Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tài chính doanh nghiệp (11)...

Tài liệu Phân tích tài chính doanh nghiệp (11)

.DOCX
115
150
109

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính quốc tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CƠ Chuyên ngành: Tài chính quốc tế CẤU VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CƠ KHOÁN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 CẤU VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 Họ và tên sinh viên: Nguyễn Doãn Nam Mã sinh viên: 1113310051 – Lớp:Nguyễn 50 – Anh 3 Nam Họ và tênKhóa sinh viên: Doãn Người hướng dẫn: TS. Mai Thu Hiền Mã sinh viên: 1113310051 Hà Nội, 5/2015 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................VII DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ...........................................................IX PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU VỐN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CƠ CẤU VỐN DOANH NGHIỆP.....................................10 1.1 Tổng quan về cơ cấu vốn của doanh nghiê êp.............................................10 1.1.1 Khái niê êm chung.......................................................................................10 1.1.2 Các thành phần trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp...............................10 1.1.2.1 Vốn vay.................................................................................................10 1.1.2.2 Vốn chủ sở hữu.....................................................................................11 1.1.3 Vai trò của cơ cấu vốn đối với doanh nghiệp...........................................13 1.1.4 Cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp........................................................14 1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn của doanh nghiệp.................................15 1.2 Những lý thuyết về cơ cấu vốn của doanh nghiê êp....................................15 1.2.1 Lý thuyết chiếc bánh.................................................................................15 1.2.2 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani & Miller (M&M)........................16 1.2.3 Lý thuyết đánh đổi TOT (Trade-off theory)..............................................20 1.2.4 Lý thuyết trật tự phân hạng.......................................................................21 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp.......................22 1.3.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp..............................................................22 1.3.1.1 Lạm phát...............................................................................................22 1.3.1.2 Lãi suất..................................................................................................22 1.3.1.3 Thuế thu nhập.......................................................................................23 1.3.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp..............................................................23 1.3.2.1 Hiệu quả sản xuất, kinh doanh.............................................................23 1.3.2.2 Quy mô doanh nghiệp..........................................................................23 1.3.2.3 Cơ hội tăng trưởng................................................................................24 1.3.2.4 Rủi ro doanh nghiệp.............................................................................24 1.3.2.5 Cấu trúc tài sản.....................................................................................24 1.3.2.6 Tính thanh khoản..................................................................................25 1.3.2.7 Đặc điểm kinh tế, kĩ thuật của ngành kinh doanh................................25 1.3.2.8 Tỉ lệ chi trả cổ tức.................................................................................25 CHƯƠNG 2: BỐI CẢNH KINH TẾ, THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ NGÀNH CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG..........................................................26 2.1 Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam..................................................................26 2.1.1 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)...............................................................26 2.1.2 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)........................................................................27 2.1.3 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)....................................................28 2.1.4 Cán cân thương mại..................................................................................29 2.1.5 Nợ xấu.......................................................................................................30 2.2 Thị trường tài chính Việt Nam...................................................................31 2.2.1 Giới thiệu chung........................................................................................31 2.2.2 Thị trường nợ............................................................................................31 2.2.3 Thị trường vốn cổ phần.............................................................................32 2.3 Giới thiê êu ngành công nghê ê truyền thông.................................................35 2.3.1 Tổng quan ngành......................................................................................35 2.3.2 Phân tích SWOT........................................................................................36 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠ CẤU VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG NIÊM YẾT...........................39 3.1 Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông...........................................................................................................39 3.1.1 Quy mô vốn hóa thị trường.......................................................................39 3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................40 3.2 Đặc điểm cấu trúc tài sản các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông...........................................................................................................43 3.3 Thực trạng cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông...........................................................................................................43 3.3.1 Hệ số nợ.....................................................................................................43 3.3.2 Cơ cấu nợ..................................................................................................45 3.3.3 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu...................................................................46 3.3.4 Hệ số tự tài trợ..........................................................................................46 3.4 Đánh giá cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông...........................................................................................................48 3.4.1 Những kết quả đã đạt được.......................................................................48 3.4.2 Những hạn chế còn tồn tại........................................................................48 3.5 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong cơ cấu vốn..........................49 3.5.1 Nguyên nhân khách quan..........................................................................49 3.5.2 Nguyên nhân chủ quan..............................................................................52 CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CƠ CẤU VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG NIÊM YẾT...................................................................................................53 4.1 Xây dựng mô hình......................................................................................53 4.1.1 Biến phụ thuộc...........................................................................................53 4.1.1.1 Tỉ trọng nợ............................................................................................53 4.1.1.2 Tỉ trọng nợ ngắn hạn.............................................................................53 4.1.2 Biến độc lập...............................................................................................53 4.1.2.1 Khả năng sinh lời..................................................................................54 4.1.2.2 Quy mô doanh nghiệp..........................................................................54 4.1.2.3 Tài sản cố định hữu hình......................................................................55 4.1.2.4 Thuế suất thực tế...................................................................................55 4.1.2.5 Cơ hội tăng trưởng................................................................................56 4.1.2.6 Tính thanh khoản..................................................................................56 4.1.2.7 Đặc điểm riêng của doanh nghiệp........................................................57 4.1.3 4.2 Chọn mô hình............................................................................................57 Tổng quan dữ liệu.......................................................................................58 4.2.1 Mô tả dữ liệu.............................................................................................58 4.2.2 Kiểm tra phân phối chuẩn........................................................................60 4.3 Kết quả nghiên cứu.....................................................................................60 4.3.1 Kết quả hồi quy.........................................................................................60 4.3.1.1 Tỉ trọng nợ............................................................................................60 4.3.1.2 Tỉ trọng nợ ngắn hạn.............................................................................61 4.3.2 Kiểm định khuyết tật của mô hình............................................................62 4.3.2.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình.....................................................62 4.3.2.2 Kiểm định đa cộng tuyến......................................................................62 4.3.2.3 Kiểm định phương sai sai số thay đổi..................................................63 4.3.3 Giải thích kết quả hồi quy.........................................................................64 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CƠ CẤU VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG NIÊM YẾT...................................................................................................67 5.1 Định hướng phát triển các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông...........................................................................................................67 5.2 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông...........................................................................................................69 5.1.1 Đa dạng hóa kênh huy động vốn..............................................................69 5.1.2 Đẩy mạnh hiệu quả trong quản trị tài chính doanh nghiệp.....................71 5.1.2.1 Nâng cao năng lực cán bộ quản lý nguồn vốn.....................................71 5.1.2.2 Xây dựng mục tiêu cụ thể cho hoạt động tài chính..............................72 5.1.2.3 Tổ chức kiểm soát nội bộ chặt chẽ.......................................................72 5.1.3 Xây dựng cơ cấu vốn theo từng giai đoạn phát triển...............................72 5.1.4 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...............................................................74 5.1.5 Chú trọng đầu tư vào tài sản cố định.......................................................75 5.1 Kiến nghị đối với Nhà nước.......................................................................75 5.1.1 Hoàn thiện và phát triển thị trường chứng khoán....................................75 5.1.2 Phát triển thị trường trái phiếu................................................................77 5.1.3 Đẩy mạnh phát triển thị trường thuê mua tài chính.................................78 5.1.4 Duy trì ổn định nền kinh tế vĩ mô.............................................................79 KẾT LUẬN........................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................81 PHỤ LỤC...........................................................................................83 DANH MỤC BẢNG BI Bảng 3.1: Quy mô vốn của các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông năm 2014......................................................................................................39 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của 29 doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông được khảo sát giai đoạn 2010 – 2014............................40 Bảng 3.3: Hệ số ROA của 29 doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông giai đoạn 2010 - 2014...................................................................................41 Bảng 3.4: Cấu trúc tài sản các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông giai đoạn 2010 – 2014..................................................................................43 Bảng 3.5: Hệ số nợ trung bình của các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông giai đoạn 2010-2014..........................................................................44 Bảng 3.6: Cơ cấu nợ trung bình của các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông giai đoạn 2010 – 2014.............................................................45 Bảng 3.7: Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu trung bình của các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông giai đoạn 2010 – 2014....................46 Bảng 3.8: Hệ số tự tài trợ trung bình của các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông giai đoạn 2010 – 2014.............................................................47 Y Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy..........................58 Bảng 4.2: Kết quả mô hình hồi quy 7 biến về ảnh hưởng của các nhân tố tới tỉ trọng nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp...............................................60 Bảng 4.3: Kết quả mô hình hồi quy 5 biến về ảnh hưởng của các nhân tố tới tỉ trọng nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp...............................................61 Bảng 4.4: Kết quả mô hình hồi quy 7 biến về ảnh hưởng của các nhân tố tới tỉ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản của doanh nghiệp...............................61 Bảng 4.5: Kết quả mô hình hồi quy 2 biến về ảnh hưởng của các nhân tố tới tỉ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản của doanh nghiệp...............................62 Bảng 4.6: Kiểm định vif................................................................................62 Bảng 4.7: Tương quan giữa các biến độc lập..............................................63 Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2008 - 2014.........26 Biểu đồ 2.3: Chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam giai đoạn 2008 - 201427 Biểu đồ 2.4: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào Việt Nam giai đoạn 2007 - 2014...................................................................................................28 Biểu đồ 2.5: Cán cân thương mại của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014.....29 Biểu đồ 2.6: Nợ xấu toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014..............................................................................................................30 Biểu đồ 2.7: Diễn biến chỉ số VNIndex từ năm 2010 tới nay.......................33 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1: Tác động của đòn bấy tài chính tới giá trị doanh nghiệp khi không có thuế..........................................................................................................17 Đồ thị 1.2: Tác động của đòn bẩy tài chính lên chi phí vốn khi không có thuế ......................................................................................................................18 Đồ thị 1.3: Tác động của đòn bấy tài chính tới giá trị doanh nghiệp khi có thuế...............................................................................................................19 Đồ thị 1.4: Tác động của đòn bẩy tài chính lên chi phí vốn khi có thuế......20 Đồ thị 1.5: Sự đánh đổi giữa lợi ích từ lá chắn thuế và chi phí kiệt quệ tài chính khi sử dụng nợ vay của doanh nghiệp................................................21 10 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được duy trì bởi luôn có một dòng vốn không ngừng chảy trong doanh nghiệp và cơ cấu vốn trong doanh nghiệp là một trong những vấn đề cốt lõi nhất mà một nhà quản lí doanh nghiệp cần quan tâm tới. Trong thực tế, các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông đã xây dựng và theo đuổi một cấu trúc vốn như thế nào để sử dụng hiệu quả giá trị đồng tiền? Các nhân tố quan trọng nào có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn và ảnh hưởng như thế nào? Đây luôn là những câu hỏi hóc búa của các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp. Trong những năm vừa qua, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành công nghệ truyền thông còn chưa thực sự hiệu quả. Cụ thể chỉ số ROE trung bình của 29 doanh nghiệp niêm yết trong năm 2014 là 10,33%, chỉ số ROA là 5,76% (theo số liệu tính toán từ báo cáo tài chính các doanh nghiệp) trong khi lãi suất huy động tại các ngân hàng thương mại trong năm 2014 cũng đã khoảng 6% - 8%. Một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng này là do cơ cấu vốn của các doanh nghiệp chưa hợp lý, chưa tận dụng hiệu quả được nguồn vốn sử dụng. Thực tế cho thấy, hầu hết các doanh nghiệp trong ngành công nghệ truyền thông đều có tỉ lệ nợ cao trong cơ cấu nguồn vốn. Có tới 24/29 doanh nghiệp nghiên cứu có tỉ lệ nợ trên 50% trong cơ cấu vốn. Điều này mang lại không ít rắc rối cho doanh nghiệp khi môi trường kinh doanh biến động nhất là trong giai đoạn nền kinh tế còn nhiều vấn đề như hiện nay. Vay nợ nhiều đồng nghĩa với việc chi phí lãi vay tăng cao, chi phí phá sản, chi phí kiệt quệ tài chính lớn. Điều này có thể gây một áp lực lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phần lớn doanh nghiệp trong ngành duy trì một tỉ lệ nợ ngắn hạn rất cao trên tổng nợ, khoảng trên 80% cho thấy các doanh nghiệp còn phụ thuộc rất lớn vào các khoản nợ ngắn hạn. Điều này có thể gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn vào mục đích đầu tư phát triển. Ngày nay gần như không một ngành nào, một lĩnh vực nào có thể phát triển tốt mà không dựa vào sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, truyền thông. Nó được coi 11 như một trong những công cụ hỗ trợ hữu hiệu nhất, là động lực thúc đẩy các ngành nghề kinh tế và sự phát triển chung của toàn xã hội. Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn và đề xuất các giải pháp cần thiết để tối đa hóa lợi ích đồng vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông là rất cần thiết nhằm giúp nước ta có thể bắt kịp với sự phát triển của khu vực và trên thế giới. Xuất phát từ yêu cầu trên, người viết đã lựa chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014” với mong muốn phần nào đóng góp được vào việc quản trị tài chính của các doanh nghiệp trong ngành, giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể hơn về chính sách huy động vốn cũng như đưa ra những giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.1. Các nghiên cứu trên thế giới Trên thế giới đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về đề tài cơ cấu vốn của doanh nghiệp tại nhiều quốc gia khác nhau, trong đó có thể kể đến 3 quốc gia có nhiều đặc điểm về kinh tế, chính trị khá tương đồng với Việt Nam là: Trung Quốc, Ấn Độ và Thái Lan. Trung Quốc Năm 2005, hai nhà kinh tế học R.Cull và L.C.Xu đã cho rằng: “việc sử dụng các dòng vốn từ ngoài doanh nghiệp dưới dạng vay nợ ngân hàng là một nguyên nhân mang lại nguồn lợi nhuận tái đầu tư cho các doanh nghiệp Trung Quốc” (R. Cull, L.C. Xu, 2003, tr.555). Tới năm 1999, Krugman với nghiên cứu của mình lại chỉ ra bất lợi của việc gia tăng các khoản vay nợ là làm cho doanh nghiệp và thị trường tài chính trở nên bất ổn và rủi ro tăng cao nhất là với thị trường tăng trưởng nóng như Trung Quốc. Năm 2006, bài nghiên cứu: “The determinants of capital structure: Evidence from China” của Guihai Huang và Frank M. Song đã khẳng định nhân tố thuế suất 12 thực tế có ảnh hưởng lớn tới quyết định về cơ cấu vốn của các doanh nghiệp, với các mức thuế suất khác nhau của Nhà nước, doanh nghiệp sẽ sử dụng một cơ cấu vốn phù hợp với mức thuế suất và ngành nghề kinh doanh của mình. Khi doanh nghiệp bị đánh thuế cao, họ sẽ có xu hướng sử dụng nhiều nợ hơn nhằm tận dụng lợi ích từ lá chắn thuế. Tổng hợp 4 bài nghiên cứu của Longkai Zhao (2009), Kai Li, Heng Yue, G.Huang và F.M. Song (2006), J.J. Chen (2004), Wald (1999) đã chỉ ra 8 nhân tố có ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Trung Quốc bao gồm 4 nhân tố có mối tương quan thuận với tỉ lệ đòn bẩy tài chính là: Quy mô doanh nghiệp, tài sản cố định hữu hình, thuế suất, quyền sở hữu quản lý và 4 nhân tố có mối tương quan nghịch với tỉ lệ đòn bẩy tài chính là: Khả năng sinh lời (ROA), lá chắn thuế phi nợ vay (khấu hao tài sản hữu hình và vô hình trên tổng tài sản), cơ hội tăng trưởng, rủi ro kinh doanh. Năm 2004, Jean J.Chen với bài nghiên cứu “Determinants of capital structure of Chinese-listed companies” đã tìm ra một đặc điểm quan trọng trong cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Trung Quốc đó là việc các doanh nghiệp này có một tỉ lệ nợ ngắn hạn khá cao trong cơ cấu nợ, nhưng bên cạnh đó các doanh nghiệp Trung Quốc lại có một tỉ lệ nợ thấp trong cơ cấu nguồn vốn nếu so sánh với những doanh nghiệp tương đương về quy mô tại các nước phát triển như: Anh, Mỹ, Nhật, … Ấn Độ Năm 2010, Ashok Kumar Panigrahi với bài nghiên cứu: “Capital Structure of Indian Corporate: Changing Trends” đã chỉ ra một số đặc điểm trong cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Ấn Độ đó là việc các doanh nghiệp cổ phần có xu hương sử dụng nợ dài hạn nhiều hơn nợ ngắn hạn, lợi nhuận giữ lại là nguồn vốn được các doanh nghiệp ưa thích sử dụng sau đó mới tới việc vay nợ và cuối cùng là từ thị trường chứng khoán. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp ở lĩnh vực dịch vụ có tỉ lệ nợ trung bình thấp hơn các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất. 13 Một số nghiên cứu thực nghiệm tại Ấn Độ đã xác định được một số nhân tố có ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Ấn Độ bao gồm: khả năng sinh lời, giá trị tài sản hữu hình, cơ hội tăng trưởng, quy mô doanh nghiệp, tấm chắn thuế phi nợ, tính độc quyền,… Cụ thể, năm 2010, Indrani Chakraborty với nghiên cứu: “Capital structure in an emerging stock market: The case of India” đã đưa ra kết luận rằng doanh nghiệp có khả năng sinh lời càng cao thì tỉ lệ nợ vay càng thấp. Ông cũng chỉ các biến số giá trị tài sản hữu hình, tấm là chắn thuế phi nợ tỉ lệ thuận với tỉ lệ nợ vay, các biến số còn lại như cơ hội tăng trưởng, quy mô doanh nghiệp và tính độc quyền lại có tỉ lệ nghịch. Năm 2012, Gurnam Singh Rasoolpur với bài nghiên cứu “An empirical analysis of capital structure determinants - evidence from the Indian corporation sector” của mình lại cho rằng chỉ có hai nhân tố quyết định tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp là khả năng thanh khoản và tính độc quyền của doanh nghiêp. Thái Lan Từ thập kỉ 90, các nghiên cứu về cơ cấu vốn các doanh nghiệp tại Thái Lan cũng bắt đầu nhen nhóm và phát triển. Đầu tiên có thể kể tới là nghiên cứu thực nghiệm của đại học Hitotsubashi của Nhật Bản về các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn các doanh nghiệp phi tài chính tại Thái Lan năm 1996. Nghiên cứu đã chỉ ra tác động của thuế suất, chi phí quản lý, chi phí thông tin tới các quyết định về tỉ lệ nợ của doanh nghiệp. Thuế suất có tác động ngược chiều tới tỉ lệ đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra, cơ câu vốn các doanh nghiệp Thái Lan cũng chịu ảnh hưởng của quy mô doanh nghiệp và cơ chế điều hành. Nghiên cứu cho thấy các công ty gia đình sử dụng một tỉ lệ nợ trong cơ cấu nguồn vốn cao hơn đáng kế so với các doanh nghiệp Nhà nước và công ty nước ngoài. Từ những nghiên cứu trên về cơ cấu vốn của 3 nước có đặc điểm kinh tế, chính trị khá tương đồng với Việt Nam là Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan có thể thấy những nhân tố về khả năng sinh lời, quy mô doanh nghiệp, tài sản cố định hữu hình, cơ hội tăng trưởng, thuế thu nhập thường được các nhà kinh tế học sử dụng trong những công trình nghiên cứu của mình. Chiều hướng tác động của các nhân tố này khác nhau tùy vào dữ liệu khác nhau của các doanh nghiệp và quốc gia khác nhau 14 nhưng hầu hết các nghiên cứu đều chỉ ra rằng khả năng sinh lời, quy mô doanh nghiệp và tài sản cố định hữu hình có tỉ lệ thuận với đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp, các nhân tố còn lại có những ảnh hưởng và chiều hướng tác động khác nhau rõ rệt tại những quốc gia và ngành nghề khác nhau. 2.2. Các nghiên cứu trong nước Nghiên cứu về cơ cấu vốn các doanh nghiệp Việt Nam không còn là đề tài quá mới mẻ nhưng những đề tài thực sự chất lượng, phản ánh chính xác cũng như đưa ra giải pháp hiệu quả cho doanh nghiệp thì còn rất hạn chế. Một vài nghiên cứu đáng quan tâm hiện nay có thể kể đến như: nghiên cứu của: Trần Thị Thanh Tú (2007), Nguyễn Thị Thanh Nga (2010), Ngô Thanh Hoàng (2007), Dzung Nguyen (2012) Trần Thị Thanh Tú (2007) – Luận án Tiến sĩ “Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam hiện nay" Lý thuyết được tác giả lựa chọn là lý thuyết M&M và lý thuyết tĩnh về cơ cấu vốn. Tác giả sử dụng đồng thời cả phương pháp định tính và định lượng cho mô hình cơ cấu vốn doanh nghiệp. Phương pháp định lượng là chạy mô hình kinh tế lượng trên số liệu của 375 doanh nghiệp nhà nước giai đoạn nghiên cứu từ năm 2000 tới năm 2005. Mô hình kinh tế lượng được sử dụng với biến phụ thuộc là hệ số Nợ dài hạn/Tổng nguồn vốn với các biến giải thích là chi phí nợ, phi phí vốn chủ sở hữu, ROE, ROA, tỷ lệ Tổng tài sản cố định/Tổng tài sản và biến giả ngành kinh doanh. Kết quả chạy mô hình cho thấy lãi vay có tác động ngược chiều đến tỉ lệ nợ dài hạn/nguồn vốn của doanh nghiệp, lãi vay tăng 1% thì nợ dài hạn giảm 1,1324%, ROA cũng có tác động ngược chiều tới việc sử dụng nợ dài hạn, khi ROA tăng 1% thì nợ dài hạn giảm 2,1637%, tỷ trọng tài sản cố định có mối quan hệ cùng chiều với nợ dài hạn, khi tỷ trọng này tăng 1% thì nợ dài hạn sẽ tăng 0,1883%. Luận văn đã lựa chọn phương pháp tiếp cận mới với phân tích cơ cấu vốn doanh nghiệp nước là sử dụng mô hình kinh tế lượng với bộ dữ liệu khá đồ số từ đó cho thấy kết luận của tác giả mang tính chất toàn diện, khách quan và đầy đủ về cơ cấu vốn doanh nghiệp Nhà nước. Tuy nhiên đây cũng chính là hạn chế của đề tài. 15 Tác giả nghiên cứu bộ dữ liệu giai đoạn 2000-2005 trong khi kể từ 2007 khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO cũng như cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam trong việc tiếp cận nguồn vốn dài hạn, kể từ năm 2007 cho tới nay tình hình doanh nghiệp Việt Nam cũng có nhiều biến chuyển rõ nét so với thời kỳ trước. Hơn thế nữa, Nhà nước cũng tạo điều kiện hơn cho các doanh nghiệp và chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. Do vậy, giới hạn của đề tài này là chưa đánh giá phân tích được cơ cấu vốn doanh nghiệp nói chung không riêng gì khối doanh nghiệp nhà nước. Nguyễn Thị Thanh Nga (2010) - Luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Mình” Tác giả đã phân tích tác động của khá nhiều nhân tố tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Các nhân tố có tác động cùng chiều bao gồm: tài sản cố định hữu hình, thuế thu nhập, quy mô công ty. Các nhân tố có tác động ngược chiều bao gồm: lợi nhuận (ROA), cơ hội tăng trưởng, đặc điểm riêng của công ty, tính thanh khoản. Ngoài ra, một số nhân tố khác có ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp cũng được tác giả đề cập đến như: đặc điểm riêng của ngành, tác động của bộ máy quản trị, xếp hạng tín nhiệm. Ngô Thanh Hoàng (2007) – Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp xây dựng cấu trúc vốn cho phát triển dài hạn của các công ty cổ phần thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí minh” Nghiên cứu của tác giả đã chỉ ra 5 nhân tố bên ngoài có tác động tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp bao gồm: Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế (tăng trưởng GDP), triển vọng của thị trường vốn, lạm phát, chính sách tiền tệ, thuế suất và 5 nhân tố bên trong là: hình thức tổ chức của công ty, quy mô công ty, khả năng sinh lời, tài sản cố định và tính thanh khoản. Dzung Nguyen (2012) – “Cơ cấu vốn doanh nghiệp niêm yét trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2007 – 2010” 16 Bài nghiên cứu của tác giả sử dụng ước lượng GMM để phân tích các yếu tố có ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của 116 doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên 2 sản chứng khoán Hà Nội (HNX) và thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong khoảng thời gian từ năm 2007 tới năm 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố về khả năng sinh lời, quy mô doanh nghiệp, cơ hội tăng trưởng vẫn có những tác động thuận chiều lên đòn bẩy tài chính doanh nghiệp, trong khi các nhân tố về tính thanh khoản, tỉ lệ trả cổ tức và rủi ro doanh nghiệp có tác động ngược lại. Ngoài ra, bài nghiên cứu cũng đưa ra những kết luận rằng trong thời gian từ năm 2007 tới năm 2010 mặc dù thị trường cổ phiếu và nợ phát triển nhưng các doanh nghiêp Việt Nam vẫn chủ yếu sử dụng các nguồn tài chính ngắn hạn, các doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao vẫn chủ yếu dựa vào việc vay nợ nước ngoài chứ không phải nhờ vào việc phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Qua những bài nghiên cứu của các tác giả về đề tài cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Việt Nam có thể nhận thấy, những nhân tố then chốt ảnh hưởng tới cơ cấu vốn vẫn được các nhà nghiên cứu sử dụng bao gồm: khả năng sinh lời, quy mô doanh nghiệp, cơ hội tăng trưởng, rủi ro doanh nghiệp, thuế thu nhập, tính thanh khoản với những chiều hướng tác động khác nhau tùy vào ngành nghề, quy mô nghiên cứu và giai đoạn nghiên cứu. 3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu các nhân tố quyết định tới cơ cấu vốn cũng như chiều hướng tác động của nó tới các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Qua đó đánh giá được thực trạng cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trong ngành nhằm đưa ra các kiến nghị cho Nhà nước và các giải pháp doanh nghiệp để hoàn thiện cơ cấu vốn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam 17 Phạm vi nghiên cứu: Tổng cộng có 32 doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam nhưng vì một số doanh nghiệp trên sàn OTC và UPCom không công khai đầy đủ báo cáo tài chính các quý nên tác giả chỉ lựa chọn 29 doanh nghiệp trong ngành niêm yết trên 2 sàn chứng khoán HNX và HoSE trong khoảng thời gian 5 năm từ năm 2010 tới năm 2014 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích hồi quy từ dữ liê uê của các báo cáo tài chính theo quý của các doanh nghiê pê ngành công nghệ truyền thông trong giai đoạn từ năm 2010 tới năm 2014. Trong đó, phương pháp được sử dụng chủ yếu là phương pháp phân tích hồi quy chạy mô hình kinh tế lượng để xem xét, đánh giá mối quan hệ giữa các biến độc lập tới biến phụ thuộc. Đây là một trong những công cụ hữu hiệu nhất để phân tích mô hình đa nhân tố trong nhiều lĩnh vực. Cách tiếp cận chung của phương pháp này bao gồm 3 bước sau:  Thu thập dữ liệu. Trong bài viết này, tác giả sử dụng dữ liệu thu thập từ các báo cáo tài chính quý của các doanh nghiệp làm cơ sở tính toán ra các biến trong mô hình hồi quy.  Xây dựng mô hình hồi quy. Trong bài viết này, tác giả sử dụng môi hình hồi quy đa biến sử dụng phương pháp ước lượng bình quân nhỏ nhất OLS để kiểm nghiệm các nhân tố có ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông cũng như chiều hướng tác động của nó.  Sử dụng các phần mềm thống kê để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cũng như kiểm định những khuyết tật của mô hình. Có khá nhiều phần mềm thống kê hiện nay có thể sử dụng như: Stata, Eview, SPSS,… Trong bài viết này, tác giả sử dụng phần mềm Stata để nghiên cứu. 6. Dự kiến kết quả Dự kiến kết quả hồi quy về các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ nợ của các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông: 18 Nhân tố ảnh hưởng Chiều hướng tác động Khả năng sinh lời Cùng chiều Quy mô doanh nghiệp Cùng chiều Tài sản cố định hữu hình Cùng chiều Thuế suất thực tế Ngược chiều Cơ hội tăng trưởng Cùng chiều Tính thanh khoản Ngược chiều Đặc điểm riêng của doanh nghiệp Ngược chiều 7. Kết cấu của đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Bối cảnh kinh tế, thị trường tài chính và ngành công nghệ truyền thông Chương 3: Thực trạng cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông niêm yết Chương 4: Mô hình các nhân tố tác động tới cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông niêm yết Chương 5: Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông niêm yết 19 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU VỐN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CƠ CẤU VỐN DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về cơ cấu vốn của doanh nghiê êp 1.1.1 Khái niêm ê chung Nguồn vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Nguồn vốn này được doanh nghiệp huy động theo 2 phương pháp chính là vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp là tỉ lệ giữa tổng nợ (gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn) trên vốn chủ sở hữu, hay nói cách khác “cơ cấu vốn là thuật ngữ chỉ việc doanh nghiệp sử dụng một tỉ lệ nào đó các dạng nguồn vốn khác nhau nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh” (Bạch Đức Hiển, 2007, tr.327). Sử dụng nợ có thể đến từ việc phát hành trái phiếu hoặc các hối phiếu phải trả, trong khi đó vốn chủ sở hữu được chia làm 3 dạng bao gồm: lợi nhuận giữ lại, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông. Mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu riêng tùy thuộc vào quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp và điều này có tác động không nhỏ tới chi phí vốn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cơ cấu vốn của doanh nghiệp còn có tác động tới tỉ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) và các rủi ro tài chính của doanh nghiệp. 1.1.2 Các thành phần trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp 1.1.2.1 Vốn vay Vốn vay được doanh nghiệp huy động từ việc phát hành chứng khoán nợ (trái phiếu), vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác. Chi phí của vốn vay chính là lãi suất mà doanh nghiệp phải trả khi doanh nghiệp vay các tổ chức tín dụng hay lợi tức yêu cầu của trái phiếu khi doanh nghiệp phát hành chứng khoán nợ. Chi phí vốn vay có thể được tính bằng nhiều cách, một trong những cách được sử dụng nhiều nhất đó là chiết khấu dòng tiền doanh nghiệp phải trả trong tương lai 20 bằng với giá trị khoản vay ở hiện tại. Vốn vay được chia thành 2 khoản mục trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp là: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.  Nợ ngắn hạn Khoản mục nợ ngắn hạn bao gồm tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp phát sinh trong vòng một năm. Tài khoản này là một trong những tiêu chí rất quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Khoản mục này kết hợp cùng với khoản mục tài sản ngắn hạn sẽ xác định được chỉ số thanh toán nhanh hoặc chỉ số thanh toán hiện hành của doanh nghiệp. Nếu cả hai chỉ số này đều nhỏ hơn 1 (hay nợ ngắn hạn nhiều hơn tài sản ngắn hạn) các nhà đầu tư có thể đánh giá doanh nghiệp yếu kém về mặt tài chính hay tính thanh khoản của doanh nghiệp còn thấp. Tuy rằng nợ ngắn hạn có vòng quay là một năm nhưng vẫn có một phần của nợ dài hạn trong khoản mục này. Đó là phần các khoản nợ dài hạn đến hạn trả.  Nợ dài hạn Nợ dài hạn bao gồm các khoản nợ kéo dài trên một năm của doanh nghiệp. Khoản mục này gồm tất cả các nghĩa vụ tài chính, khoản đi thuê mà thời hạn phải trả của doanh nghiệp lớn hơn một năm. Các khoản này có thể phát sinh từ việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp hoặc cho thuê dài hạn, các khoản vay vốn ngân hàng hay những thỏa thuận tài chính kéo dài trên một năm. 1.1.2.2 Vốn chủ sở hữu Bài viết chỉ nghiên cứu và sử dụng dữ liệu của các doanh nghiệp ngành công nghệ truyền thông đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, do đó sẽ chỉ đề cập tới các thành phần của vốn chủ sở hữu trong các doanh nghiệp cổ phần. Vốn chủ sở hữu chính là vốn thuộc sở hữu của các cổ đông trong một doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được hình thành chủ yếu từ 2 nguồn là: vốn góp của các cổ đông (thông qua việc phát hành cổ phiểu phô thông và cổ phiếu ưu đãi) và lợi nhuận giữ lại.  Cổ phiếu phổ thông
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất