Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá khả năng chịu lực tấm panel sàn và tấm panel tườ...

Tài liệu Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá khả năng chịu lực tấm panel sàn và tấm panel tường rỗng (hollow core)

.PDF
137
382
147

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN ĐỨC LONG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC TẤM PANEL SÀN VÀ TẤM PANEL TƯỜNG RỖNG (HOLLOW CORE) LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Hà Nội 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN ĐỨC LONG KHÓA: 2014-2016 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC TẤM PANEL SÀN VÀ TẤM PANEL TƯỜNG RỖNG (HOLLOW CORE) Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số : 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS. LÊ MINH LONG 2. TS. ĐỖ TIẾN THỊNH Hà Nội 2016 LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo TS.Lê Minh Long và TS.Đỗ Tiến Thịnh, các thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa sau đại học của nhà trường cùng các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Đức Long LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Đức Long MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài ………………………………………………………… 1 * Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………………... 2 * Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………. 3 * Phạm vi nghiên cứu …………………………………………………...…. 3 * Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………... 3 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn …………………………………………... 3 * Cấu trúc luận văn ………………………………………………………... 4 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TẤM PANEL SÀN VÀ TẤM PANEL TƯỜNG …………………………………………………………………….. 5 1.1. Lịch sử phát triển tấm panel lắp ghép trên Thế giới và ở Việt Nam ……………………………………………………..…………… 5 1.2. Một số loại panel sàn sử dụng ở Việt Nam hiện nay ……………………………………………………………….…. 11 1.2.1. Tấm panel sàn rỗng cốt thép ứng lực trước ……..………...….. 11 1.2.2. Sàn panel siêu nhẹ ……………………………….…………… 14 1.2.3. Sàn lắp ghép bêtông cốt thép thông thường ………………….. 19 1.3. Một số loại panel tường sử dụng ở Việt Nam hiện nay .…..… 26 1.3.1. Tấm tường rỗng (hollow core) ……………………………….. 26 1.3.2. Tấm panel tường Fufan …………………………………….… 29 1.3.3. Tấm tường panel AAC ……………………………………….. 32 1.4. Những ưu điểm của tấm panel sàn và panel tường rỗng (hollow core) so với kết cấu bê tông sàn, tường truyền thống …………… 37 1.4.1. Ưu điểm của tấm panel sàn rỗng (hollow core) so với kết cấu sàn truyền thống …………………………………………………..….…. 37 1.4.2. Ưu điểm của tấm panel tường rỗng (hollow core) so với tường xây gạch truyền thống …………………………………….………… 38 CHƯƠNG 2: TẤM PANEL SÀN VÀ TẤM PANEL TƯỜNG RỖNG (HOLLOW CORE) …………………………………………………...….. 41 2.1. Công nghệ (quy trình) sản xuất, cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng tấm panel sàn rỗng (Hollow core) …………………...……………. 41 2.1.1. Công nghệ (quy trình) sản xuất ………………………………… 41 2.1.2. Cấu tạo ……………………………………………………..… 47 2.1.3. Đặc điểm ………………………………………………...…… 50 2.1.4. Ứng dụng ………………………………………………..…… 52 2.2. Công nghệ (quy trình) sản xuất, cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng tấm panel tường rỗng (Hollow core) ……………….……….….… 54 2.2.1. Công nghệ (quy trình) sản xuất …………………………….…… 54 2.2.2. Cấu tạo …………………………………………………..…… 60 2.2.3. Đặc điểm ……………………………………...……………… 62 2.2.4. Ứng dụng ………………………………………………...…… 65 2.3. Biện pháp thi công tấm panel sàn và panel tường rỗng (Hollow core) ……………………………………………………………….... 70 2.3.1. Biện pháp thi công tấm panel sàn rỗng (Hollow core) ………. 70 2.3.2. Biện pháp thi công tấm panel tường rỗng (Hollow core) ….… 75 2.4. Tính toán khả năng chịu uốn và khả năng chịu cắt của mẫu tấm panel sàn rỗng hollow core…………………………………… 82 2.4.1. Tính toán khả năng chịu uốn của tấm panel sàn rỗng …..……. 82 2.4.2. Tính toán khả năng chịu cắt của tấm panel sàn rỗng ……..….. 85 CHƯƠNG 3: THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TẤM PANEL SÀN VÀ TẤM PANEL TƯỜNG RỖNG (HOLLOW CORE) ..92 3.1. Thí nghiệm chịu uốn ………………………………………..… 92 3.1.1. Mẫu thí nghiệm ……………………………………..………... 92 3.1.2. Cơ sở kỹ thuật, quy trình thí nghiệm và tiêu chí đánh giá ……94 a. Cơ sở kỹ thuật …………………………………………….……… 94 b. Quy trình thí nghiệm …………………………………………...… 95 c. Tiêu chí đánh giá ……………………………………………….… 98 3.1.3. Kết quả thí nghiệm ……………………………………...….… 99 3.2. Thí nghiệm chịu cắt …………………………………….…… 103 3.2.1. Mẫu thí nghiệm ………………………………………...…… 103 3.2.2. Cơ sở kỹ thuật, quy trình thí nghiệm và tiêu chí đánh giá ..… 103 a. Cơ sở kỹ thuật ………………………………………………...… 103 b. Quy trình thí nghiệm ……………………………………….…… 104 c. Tiêu chí đánh giá …………………………………..……………. 108 3.2.3. Kết quả thí nghiệm ………………………………..………… 109 3.3. Thí nghiệm rung trên bàn rung mô phỏng động đất ……… 111 3.3.1. Mẫu thí nghiệm ………………………………………………111 3.3.2. Cơ sở kỹ thuật, quy trình thí nghiệm và tiêu chí đánh giá ….. 111 a. Cơ sở kỹ thuật ……………………………………………….….. 111 b. Quy trình thí nghiệm ………………………………………….… 112 c. Tiêu chí đánh giá ………….………………………………..…… 117 3.3.3. Kết quả thí nghiệm ………………………………………..… 118 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận ……………………………………………………………...…… 120 Kiến nghị …………………………………………………………………. 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Tính uốn tấm panel sàn rỗng VS 25x120-11 core ED6. Phụ lục 2 : Thí nghiệm rung trên bàn rung mô phỏng động đất mẫu tấm panel tường rỗng DW1400. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Bảng 1.1. Biểu 1.2. Tên bảng, biểu So sánh tấm panel sàn rỗng với kết cấu sàn truyền thống So sánh tấm panel tường rỗng với tường xây gạch truyền thống Bảng 2.1. So sánh tấm tường rỗng dày 75 mm với tường gạch xây 110 mm Bảng 2.2. So sánh tấm tường rỗng dày 100 mm với tường gạch xây 220 mm Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật tấm panel sàn VS 25x120-11cores Bảng 3.2. Trình tự chất tải và thời gian theo dõi trong các cấp Bảng 3.3. Kết quả thí nghiệm Panel VS 25x120 – 11 cores ED6 Bảng 3.4 Kết quả thí nghiệm mẫu DW140 Bảng 3.5. Trình tự cấp tải gia tốc nền DANH MỤC HÌNH, SƠĐỒ, ĐỒ THỊ,... Số hiệu hình Hình 1.1. Hình 1.2. Tên hình Khu ký túc xá Đại học Bách khoa Hà Nội- sử dụng bê tông lắp ghép tấm lớn Khu tập thể Thành Công Hà Nội- sử dụng bê tông lắp ghép tấm lớn Hình 1.3. Sàn panel siêu nhẹ Hình 1.4. Panel sàn rỗng cốt thép ứng lực trước Hình 1.5. Panel tường rỗng hollow core Hình 1.6. Panel tường AAC Hình 1.7. Sơ đồ làm việc của bê tông cốt thép ứng lực trước Hình 1.8. Tấm panel sàn rỗng cốt thép dự ứng lực trước Hình 1.9. Mặt cắt tấm panel sàn rỗng VS15x120 – 11cores DD Hình 1.10. Cấu tạo panel R22 – Vinaconex Xuân Mai Hình 1.11. Kết cấu sàn panel siêu nhẹ Hình 1.12. Thi cônglắp ghép sàn panel siêu nhẹ Hình 1.13. Thi côngđổ bù bê tông sàn panel siêu nhẹ Hình 1.14. Chi tiết mặt cắt kết cấu sàn panel siêu nhẹ Hình 1.15. Sàn bê tông cốt thép cấu kiện nhỏ Hình 1.16. Mặt cắt sàn bê tông cốt thép cấu kiện nhỏ Hình 1.17. Cấu taọ panel chữ U Hình 1.18. Cấu taọ panel chữ U cỡ trung bình và lớn Hình 1.19. Cấu tạo, kích thước panel hộp Hình 1.20. Sàn bê tông cốt thép cấu kiện lớn- bản phẳng Hình 1.21. Sàn bê tông cốt thép cấu kiện lớn- bản có sườn Hình 1.22. Tấm tường rỗng (hollow core) Hình 1.23. Mặt cắt tấm tường rỗng (hollow core) DW100 Hình 1.24. Tổ hợp khuôn đúc tấm panel tường Fufan Hình 1.25 Tấm panel tường AAC Hình 1.26. Cốt thép trong tấm panel tường AAC Hình 1.27. Tấm panel AAC làm tường trong, tường ngăn chia Hình 1.28. Tấm panel AAC làm tường và sàn nhà dân Hình 1.29. Tấm panel AAC ứng dụng làm nhà công nghiệp Hình 2.1. Công tác vệ sinh, bôi dầu mặt phẳng nền đúc cấu kiện sàn rỗng Hình 2.2. Xe kéo dải cáp ứng lực Hình 2.3. Cáp ứng lực sau khi được kéo căng Hình 2.4. Vận chuyển bê tông đến phễu rót Hình 2.5. Phễu rót bê tông vào máy đùn Hình 2.6. Hướng máy đùn chạy đúc sản phẩm Hình 2.7. Sản phấm máy đùn tạo thành Hình 2.8. Dưỡng hộ nhiệt bê tông Hình 2.9. Máy cắt bê tông sàn rỗng Hình 2.10. Cẩu nhấc cấu kiện sau khi cắt theo chiều dài thiết kế Hình 2.11. Vận chuyển cấu kiện ra nơi tập kết Hình 2.12. Tấm sàn rỗng (hollow core) hoàn thiện Hình 2.13. Mặt căt tấm panel sàn rỗng VS15x120 Hình 2.14. Mặt căt tấm panel sàn rỗng VS20x120 Hình 2.15. Một số kiểu hình dạng lỗ rỗng tấm panel sàn rỗng Hình 2.16. Vị trí cánh trên, cánh dưới, sườn biên, sườn giữa tấm panel Hình 2.17. Một số dạng mối nối dọc điển hình Hình 2.18. Khenốicủasàn- khóachốngcắttheophươngđứng Hình 2.19. Phối cảnh Khách sạn Vinperl Phú Quốc Hình 2.20. Phối cảnh dự án trung tâm thương mại Vincom Center Hạ Long Hình 2.21. Dự án Vinperl Nha Trang Hình 2.22. Bê tông được băng chuyền vận chuyển vào máy đùn Hình 2.23. Vệ sinh, bôi dầu và chuyển tấm thép đế vào máy đùn Hình 2.24. Máy đùn đúc tấm tường Hình 2.25. Cắt tấm tường theo chiều dài tấm thép đế Hình 2.26. Tấm tường khi vừa cắt xong Hình 2.27. Điều chỉnh cắt tấm tường theo chiều dài thiết kế Hình 2.28. Cẩu vận chuyển tấm tường sau khi cắt theo chiều dài thiết kế Hình 2.29. Cẩu vận chuyển các tấm tường đến nơi bảo dưỡng Hình 2.30. Tách tấm tường khỏi tấm thép đế Hình 2.31. Đóng gói các tấm tường Hình 2.32. Xe nâng vận chuyển các tấm tường về kho chứa Hình 2.33. Mặt bằng và mặtcắt tấm tường rỗng (hollow core) Hình 2.34. Một số loại kích thước tấm tường rỗng (hollow core) Hình 2.35. Tấm tường rỗng thay tường gạch xây truyền thông Hình 2.36. Tấm tường rỗng sau bả Hình 2.37. Tấm tường rỗng sau khi sơn hoàn thiện Hình 2.38. Phối cảnh chung cư Eco Green City Hình 2.39. Phối cảnh Dự án Xuân Mai Sparks Hình 2.40. Tấm tường rỗng xây nhà cao tầng Hình 2.41. Tấm tường rỗng xây nhà phố Hình 2.42. Tấm tường rỗng xây Villa Hình 2.43. Tấm tường rỗng ứng dụng xây nhà xưởng công nghiệp Hình 2.44. Cẩu lắp tấm panel sàn rỗng cuối cùng Hình 2.45. Miếng lót bịt vữa đầu lỗ rỗng Hình 2.46. Dùng cẩu lắp đặt tấm sàn Hình 2.47. Dùng khóa kẹp để cẩu tấm sàn Hình 2.48. Công nhân điều chỉnh tấm sàn vào vị trí Hình 2.49. Hạ tấm sàn vào vị trí Hình 2.50. Sàn sau khi cẩu lắp xong Hình 2.51. Đổ vữa chèn khe hở giữa các tấm panel sàn Hình 2.52. Dùng máy chiếu laser bật mựcđịnh vị tấm tường Hình 2.53. Lắp cữ gỗ kết hợp cây chống Hình 2.54. Đóng ke thép cho tấm tường đầu tiên Hình 2.55 Phủ vữa vào sàn, dầm và cột Hình 2.56. Sử dụng xe lắp dựng nâng tấm tường Hình 2.57. Dùng nêm gỗ định vị tấm tường Hình 2.58. Định vị ke thép vào dầm bằng đinh Hình 2.59. Lắp tấm tường vị trí cửa Hình 2.60. Miết vữa khe nối giữa các tấm Hình 2.61. Bơm keo vào đỉnh tấm tường Hình 2.62. Bắt vít nở khóa góc hai tấm vuông góc Hình 2.63. Mặt cắt ngang tấm panel sàn rỗng VS 25x120-11cores ED6 Hình 2.64. Hình 2.65. Sơđồ làm việc tấm panel sànVS 25x120-11 cores ED6 Hình dạng quy đổi chữ I của tấm panel sànVS 25x120-11 cores ED6 Hình 2.66. Độ vồng ban đầu của tấm panel sànkhi kéo căng Hình 2.67. Độ võng của tấm panel sàn khi chịu tải trọng tính toán Hình 2.68. Mặt cắt ngang tấm panel sàn rỗng VS 30x120-11cores Hình 2.69. Mô hình tính cắt tấm panel sàn rỗng VS 30x120-11cores Hình 2.70. Hình dạng quy đổi chữ I của tấm panel sàn VS 30x12011cores Hình 2.71. Đặc trưng hình học tính mômen quán tính, mômen tĩnh Hình 3.1. Mặt cắt ngang tấm panel sàn rỗng VS 25x120-11coresED6 Hình 3.2. Sơ đồ thí nghiệm chịu uốn Hình 3.3. Thí nghiệm uốn tấm sàn rỗngVS 25x120 – 11 cores ED6 Hình 3.4. Đồng hồ đo chuyển vị Hình 3.5. Chuyển vị lớn nhất theo phương đứng của panel với cấp tải = 7,5kN/m2 Hình 3.6. Vết nứt xuất hiện tại cấp tải = 12,39kN/m2 Hình 3.7. Mặt cắt ngang tấm panel sàn rỗng VS 30x120-11cores Hình 3.8. Mô hình bố trí thí nghiệm cắt Hình 3.9. Sơ đồ thí nghiệm cắt Hình 3.10. Quan hệ lực – độ võng của mẫu thí nghiệm Hình 3.11. Thí nghiệm cắt tấm panel sàn rỗng Hình 3.12. Mẫu panel sàn rỗng sau khi thí nghiệm Hình 3.13. Mặt cắt ngang tấm panel tường rỗng DW140 Hình 3.14. Mặt bằng bố trí thí nghiệm rung tấm tường rỗng Hình 3.15. Mặt cắt 1-1thí nghiệm rung tấm tường rỗng Hình 3.16. Mặt cắt 2-2thí nghiệm rung tấm tường rỗng Hình 3.17. GiảnđồgiatốcđộngđấtElCentro 1 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Tài nguyên thiên nhiên trong đó có các nguồn vật liệu xây dựng tự nhiên đang ngày càng cạn kiệt, việc khai thác quá mức phục vụ nhu cầu xây dựng của thị trường đã dẫn đến những ảnh hưởng nghiêm trọng môi trường sống. Xu hướng phát triển các loại vật liệu thay thế có ý nghĩa vô cùng lớn trong bối cảnh hiện nay, làm giảm tác động đến tài nguyên và môi trường sống, giảm giá thành của sản phẩm một cách tối đa đồng thời có tính năng, chất lượng sử dụng tương đương, thậm chí nhiều sản phẩm còn mang nhiều tính ưu việt hơn sản phẩm tự nhiên truyền thống. Trên cơ sở đó, Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu không nung đến năm 2020 [2]. Và để tăng cường sử dụng vật liệu không nung, hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung, Bộ xây dựng ra thông tư Quy định sử dụng vật liệu không nung trong các công trình xây dựng [1]. Như vậy, hiện nay các cơ chế chính sách về vật liệu xây không nung đã được ban hành đầy đủ và đồng bộ, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển vật liệu xây không nung. Việc ra đời những vật liệu không nung như: gạch xi măng cốt liệu, gạch AAC, gạch bê tông bọt, tấm Panel từ bê tông khí chưng áp, tấm 3D…đã sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp, giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường, tạo ra các sản phẩm xanh, xây dựng lên những công trình xanh. Đặc biệt phải kể đến sự ra đời của tấm panel sàn và panel tường rỗng (Hollow core) với nhiều ưu điểm nổi trội như: gồm nhiều lỗ rỗng để giảm tải trọng, tấm tường rỗng tạo điều kiện dễ đi đường điện nước theo phương thẳng 2 2 đứng; các tấm panel có gờ âm dương ở 2 cạnh thuận tiện cho việc lắp dựng, gá đỡ; khả năng cách âm, cách nhiệt, chịu ẩm và chịu động đất tốt; khả năng vượt nhịp lớn do sử dụng cáp ứng lực trước; cấu kiện được sản xuất trong nhà máy nên chất lượng đảm bảo; thời gian thi công nhanh và tạo mặt phẳng hoàn thiện chất lượng cao… Đây là một loại cấu kiện xây dựng mới, tính ứng dụng cao nhưng hiện vẫn chưa được sử dụng phổ biến, còn rất nhiều trở ngại. Nguyên nhân là do nhận thức của các nhà đầu tư, tư vấn thiết kế, nhà thầu, người tiêu dùng còn chưa đầy đủ, chưa hiểu biết nhiều về sản phẩm; Nhiều chủ đầu tư vẫn hướng tới vật liệu xây truyền thống do thói quen; Một số sản phẩm không nung vẫn tồn tại nhược điểm như: khối xây từ gạch AAC thường xuất hiện nhiều vết nứt [13]; khối xây từ gạch xi măng cốt liệu (block bê tông) thường không đảm bảo khả năng chống thấm, tốc độ xây không nhanh hơn so với gạch đất sét nung [14];... Cấu kiện panel sàn và panel tường rỗng (Hollow core) là một loại hàng hóa. Vì vậy, để đưa các sản phẩm này vào sử dụng trong công trình thì chúng cần được chứng nhận hợp chuẩn thông qua thí nghiệm đánh giá khả năng chịu lực - một trong các tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm đúc sẵn. Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá khả năng chịu lực tấm panel sàn và tấm panel tường rỗng (Hollow core)” là thực sự cần thiết nhằm góp phần kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm đúc sẵn. * Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu sự làm việc của các tấm panel sàn và panel tường rỗng (Hollow core) thông qua thí nghiệm chịu cắt, uốn (với panel sàn) và thí nghiệm trên bàn rung mô phỏng động đất (với panel tường). Từ đó đánh giá khả năng chịu lực của các tấm panel sàn và khả năng liên kết của các tấm panel tường. 3 3 * Đối tượng nghiên cứu Tấm panel sàn và tấm panel tường rỗng (Hollow core) đúc sẵn. * Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan về cấu kiện tấm panel sàn và panel tường. - Nghiên cứu khả năng chịu cắt, chịu uốn của tấm panel sàn rỗng (Hollow core) thông qua thí nghiệm để kiểm tra độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt. - Nghiên cứu khả năng chịu động đất của các tấm panel tường rỗng (Hollow core) thông qua thí nghiệm rung trên bàn rung mô phỏng động đất. * Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: + Tổng quan về cấu kiện tấm panel sàn và panel tường. + Các tiêu chuẩn liên quan về tấm panel sàn và panel tường rỗng (Hollow core); tiêu chuẩn sản phẩm bêtông đúc sẵn; tiêu chuẩn thí nghiệm… - Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: + Thí nghiệm cắt, uốn và rung trên bản rung mô phỏng động đất các mẫu tấm panel sàn và panel tường rỗng (Hollow core). * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Tấm panel sàn và panel tường rỗng (Hollow core) là loại cấu kiện xây dựng mới, tính ứng dụng cao nhưng hiện vẫn chưa được sử dụng phổ biến. Do đó việc nghiên cứu vấn đề này có tính cấp thiết và thực tiễn. - Áp dụng tấm panel sàn và panel tường rỗng (Hollow core) vào thi công công trình thực tế đem lại hiệu quả kinh tế cao, chất lượng công trình đảm bảo, và rút ngắn thời gian thi công công trình. 4 4 * Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm có ba chương: - Chương I: Tổng quan về tấm panel sàn và tấm panel tường. - Chương II: Tấm panel sàn và tấm panel tường rỗng (Hollow core). - Chương III: Thí nghiệm kiểm tra chất lượng tấm panel sàn và tấm panel tường rỗng (Hollow core).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất