LỜI CẢM ƠN
……….o0o……….
Qua quá trình học tập tại trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM, em đã
được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy cô Khoa Công Nghệ Hóa Học, em đã
tiếp thu và vận dụng các kiến thức đã học được để nguyên cứu và hoàn thành tốt được
đề tài “Nguyên cứu qui trình tận dụng vỏ gấc làm thức ăn gia súc, gia cầm”. Sự sự
hưỡng dẫn từ thầy Đào Thanh Khê cùng các bạn sinh viên cùng khóa để em thức hiện
đề tài này. Nay em xin chân thành giử lời cảm ơn đến:
Thầy Đào Thanh Khê và anh Lê Văn Hiệp cùng chú Đinh Văn Sơn đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho chúng tôi hoàn thành đề tài này.
Phòng Thí Nghiệm và Phân Tích Thức Ăn Chăn Nuôi – Phân Viện Chăn Nuôi
Nam Bộ cùng Phòng Thí Nghiệm Công ty TNHH KOTITI Việt Nam đã tạo điều kiện
cho tôi thực tập được hoàn thành tốt bài báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài này.
Quý thầy cô Khoa Công Nghệ Kỹ Thuật Hóa Học và các bạn sinh viên cùng
khóa nghiên cứu đã giúp đỡ trong thời gian chúng tôi học tại trừờng và thực hiện đề tài
nghiên cứu.
Sinh viên thực hiện
Lê Phương Duy
Chân thành cám ơn!
i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực hiện : Lê Phương Duy
MSSV: 2004120334
Nhận xét :
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Điểm đánh giá:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Ngày . ……….tháng ………….năm 2014
( ký tên, ghi rõ họ và tên)
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên thực hiện : Lê Phương Duy
MSSV: 2004120334
Nhận xét :
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Điểm đánh giá:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Ngày . ……….tháng ………….năm 2014
( ký tên, ghi rõ họ và tên)
iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH SÁCH HÌ NH VẼ ......................................................................................... vii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ............................................................................................... ix
DANH SÁCH BẢNG BIỂU...................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... x
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
TỔNG QUAN ....................................................................................... 2
1.1 Tổng quan về cây gấc ............................................................................................ 2
1.1.1 Giới thiệu về cây gấc: ........................................................................................ 2
1.1.2 Đặc điểm hình thái ............................................................................................. 2
1.1.3 Quả gấc.............................................................................................................. 3
1.1.4 Các giống gấc .................................................................................................... 6
1.1.5 Khí hậu trồng gấc............................................................................................... 7
1.1.6 Đất đai trồng gấc................................................................................................ 7
1.1.7 Thu hoạch và năng suất...................................................................................... 8
1.1.8 Giá trị dinh dưỡng.............................................................................................. 8
1.1.9 Thành phần hóa học và lợi ích từ quả gấc đem lại ............................................ 10
1.2 Tổng quan tình hình gấc Việt Nam ...................................................................... 14
1.2.1 Tình hình sản lượng gấc Việt Nam................................................................... 14
1.2.2 Tiềm năng cây gấc Việt Nam ........................................................................... 14
1.2.3 Tính cấp thiết của nguyên cứu đề tài: ............................................................... 15
1.3 Tổng quan về thức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam ................................................ 16
1.3.1 Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm Việt Nam .............. 16
1.3.2 Thị trường ngành công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, gia cầm ..................... 16
1.3.3 Thức ăn gia súc, gia cầm .................................................................................. 18
1.3.4 Sự ra đời thức ăn phối trộn dạng viên............................................................... 22
1.3.5 Công thức phối trộn thức ăn gia súc, gia cầm dạng viên: .................................. 22
1.3.6 Qui trình sản xuất thức ăn phối trộn dạng viên ................................................. 28
1.3.7 Qui trình dây chuyền sản xuất thức ăn công nghiệp ......................................... 32
1.4 Nguyên liệu nguyên cứu: ..................................................................................... 33
1.4.1 Vỏ gấc: ............................................................................................................ 33
1.4.2 Cám gạo: ......................................................................................................... 33
1.4.3 Bột cá: ............................................................................................................. 34
1.4.4 Bột vỏ sò: ........................................................................................................ 35
1.4.5 Khoáng: ........................................................................................................... 36
1.4.6 Phụ gia khác: ................................................................................................... 36
NGUYÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CỨU ................. 39
2.1 Nguyên cứu đề tài ............................................................................................... 39
2.1.1 Đối tượng nguyên cứu ..................................................................................... 39
iv
2.1.2 Địa điểm nguyên cứu ....................................................................................... 39
2.1.3 Thiết bị, hóa chất, dụng cụ sử dụng trong nguyên cứu là: ................................. 39
2.2 Mục đích nguyên cứu .......................................................................................... 40
2.3 Các bước thực hiện đề tài .................................................................................... 41
2.4 Phương pháp nguyên cứu đề tài ........................................................................... 41
2.4.1 Phương pháp tạo công thức phối trộn vỏ gấc.................................................... 41
2.4.2 Xây dựng qui trình thực nghiệm: ..................................................................... 43
2.4.3 Sơ đồ qui trình thực nghiệm ............................................................................. 43
2.4.4 Sơ đồ thiết bị.................................................................................................... 44
2.4.5 Thuyết minh quy trình và thiết bị sử dụng ........................................................ 46
2.4.6 Công thức phối trộn thực nghiệm ..................................................................... 50
2.5 Phương pháp thí nghiệm đánh giá sản phẩm ........................................................ 50
2.5.1 Thí nghiệm thử cảm quan đối với thức ăn gia súc-gia cầm dạng viên ............... 51
2.5.2 Xác định kích thước viên thức ăn ..................................................................... 51
2.5.3 Thí nghiệm khảo sát độ ẩm của thức ăn gia súc, gia cầm dạng viên: ................ 52
2.5.4 Thí nghiệm khảo sát độ pH của thức ăn gia súc, gia cầm dạng viên ................. 52
2.5.5 Thí nghiệm khảo sát mức độ nghiền của viên thức ăn ...................................... 53
2.5.6 Thí nghiệm xác định hàm lượng cát viên thức ăn ............................................. 54
2.5.7 Thí nghiệm xác định tổng lượng đạm của viên thức ăn .................................... 54
2.6 Khảo sát các yếu tổ ảnh hưởng đến quy trình thực nghiệm .................................. 56
2.6.1 Khảo sát khối lượng vỏ gấc đối với thời gian sấy ............................................. 56
2.6.2 Khảo sát khối lượng vỏ gấc đối với hiệu suất thu hồi ....................................... 57
2.6.3 Khảo sát nhiệt độ sấy đối với chất lượng sản phẩm .......................................... 57
2.6.4 Khảo sát kích thước viên thức ăn đối với thời gian và nhiệt độ sấy .................. 60
2.6.5 Khảo sát kích thước viên thức ăn đối với hiệu suất thu hồi............................... 60
2.6.6 Xác định hiệu suất thu hồi của thức ăn gia súc, gia cầm dạng viên ................... 60
KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ........................................................... 61
3.1 Kết quả mẫu thu được sau thực nghiệm ............................................................... 61
3.2 Kết quả nguyên cứu đánh giá cảm quan chất lượng sản phẩm: ........................... 62
3.3 Độ ẩm, độ pH của viên thức ăn có phối trộn vỏ gấc: ............................................ 64
3.4 Xác định mức độ nghiền, độ hàm lượng cát của viên thức ................................... 66
3.5 Xác định kích thước viên thức ăn: ....................................................................... 68
3.6 Xác định tổng lượng đạm trong viên thức ăn có phối trộn vỏ gấc ........................ 69
3.7 Ảnh hưởng khối lượng vỏ gấc đôi với thời gian sấy ............................................ 69
3.8 Ảnh hưởng của khối lượng vỏ gấc đối với hiệu suất thu hồi ............................... 69
3.9 Ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đối với chất lượng sản phẩm ................................... 69
3.10 Xác đinh hiệu suất thu hồi .................................................................................. 70
3.11 Tính toán kinh tế ................................................................................................ 71
3.11.1 Giá thành nguyên liệu thị trường ..................................................................... 71
v
3.11.2 Tính toán:........................................................................................................ 71
XÂY DỰNG QUI TRÌNH SẢN XUẤT ........................................... 73
4.1 Xây dựng qui trình sản xuất................................................................................. 73
4.2 Xây dựng quy trình theo quy mô công nghiệp .................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 76
5.1 Kết luận............................................................................................................... 76
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 78
vi
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1 Cây gấc ........................................................................................................ 2
Hình 1.2 Dàn leo của cây gấc...................................................................................... 3
Hình 1.3 Quả gấc ........................................................................................................ 3
Hình 1.4 Hình ảnh gấc tẻ (trái) với gấc nếp (phải)....................................................... 7
Hình 1.5 Cơ cấu ác nhà máy thức ăn theo hình thức sở hữu. ..................................... 17
Hình 1.6 Gấc ủ chua ................................................................................................. 20
Hình 1.7 Thức ăn gia súc gia cầm dạng viên ............................................................. 21
Hình 1.8 Dây chuyền sản xuất thức ăn viên năng suất 5-6 tấn/giờ của công ty
AWILA- cộng hòa liên bang Đức. ............................................................................. 32
Hình 1.9 Vỏ gấc và vỏ gấc băm nhỏ ......................................................................... 33
Hình 1.10 Cám gạo ................................................................................................... 34
Hình 1.11 Bột cá ....................................................................................................... 35
Hình 1.12 Bột vỏ sò .................................................................................................. 36
Hình 1.13 Khoáng..................................................................................................... 36
Hình 1.14 Natri benzoate .......................................................................................... 37
Hình 1.15 Muối ăn .................................................................................................... 37
Hình 2.1 Thước đo mm và cân kỹ thuật 4 chữ số ...................................................... 40
Hình 2.2 Bình hút ẩm và tủ sấy ................................................................................. 40
Hình 2.3 Máy nghiền ép............................................................................................ 45
Hình 2.4 Máy ép viên ............................................................................................... 45
Hình 2.5 Máy đánh đều viên thức ăn......................................................................... 46
Hình 2.6 Máy sấy băng tải ........................................................................................ 46
Hình 2.7 Sơ chế nguyên liệu ..................................................................................... 47
Hình 2.8 Trộn 1/3 cám với vỏ gấc đã sơ chế ............................................................. 47
Hình 2.9 Nghiền ép sơ bộ nguyên liệu ...................................................................... 48
Hình 2.10 Phối trộn theo công thức........................................................................... 48
Hình 2.11 Ép viên ..................................................................................................... 49
Hình 2.12 Đánh gãy viên thức ăn .............................................................................. 49
Hình 2.13 Sấy băng tải.............................................................................................. 50
Hình 2.14 Đo kích thước viên ................................................................................... 51
Hình 2.15 Tủ sấy ...................................................................................................... 52
Hình 2.16 Máy đo pH ............................................................................................... 53
Hình 2.17 Rây, sàng.................................................................................................. 53
Hình 2.18 Thức ăn dạng viên bị tro hóa và lọc xác đinh lượng cát ............................ 54
Hình 3.1 Mẫu CT-01................................................................................................. 61
Hình 3.2 Mẫu CT-02................................................................................................. 62
Hình 3.3 Mẫu CT-03................................................................................................. 62
Hình 3.4 Ngoại quan vế sản phẩm ............................................................................ 64
Hình 3.5 Đo độ ẩm ................................................................................................... 65
vii
Hình 3.6 Đo độ pH ................................................................................................... 65
Hình 3.7 Mẫu đã nghiền............................................................................................ 67
Hình 3.8 Tro hóa mẫu ............................................................................................... 68
Hình 3.9 Kết quả đo kích thước ................................................................................ 68
Hình 4.1 Sơ đồ công nghệ dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc- gia cầm dạng viên......
.................................................................................................................................. 74
viii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ qui trình sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm dạng viên ...................... 29
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ qui trình GOOD ............................................................................... 43
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ thiết bị.............................................................................................. 44
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát nhiệt độ sấy ............................................. 58
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát thơi gian sấy ............................................ 59
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ ảnh hưởng quá nhiệt độ sấy tới độ ẩm sản phẩm .............................. 70
Sơ đồ 4.1 Sơ đồ qui trình công nghệ hiệu quả ........................................................... 73
Sơ đồ 5.1 Sơ đô quy trình đạt hiệu quả cao ................................................................ 77
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Trọng lượng phân phối của quả gấc tươi (10 quả) [10].................................. 4
Bảng 1.2 Thành phần dinh dưỡng của quả gấc tươi (mg/100g) [1,2,3,4] ...................... 4
Bảng 1.3 Thành phần dinh dưỡng của vỏ gấc (cùi+vỏ) ................................................ 4
Bảng 1.4 Các nguyên cứu về gấc ................................................................................. 6
Bảng 1.5 Hàm lượng dầu béo trong nhân hạt gấc ......................................................... 6
Bảng 1.6 Các thành phần trong màng tươi của quả gấc chín ........................................ 6
Bảng 1.7 Bảng Hàm lượng Beta-caroten (trong 100g thực phẩm ăn được) ................... 9
Bảng 1.8 Thông kê Gấc nguyên liệu được tổng hợp từ năm 2008: ............................. 15
Bảng 1.9 Các chỉ tiêu cảm quan đối với thức ăn hỗn hợp cho lợn .............................. 23
Bảng 1.10 Các chỉ tiêu lý-hóa và giá trị dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp cho lợn ... 24
Bảng 1.11 Các chỉ tiêu cảm quan đối với thức ăn hỗn hợp cho gà .............................. 24
Bảng 1.12 Các chỉ tiêu lý-hóa và giá trị dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp cho gà thịt
.................................................................................................................................. 25
Bảng 1.13 Thành phần dinh dưỡng của một số loại nguyên liệu sử dụng trong TĂCN
.................................................................................................................................. 25
Bảng 1.14 Khuyến cáo về tỷ lệ tối đa của một số nguyên liệu trong thức ăn hỗn hợp
cho gia cầm (Singh, Panda, 1988). ............................................................................. 27
Bảng 1.15 Thành phần chính của bột cá ..................................................................... 35
Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng của khẩu phần dự kiến năng lượng và hàm lượng các chất
dinh dưỡng ................................................................................................................ 42
Bảng 2.2 Công thức thực nghiệm với tổng khối lượng nguyên liệu 3000g ................. 50
Bảng 2.3 Khảo sát ảnh hưởng khối lượng vỏ gấc đôi với thời gian sấy: ..................... 57
Bảng 2.4 Khảo sát nhiệt độ sấy đối với chất lượng sản phẩm ..................................... 57
Bảng 3.1 Kết quả thực nghiệm ................................................................................... 61
Bảng 3.2 Chỉ tiêu đánh giá ngoại quan....................................................................... 62
Bảng 3.3 Kết quả đánh giá cảm quan ......................................................................... 63
Bảng 3.4 Các chỉ tiêu cảm quan đối với thức ăn dạng viên ........................................ 64
Bảng 3.5 Bảng kết quả đề khối lượng đo độ ẩm và độ ẩm đạt được ........................... 64
Bảng 3.6 Kết quả thí nghiệm đo độ pH: ..................................................................... 65
ix
Bảng 3.7 Kết quả nghiền viên thức ăn kích thước 3,8mm .......................................... 66
Bảng 3.8 Kết quả nghiền viên thức ăn kích thước 2,5mm .......................................... 66
Bảng 3.9 Kết quả thí nghiệm hàm hượng cát: ............................................................ 67
Bảng 3.10 Kết quả đo kích thước đường kính viên thức ăn ........................................ 68
Bảng 3.11 Kết quả khảo sát ảnh hưởng khối lượng vỏ gấc đôi với thời gian sấy ........ 69
Bảng 3.12 Kết quả của khảo sát khối lượng vỏ gấc đối với hiệu suất thu hồi: ............ 69
Bảng 3.13 Kết quả khảo sát nhiệt độ sấy đôi với chất lượng sản phẩm CT-01............ 69
Bảng 3.14 Kết quả hiệu suất thu hồi của 3 mẫu:......................................................... 70
Bảng 3.15 Báng giá nguyên liệu nguyên cứu ............................................................. 71
Bảng 3.16 Thành phần công thức phối trộn................................................................ 71
Bảng 3.17Giá thành nguyên liệu CT-01 ..................................................................... 71
Bảng 3.18Giá thành nguyên liệu CT-02 ..................................................................... 72
Bảng 5.1 Công thức phối tôi tối ưu ............................................................................ 76
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
2
TĂCN
Thức ăn chăn nuôi
4
GS-GC
Gia súc-gia cầm
6
VTM
8
m/s
Mét/giây
mm
Minimet
1
3
5
7
TĂ
dd
Năng lượng trao đổi (kcal/kg)
Kg/h
Kilogram/ giờ
r/min
11
icnh
12
Dung dịch
ME
9
10
Thức ăn
Giải thích
m
Vitamin
Vòng/phút
Đơn vị tính của Anh (1inch = 2,54cm)
Mililit
x
Trường ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM-Khoa Công Nghệ Hóa Học
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây, do chính sách đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nước với
hàng loạt các biện pháp kích thích sản xuất, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát
triển, đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao. Nhu cầu của người dân về
lương thực, thực phẩm đã được đáp ứng đầy đủ về cả số lượng và chất lượng. Những
sản phẩm có chất lượng cao không thể thiếu được trong cuộc sống hằng ngày. Để đáp
ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội về những sản phẩm này, nhành chăn nuôi
nước ta trong những năm gần đây đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Theo Niên
giám thống kê (01/10/2015) tổng đàn bò nước ta năm 2006 là 5,367,078 con, đàn trâu
là 2,523,660 con, đàn lợn là 27,751,010 con và đàn gia cầm là 341 triệu con. Với số
lượng gia súc, gia cầm lớn như vậy vấn đề đặt ra là phải cung cấp cho chúng một
lượng thức ăn rất lớn. Tuy nhiên hơn một năm trở lại đây, ngành chăn nuôi nước ta
gặp rất nhiều khó khăn, nguyên liệu đầu vào tăng dẫn đến giá thành thức ăn chăn nuôi
liên tục leo thang, người dân đã hạn chế đầu tư vào chăn nuôi vì sợ bị thua, lỗ. Để vẫn
cung cấp đủ chất dinh dưỡng và đạt năng suất cao trong chăn nuôi thì cần tận dụng
một số phế phẩm từ các sản phẩm thực phẩm đã được chế biến. Đối với các công ty
chế biến nông sản thì sản phẩm đầu vào có thể lên tới hàng nghìn tấn. Tuy nhiên bên
cạnh đó thì hàng nghìn tấn phụ phẩm từ việc sản xuất cũng được thải ra môi trường,
như một số phụ phẩm vỏ dứa, vỏ ca cao, bẹ lõi ngô và một lượng lớn đó là vỏ gấc. Đối
với vỏ gấc chiếm tỷ lệ 63% quả. Giả sử một xí nghiệp mỗi ngày chế biến 10 tần gấc
tươi thì có 6.3 tấn vỏ gấc phế thải, một gánh nặng sẽ vừa gây ô nhiễm môi trường vừa
gây lãng phí một lượng phụ phẩm lớn. Vỏ gấc có chứa nhiều hàm lượng dầu và tiền
vitamin A, đem lại lợi ích to lớn đối với năng suất trong lĩnh vực chăn nuôi. Xuất phát
từ đó, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Nguyên cứu qui trình tận dụng vỏ gấc làm thức ăn gia súc-gia cầm”
Mục tiêu đề tài:
Đưa ra một qui trình tạo ra một sản phẩm thức ăn gia súc-gia cầm từ vỏ gấc có
hàm lượng chất dinh dưỡng cao, giúp tăng năng suất chăn nuôi, giảm giá
thành sản xuất thức ăn và đồng thời đa dạng hóa sản phẩm thức ăn chăn nuôi
gia súc-gia cầm.
Tận dụng nguồi phế phẩm vỏ gấc từ các công ty chế biến nông sản và công ty
sản xuất dầu gấc...nhằm tận dụng tối đa giá trị kinh tế từ cây gấc mang lại.
Góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do rác thải từ vỏ gấc gây ra.
GVHD: ThS. Đào Thanh Khê
Trang 1
Trường ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM-Khoa Công Nghệ Hóa Học
TỔNG QUAN
1.1
Tổng quan về cây gấc
1.1.1 Giới thiệu về cây gấc:
Tên khoa học của gấc là Momordica cochinchnensis (Lour) Spreng.
Gấc được trồng ở Việt Nam, các tỉnh phía nam Trung Quốc, một số tỉnh phía bắc
nước Úc và ở nhiều nước Đông Nam Á. Tên tiếng anh là Baby Jackfruit, Spiny Bitter
Gourd, Sweet Guord hay Cochinchin Guord. Họ bầu bí Cucurbitaceae, bộ Violales.
Tên khác: Mộc thiết (Trung Quốc), Margose à piquants (Pháp), Chinese
bittercucumber (Anh), Má khâu (Thái), Mắc cao (Lào).
Họ này có 96 giống, 750 loài , được trồng chủ yếu ở vùng nhiệt đới nóng ẩm.
Riêng ở Việt nam có khoảng 30 loài, phổ biến nhất là bầu, bí, mướp, dưa leo, dưa
hấu...
Hình 1.1 Cây gấc
1.1.2 Đặc điểm hình thái
Gấc là cây sống lưu niên, thuộc họ bầu bí, leo rất cao nhờ tua cuốn mọc từ nách
lá. Gấc thường được trồng thành giàn, sống lâu năm (có thể sống 15-20 năm), rễ mập,
thân cứng, có cạnh khía, là màu xanh lục sẫm to bằng bàn tay và xòe kiểu chân vịt,
mọc so le, bên cạnh cuống lá có mọc các tua cuốn “tay leo” giống dây bí hay dây
mướp. Hoa mọc ở nách lá, hoa màu trắng hình hoa kèn, đài có màu xanh, hoa đực và
hoa cái mọc cùng trên một dây, cũng có khi cây chỉ có hoa đực hoặc chỉ có hoa cái.
Đây là một loại cây đơn tính khác gốc, tức là có cây cái và cây đực riêng biệt. Cây gấc
leo khỏe, chiều dài có thể mọc đến 15 mét. Thân dây có tiết diện góc. Lá gấc nhẵn,
mọc so le , thùy hình chân vịt phân ra từ 3 đến 5 dẻ, dài 8-18cm, mặt trên màu xanh
lục thẫm, mặt dưới màu xanh nhạt. Hoa có hai loại: hoa cái và hoa đực. Cả hai có cánh
hoa sắc vàng nhạt. Quả hình tròn, màu lá cây, khi chín chuyển sang màu đỏ cam,
đường kính 15–20 cm. Vỏ gấc có gai rậm. Bổ ra mỗi quả thường có sáu múi. Khi chín
quả gấc chuyển từ màu vàng gạch đến đỏ tươi hoặc đỏ thẫm. Khối lượng quả phụ
thuộc và giống gấc, điều kiện ngoại cảnh, chăm sóc và độ tuổi của cây, trung bình quả
GVHD: ThS. Đào Thanh Khê
Trang 2
Trường ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM-Khoa Công Nghệ Hóa Học
nặng từ 1,5 – 2,0 kg, có khi quả nặng tới 3kg. Bên trong lớp vỏ là lớp thịt vàng, lớp
ruột có màu đỏ. Hạt gấc dẹt, màu đen, vỏ cứng, xung quanh có nhiều lông tù trông
giống như con rùa vì thế mà người ta học là Mộc thiết tử. Bao quanh mỗi hạt gấc là
một lớp màng màu đỏ đậm, đây là phần được dùng làm thực phẩm có giá trị dinh
dưỡng cao nhất trong quả gấc.
1.1.3 Quả gấc
1.1.3.1 Cấu tạo quả gấc
Hình 1.2 Dàn leo của cây gấc
Hình 1.3 Quả gấc
Quả gấc có vỏ ngoài bóng và lớp gai nhỏ, mềm, trong lớp vỏ là lớp cùi, lớp cùi
màu vàng nhạt, tùy từng giống gấc mà lớp cùi dày từ 1 đến 5cm. Trong vỏ gấc là ruột
gấc. Cấu tạo của ruột gấc. Cấu tạo của ruột gấc bao gồm những hạt gấc có lớp vỏ
ngoài xếp thành sáu múi. Cấu tạo của hạt gấc gồm lớp màng bao quanh hạt khi chín có
GVHD: ThS. Đào Thanh Khê
Trang 3
Trường ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM-Khoa Công Nghệ Hóa Học
màu đỏ sẫm mềm dày từ 2 đến 3mm, phía trong màng là hạt gấc, hạt gấc có lớp vỏ
cứng màu đen sần sùi dày 0,5 đến 1mm, phía trong vỏ hạt mỏng, màu xám. Trung bình
một cây gấc có từ 10 đến 100 quả.
Theo nguyên cứu của Ishida, B, K và cộng sự thành phần của quả gấc có trọng
lượng 772g như sau:
Bảng 1.1 Trọng lượng phân phối của quả gấc tươi (10 quả) [10]
Thành phần quả gấc
Tổng khối lượng
Khối lượng (g)
Tỷ lệ (%)
3700±195
49
Cùi gấc
Vỏ gấc
7527±475
100
1332±87
Màng gấc
18
1375±147
Hạt gấc
1.1.3.2 Thành phần quả gấc
18
1084±52
14
Bảng 1.2 Thành phần dinh dưỡng của quả gấc tươi (mg/100g) [1,2,3,4]
Thành phần hóa học
Vỏ
Cùi
Màng
14,4 - 49,6
154,6 – 305,4
0,2
0,9
β-caroten
38,4 - 141,6
24,0 - 43,2
Lutein
189,6 - 1248
16,0 - 144,8
N/A
0,4
Lycopene
38,4 - 81,6
Zeaxanthin
β-cryptoxanthin
Vitamin E
N/A
N/A
160,0
N/A
0,2
N/A
7,6
Polyphenolics
45,6 - 67,
12,2 - 21,0
85,8
Vỏ ngoài quả gấc chiếm lượng nhỏ, cấu tạo của nó gồm xenlulose và nước.
Cùi gấc là thành phần chủ yếu của quả gấc, có hàm hượng lớn lutein, chiếm khối
lượng từ 50 đến 80% (tùy giống gấc). Trong cùi, nước chiếm tới 90%, phần còn lại là
xơ và một ít dầu trong dầu có chưa một lượng nhỏ carotenoit, thành phần chủ yêu là βcaroten, còn lại là lycopen.
Bảng 1.3 Thành phần dinh dưỡng của vỏ gấc (cùi+vỏ)
Thành phần dinh dưỡng
Chất khô (%)
ME Kcal/kg (ước tính)
Protein thô (%)
Chất béo (%)
Xơ thô (%)
GVHD: ThS. Đào Thanh Khê
Giá trị dinh dưỡng
10,73
3200
8,16
7,2
4,4
Trang 4
Trường ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM-Khoa Công Nghệ Hóa Học
β-caroten (mg/100g)
Lycopene ((mg/100g)
123,6
92,0
Màng gấc là lớp vỏ đỏ bao quanh hạt gấc khi quả gấc chín, là phần quan trọng
nhất của quả gấc. Từ màng gấc sau khi chế biến ta thu được dầu gấc. Tỷ lệ dầu gấc
trong màng gấc dao động từ 8 đến 10%. Lượng nước chứa từ 20 đến 30% còn lại là
xenlulose và tạp chất khác.
Hạt gấc phía ngoài có vỏ cứng màu đen chiếm khoáng 10% hạt gấc, bên trong là
nhân hạt gấc. Trung bình số hạt trong 1 quả gấc là 28 hạt, trọng lượng trung bình của 1
hạt gấc là 4,67g.Theo các nguyên cứu cho thấy, Aoki và cộng sự (2000) đã tìm ra một
lượng nhỏ lycopene và beta caroten tồn tại trong lớp vỏ gấc (lycopen 0,9 µg/g và beta
caroten 22,1 µ/g). Sau đó Ishida và cộng sự (2004) công bố hàm lượng carotenoid cao
hơn nhiều nhưng họ cũng khẳng định rằng không có lycopen và chỉ có vết beta caroten
trong vỏ. Nhiều công trình nghiên cứu cũng cho thấy trong quả gấc có hàm lượng
beta-caroten và lycopen rất cao. Nồng độ lycopen có thể lên đến 380 µg/g trong màng
hạt, khoảng gấp 10 lần so với các loại rau quả giàu lycopen khác. Trong thịt gấc hàm
lượng lycopen cao gấp 70 lần so với lượng lycopen trong trái cà chua.
Biểu đồ so sánh hàm lượng lycopene trong gấc và các loại trái cây khác
Biểu đồ so sánh hàm lượng beta-caroten trong gấc và các loại trái cây khác
GVHD: ThS. Đào Thanh Khê
Trang 5
Trường ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM-Khoa Công Nghệ Hóa Học
Theo West and Poortvliet (1993) công bố giá trị beta caroten trong quả gấc
188µg/g. Các nhà khoa học Việt Nam nghiên cứu beta caroten chiếm 458µg/g Vien
(1995) bằng phương pháp trích ly. Theo Vuong và cộng sự (2002) thì hàm lượng betacaroten thấp hơn nhiều 175 µg/g. Theo Aoki và cộng sự (2002) những nghiên cứu sử
dụng sắc ký lỏng cao áp thì tìm ra beta caroten thấp hơn.
Bảng 1.4 Các nguyên cứu về gấc
Báo cáo
Wesr and Poor (1993)
Beta carotene (µg/g)
Lycopen (µg/g)
458
-
188
Vien (1995)
Vuong và cộng sự (2002)
175
Aoki và cộng sự (2002)
101
Các báo cáo nghiên cứu khác
83
Ishida và cộng sự (2004)
641
-
380
1903
408
Vuong và cộng sự (2006) tái đánh giá và khẳng định rằng lycopen và betacaroten chủ yếu có trong màng hạt. Tran và cộng sự (2007) thì cho thấy quả gấc rất
giàu beta-caroten và lycopen, tổng carotenoid dao động từ 3768,3–7516 μg/g.
Nhân hạt gấc có chứa 1 lượng lớn dầu béo theo nguyên cứu của Phạm Quốc Long thì
Bảng 1.5 Hàm lượng dầu béo trong nhân hạt gấc
Lượng dầu béo trong
nhân hạt gấc (%)
Lượng axit béo no (%)
57,2
20,75
Bảng 1.6 Các thành phần trong màng tươi của quả gấc chín
Lượng axit béo không no
(%)
69,7
STT
Thành phần
Giá trị (%)
2
Protein
2,1
4
Glucide
10,5
6
Muối khoáng
0,7
1
3
5
7
Nước
Lipide
Xơ
-Caroten
77
7,9
1,8
0,046
8
Lycopen
0,038
1.1.4 Các giống gấc
Hiện nay, trên thị trường phân biệt có hai loại gấc, đó là gấc nếp và gấc tẻ:
GVHD: ThS. Đào Thanh Khê
Trang 6
Trường ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM-Khoa Công Nghệ Hóa Học
Gấp nếp: trái to, nhiều hạt, gai to, ít gai, khi chín chuyển sang màu đỏ cam rất
đẹp. Bổ trái ra bên trong cùi (cơm) vàng tươi, bao bọc hạt là màng màu đỏ
tươi rất đậm và dày thớ.
Gấp tẻ: trái nhỏ hoặc trung bình, vỏ dày tương đối, ít hạt, gai nhọn, trái chín
bổ ra bên trong có cùi màu vàng nhạt, màng đỏ bao bọc hạt thường có màu đỏ
nhạt hoặc hồng không được đỏ tươi như gấc nếp. Quả gấc lúc còn non có màu
xanh nhạt, quả hình bầu dục xung quanh có nhiều gai to nhọn.
Hình 1.4 Hình ảnh gấc tẻ (trái) với gấc nếp (phải)
1.1.5 Khí hậu trồng gấc
Gấc là một cây nhiệt đới và do đó cần nhiệt và độ ẩm. Tuy nhiên, sau khi hình
thành củ rễ trong khoảng 2 năm, gấc là không dễ dàng bị giết chết và có thể tồn tại một
mùa khô kéo dài bằng cách thả khoảng một nửa số lá của nó và sẽ không hoạt động. Ở
các vùng lạnh, gấc sẽ tồn tại bất cứ nơi nào mặt đất không đóng rắn, và một lớp màng
phủ tốt và giảm tưới nước sẽ giúp nó sống sót qua mùa đông ở các vùng lạnh. Hệ
thống rễ được thành lập và củ rễ sẽ thúc đẩy tăng trưởng mạnh mẽ trong mùa xuân, tuy
nhiên, trong mùa sinh trưởng rất ngắn, các loại trái cây có thể không có đủ thời gian để
hình thành hoàn toàn.
1.1.6 Đất đai trồng gấc
Gấc không kén đất nhưng để có năng suất cao, người dân cần đào hố trồng có
mật độ 4 - 6 m/cây, sâu 40 - 60 cm cùng với 20 - 30 kg phân ải với đất mùn cho 1 hố.
Việc bón lót có thể tiến hành với 0,5 - 0,6 kg super lân, 30 - 50 g Furadan 3H để ngừa
sâu bọ phá hại dễ, bón vôi từ 300 g đến 1 kg vôi/hố. Vôi cần được trộn đều với đất ở
GVHD: ThS. Đào Thanh Khê
Trang 7
Trường ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM-Khoa Công Nghệ Hóa Học
đáy hố trước khi bón phân hữu cơ. Gấc không kén đất và chỉ cần một khoảng đất nhỏ
đã có thể trồng được một gốc, một gốc có tuổi thọ 15 – 20 năm, đầu tư rất thấp, nhưng
hiệu quả cao. Một số vùng trồng gấc xen vải, trồng tận dụng, hoặc trồng ở ruộng cao,
bạc màu, làm cọc tre, chăng dây thép cho dây gấc leo, thu nhập cao gấp 2 –3 lần trồng
lúa.
1.1.7 Thu hoạch và năng suất
Quả gấc bắt đầu thu hoạch và tháng 9, rộ vào tháng 11-12 và tới cuối tháng 1 vẫn
còn gấc xanh trên cây. Mỗi cây cho trung bình 30-60 quả mỗi năm. Gấc trồng từ dây là
chủ yếu, nếu trồng từ hạt hạt phải được đồ chín.Gấc trổ hoa mùa hè sang mùa thu, đến
mùa đông mới chín. Một cây có thể cho 30- 60 quả trong một năm. Trung bình cần 1820 ngày để quả có thể chín từ khi nụ hoa cái xuất hiện. Mỗi năm gấc chỉ thu hoạch
được một mùa. Do vụ thu hoạch tương đối ngắn (vào khoảng tháng 12 hay tháng 1),
nên gấc ít phổ biến hơn các loại quả khác. Tuy nhiên một thực tế là năm nào mưa ít thì
gấc chín sớm còn năm nào mưa nhiều thì chín muộn. Gấc là loại quả chín không đồng
đều thường chín theo đợt vì vậy để đảm bảo yêu cầu chất lượng chỉ thu hái gấc khi quả
đã chín đỏ 1/2 quả trở lên, lúc đó màng đỏ bọc ngoài hạt dày và có nhiều chất béo sẽ
chiết tách được nhiều dầu và caroten hơn. Khi hái nên chọn những ngày nắng dùng
dao sắc hoặc kéo bén cắt cuống trái chừa một đoạn dài 8 – 10cm. Quả được xếp vào
trong sọt, mỗi sọt nặng khoảng 15 – 20kg để tiện vận chuyển.Dưới đáy sọt cứ một lớp
quả lại để một lớp rơm rạ giữ cho quả gấc khỏi bị vỡ bẹp, nhất là khi vận chuyển đi xa.
Ở Việt Nam, trọng lượng quả khoảng 500- 1600g, một kg gấc bao gồm 190g
màng và 130 g hạt, màng hạt khi chín có mùi thơm dễ chịu hoặc không có mùi.
1.1.8 Giá trị dinh dưỡng
Gấc được coi là thực phẩm số 1 về hàm lượng β-carotene (trong 100g màng đỏ
hạt gấc có tới 38mg β-carotene tương đương với 50.000 đơn vị vitamine A). βcarotene là tiền chất của vitamin A, giúp cơ thể phòng tránh được tình trạng thiếu hụt
vitamin A, ngăn chặn mù lòa, làm lành mạnh hóa hệ miễn dịch, làm mắt thêm sáng,
nhìn thêm tinh...
β-carotene khi vào cơ thể sẽ biến thành vitamin A. Lượng β-carotene của gấc cao
gấp đôi cà rốt. Dầu gấc được cho là có chức năng phòng chống thiếu vitamin, tăng khả
năng miễn dịch, tăng sức đề kháng cơ thể, chống oxy hóa, chống lão hóa tế bào, có tác
dụng dưỡng da... Hơn thế, sử dụng dầu gấc thường xuyên, với hàm lượng cao các chất
β-carotene, lycopen, tiền vitamin E và các vi chất cần thiết, sẽ là một thực đơn tốt cho
người hiếm muộn. Còn có thể dùng dầu gấc như một loại thuốc bồi dưỡng cơ thể (cho
trẻ em hoặc phụ nữ đang cho con bú) và bổ sung Vitamin A chữa bệnh khô mắt.
Trái Gấc đã được tách ra hai phần (bột màu vàng-cam và vỏ hạt đỏ). Các chất
chiết xuất từ các loại trái Gấc đã được phân tích carotenoids và α-tocopherol bằng
HPLC. Kết quả cho thấy rằng lycopene chứa như các hàm lượng cao nhất trong cả lớp
vỏ ngoài của hạt , bột hạt. Vỏ hạt (846,84 mg/g) có lycopene nhiều hơn hai lần so với
bột (390,15 mg/g). Mặt khác, β-carotene bột (29,43 mg/g) là hơn bảy lần so với lớp
vỏ ngoài của hạt (211,32 mg/g). α-tocopherol được chứa cao hơn trong lớp vỏ ngoài
của hạt giống (252,15 mg/g) so với bột (201,60 mg/g). Các chiết xuất và thành phần
chính của các loại trái cây Gấc (β-carotene, lycopene và α-tocopherol) được đánh giá
hoạt động chống oxy hóa bằng cách sử dụng DPPH và ABTS khảo nghiệm. Trong cả
hai thử nghiệm khảo nghiệm chất chống oxy hóa, hạt giống áo hạt chiết xuất cho thấy
hoạt động mạnh hơn so với chiết xuất bột giấy. Lycopene, là hiệu quả hơn so với βGVHD: ThS. Đào Thanh Khê
Trang 8
Trường ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM-Khoa Công Nghệ Hóa Học
carotene, là hoạt động tương tự với α-tocopherol. Do Gấc có chứa nhiều chất chống
oxy hóa mạnh mẽ như lycopene, β-carotene và α-tocopherol, nên đề xuất sử dụng loại
trái cây này trong chế độ ăn hoặc trong các sản phẩm thực phẩm chức năng để có thể
cung cấp các thành phần dinh dưỡng có lợi sức khỏe.
Lycopen có nhiều trong trái cây có màu đỏ như gấc, hàm lượng lycopen đã được
kết luận cao gấp 70 lần cà chua. Một số nghiên cứu dịch tễ học của Mỹ về tác dụng
của lycopen cho thấy ở những vùng người dân ăn nhiều loại trái có chứa lycopen thì tỷ
lệ ung thư ống tiêu hóa (dạ dày, trực tràng, kết tràng…) thấp hơn những vùng người
dân ăn ít hoặc không ăn. Tỷ lệ chết vì ung thư cũng giảm tới 50%.
Trong một nghiên cứu kéo dài 12 năm trên một nhóm đối tượng ăn ít nhất hai lần
nước sốt cà chua/tuần, cho thấy nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt giảm 35%. Tác dụng
này còn mạnh hơn ở những người ung thư đang tiến triển. Lycopen còn có tác dụng
trong điều trị bệnh viêm gan, xơ gan, hạ huyết áp, rối loạn lipid máu, chống khô mắt,
mờ mắt…Dầu gấc cũng dùng bôi vết thương, vết bỏng, giúp chóng lên da non và liền
sẹo. Trong quả gấc còn có Lycopen thực vật trong gấc có tác dụng chống lão hóa,
phòng chữa sạm da, trứng cá, khô da, rụng tóc, nổi sẩn … có các dụng dưỡng da, bảo
vệ da, giúp cho da luôn hồng hào tươi trẻ và mịn màng.Do trái gấc không để lâu được,
nên có thể chế biến thành dầu gấc để dành dùng dần. Dầu gấc có thể thay thế màu điều
khi chế biến món ăn, vừa tiện lợi vừa bổ dưỡng. Chữa chai chân (thường do dị vật găm
vào da, gây sừng hóa các tế bào biểu bì ở một vùng của gan bàn chân, ảnh hưởng tới
việc đi lại): Lấy nhân hạt gấc, giữ cả màng hạt, giã nát, thêm một ít rượu trắng 35-40
độ, bọc trong một cái túi nylon.
Chữa sang chấn đụng giập trong những trường hợp bị ngã, bị thương, tụ máu.
Bảng 1.7 Bảng Hàm lượng Beta-caroten (trong 100g thực phẩm ăn được)
Tên thực phẩm
Beta-caroten
(mcg)
Tên thực phẩm
1. Gấc
52520
18. Cải trắng
3. Ớt vàng to
5790
20. Rau muống
5. Tía tô
5520
2. Rau ngót
4. Rau hung
6650
19. Rau om
Betacaroten
(mcg)
2365
2325
2280
5550
21. Đu đủ chín
2100
6. Rau dền cơm
5300
23. Rau bí
1940
8. Cần tây
5000
25. Trái hồng đỏ
1900
7. Cà rốt
9. Rau đay
GVHD: ThS. Đào Thanh Khê
22. Cần ta
5040
24. Rau mồng tơi
4560
26. Cải xanh
2045
1920
1855
Trang 9
Trường ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM-Khoa Công Nghệ Hóa Học
10. Rau kinh giới
4360
27. Rau lang
4080
29. Hẹ lá
3980
31. Rau tàu bay
11. Dưa hấu
4200
13. Lá lốt
4050
15. Rau thơm
3560
12. Rau dền đỏ
14. Ngò
16. Rau dền trắng
17. Thìa là
2855
2850
1830
28. Xà lách xoong
1820
30. Dưa bở
1750
32. Quýt
1625
33. Hồng ngâm
34. Khoai lang bí
1745
1700
1615
1470
1.1.9 Thành phần hóa học và lợi ích từ quả gấc đem lại
Gấc với lợi ích sức khỏe về tuyến tiền liệt có liên quan đến hàm lượng lycopene
cao. Lycopene đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc ngăn ngừa ung thư tuyến
tiền liệt và trong điều trị BPH. Gấc đã chứng minh một số tính chất chống ung thư
chống lại bệnh ung thư khác, tuy nhiên. Trong một nghiên cứu được công bố trong
Sinh học và Dược phẩm Bulletin, các nhà khoa học báo cáo rằng một loại protein tinh
khiết từ hạt gấc cho thấy hoạt động chống khối u cổ tử cung mạnh mẽ chống lại con
người, thận, và các tế bào ung thư phổi tế bào nhỏ. (Chuethong 2007) nghiên cứu khác
cho thấy một chiết xuất nước gấc có hiệu quả chống lại ung thư ruột kết ở chuột. Gấc
lợi ích sức khỏe trái cây kết hợp với nó là mức độ cao của beta-carotene không chỉ
tăng cường sức khỏe hệ miễn dịch và tầm nhìn khỏe mạnh mà còn tăng cường sản xuất
tinh trùng. Cả hai thành phần lycopene và beta-carotene đã chứng minh khả năng làm
giảm nguy cơ đau tim, và zeaxanthin cung cấp bảo vệ chống lại tia cực tím tác động
cho đôi mắt.
Còn đối với gia súc, gia cầm gấc được dùng làm thức ăn trong chăn nuôi đem lại
kết quả rất tốt, các luận án sau đại học của các nhà nghiên cứu đã bảo vệ thành công và
được đánh giá rất cao trong việc cho gấc vào cho gà, vịt, lợn và tăng hàm lượng
perotein trong lòng đỏ trứng và cái màu sắc của cái lòng đỏ trứng nó đậm hơn lô gà
không ăn được gấc và gấc đó hoàn toàn thay thế cho các phẩm màu xu đăng mà người
Trung Quốc vẫn cho vào thức ăn chăn nuôi. Nếu cho phẩm màu vào thì dễ gây độc
thức ăn và con người sẽ phải ăn phải, nhưng nếu dùng gấc thì không những tăng cái
sức đề kháng cho đàn gà, đàn vịt nó không bị mắc bệnh, không bị dịch, không bị toi…
mà số lượng trứng gà đẻ cũng tăng lên, chất lượng của lòng đỏ trứng cũng được tăng
lên rất nhiều. Trong việc nuôi cá, nuôi lợn, tất cả các loại thức ăn gia súc khác àm cho
gấc vào đều trở nên tuyệt vời với công tác chăn nuôi ngăn chặn được dịch bệnh, ngăn
chặn được tác hại đến sức khỏe của con người sau khi sử dụng những sản phẩm của
chăn nuôi. Gấc, những chất oxy hóa sẽ giúp cho động vật, phòng được các bệnh, bảo
vệ tất cả những tổ chức, cơ quan trong cơ thể. Từ đó, khả năng kháng bệnh, đặc biệt là
miễn dịch rất cao, khả năng phòng chống bệnh rất tốt.
GVHD: ThS. Đào Thanh Khê
Trang 10
- Xem thêm -