh vực tập trung,… 1.1.4. Các dịch vụ của vườn ươm doanh nghiệp VUDN được phân loại và tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau nhưng các dịch vụ mà VUDN cung cấp đều có thể chia thành ba nhóm chính (EC, 2001): cơ sở hạ tầng, hỗ trợ kinh doanh và mạng lưới kết nối. VUDN cung cấp dịch vụ cơ sở hạ tầng: việc cung cấp các dịch vụ liên quan đến cơ sở hạ tầng nhằm góp phần cho mục tiêu tối thiểu hóa các chi phí vận hành doanh nghiệp và cung cấp môi trường làm việc tốt. Cơ sở hạ tầng của vườn ươm bao gồm: văn phòng cho thuê, máy móc thiết bị, phần cứng; cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc; các dịch vụ sử dụng chung như phòng họp, phòng chờ, lễ tân, phòng ăn, bãi đỗ xe; cơ sở sản xuất; phòng thí nghiệm, thiết bị nghiên cứu. VUDN cung cấp dịch vụ hỗ trợ kinh doanh: dịch vụ hỗ trợ kinh doanh của vườn ươm bao gồm đào tạo, tư vấn và huấn luyện. Đào tạo trong VUDN bao gồm các chương trình được thiết kế nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản, chuyên sâu về một số hoạt động, lĩnh vực chuyên môn. Hoạt động này bao gồm các hội thảo chuyên đề, khóa đào tạo ngắn hạn và dài hạn của vườn ươm giúp giải quyết những 19 khó khăn ban đầu của doanh nghiệp trẻ còn thiếu kiến thức và nền tảng kinh nghiệm thực tế. Tư vấn là một trong những dịch vụ được đánh giá cao nhất của VUDN (Venture Ahead, 2003. Huấn luyện là chương trình hỗ trợ cá nhân phù hợp với từng doanh nghiệp nhằm tối ưu hóa việc giúp doanh nghiệp nâng cao kiến thức và kỹ năng cần thiết cho việc quản lý, vận hành và phát triển (Barrow, 2001). VUDN cung cấp dịch vụ mạng lưới kết nối: các doanh nghiệp tham gia vườn ươm có cơ hội được hưởng lợi từ mạng lưới liên kết sâu rộng bên trong và bên ngoài vườn ươm. Các VUDN có thể nâng cao hiệu quả ươm tạo nhờ xây dựng mạng lưới giữa các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, khách hàng, các nhà cung ứng dịch vụ, … Mạng lưới liên kết rộng rãi của vườn ươm với các chủ thể bên ngoài tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trẻ tiếp cận được những nguồn lực cần thiết mà trong điều kiện hoạt động tự lực các doanh nghiệp khó có thể tiếp cận được. Các dịch vụ thuộc nhóm mạng lưới kết nối bên ngoài có thể bao gồm: các dịch vụ pháp luật; các dịch vụ tài chính, kế toán; các dịch vụ phân phối; các dịch vụ quản lý, … Ngoài ra, vườn ươm còn tạo môi trường liên kết giữa các doanh nghiệp bên trong vườn ươm và giữa các doanh nghiệp với vườn ươm, thúc đẩy các quan hệ hợp tác hoặc đối tác. 1.1.5. Vai trò của vườn ươm doanh nghiệp đối với phát triển doanh nghiệp và tăng trưởng kinh tế 1.1.5.1. Vườn ươm doanh nghiệp thúc đẩy sự ra đời và phát triển doanh nghiệp Thông qua việc cung cấp hàng loạt các dịch vụ hỗ trợ như phát triển kinh doanh, tư vấn trước, trong và sau quá trình ươm tạo, hỗ trợ hoặc cho thuê máy móc, thiết bị với giá ưu đãi, giá cả thuê các dịch vụ dùng chung thấp … VUDN giúp các doanh nghiệp giảm bớt các rủi ro trong đầu tư và kinh doanh, tăng khả năng “sống sót”. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp được ươm tạo trong một môi trường văn hóa kinh doanh của VUDN, bản thân mỗi doanh nghiệp là một thực thể kinh tế độc lập. Từ đó, các doanh nghiệp có thể tiếp thu và nâng cao tinh thần kinh doanh trong cả một cộng đồng doanh nghiệp. 20 1.1.5.2. Vườn ươm doanh nghiệp tạo điều kiện cho sự sáng tạo, đổi mới và chuyển giao công nghệ Thông qua chiến lược phát triển mạng lưới của vườn ươm, đặc biệt trong mạng lưới liên kết giữa trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp mà VUDN góp phần thúc đẩy sự sáng tạo, đổi mới công nghệ và thương mại hóa ý tưởng kinh doanh, công nghệ. Với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, VUDN có vai trò rất quan trọng trong việc đổi mới, chuyển giao công nghệ và tận dụng những ý tưởng kinh doanh và biến các ý tưởng này thành công vì bản thân các doanh nghiệp này không dễ dàng tiếp cận các nguồn thông tin, nguồn tài chính một cách hiệu quả. VUDN và đặc biệt là VUDN công nghệ còn có vai trò quan trọng trong việc liên kết chặt chẽ các trường đại học – viện nghiên cứu – doanh nghiệp để nuôi dưỡng ý tưởng và thương mại hóa ý tưởng nghiên cứu. 1.1.5.3. Vườn ươm doanh nghiệp góp phần đẩy mạnh thương mại hóa ý tưởng kinh doanh, liên kết kinh doanh VUDN hỗ trợ các doanh nghiệp mới khởi nghiệp và thúc đẩy doanh nghiệp phát triển, qua đó góp phần giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội địa phương như tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao năng suất giá trị gia tăng. Đồng thời, giúp các địa phương tận dụng được tiềm năng phát triển kinh tế địa phương như giữ gìn và phát triển các ngành nghề truyền thống, có thế mạnh và phát triển các ngành nghề mới. Với các dịch vụ hỗ trợ, VUDN giúp các doanh nghiệp giảm bớt chi phí, rủi ro trong kinh doanh ngay từ bước khởi sự doanh nghiệp, qua đó hạn chế được tình trạng phá sản doanh nghiệp cũng như những hiệu ứng tiêu cực kèm theo. Như vậy, các vườn ươm không chỉ phục vụ các doanh nghiệp mới khởi nghiệp trong vườn ươm, mà còn hỗ trợ cho cả cộng đồng kinh tế địa phương phát triển. 1.2. Mô hình tổ chức của vườn ươm doanh nghiệp Mô hình tổ chức của VUDN phụ thuộc vào đặc thù, lĩnh vực hoạt động của tổ chức thành lập, mục đích thành lập hay cách thức cung ứng dịch vụ,… Nhưng nhìn chung mô hình tổ chức của vườn ươm doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất