Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Ngu phap tieng anh 6 sach moi

.DOC
18
282
147

Mô tả:

GRAMMAR (ENGLISH 6- NEW) ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG VỚI TOBE (AM/ IS/ ARE) STT NGÔI Thứ 1(sốố ít) chỉ người nói Thứ 2 (ít/ nhiềều) chỉ người được nói với Thứ 1 (sốố nhiềều) chỉ những người nói Thứ 3 (sốố nhiềều) Chỉ nhiềều người, vật được nói với Thứ 3( sốố ít) chỉ người nam Thứ 3 (sốố ít) chỉ người nữ Thứ 3 (sốố ít) chỉ vật, việc, con vật 1 2 3 4 5 6 7 - CHỦ NGỮ(SUBJECT) TOBE VIẾẾT TẮẾT I (tối) am I’m You (bạn/ các bạn) are You’re We (chúng tối) are We’re They (họ, chúng nó) - Họ(người sốố nhiềều) - Chúng nó (vật sốố nhiềều) He (anh ấốy) are They’re is He’s She (cố ấốy) is She’s It (nó) is It’s I am a student= I’m a student. You are a nurse= You’re a nurse. We are happy= We’re happy. They are engineers= They’re engineers. He is a doctor= He’s a doctor. She is tall= She’s tall. It is a chair= It’s a chair. DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU  Cách dùng “a/an” trước DT số ít: - Danh từ số ít bắt đầu là phụ âm: ta dùng “a” a book , a car, a house… - Danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm (UE OAI): ta dùng “an” an eraser , an apple, an umbrella, an egg…. DANH TỪ SỐ NHIỀU  TA LẤY: DANH TỪ SỐ ÍT+ “S” EX: a book books/ a chair Tuy nhiên: DANH TỪ SỐ NHIỀU chairs 1. Nếu DT số ít tận cùng là: O, SS, CH, X, SH ta thêm đuôi “ES” - a bus buses/ a church churches 2. Nếu DT số ít tận cùng là: F hoặc FE, ta đổi nó ra “V+ ES” - a knife knives/ a bookshelf bookshelves 3. Nếu DT tận cùng là Y, trước nó là 1 phụ âm, ta đổi Y thành “i+es” - a country countries Nhưng: a key keys/ a day days (vì trước Y là các nguyên âm “UE OAI”) 4. Một số DT sau không theo quy luật nào, phải HỌC THUỘC LÒNG: - A child children (nhiều đứa trẻ) - A person people (nhiều người) - A man men (nhiều đàn ông) - A woman women (nhiều đàn bà) - A foot feet (nhiều ngón chân) - A tooth teeth (nhiều cái răng) - A fish fish (nhiều cá) - A sheep sheep (nhiều cừu) ……………………………………. *Lưu ý: khi chuyển sang DT số nhiều thì “a/an” không còn nữa - ĐỔI CÁC DT SỐ ÍT SAU SANG DT SỐ NHIỀU A door - A watch A window - A child A class - A teacher A board - A student A pen - An apple A pencil - A table A shelf - A desk A clock - A chair A school bag - A lamp A man - A notebook A woman - A bicycle A ruler - A hat An eraser - A pencil case A classroom - A workbook A school  Cách phát âm đuôi “S/ES” (Có 3 cách) 1. Đọc là /IZ/ danh từ tận cùng là: SS, CH, X, SH Buses/ churches / watches / boxes… 2. Đọc là /Z/: danh từ tận cùng là: l, n, r, y, e, d, v, g, b và các nguyên âm Chairs/ boards/ schools/ cameras/ telephones… 3. Đọc là /S/: trường hợp còn lại. Students/ books / desks…… HỌC THUỘC LÒNG: Các từ hỏi đứng đầu câu gồm: - What : cái gì (hỏi về công việc/ đồ vật/ hoạt đọng/ số ĐT/ địa chỉ…) Where : ở đâu (hỏi về nơi chốn) When : khi nào ( hỏi về thời điểm, thời gian khi nào) What time: mấy giờ (hỏi về giờ giấc) Who : ai (hỏi về người) Why : tại sao (hỏi về lý do) Which + danh từ: cái nào (chỉ sự lựa chọn) What color: màu sắc gì? How: như thế nào (hỏi về sức khỏe, phương tiện đi lại…) How many + DT số nhiều: có bao nhiêu (hỏi về số lượng) How much: giá bao nhiêu (hỏi về giá cả) How often : có thường…(làm gì đó)không? How old: bao nhiêu tuổi? How far : bao xa (hỏi về khoảng cách) How long : bao lâu thời gian… UNIT 1:MY NEW SCHOOL I/ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN( THE SIMPLE PRESENT TENSE) 1/ Công thức : + Đối với TOBE: Có 3 hình thức gồm: AM/IS/ARE Quy định: I đi với am, he/she/it……is, you/we/they……. are Viết tắt: is not…….isn’t / are not…..aren’t / I am not……I’m not. I’m /You’re/ They’re/We’re /He’s/She’s/It’s Ex: He is a doctor He isn’t a doctor. Is he a doctor?( Yes, he is / No, he isn’t) + Đối với động từ thường: - Trong câu phủ định và nghi vấn , ta phải mượn 2 trợ động từ DO/DOES .Lưu ý động từ chia sau do/ does phải đưa về dạng nguyên mẫu ( không còn S,ES cho dù chủ ngữ là He/She/It) - Quy định: DO đi với I/ You/We/ They DOES …………….He/She /It - Viết tắt: do not…… don’t/ does not….. doesn’t EX: They work hard everyday. They don’t work hard everyday. Do they work hard everyday?  Yes, they do  No, they don’t. 2/ Cách dùng: - Diễn tả 1 hành động thường xuyên xảy ra. EX: He goes to work everyday. - Diễn tả 1 thói quen EX: I usually get up early. - Diễn tả nghề nghiệp EX: We are students. - Diễn tả 1 sự thật, 1 chân lý hiển nhiên EX: The Earth turns around the Sun. Two and two are four. - Diển tả những hành động dự định làm ở tương lai.(lịch bóng đá, chiếu phim, tàu chạy…) EX: The film starts at 7.30 tonight. We leave Saigon at 8 a.m next Sunday and arrive at Thu Duc at 10.We spend two hours there and leave again at noon… 3/ Dấu hiệu nhận biết:Trong câu thường có : - Always/ constantly, often/ frequently, usually, sometimes,occasionally, seldom, rarely, never… - Every day( night, week, month, year, summer….) - On+ các thứ trong tuần(On Mondays, On Saturdays….) - Once a week/ month/ year…, twice a week/ month/ year… 4/ Cách thêm ES (đối với He/she/it) Thêm ES vào sau các động từ tận cùng là: O, SS, CH, X, SH, EX: go…….goes, watch……watches, pass……passes, wash…….washes. * BẢNG TRA CỤ THỂ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: A.ĐÔẾI VỚI TOBE: (be):am/ is/ are THỂ Khẳng định (+) Phủ định (-) Nghi vấấn (?) CHỦ NGỮ TOBE I He/ she/ it/ danh từ sốố ít You/ we/ they/ danh từ sốố nhiềều am is are I He/ she/ it/ danh từ sốố ít You/ we/ they/ danh từ sốố nhiềều Am + I……..? Is + he/ she/ it/ danh từ sốố ít…..? Are + you/ we/ they/ danh từ sốố nhiềều….? am not is not/ isn’t are not/ aren’t VÍ DỤ I am a student He is a teacher They are tall I am not a student He is not a teacher They are not tall Am I a student? Is he a teacher? Are they tall? * Chia TOBE (am/ is/are) sao cho thích hợp: 1. I (be)……….a doctor. 6. My father (be)……………kind. 2. They (be)………..tall. 7. The children (be)………lovely. 3. He (be)…………old. 8. The dogs (be)………….. big. 4. It (be) …………a pencil. 9. You (be)……………a student. 5. Lan and Hoa (be)………. fat. 10.He and I (be)…………….friends.  Đổi 10 câu trên sang phủ định và nghi vấn ( làm vào vở) B. ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG: go, watch, play, like, drink….. CHỦ NGỮ I/You/ we/ they/ danh từ Khẳng định sốố nhiềều (+) He/ she/ it/ danh từ sốố ít THỂ Phủ định (-) Nghi vấấn (?) I/You/ we/ they/ danh từ sốố nhiềều He/ she/ it/ danh từ sốố ít Do+ I/you/ we/ they/ danh từ sốố nhiềều Does + he/ she/ it/ danh từ sốố ít ĐỘNG TỪ (V) V( nguyền mấẫu) VÍ DỤ They like candy V ( thềm s/es) She likes candy do not/ don’t + V(n/mấẫu) does not/ doesn’t + V(n/mấẫu) + V(n/mấẫu)………? They don’t like candy + V(n/mấẫu)………? Does she like candy? What/where/ when…+ do/ does+ S+V…? What does he do? When do you work? - What time do they finish work? - ……………………………………………… - Chọn từ đúng trong ngoặc rồi khoanh tròn: 1. Lan (play/ plays) game in the afternoon. 2. We (go/ don’t go) to school on Sunday. 3. What does Ba (do/ does) in the evening? 4. I (don’t/ doesn’t) watch TV. 5. Hoa (go/ goes) home at 5.00 p.m 6. My sister (doesn’t/ don’t) play game after school. 7. We (have/ has) English on Monday. 8. Lan’s brother (watch/ watches) TV every night. 9. My mother (don’t/ doesn’t) have a big lunch at home. 10.(Do/ Does) she read books? 11.Do you play games? No, I (do/ don’t) 12.She (goes/ go) home at 6.00. 13.An and Ba (listen/ listens) to music in the morning. 14.(Do/ Does) your sisters sing a song? 15.Peter ( cook/ cooks) the dinner. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1. …….he (have)………….English on Monday? 2. My father (play)……………tennis every day. She doesn’t like candy Do they like candy? 3. My brother (watch)…………TV every night. 4. When …..(you/ have)……………math? 5. Nam (go)…………….to bed at 10.00 p.m 6. He (play)……….badminton every Sunday. 7. We (not play) ………….games after school. 8. How many classes (you/ have)………………………on Friday? 9. Lan (not have)……………….History on Saturday. 10.They (play) ……………soccer every day. Đổi các câu sau sang phủ định và nghi vấn: 1. I have History on Wednesday. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. 2. Hoa goes to bed at ten. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. 3. Ba and Nam go to school late. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. 4. Thanh watches TV in the evening. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. 5. My father has a big breakfast. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. 6. Lam plays football after 5.00 …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. 7. We go to school by bus. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. 8. I leave my house at 6.00 o’clock. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. II/ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN( THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE) 1/ Công thức : * TOBE Có 3 hình thức gồm: AM/IS/ARE Quy định: I đi với am, he/she/it……is, you/we/they……. are Viết tắt: is not…….isn’t / are not………aren’t / I am not……I’m not. (+) S + am/is/are + V-ing……. (-) S + am/is/are+ not+ V-ing ……. (?) Am/Is/Are + S + V-ing ……..?  Yes, S+ am/ is/are  No, S+ am/ is/are not 2/ Cách dùng: - Diễn tả 1 hành động đang xảy ra và kéo dài 1 thời gian ở hiện tại EX: The children are playing football now. - Dùng sau các câu đề nghị, mệnh lệnh EX: Look! The child is crying Be quiet! The baby is sleeping in the next room. - Dùng để diễn tả 1 hành động có dự định sắp xảy ra ở tương lai gần .Có trạng từ chỉ thời gian đi kèm như: tomorrow, next week/ month/ year… EX: He is coming tomorrow. My parents are planting trees tomorrow. - Diễn tả 1 thói quen lặp đi lặp lại ( diễn tả sự phàn nàn ).Thường dùng với always, frequently, continually… EX: He is always asking questions. She is always talking in class. They’re always making noise.  Lưu ý: Không dùng thì Hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như; Tobe, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget…. Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN EX: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? -Yes, I understand it now. 3/ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có: - now, right now, at present, at the moment - Look!,….., Keep!......, Listen!....., Be quiet!........... - Today, still, this evening, tonight… 4/ Cách thêm ING: Nếu động từ tận cùng là: - e thì bỏ e rồi thêm ING: come……coming, live……living. - Y thì vẫn giữ nguyên thêm ING: play……..playing, study……studying. - ie thì đổi thành Y rồi thêm ING: lie……lying, die……. dying . - tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ING: stop…….stopping, run…..running, swim……swimming. - Nhưng nếu động từ tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 2 nguyên âm, thì giữ nguyên rồi thêm ING: meet….meeting, sleep……sleeping, eat…….eating. - Nếu động từ có 2 vần mà trọng âm rơi vào vần thứ hai , tận cùng là 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ING: begin….. beginning , prefer…..preferred Thềm “ING” cho các động từ sau: - - Play Ride Drive Travel Get Listen Do Stop Eat Drink Go Sing Walk Work - Run Swim Dance Talk Read Write Bảng tra cụ thể THÌ HIỆN TẠI TIẾẾP DIẾỄN: CHỦ NGỮ THỂ I ĐỘNG TỪ (V) am + V-ing VÍ DỤ I am cooking meal. Khẳng định (+) Phủ định (-) Nghi vấấn (?) He/ she/ it/ danh từ sốố is+ V-ing ít You/ we/ they/ danh từ are+ V-ing sốố nhiềều I am not+ V-ing He is cooking meal. He/ she/ it/ danh từ sốố ít You/ we/ they/ danh từ sốố nhiềều Am+ I is not (isn’t)+ Ving are not (aren’t)+ V-ing + V-ing……..? He isn’t cooking meal. Is+ he/ she/ it/ danh từ sốố ít Are+ you/ we/ they/ danh từ sốố nhiềều + V-ing……..? Is he cooking meal? + V-ing……? Are we cooking meal? We are cooking meal. I am not cooking meal. We aren’t cooking meal. Am I cooking meal? What/ where/ when…+ am/ is/are + S+ V-ing…? - What are you doing? - Where are you going? - How long are they waiting for? - ………………………………………………….. EX: I/ do my homework at present. I am doing my homework at present. 1. Nam and Nga/ walk to school at the moment. ………………………………………………………………. 2. My brother/ travel to work by motorbike now. ………………………………………………………………. 3. I/ watch TV now. ………………………………………………………………. 4. Mr Tam/ drive his car at present. ………………………………………………………………. 5. They/ wait for friends now. ……………………………………………………………….  Đổi 5 câu trên sang phủ định và nghi vấn (làm vào vở)  HIỆN TẠI ĐƠN HAY HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: 1. I (go)…………….to school by bus every day. 2. We (do)………………the homework at the moment. 3. Mai (have)………..lunch at home every day, but now she (have)…………… her lunch in a small restaurant. 4. I (listen)…………….to music now. 5. Mr Tam (travel)………to Ha Noi every month. But he (travel)……………to HCMC now. 6. Listen! The girls (play)…………….the piano. 7. My brother isn’t in his room. He (sing)………....a song in the kitchen now. 8. Mr Bean ( go)…………. to work by car twice a week. *ĐỘNG TỪ: study/ have/ do/ play+ danh từ (Noun) - Study (English, new words….) Have (lessons, a new book….) Do (homework, exercises…) Play (football, badminton…) Unit 2:MY HOME There is/ There are: có….  Khi muốn trình bày về sự tồn tại/ không tồn tại của 1 vật gì đó, ta dùng cấu trúc: - There is/ are: có… - There isn’t/ aren’t: không có… 1. There is : có (ít) (+) There is +a/an+ danh từ sốố ít (-) There isn’t+ a/an+ danh từ sốố ít (?) Is there+ a/an+ danh từ sốố ít…?  Yes, there is  No, there isn’t EX: There is a book on the table There isn’t a book on the table Is there a book on the table? (Yes, there is/ No, there isn’t) 2. There are : có (nhiều) (+) There are+ danh từ sốố nhiềều (-) There aren’t+ danh từ sốố nhiềều (?) Are there+ danh từ sốố nhiềều…?  Yes, there are  No, there aren’t EX: There are 4 chairs in the living room. There aren’t 4 chairs…………. Are there 4 chairs………..? (Yes, there are/ No, there aren’t) PREPOSITIONS OF PLACE ( giới từ chỉ nơi chốn) - In : trong - On: trên - At: tại - Under: dưới Next to: kế bên Near : gần Opposite : đối diện In front of: phía trước Behind: phía sau Between……..and……: giữa…….và….. UNIT 3:MY FRIENDS ĐỘNG TỪ “HAVE”: CÓ (have/ has)  Quy định: I/ you/we/ they/ danh từ số nhiều He/ she/ it/ danh từ số ít have has (+) I/ you/ we/ they/ danh từ sốố nhiềều + have+ NOUN (danh từ) (-)I/ you/ we/ they/ danh từ sốố nhiềều + don’t have+ NOUN (danh từ) (?) Do+ I/ you/ we/ they/ danh từ sốố nhiềều + have+ NOUN (danh từ)?  Yes, S+ do  No, S + don’t - I have a new pen I don’t have a new pen Do I have a new pen? (+) He/ she /it/ danh từ sốố ít + has+ NOUN (danh từ) (-)He/ she/ it/ danh từ sốố ít + doesn’t have+ NOUN (danh từ) (?) Does + he/ she/ it/ danh từ sốố ít + have+ NOUN (danh từ)?  Yes, S+ does  No, S + doesn’t - She has a new pen She doesn’t have a new pen Does she have a new pen? What/where/ when…+ do+ I/ you/ we / they/ DTSN + have? What/ where/ when…+ does + he/ she/ it/ DT sốố ít + have? - What do they have? What does she have? Where do you go? - Where does he go? ……………………. LƯU Ý: - Khi mô tả về khuôn mặt, tóc, mũi….ta dùng HAVE/ HAS - Khi mô tả tính cách, chiều cao……..ta dùng: am/ is/ are EX: He is tall. He is friendly. He has a round face. He has short hair.  THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: diễn tả 1 kế hoạch trong tương lai - Thường dùng kèm với: tonight/ this evening (tối nay)/ tomorrow (ngày mai) EX: I’m not coming tonight. I’m busy. This evening, they are watching a film. Tomorrow, I’m playing football with my team. UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD SO SÁNH HƠN I. Đốấi với tnh từ ngắấn: - Là những tnh từ khi phát ấm chỉ có 1 ấm tiềốt: short →shorter, tall →taller, big → bigger…. S1 + be + tnh từ ngắắn + “er” + than + S2 I am taller than she is (hoặc her). My father is bigger than your father. Đốấi với tnh từ dài: Ex: II. - Là những tính từ khi phát âm có từ 2 âm tiết trở lên: careful → more careful, beautiful → more beautiful…………. S1 + be + MORE + tính từ dài + than + S2 Ex: My mother is more beautiful than her mother. This book is more exciting than that book. Lưu ý: (Dùng cho cả so sánh hơn và so sánh nhất) 1. Khi tnh từ có 2 ấm tiềốt mà tận cùng là: Y, OW, ET, ER thì được xem là tnh từ ngắắn . Ex: happy → happier → the happiest Narrow → narrower → the narrowest Quiet → quieter → the quietest Clever → cleverer → cleverest Gentle → gentler → the gentlest 2. Nềốu tnh từ tận cùng là “Y”, trước nó là 1 phụ ấm thì đổi “ Y”→ I rốềi thềm ER/EST Ex: lovely → lovelier → the loveliest 3. Nếu tính từ ngắn tận cùng là E, ta chỉ thêm R/ST. Ex: nice → nicer → the nicest 4. Nếu tính từ ngắn tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ER/EST (ngoại trừ tính từ tận cùng là: W). Ex: thin → thinner → the thinnest Fat → fatter → the fattest Nhưng : Slow → slower → the slowest. (chậm) 5. Các tính từ tận cùng là: -ed, -ful, -ing, -ish, -ous….. là những tính từ dài. Ex: more bored, more useful, more boring, more selfish, more continuous………..  NGOẠI LỆ: Tính từ/ trạng từ a. Good / well b. Bad / badly so sánh hơn → better so sánh nhất → the best → → worse → the worst → xấu more → the most → nhiều the least → ít c. Much / many → nghĩa của từ: tốt d. Little → less → e. Far → farther → the farthest → xa (k/cách) → further→ the furthest → xa (t/gian) A. Đổi các tính từ ngắn, dài sau đây sang so sánh hơn: 1) Long →……………… 22)Big →………………. 2) Expensive →………………... 23)Rich →……………… 3) Comfortable →…………………… 24)Careless →……………….. 4) Good →…………………….. 25)Hard →………………. 5) Bad →………………… 6) Dry →……………………. 7) Large →…………………. 8) Dangerous →……………. 9) Nice →…………… 10)Short →…………… 11) Near →…………… 12)Noisy →………………… 13)Exciting →……………… 14)Important →……………….. 15)Slow →………………. 16)Fast →…………… 17)Beautiful →……………. 18)Tall →…………….. 19)Light →…………….. 20)Heavy → ……………… 21)Thin →………………. B. Viết thành câu hoàn chỉnh theo gợi ý sau: 1) Lan/ Hoa (tall) → Lan is taller than Hoa. 2) Arm chairs/ chairs (comfortable) → Arm chairs are more comfortable than chairs. 3) A new house/ an old house (expensive) → ..………………………. ……………………………………………………………………………. 4) Motorbikes/ bicycles (fast) → ..……………………………………….. …………………………………………………………………………….. 5) Jane/ her sister (beautiful) → ………………………………………… ……………………………………………………………………………. 6) Her English/ my English (good) → …………………………………. …………………………………………………………………………..... 7) Skirts/ dresses (cheap) → ……………………………………………. …………………………………………………………………………..... 8) A bicycle/ a car (convenient) → ………………………………………. ……………………………………………………………………………. 9) My television/ his television →……………………………………….. ……………………………………………………………………………. 10) Summer/ spring (hot) → ……………………………………………… ………………………………………………………………………………... 11) The market/ the supermarket (noisy) → …………………………… …… …………………………………………………………………………… 12) My sister/ me (careful) → ……………………………………………. ………………………………………………………………………………….. 13) This film/ that film (interesting) → …………………………………….. ………………………………………………………………………………… 14) My house/ your house (large) → ……………………………………… ………………………………………………………………………………….. 15) I / you (heavy) → ………………………………………………………. UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD SO SÁNH NHẤT I. Đối với tính từ ngắn: Short → the shortest, tall → the tallest, big → the biggest. S + be + THE + tính từ ngắn + “EST”………. Ex: II. I am the tallest in my family My father is the biggest person in my family Đối với tính từ dài: careful → the most careful, beautiful → the most beautiful…………. S + be + “the most” + tính từ dài”……. Ex: My mother is the most beautiful woman This book is the most exciting of three books A. Đổi các tính từ ngắn, dài sau đây sang so sánh nhất: 1) Long →…………… ….. 11) Near →…………….. 12) Noisy 2) Expensive →…………… …… →………………… 3) Comfortable →…………… …… →………………… 4) Good →…………… ……. 5) Bad →…………… …… 13) Exciting 14) Important →………………… 15) Slow →……………….. 16) Fast →……………… 17) Beautiful →…………....... 6)Dry 18) Tall →…………….. →……………… 19) Light …. →………………. 7)Large 20) Heavy →……………… →……………… …. 21) Thin 8)Dangerous →……………… →……………… 22) Big ... →……………….. 9)Nice 23) Rich →………………. →……………… .. 24) Careless →………………. 10) Short →………………… 25) Hard →………………. B. Viết thành câu hoàn chỉnh theo các gợi ý sau: 1) These toys/ expensive/ in the toy store → These toys are the most expensive in the toy store. 2) Nam/ young/student in his class →……………………………………. …………………………………………………………………………………. 3) This book/ interesting/ of three books →……………………………… ………………………………………………………………………………….. 4) Nile River/ long/ river in the world →………………………………….. …………………………………………………………………………………… 5) He/ important/ person in the world →…………………………………... ……………………………………………………………………………………. 6) Winter/ cold/ season in the year →……………………………………… ……………………………………………………………………………………. 7) They/ good/ students in my class →……………………………………….. …………………………………………………………………………………….. 8) Airplane/ fast/ means of transport →……………………………………..... …………………………………………………………………………………….. 9) These house/ beautiful/ in the village →…………………………………… ……………………………………………………………………………………. 10) Ho Chi Minh City/ big/ city in Vietnam →………………………………….. …………………………………………………………………………………….. Must: phải (bắt buộc) (+) S + must + V (-) S + must not/ mustn’t + V (?) Must + S+ V?  must not= mustn’t: không được phép o o o o They must do homework. She must go to school on time. We mustn’t talk in class. You mustn’t turn right. UNIT 6: OUR TET HOLIDAY 1. SHOULD: NÊN SHOULDN’T= SHOULD NOT: KHÔNG NÊN  Dùng để cho lời khuyên ai đó nên/ không nên làm gì (+) S+ should+ V (-) S + shouldn’t + V (?) Should + S+ V…?  Yes , S + should  No, S+ shouldn’t  You should see a doctor  You shouldn’t stay up late (thức khuya)  Should he go to the dentist? - 2. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN( THE SIMPLE PRESENT TENSE) 1/ Công thức : Viết tắt: will not……...won’t ( I’ll/ We’ll/They’ll /You’ll/ He’ll/She’ll/It’ll ) (+) S + will + V……. (-) S + will +not + V……. (?) Will + S+V…….? *Yes, S+ will * No, S+ will + not 2/ Cách dùng: - - Diễn tả 1 dự định, hành động sẽ xảy ra trong tương lai EX: He will buy a book tomorrow. He will repair the house. We won’t buy flowers. - Diễn tả 1 lời hứa, sự quyết tâm. EX: I’ll go with you whenever you go I’ll do it for you. 3/ Dấu hiệu nhận biết: Tonight, this evening… Tomorrow (ngày mai) Next (kế tiếp) …… in+ năm mới( in 2050…) someday (một ngày nào đó), soon, one day…
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan