Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tài chính doanh nghiệp (12)...

Tài liệu Phân tích tài chính doanh nghiệp (12)

.DOCX
72
103
123

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG -------  ------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Ngân hàng NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Cẩm Anh Mã sinh viên: 1113320305 Khóa – Lớp: 50 – Anh 16 Người hướng dẫn khoa học: TS Mai Thu Hiền Hà Nô ôi, tháng 5 năm 2015 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................vi CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU...........................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.....................................................................2 1.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài....................................................................2 1.2.2. Các nghiên cứu trong nước....................................................................3 1.2.3. Những đóng góp mới của đề tài..............................................................4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................4 1.4. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................4 1.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................5 1.6. Kết cấu của đề tài..............................................................................................5 CHƯƠNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG VÀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..............................................................................................6 2.1. Tín dụng ngân hàng..........................................................................................6 2.1.1. Sự ra đời của quan hệ tín dụng..............................................................6 2.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng...............................................................7 2.1.3. Đặc điểm tín dụng ngân hàng.................................................................8 2.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng..............................................................9 2.2. Tăng trưởng tín dụng......................................................................................10 2.2.1. Khái niệm tăng trưởng tín dụng...........................................................10 2.2.2. Ý nghĩa của tăng trưởng tín dụng.........................................................11 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại 12 2.3.1. Yếu tố vĩ mô............................................................................................12 2.3.1.1. Chính sách điều hành của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước............12 2.3.1.2. Tình hình tăng trưởng GDP....................................................................13 2.3.1.3. Tình hình lạm phát..................................................................................13 2.3.1.4. Lãi suất thị trường..................................................................................13 2.3.2. Yếu tố thuộc về ngân hàng....................................................................14 2.3.2.1. Quy mô và chất lượng nguồn vốn...........................................................14 2.3.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực....................................................................14 2.3.2.3. Mạng lưới hoạt động..............................................................................15 2.3.2.4. Uy tín và thương hiệu của Ngân hàng....................................................15 2.3.2.5. Chính sách tín dụng................................................................................16 2.3.2.6. Quy trình tín dụng...................................................................................16 2.3.2.7. Chính sách lãi suất.................................................................................17 2.3.3. Yếu tố thuộc về khách hàng..................................................................17 2.3.3.1. Chu kỳ kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp................................17 2.3.3.2. Mức thu nhập của khách hàng cá nhân..................................................18 2.3.3.3. Kỳ vọng về tương lai của nền kinh tế.....................................................18 CHƯƠNG 3. TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014.........................20 3.1. Bối cảnh kinh tế Việt Nam..............................................................................20 3.2. Tổng quan ngành ngân hàng Việt Nam........................................................20 3.2.1. Giới thiệu ngành ngân hàng Việt Nam................................................20 3.2.2. 2014 Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng giai đoạn 2010 22 3.2.2.1. Quy mô tài sản và vốn điều lệ.................................................................22 3.2.2.2. Tình hình huy động vốn..........................................................................25 3.2.2.3. Tình hình cấp tín dụng............................................................................26 3.2.2.4. Tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................27 3.2.2.5. Cấu trúc thu nhập...................................................................................28 3.2.2.6. Khả năng sinh lời....................................................................................29 3.2.3. Phân tích SWOT....................................................................................31 3.2.3.1. Điểm mạnh..............................................................................................31 3.2.3.2. Điểm yếu..................................................................................................32 3.2.3.3. Cơ hội......................................................................................................32 3.2.3.4. Thách thức...............................................................................................33 3.3. Thực trạng tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014......................................................................................34 3.3.1. Tình hình tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2010 – 2014......................34 3.3.2. Đánh giá tình hình tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam..........................................................................................................35 CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM................38 4.1. Mô tả dữ liệu nghiên cứu................................................................................38 4.2. Xây dựng mô hình...........................................................................................38 4.2.1. Chọn biến và phân tích nhân tố............................................................38 4.2.1.1. Biến phụ thuộc: tốc độ tăng trưởng tín dụng.........................................38 4.2.1.2. Biến độc lập............................................................................................38 4.2.1.3. Kiểm tra tính phân phối chuẩn...............................................................41 4.2.2. Chọn mô hình.........................................................................................43 4.3. Kết quả nghiên cứu.........................................................................................43 4.3.1. Kết quả hồi quy......................................................................................43 4.3.2. Kiểm định mô hình................................................................................45 4.3.2.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình........................................................45 4.3.2.2. Kiểm định đa cộng tuyến........................................................................45 4.3.2.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi....................................................46 4.3.2.4. Kiểm định tự tương quan........................................................................46 4.3.3. Phân tích kết quả hồi quy......................................................................47 4.4. Kết luận về mô hình........................................................................................47 CHƯƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM.........................48 5.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2020...........48 5.1.1. Định hướng phát triển ngân hàng thương mại nhà nước..................48 5.1.2. Định hướng phát triển ngân hàng thương mại cổ phần.....................48 5.2. Giải pháp thực hiện mục tiêu tăng trưởng tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam...............................................................................................48 5.2.1. Nhóm giải pháp của các ngân hàng thương mại................................48 5.2.2. Nhóm giải pháp từ phía ngân hàng nhà nước....................................50 KẾT LUẬN............................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................58 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Danh mục các từ viết tắt tiếng Việt: NH NHTM NHTMCP VN TCTD Ngân hàng Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Tổ chức tín dụng Danh mục các từ viết tắt tiếng Anh: GDP M&A CAR ROA ROE NIM NPL Gross Domestic Products Mergers and Acquisitions Capital Adequacy Ratio Return On Assets Return On Equity Net Internet Margin Non-Performing Loan Tổng sản phẩm quốc nội Mua bán và sáp nhập Tỷ lệ an toàn vốn Lợi nhuận trên tổng tài sản Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Tỷ lệ lãi ròng cận biên Nợ xấu DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Số lượng các ngân hàng Việt Nam từ năm 1991 đến 2015..............................21 Bảng 2. Mức vốn pháp định đối với từng loại hình ngân hàng ở Việt Nam..................22 Bảng 3. Tình hình tài sản và vốn điều lệ của các NHTM tại ngày 31/12/2014.............23 Bảng 4. Tình hình huy động vốn toàn ngành ngân hàng năm 2010 – 2014..................25 Bảng 5. Tăng trưởng tín dụng thực hiện so với mức mục tiêu 2008 – 2014.................40 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu tổng tài sản và vốn điều lệ của từng loại hình TCTD tại ngày 31/12/2014.......................................................................................................................24 Biểu đồ 2. Tình hình tín dụng so với GDP giai đoạn 2010 – 2014................................26 Biểu đồ 3. Tình hình nợ xấu (NPL) của hệ thống NHTM giai đoạn 2013 – 2014........27 Biểu đồ 4. Tình hình sinh lời của ngành ngân hàng giai đoạn 2010 - 2014..................29 Biểu đồ 5. Tình hình tăng trưởng tín dụng, GDP và lạm phát 2000 – 2014..................34 Biểu đồ 6. Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng và huy động vốn 2008 – 2014.........36 Biểu đồ 7. Tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2014 của một số ngân hàng....................37 Biểu đồ 8. Tỷ trọng dư nợ cho vay phân theo đối tượng khách hàng 2008 - 2014.......38 Biểu đồ 9. Tỷ trọng tín dụng theo khu vực kinh tế 2008 – 2014...................................39 Biểu đồ 10. Tình hình tăng trưởng tín dụng theo khu vực kinh tế 2008 – 2014...........39 1 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự vận động và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu về vốn đang là một trong những nhu cầu vô cùng cấp thiết đối với các chủ thể của nền kinh tế cũng như góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội. Tại Việt Nam, trong điều kiện thị trường vốn mới hình thành, cơ sở pháp lý và công cụ của thị trường còn chưa hoàn thiện thì nhu cầu vốn của nền kinh tế được đáp ứng chủ yếu thông qua hệ thống ngân hàng thương mại. Vì lẽ đó mà hiện nay hệ thống ngân hàng thương mại đang phát triển rất mạnh mẽ và ngày càng giữ vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính của quốc gia, giúp nền kinh tế huy động và phân bổ nguồn vốn hiệu quả với chi phí hợp lý. Hơn nữa, so với các nước khác trên thế giới, nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào vốn ngân hàng cao hơn nhiều so với các nước khác trong nhóm thu nhập thấp và trung bình thấp. Vì vậy, sự an toàn và hiệu quả của hệ thống tín dụng có vai trò quan trọng trong việc tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế, tốc độ tăng trưởng tín dụng cũng là chỉ báo quan trọng cho tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng hiện nay còn đang gặp nhiều khó khăn do phải chịu tác động của rất nhiều yếu tố liên quan, từ bối cảnh kinh tế thế giới, môi trường chính trị - luật pháp đến những yếu tố thuộc về bản thân ngân hàng cũng như những yếu tố từ phía khách hàng. Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước, từ năm 2000 đến năm 2010, tình hình tăng trưởng tín dụng của toàn hệ thống luôn ở mức cao, trung bình toàn giai đoạn này là 29,36%. Tuy nhiên, từ năm 2011 tín dụng đã tăng trưởng chậm lại, luôn ở mức dưới 13%, đặc biệt chỉ đạt 8,91% vào năm 2012 – mức thấp nhất trong lịch sử ngành ngân hàng nước ta. Năm 2015 mục tiêu tăng trưởng tín dụng đặt ra cho toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam là 13 – 15% để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế đạt 6,2%. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại cũng tự đặt ra áp lực cho mình để nỗ lực hơn nữa trong việc cho vay ra với mục tiêu tăng trưởng tín dụng cao hơn mức mục tiêu Ngân hàng Nhà nước giao. Như vậy, có thể thấy mục tiêu tăng trưởng tín dụng là một trong những quan tâm hàng đầu của Chính phủ và của toàn ngành ngân hàng Việt Nam. Trong bối cảnh đó, vấn đề đặt ra đối với các ngân hàng thương mại là xác định được những yếu tố ảnh hưởng quyết định nhất đến tốc độ tăng trưởng tín dụng của 2 mình, từ đó xây dựng mục tiêu tăng trưởng tín dụng một cách phù hợp, quyết định chính sách tín dụng cũng như tiến hành các biện pháp cần thiết nhằm đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng đã đề ra. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề này, người viết đã lựa chọn đề tài "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng ngân hàng tại Việt Nam" làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1. Các nghiên cứu nước ngoài Natalia T. Tamirisa và Deniz O. Igan (2007) đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại tại một số quốc gia có nền kinh tế mới nổi Châu Âu. Trong phần nghiên cứu của mình, Natalia T. Tamirisa và Deniz O. Igan đã nghiên cứu và chứng minh có một số nhân tố ảnh hưởng khá rõ ràng tới tăng trưởng tín dụng như tốc độ tăng trưởng kinh tế thể hiện qua GDP, tính chất sở hữu của ngân hàng (là ngân hàng quốc gia hay không), khả năng thanh khoản của ngân hàng thương mại và chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi. Burcu Aydin (2008) nghiên cứu một số các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng tại các nước Trung Âu và Đông Âu. Bài nghiên cứu này đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng một cách chặt chẽ và cùng chiều tới biến phụ thuộc bao gồm tính chất sở hữu của ngân hàng (sở hữu nhà nước, tư nhân hay các ngân hàng nước ngoài), tỷ lệ sinh lời của ngân hàng (ROE) và chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động. Guo. Kai và Stepanyan. Vahram (2011) đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại tại 38 nước có nền kinh tế mới nổi trong giai đoạn 10 năm từ 2000 đến 2010. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các nhân tố bên cung và bên cầu đều tác động tới tăng trưởng tín dụng, tuy nhiên, bài viết tập trung phân tích chủ yếu bên cung. Đặc biệt nghiên cứu này nhấn mạnh tốc độ tăng trưởng tiền gửi và tốc độ gia tăng nợ của ngân hàng tạo ra ảnh hưởng có ý nghĩa và đồng biến tới tăng trưởng tín dụng. Ngoài ra, nhóm tác giả cũng đã xác định được nhân tố ảnh hưởng chặt chẽ và có mối quan hệ ngược chiều đến tốc độ tăng trưởng tín dụng là tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng. 3 Roseline Oluwatoyin Oluitan (2013) đã thực hiện một nghiên cứu nhằm tìm ra những yếu tố then chốt ảnh hưởng đến kết quả tăng trưởng tín dụng đối với khu vực tư nhân của 33 quốc gia châu Phi trong giai đoạn 1970 – 2006. Nghiên cứu chỉ ra rằng kim ngạch xuất khẩu thực có mối liên hệ nghịch với dư nợ tín dụng của khu vực tư nhân, trong khi dòng vốn thực và kim ngạch nhập khẩu thực có mối quan hệ thuận với tín dụng thực tế của khu vực tư nhân. 2. Các nghiên cứu trong nước Nguyễn Thuỳ Dương và Trần Hải Yến (2011) đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong năm 2011. Bộ số liệu nghiên cứu được xây dựng từ các dữ liệu tài chính của 84 ngân hàng đang hoạt động, số liệu được lấy tại 3 mốc thời gian là quý 1, quý 2 và quý 3 năm 2011. Bằng phương pháp thống kê mô tả, nghiên cứu đã xác định rằng tốc độ tăng trưởng tín dụng trong năm 2011 có quan hệ đồng biến với tốc độ huy động vốn, khả năng thanh khoản của ngân hàng, quan hệ nghịch biến với chênh lệch lãi suất bình quân và không phụ thuộc vào việc ngân hàng được xét có là ngân hàng nước ngoài hay ngân hàng quốc gia hay không. Trương Đông Lộc (2012) đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các quỹ tín dụng nhân dân ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long trong 3 năm (2010 – 2012). Tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy hiệu ứng cố định trên bộ dữ liệu được thu thập chủ yếu từ các báo cáo thường niên của 121 quỹ tín dụng nhân dân trong giai đoạn kể trên. Kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô của quỹ tín dụng nhân dân, tốc độ tăng trưởng vốn huy động và tốc độ tăng trưởng kinh tế là những nhân tố có mối liên hệ cùng chiều với tốc độ tăng trưởng tín dụng của các quỹ tín dụng nhân dân. Ngược lại, tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ lạm phát lại có mối tương quan nghịch với chỉ số này của các quỹ tín dụng nhân dân ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. 3. Những đóng góp mới của đề tài Về mặt lý luận, luận văn luận giải một cách hệ thống về tín dụng ngân hàng, tăng trưởng tín dụng dưới góc độ của ngân hàng thương mại. 4 Về mặt thực tiễn, luận văn đưa ra bằng chứng định lượng về các yếu tố quyết định tốc độ tăng trưởng tín dụng của một ngân hàng thương mại trên cơ sở nghiên cứu các chỉ tiêu tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong 5 năm (2010 – 2014). Bộ chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm : tốc độ tăng trưởng vốn huy động, khả năng thanh khoản, quy mô của ngân hàng, khả năng sinh lời, chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động, tỷ lệ nợ xấu, loại hình ngân hàng, thu nhập bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng GDP và lạm phát. Từ kết quả nghiên cứu, luận văn cũng đưa ra những giải pháp góp phần giúp các ngân hàng thương mại thực hiện được mục tiêu tăng trưởng tín dụng đã đề ra. 3. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở tổng hợp lý luận về tín dụng ngân hàng và tăng trưởng tín dụng ngân hàng, nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng ngân hàng ở Việt Nam, mục đích của đề tài là phân tích và mô hình hoá các nhân tố tác động đến tăng trưởng tín dụng ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2014, từ đó tìm ra những giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu về tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là các nhân tố tác động đến kết quả tăng trưởng tín dụng và các biện pháp nhằm thực hiện thành công kế hoạch tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại. 2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của khoá luận là tình hình tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, bao gồm các ngân hàng thương mại nhà nước và ngân hàng thương mại cổ phần trong giai đoạn 7 năm từ 2008 đến 2014. 5. Phương pháp nghiên cứu 5 Để thực hiện khoá luận, người viết sử dụng các biện pháp nghiên cứu tổng hợp như: phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê và phương pháp luận giải nhằm làm rõ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu. Khoá luận sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với dữ liệu thứ cấp thu thập được thông qua các báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Sử dụng mô hình hồi quy đa biến dựa trên nguyên tắc bình phương nhỏ nhất để kiểm định và giải thích ảnh hưởng của các nhân tố nghiên cứu đến tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài danh mục các từ viết tắt, các bảng biểu, đồ thị, tài liệu tham khảo và các phụ lục, kết cấu của khoá luận gồm 5 chương như sau : Chương 1 : Mở đầu Chương 2 : Một số vấn đề về tín dụng ngân hàng và tăng trưởng tín dụng ngân hàng Chương 3 : Tình hình tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2014 Chương 4 : Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 5 : Các giải pháp thực hiện mục tiêu tăng trưởng tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. 6 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Tín dụng ngân hàng 1. Sự ra đời của quan hệ tín dụng Một cách khái quát, tín dụng là quan hệ giữa các bên về việc vay mượn một tài sản, gồm tài sản thực, tài sản tài chính hay uy tín. Trong giai đoạn đầu tiên của xã hội loài người (thời kỳ Công xã nguyên thuỷ), mọi của cải vật chất đều thuộc sỏ hữu chung nên không tồn tại sự vay mượn, tức là chưa có quan hệ tín dụng. Cùng với tiến trình phát triển của xã hội loài người, sự xuất hiện của phân công lao động vào cuối thời kỳ công xã nguyên thuỷ đã tạo điều kiện nâng cao sức sản xuất dẫn đến làm gia tăng khối lượng của cải của xã hội. Đến một mức nào đó của cải con người sản xuất ra bắt đầu trở nên dư thừa, làm nảy sinh sự tư hữu về tư liệu sản xuất, cũng đồng thời kéo theo quan hệ trao đổi hàng hóa ra đời. Xét về mặt xã hội, chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất là cơ sở hình thành sự phân hoá xã hội: của cải, hàng hoá có xu hướng tập trung vào một nhóm người và họ ngày càng trở nên giàu có, trong khi đó một nhóm người khác ngày càng nghèo khổ, thu nhập của họ không đáp ứng đủ cho nhu cầu tối thiểu của cuộc sống. Hoàn cảnh đó đã buộc những người nghèo phải đi vay nặng lãi để trang trải cuộc sống thường ngày của mình. Bên cạnh đó, kinh tế ngày càng phát triển làm nhu cầu sản xuất và trao đổi hàng hoá ngày càng mở rộng, những chủ thể làm ăn hiệu quả có nhu cầu thêm vốn để mở rộng sản xuất và có những chủ thể tạm thời có vốn nhàn rỗi. Quan hệ tín dụng đã được nảy sinh trong hoàn cảnh đó để giải quyết mâu thuẫn nội tại của xã hội và thực hiện việc điều hoà cung cầu về vốn của nền kinh tế. Như vậy có thể kết luận, về mặt nguồn gốc, sự xuất hiện của phân công lao động xã hội và tư hữu về tư liệu sản xuất là tiền đề để quan hệ tín dụng ra đời. Tín dụng phát triển song song với sự ra đời và phát triển các hình thái của tiền tệ. Thời kỳ đầu quan hệ tín dụng rất thô sơ, chủ yếu là sự vay mượn trực tiếp bằng hiện vật, hàng hoá để phục vụ cho mục đích tiêu dùng là chính. Về sau tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền. Về mặt thuật ngữ, tín dụng có nguồn gốc từ tiếng Latinh “creditum”, có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Trong nhiều ngôn ngữ khác, tín dụng đều có chung gốc từ này: tiếng Anh là credit, tiếng Pháp là crédit, tiếng Italia là credito. Trong tiếng 7 Việt, tín dụng thường được gọi một cách dân gian là vay mượn. Tín dụng là một phạm trù kinh tế xuất hiện, tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội nhưng một cách chung nhất, có thể hiểu tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định trên cơ sở tín nhiệm. Ngày nay tín dụng được mở rộng và phát triển một cách đa dạng cả về quy mô, đối tượng và hình thức cấp tín dụng. Dựa trên bản chất và nội dung của nó, tín dụng được chia thành bốn loại chính là: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng quốc tế. Trong phạm vi nghiên cứu này, người viết chỉ tập trung nghiên cứu về tín dụng ngân hàng. Sau đây thuật ngữ “tín dụng” và thuật ngữ “tín dụng ngân hàng” được dùng đan xen với nhau và cùng được hiểu là tín dụng ngân hàng. 2. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là một trong ba hoạt động quan trọng và cơ bản nhất của ngân hàng, bao gồm: huy động vốn, cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán. Có nhiều cách hiểu về khái niệm tín dụng ngân hàng: Theo định nghĩa của Luật các tổ chức tín dụng, hoạt động cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền (hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền) theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác (Luật các tổ chức tín dụng, 2010, Điều 4 Khoản 14). Định nghĩa này đề cập đến năm loại hình chủ yếu của tín dụng ngân hàng trong thực tế và nhấn mạnh đặc thù của nó là nguyên tắc hoàn trả. Một khái niệm khác về tín dụng ngân hàng như sau: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tài sản bằng tiền, tài sản thực hay uy tín trên cơ sở tin tưởng khách hàng có khả năng hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn” (Nguyễn Văn Tiến, 2013). Định nghĩa này không trực tiếp chỉ ra các hình thức của tín dụng ngân hàng mà nêu rõ đặc điểm của hoạt động này: tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin, có tính hoàn trả và có thời hạn nhất định. Như vậy, qua phân tích những điểm thống nhất chung của các định nghĩa về tín dụng ngân hàng, chúng ta có thể đưa ra khái niệm như sau: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn hoặc tài sản từ ngân hàng cho 8 khách hàng trong thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán”. 3. Đặc điểm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có những đặc trưng cơ bản như sau: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Đây là đặc trưng quan trọng nhất của tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng, là tiền đề cho tất cả các đặc điểm khác của hoạt động này. Về phía ngân hàng, ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi tin tưởng rằng khách hàng sẽ sử dụng vốn vay hợp lý, đúng mục đích và có khả năng trả được vốn và lãi đúng hạn. Về phía khách hàng, người đi vay tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai, và khoản tiền này lớn hơn giá trị nợ gốc và lãi họ phải hoàn trả cho ngân hàng. Thứ hai, quan hệ tín dụng ngân hàng có thể gồm hai hoặc ba chủ thể. Thông thường, chủ thể của quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm người nhượng quyền sử dụng vốn (ngân hàng thương mại) và người nhận quyền sử dụng vốn (khách hàng). Trong một số trường hợp, tín dụng ngân hàng là quan hệ ba bên: bên bảo lãnh (ngân hàng), bên được bảo lãnh (khách hàng) và bên nhận bảo lãnh (người thụ hưởng). Thứ ba, tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện. Trước hết, quan hệ tín dụng có tính hoàn trả, tức là sự chuyển nhượng vốn hay tài sản có một thời hạn nhất định. Thời hạn này được ấn định trong hợp đồng tín dụng và phải phù hợp với đặc điểm nguồn vốn, khả năng thanh khoản của ngân hàng cũng như chu kỳ luân chuyển vốn, khả năng tài chính của khách hàng vay. Hơn nữa, quy trình tín dụng được thực hiện dựa trên những căn cứ pháp lý chặt chẽ (hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh,…) nhằm đảm bảo khách hàng phải cam kết hoàn trả vô điều kiện cho ngân hàng khi khoản vay đến hạn thanh toán. Thứ tư, giá trị hoàn trả của hợp đồng tín dụng phải lớn hơn giá trị cho vay. Điều này có nghĩa là bên cạnh việc hoàn trả khoản nợ gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản tiền lãi (có thể có phí tín dụng). Khoản tiền này chính là giá cả của tín dụng hay giá của quyền sử dụng vốn hoặc tài sản. Đối với ngân hàng, lãi và phí 9 tín dụng phải đảm bảo bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận để đảm bảo hoạt động kinh doanh của mình. 4. Vai trò của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng và đem lại nhiều lợi ích cho không chỉ ngân hàng, khách hàng, mà còn có ý nghĩa lớn với nền kinh tế. Cụ thể: Đối với ngân hàng: Thứ nhất, tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu nhập quan trọng nhất cho ngân hàng. Đây là nghiệp vụ mang tính chất truyền thống của ngành ngân hàng. Một ngân hàng thông thường có dư nợ tín dụng chiếm khoảng 2/3 đến 3/4 tổng tài sản của mình, lợi nhuận đến từ hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của ngân hàng (khoảng 70 đến 90%). Thứ hai, nhờ có hoạt động tín dụng, ngân hàng có thể mở rộng và phát triển các hoạt động khác như huy động vốn, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn, kinh doanh ngoại hối,… do đó giảm thiểu rủi ro hoạt động và đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của mình. Điều này là bởi vì thông qua việc cấp tín dụng, ngân hàng có được nhiều mối quan hệ với khách hàng, từ đó có thể mở rộng khả năng huy động vốn cũng như khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ khác của ngân hàng. Đối với khách hàng: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho khách hàng. Vì ngân hàng là một trung gian tài chính chuyên nghiệp nên việc xét duyệt cấp tín dụng cũng được chuẩn hoá, thuận tiện cho khách hàng trong việc tiếp cận với vốn ngân hàng. Hơn nữa ngân hàng có tiềm lực tài chính rất lớn, do vậy có thể đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng về cả số lượng và chất lượng. Nhờ vậy, các nhà đầu tư có thể tận dụng được cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp có đủ nguồn lực để phát triển sản xuất, nâng cao lợi nhuận, các gia đình được nâng cao chất lượng cuộc sống. Tín dụng ngân hàng đặc biệt có ý nghĩa trong trường hợp khách hàng có những nhu cầu cấp bách và đột xuất như du học hay y tế. Thứ hai, tín dụng giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và kết quả kinh doanh của mình. Khác với vốn chủ sở hữu, việc sử dụng vốn vay ngân hàng luôn đi kèm với một chi phí nhất định, doanh nghiệp bị ràng buộc trách nhiệm 10 phải hoàn trả vốn gốc và lãi cho ngân hàng trong một thời hạn đã thoả thuận. Điều này là động lực thúc đẩy doanh nghiệp nỗ lực hoạt động, sử dụng vốn vay hiệu quả nhằm tạo ra lợi nhuận, đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Đồng thời, việc được ngân hàng cấp tín dụng cũng hàm ý rằng khách hàng đã được chọn lọc và có chất lượng tốt, do đó tăng cường uy tín và tiềm năng mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với nền kinh tế: Thứ nhất, tín dụng giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Điều này là bởi vì tín dụng là kênh dẫn truyền vốn từ những chủ thể tạm thời thặng dư vốn sang những chủ thể thiếu hụt vốn, từ đó chuyển hoá tiết kiệm thành đầu tư cho nền kinh tế. Hơn nữa, những người có dư thừa vốn không phải lúc nào cũng có đủ cơ hội và năng lực để đầu tư sinh lời cao; thông qua tín dụng ngân hàng mà lượng vốn này được tích tụ và phân bổ cho những người đi vay có phương án đầu tư hiệu quả hơn. Chính điều này tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, kéo theo kinh tế tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động và tạo công ăn việc làm cho người lao động. Thứ hai, tín dụng ngân hàng là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của đất nước. Nhà nước có thể điều hành các ngân hàng thương mại trong việc chú trọng cho vay những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm hay ưu đãi cấp tín dụng cho những đối tượng chính sách,… Đồng thời, thông qua chính sách lãi suất, tín dụng góp phần ổn định giá trị đồng tiền, điều hoà lưu thông tiền tệ, từ đó hình thành nên cơ cấu kinh tế hiệu quả, ổn định chính trị, xã hội của quốc gia. 2. Tăng trưởng tín dụng 1. Khái niệm tăng trưởng tín dụng Như đã phân tích ở trên, tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong sự lưu thông tiền tệ của nền kinh tế. Khi tín dụng mở rộng hay tăng dần, người tiêu dùng có thể vay mượn và chi tiêu nhiều hơn, các doanh nghiệp cũng có thể đi vay và đầu tư nhiều hơn. Sự mở rộng của tín dụng có xu hướng gây ra sự tăng giá tài sản cũng như đẩy giá chứng khoán lên cao, do đó làm tăng tổng giá trị ròng cho xã hội. Việc tăng tiêu dùng và đầu tư giúp tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập và lợi nhuận. Tuy nhiên, việc gia tăng tín dụng đến một mức nào đó cũng gây ra sự mất 11 cân bằng giữa hàng hoá và tiền tệ, từ đó kéo theo hệ quả lạm phát cao. Do vậy, một trong những chỉ số quan trọng mà các nhà điều hành chính sách tiền tệ quan tâm chính là tăng trưởng tín dụng. Tăng trưởng tín dụng là khái niệm phản ánh sự gia tăng của dư nợ tín dụng tại một thời điểm so với kỳ trước đó. Thông thường, các mốc thời gian được đưa vào nghiên cứu là quý hoặc năm tài chính. Tốc độ tăng trưởng tín dụng là chỉ số dùng để đo lường tăng trưởng tín dụng, thể hiện ở dạng phầm trăm: Tốc độ tăng trưởng tín dụng = Dư nợ tín dụng kỳ t− Dư nợ tín dụng kỳ t−1 Dư nợ tín dụng kỳ t−1 x 100% Tăng trưởng tín dụng thường được xem xét dưới hai góc độ: tăng trưởng tín dụng của toàn bộ nền kinh tế và tăng trưởng tín dụng của một ngân hàng cụ thể. Xét trên đối tượng là toàn bộ nền kinh tế, dư nợ tín dụng là tổng dư nợ cho vay các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Xét trên đối tượng là một ngân hàng riêng biệt, dư nợ tín dụng bao gồm tổng số dư nợ cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, số dư bảo lãnh và các khoản bảo lãnh cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng. (Thông tư 36/2014/TT-NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Điều 3, Mục 13). Dư nợ tín dụng của tổng thể nền kinh tế tại một thời điểm bằng tổng dư nợ tín dụng tại thời điểm đó của toàn bộ ngân hàng đang hoạt động tại quốc gia đó. 2. Ý nghĩa của tăng trưởng tín dụng Tín dụng đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế do chức năng luân chuyển vốn của nó. Sự tăng trưởng tín dụng thể hiện mức độ tăng lên trong quá trình quay vòng và sử dụng vốn, từ đó gián tiếp phản ánh mức độ hiệu quả của hoạt động ngân hàng nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Tín dụng tăng trưởng trước hết sẽ tạo điều kiện cho các chủ thể trong nền kinh tế tiếp cận được dễ dàng hơn với nguồn vốn tín dụng, thúc đẩy đầu tư sản xuất, chi tiêu, từ đó đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. Nguồn cung tín dụng dồi dào từ phía ngân hàng sẽ là động lực cho các doanh nghiệp mạnh dạn thực hiện đầu tư những dự án 12 mới, những ngành nghề cần nhiều nguồn vốn sẽ có điều kiện phát triển, mức chi tiêu của cá nhân tăng lên. Tăng trưởng tín dụng làm cho cung tín dụng tăng, đẩy lãi suất danh nghĩa giảm trên thị trường, khiến cho mặt bằng lãi suất trở nên hấp dẫn hơn. Bên cạnh đó, tín dụng tăng trưởng tốt tạo nên sự hiệu quả trong việc phân bổ vốn trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả của các kênh trung gian tài chính, đồng thời tạo nên lợi nhuận cho các ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng tín dụng còn cho thấy mức độ hiệu quả trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, khi mà lượng vốn huy động được từ dân cư được đẩy ra thị trường đến những chủ thể có nhu cầu về vốn, đảm bảo vai trò luân chuyển vốn trong hoạt động ngân hàng 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại 1. Yếu tố vĩ mô 1. Chính sách điều hành của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Hoạt động tín dụng là một trong những khu vực chịu sự kiểm soát chặt chẽ từ phía cơ quan giám sát là Ngân hàng Nhà nước và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các chính sách tiền tệ nên tốc độ tăng trưởng tín dụng của một ngân hàng cụ thể cũng có quan hệ mật thiết về mặt hệ thống với những chính sách đó. Trong giai đoạn kích thích tăng trưởng kinh tế, Ngân hàng Nhà nước có thể thực hiện các chính sách tiền tệ mở rộng thông qua việc tăng cung tiền hoặc hạ lãi suất, động thái đó giúp các Ngân hàng có thêm nguồn cung tín dụng với lãi suất hấp dẫn. Điều này tạo điều kiện thuận lợi giúp các ngân hàng có nguồn để cho vay một cách dồi dào, từ đó góp phần nâng cao tốc độ tăng trưởng tín dụng. Ngược lại, trong điều kiện Chính phủ thi hành chính sách tiền tệ thắt chặt, đi kèm với đó là Ngân hàng Nhà nước quy định về giới hạn tín dụng và đặt ra mức trần tăng trưởng đối với từng ngân hàng sẽ làm cho tốc độ tăng trưởng tín dụng bị kìm hãm. Ngoài ra, các yếu tố về mặt pháp lý liên quan đến giám sát hoạt động tín dụng như các quy định về giới hạn tín dụng, trích lập dự phòng, áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế như Basel II, III cũng khiến cho việc tăng trưởng tín dụng gặp nhiều khó khăn do đòi hỏi về mặt quản trị rủi ro và an toàn hoạt động. Các quy định luật pháp về doanh nghiệp cũng như các biện pháp kích cầu kinh tế hoặc thắt chặt chi tiêu Chính phủ tuy không ảnh hưởng trực tiếp nhưng cũng ảnh hưởng gián tiếp đến tốc 13 độ tăng trưởng tín dụng do nó ảnh hưởng đến thu nhập, chi tiêu của cá nhân cũng như khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong các khu vực kinh tế khác nhau. 2. Tình hình tăng trưởng GDP Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng GDP có quan hệ mật thiết với nhau. Với nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng nhanh, việc đầu tư cở sở hạ tầng là điều cần thiết, kéo theo nhu cầu tín dụng cho việc mua sắm thiết bị, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng như nguồn vốn ngắn hạn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh là rất lớn. Nhu cầu tín dụng lớn khiến cho dư nợ tín dụng tăng nhanh, từ đó làm tăng tốc độ tăng trưởng tín dụng. Ngược lại, trong điều kiện kinh tế có dấu hiệu chững lại hoặc suy thoái thì khả năng tăng trưởng tín dụng bị hạn chế rất nhiều do nguồn cầu về tín dụng giảm sút và các ngân hàng không muốn mở rộng tín dụng cho các khu vực có khả năng gặp nhiều rủi ro khi xảy ra suy thoái. 3. Tình hình lạm phát Một trong những biến số ảnh hưởng gián tiếp tới tăng trưởng tín dụng đó là chỉ số lạm phát. Lạm phát làm giảm lãi suất thực trên thị trường. Chỉ số này ảnh hưởng đến mức lãi suất vay vốn, một điều mà các khách hàng vay cũng như các ngân hàng luôn quan tâm trong quá trình ra quyết định vay và cho vay. Thông thường môi trường lạm phát ở mức hợp lý giúp cho tốc độ tăng trưởng tín dụng tốt hơn so với môi trường lạm phát quá cao hay không ổn định. 4. Lãi suất thị trường Mặt bằng lãi suất chung ảnh hưởng đến cả khả năng huy động vốn lẫn khả năng tăng trưởng dư nợ cho vay. Đối với các giai đoạn có mặt bằng lãi suất thấp, nguồn cầu tín dụng được kích thích do giá vay tương đối rẻ làm cho tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng nhanh. Ngược lại với các giai đoạn có mặt bằng lãi suất cao thì cầu tín dụng thường giảm đi và việc cho vay trở nên khó khăn hơn. Đây là yếu tố ảnh hưởng tương đối quan trọng đối với tốc độ tăng trưởng tín dụng của toàn ngành nói chung và từng ngân hàng nói riêng. 2. Yếu tố thuộc về ngân hàng 1. Quy mô và chất lượng nguồn vốn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất