ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LÊ PHÚ THI
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ
NƠRON CHO LÒ ĐIỆN TRỞ SỬ DỤNG THUẬT
TOÁN LAN TRUYỀN NGƯỢC CẢI TIẾN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng – Năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LÊ PHÚ THI
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ
NƠRON CHO LÒ ĐIỆN TRỞ SỬ DỤNG THUẬT
TOÁN LAN TRUYỀN NGƯỢC CẢI TIẾN
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
Mã số: 60520216
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Định
Đà Nẵng – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày 18 tháng 6 năm 2017
Tác giả luận án
LÊ PHÚ THI
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ NƠRON CHO LÒ ĐIỆN
TRỞ SỬ DỤNG THUẬT TOÁN LAN TRUYỀN NGƯỢC CẢI TIẾN
Học viên: Lê Phú Thi. Chuyên ngành: Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa.
Mã số: 60520216. Khóa:33. Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN.
Tóm tắt: Hiện nay việc sử dụng nhiều phương pháp điều khiển khác nhau trong điều
khiển tự động đang được quan tâm và nghiên cứu sử dụng để đạt được lợi ích tốt nhất.
Điểu khiển nhiệt độ lò điện trở thường khá phức tạp do đối tượng có tính trễ và phi
tuyến. Nếu có thể kết hợp tốt các phương pháp với nhau có thể mang đến một hiệu quả
cao trong điều khiển. Luận văn khái quát chung về lò điện trở và điều khiển nhiệt độ lò
điện trở thông qua các bộ điều khiển PID, mờ và mờ nơron. Tác giả đã đưa ra kết quả
đạt được trong quá trình nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
Từ khóa – Lò điện trở, mờ, mờ nơron, thuật toán lan truyền ngược.
STUDY AND DESIGN NEURAL-FUZZY CONTROL FOR TEMPERATURE
IN RESISTANCE FURNACE USING IMPROVED BACK PROPAGATION
ALGORITHM.
Abstract – Currently, the use of a variety of control methods in automatic control is
being considered and researched to achieve the best benefit. Temperature control of
the resistance furnace is usually quite complex due to its delays and nonlinearities. If it
is possible to combine many methods together it can bring a high efficiency in the
control. Essay gives general overview of resistance furnace and temperature control of
resistance furnace through PID, fuzzy and neuronal-fuzzy. The author has given the
results obtained in the process of researching and provided the research direction for
the next topic.
Key words – Resistance furnace, fuzzy, neural fuzzy, back propagation.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................1
4. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 2
7. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LÒ ĐIỆN ...................................................... 4
1.1. Giới thiệu chung về lò điện ...................................................................................... 4
1.1.1. Định nghĩa.....................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của lò điện ....................................................................................4
1.2. Giới thiệu chung về lò điện trở ................................................................................. 5
1.2.1. Nguyên lý làm việc của lò điện trở ............................................................... 5
1.2.2. Phân loại lò điện trở ......................................................................................5
1.2.3 Vật liệu làm dây điện trở ...............................................................................6
1.2.4 Các loại lò điện trở thông dụng .....................................................................6
1.3. Khống chế và ổn định nhiệt độ lò điện trở ............................................................... 7
1.4. Các loại cảm biến nhiệt độ ....................................................................................... 8
1.5 Mạch điều áp xoay chiều ba pha: .............................................................................. 9
1.6. Thiết kế tính toán tính chọn van bán dẫn. .............................................................. 11
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ HỆ NƠRON MỜ........................................ 14
2.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 14
2.2. Tổng quan về điều khiển mờ .................................................................................. 14
2.2.1. Giới thiệu ....................................................................................................14
2.2.2. Cấu trúc của hệ điều khiển mờ ...................................................................16
2.3. Tổng quan về mạng nơron ...................................................................................... 26
2.3.1. Giới thiệu ....................................................................................................26
2.3.2. Lịch sử phát triển của mạng nơron nhân tạo ...............................................26
2.3.3 Cấu trúc mạng nơron nhân tạo .....................................................................27
2.3.4 Mô hình nơron ............................................................................................. 29
2.3.5. Cấu trúc mạng ............................................................................................. 30
2.3.6. Huấn luyện mạng ........................................................................................33
2.4. Sự kết hợp giữa mạng nơron và logic mờ .............................................................. 34
2.4.1. Vài nét về lịch sử phát triển ........................................................................34
2.4.2. Logic mờ .....................................................................................................34
2.4.3. Mạng nơron .................................................................................................35
2.4.4. Sự kết hợp giữa mạng nơron và logic mờ ...................................................35
2.4.5. Cấu trúc chung của hệ nơron mờ ................................................................ 36
2.4.6. Giới thiệu ANFIS........................................................................................37
2.4.7. Cấu trúc bộ điều khiển theo ANFIS ........................................................... 37
2.4.8. Cơ chế huấn luyện của ANFIS ...................................................................40
2.4.9. Luật học lan truyền ngược BP (Back propagation). ...................................41
CHƯƠNG 3. MÔ PHỎNG BỘ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ LÒ ĐIỆN TRỞ
VÀ ĐÁNH GIÁ .................................................................................................. 42
3.1 Điều khiển nhiệt độ trong lò điện trở sử dụng bộ điều khiển PID. ......................... 42
3.1.1. Khái niệm về bộ điều khiển PID................................................................. 42
3.1.2. Điều khiển nhiệt độ lò điện trở sử dụng bộ điều khiển PID. ......................43
3.2. Điều khiển nhiệt độ lò điện trở sử dụng bộ điều khiển NN-PID ............................ 45
3.2.1. Bộ điều khiển NN-PID ...............................................................................46
3.2.2. Xây Dựng Bộ Nhận Dạng Đối Tượng Nơron-RBF (Radial Basic Function
Neural Network): ...........................................................................................................48
3.3. Điều khiển nhiệt độ trong lò điện trở sử dụng bộ điều khiển mờ........................... 50
3.4. Điều khiển nhiệt độ trong lò điện trở sử dụng thuật toán mờ - nơron. ................... 56
3.5. Tổng hợp đánh giá các bộ điều khiển ..................................................................... 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANFIS
Adaptive neuro-fuzzy inference system.
BP
FIS
Back propagation.
Fuzzy inference system
MISO
MIMO
Mo
Multinput – Single output.
Multinput – Multoutput.
Molipden
NN-PID
RBFNN
Neural-Porportional integral derivative.
Radial Basic Function Neural Network
SISO
Ta
W
Single input – Single output.
Tantan
Wonfram
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
2.1
So sánh mạng nơron và logic mờ
35
3.1
Thông số đạt được của bộ điều khiển PID.
45
3.2
Thông số đạt được của bộ điều khiển NN-PID.
50
3.3
Bảng luật điều khiển.
51
3.4
Thông số đạt được của bộ điều khiển mờ.
55
3.5
3.6
Thông số đạt được của bộ điều khiển mờ nơron
dùng thuật toán lan truyền ngược
Tổng hợp các số liệu từ các bộ điều khiển.
58
60
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
1.1
Sơ đồ khối chức năng của hệ thống điều khiển
nhiệt độ
8
1.2
Sơ đồ 2 thysistor đấu song song ngược nhau.
9
1.3
Đồ thị của mạch điều áp xoay chiều.
10
1.4
Sơ đồ sáu thysistor đấu thành ba cặp song song
ngược.
11
1.5
Sơ đồ sáu thysistor đấu thành ba cặp song song
ngược.
11
2.1
Các khối chức năng của bộ điều khiển mờ.
16
2.2
Các hàm liên thuộc của một biến ngôn ngữ
17
2.3
Hàm liên thuộc vào-ra theo luật hợp thành Maxmin
19
2.4
Hàm liên thuộc vào- ra theo luật hợp thành maxpro
20
2.5
Hàm liên thuộc vào ra theo luật hợp thành summin
21
2.6
Hàm liên thuộc vào-ra theo luật hợp thành sumprod
22
2.7
Giải mờ bằng nguyên tắc trung bình
23
2.8
Giải mờ bằng nguyên tắc cận trái
24
2.9
Giải mờ bằng nguyên tắc cận phải
24
2.10
Giải mờ bằng phương pháp điều khiển trọng tâm
25
2.11
So sánh các phương pháp giải mờ.
26
2.12
Mô hình 2 nơron sinh học
27
2.13
Mô hình nơron đơn giản
29
2.14
Mạng nơron 3 lớp
29
Mô hình nơron đơn giản
29
2.16
Nơron với R đầu vào
30
2.17
Ký hiệu nơron với R đầu vào
30
2.18
Cấu trúc mạng nơron 1 lớp
31
2.19
Ký hiệu mạng R đầu vào và S
31
2.15 a,b
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
2.20
Ký hiệu một lớp mạng
32
2.21
Cấu trúc mạng nơron 3 lớp
32
2.22
Ký hiệu tắt của mạng nơron 3 lớp
32
2.23
Cấu trúc huấn luyện mạng
33
2.24
Kiến trúc kiểu mẫu của một hệ nơron mờ
36
2.25
Mô hình hệ nơron mờ
36
2.26
Cấu trúc chung của hệ nơron mờ
36
2.27
Cấu trúc của bộ điều khiển theo ANFIS
38
2.28
Quan hệ vào/ra điển hình của nơron
38
3.1
Sơ đồ luật điều khiển PID
42
3.2
Sơ đồ nguyên lý điều khiển với bộ điều khiển PID
43
3.3
Mô phỏng bộ điều khiển PID cho lò điện trở
44
3.4
Khối điều khiển PID
44
3.5
Kết quả mô phỏng bộ điều khiển PID cho lò điện
trở
45
3.6
Cấu trúc hệ thống điều khiển nhiệt độ lò nhiệt
45
3.7
Sơ đồ cấu trúc bộ điều khiển PID – một Nơron
46
3.8
Cấu trúc mạng Nơron-RBF
48
3.9
Mô phỏng trên matlab bộ điều khiển NN-PID
49
3.10
Kết quả mô phỏng bộ điều khiển NN-PID cho lò
điện trở.
50
3.11
Điều khiển mờ cho lò điện trở.
50
3.12
Giao diện FIS
52
3.13
Mờ hóa sai lệch.
53
3.14
Mờ hóa tích phân sai lệch.
53
3.15
Mờ hóa điện áp điều khiển
54
3.16
Quan hệ vào ra của bộ điều khiển
54
3.17
Quan sát hoạt động của các luật
54
3.18
Mô phỏng bộ điều khiển mờ cho lò điện trở.
55
3.19
Kết quả mô phỏng bộ điều khiển mờ cho lò điện
trở.
55
3.20
Tải dữ liệu huấn luyện lên ANFIS
56
3.21
Huấn luyện mạng
57
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
3.22
Cấu trúc điều khiển mờ - nơron
57
3.23
Mô phỏng bộ điều khiển mờ - nơron cho lò điện
trở.
58
3.24
Kết quả mô phỏng bộ điều khiển mờ - nơron cho
lò điện trở.
58
3.25
3.26
Tổng hợp mô phỏng 4 bộ điều khiển PID,NN-PID,
mờ, mờ nơron.
Kết quả mô phỏng các bộ điều khiển PID, NNPID, mờ, mờ nơron.
59
59
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay khoa học kỹ thuật không ngững phát triển, đặc biệt đối với nước ta
đang trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa, cũng chính vì mục tiêu đó mà việc
ứng dụng các phương pháp điều khiển mới linh hoạt hơn vào điều khiển tự động là rất
cần thiết.
Những phương pháp điều khiển cổ điển hầu như dựa trên nền toán học chính xác.
Tuy nhiên kỹ thuật điều khiển mờ bắt nguồn từ những sách lượt và kinh nghiệm của
chuyên gia đã có thể thoát được những ràng buộc từ những phương pháp toán học
chính xác. Cũng chính vì vậy mà điều khiển mờ được ứng dụng rộng rãi trong điều
khiển quá công nghiệp. Bên cạnh điều khiển mờ ta còn có phương pháp điều khiển sử
dụng mạng nơron tái tạo lại chức năng giống con người đã mở ra một hướng mới trong
việc giải quyết các bài toán kỹ thuật và kinh tế.
Điều khiển nhiệt độ lò điện trở thường khá phực tạp do đối tượng có tính trễ và
phi tuyến. Ngày nay với sự ra đời của nhiều phương pháp điều khiển khác nhau, mỗi
phương pháp chắc chắn sẽ có những điểm mạnh riêng. Nếu có thể kết hợp tốt các
phương pháp với nhau có thể mang đến một hiệu quả cao trong điều khiển.
Cũng chính vì những yếu tố trên mà việc kết hợp hệ mờ và nơron được nghiên
cứu là mục đích của đề tài “Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển mờ nơ ron cho lò điện
trở sử dụng thuật toán lan truyền ngược cải tiến”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu các đặc trưng của mạng nơ ron nhân tạo, khả năng và các nguyên tắc để
ứng dụng thành công mạng nơ ron nhân tạo trong thực tế. Xây dựng lý thuyết sử dụng
phương pháp mờ - nơ ron thuật toán lan truyền ngược điều khiển nhiệt độ lò điện trở.
Làm cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn về lò điện trở và nền tảng để chế tạo mô hình
điều khiển nhiệt độ lò điện trở.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Quá trình thay đội nhiệt độ lò điện trở
- Lý thuyết điều khiển mờ, mạng nơron
- Thuật toán lan truyền ngược cải tiến.
- Phần mềm Matlab & Simulink mô phỏng quá trình điều khiển nhiệt độ lò điện
trở.
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Điều khiển nhiệt độ lò điện trở sử dụng phương pháp điều khiển PID, điều
khiển mờ và mờ nơ ron thuật toán lan truyền ngược và lan truyền ngược cải tiến.
- Mô phỏng quá trình điều khiển nhiệt độ lò điện trở.
4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu mô hình lò điện trở.
- Nghiên cứu về lý thuyết điều khiển mờ, mạng nơron, và kết hợp mạng nơron
với hệ mờ.
- Nghiên cứu xây dựng mô phỏng quá trình điều khiển nhiệt độ lò điện trở bằng
phần mềm Matlab & Simulink.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với việc làm mô phỏng thực nghiệm:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng điều khiển
mờ, mạng nơ ron nhân tạo và thuật toán lan truyền ngược cải tiến.
- Nghiên cứu bộ điều khiển PID, điều khiển mờ và điều khiển mờ nơ ron để điều
khiển nhiệt độ lò điện trở.
- Đề tài thực hiện trong phạm vi mô phỏng mô hình trên công cụ Matlab –
Simulink sẽ là cơ sở để tiếp tục nghiên cứu trong thực tế.
- Trên cơ sở các kết quả mô phỏng rút ra kết luận.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cứu này cũng như các nghiên cứu khác có cùng mục tiêu nâng cao độ
chính xác sẽ cung cấp thêm cho những nhà nghiên cứu, đề tài sẽ mang lại một hướng
mới trong việc thiết kế bộ điều khiển nhiệt độ trong lò điện trở, ngoài việc dùng bộ
điều khiển PID hoặc bộ điều khiển mờ. Bộ điều khiển mờ nơ ron có thể cho khả năng
điều khiển tốt hơn đối với đối tượng điều khiển là nhiệt độ.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài thực hiện làm cơ sở để thực hiện các bộ điều khiển sử dụng thuật toán mờ
nơ ron với chất lượng đạt yêu cầu.
7. Cấu trúc luận văn
MỞ ĐẦU
Luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ LÒ ĐIỆN
Giới thiệu về lò điện trở, mô hình, nguyên lý hoạt động.
Lựa chọn tính toán thiết kế bộ điều áp xoay chiều ba pha.
3
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ NƠRON MỜ.
Chương này tổng hợp trình bày lý thuyết điều khiển mờ, mạng neuron và kết hợp
mạng nơron với hệ mờ. Thuật toán lan truyền ngược.
Chương 3: MÔ PHỎNG BỘ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ LÒ ĐIỆN TRỞ VÀ
ĐÁNH GIÁ.
Điều khiển bằng các phương pháp PID, NN-PID, mờ, mờ nơron sử dụng thuật
toán lan truyền ngược. Tổng hợp và đánh giá các bộ điều khiển.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LÒ ĐIỆN
1.1. Giới thiệu chung về lò điện
1.1.1. Định nghĩa
Lò điện trở là thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng thông qua dây
đốt (dây điện trở). Từ dây đốt, qua bức xạ, đối lưu và truyền dẫn nhiệt, nhiệt
năng được truyền tới vật cần gia nhiệt. Lò điện trở thường được dùng để
nung, nhiệt luyện, nấu chảy kim loại màu và hợp kim màu…
- Lò điện trở được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kỹ thuật:
Sản xuất thép chất lượng cao.
Sản xuất các hợp kim phe-rô.
Nhiệt luyện và hóa nhiệt luyện.
Nung các vật phẩm trước khi cán, rèn dập, kéo sợi.
Sản xuất đúc và kim loại bột
- Trong các lĩnh vực công nghiệp khác:
Trong công nghiệp nhẹ và thực phẩm, lò điện được dùng để sấy, mạ vật phẩm
và chuẩn bị thực phẩm.
Trong các lĩnh vực khác, lò điện được dùng để sản xuất các vật phẩm thủy
tinh, gốm sứ, các loại vật liệu chịu lửa v.v…
Lò điện không những có mặt trong các ngành công nghiệp mà ngày càng được
dùng phổ biến trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của con người một cách phong phú
và đa dạng: Bếp điện, nồi cơm điện, bình đun nước điện, thiết bị nung rắn, sấy điện
v.v…
1.1.2. Đặc điểm của lò điện
Có khả năng tạo được nhiệt độ cao do nhiệt năng được tập trung trong một thể
tích nhỏ.
Do nhiệt năng tập trung, nhiệt độ cao nên lò có tốc độ nung lớn và năng suất
cao.
Đảm bảo nung đều, nung chính xác, dễ điều chỉnh và khống chế chế độ nhiệt và
chế độ nhiệt độ.
Lò đảm bảo được độ kín, có khả năng nung trong chân không hoặc trong môi
trường có khí bảo vệ, vì vậy độ cháy hao kim loại nhỏ.
Có khả năng cơ khí hóa tự động hóa.
5
Đảm bảo điều kiện vệ sinh: không bụi, không khói, ít tiếng ồn.
Tuy lò điện có nhiều ưu điểm so với các lò nhiên liệu, nhưng cần lưu ý rằng:
điện năng là dạng năng lượng quý, đắt.
1.2. Giới thiệu chung về lò điện trở
1.2.1. Nguyên lý làm việc của lò điện trở
Lò điện trở làm việc dựa trên cơ sở khi có một dòng điện chạy qua một dây dẫn
hoặc vật dẫn có điện trở là R (vật rắn hoặc chất lỏng), nó sẽ tỏa ra nhiệt lượng trong
vật thể theo định luật Joule-Lence. Năng lượng nhiệt này sẽ đốt nóng bản thân vật dẫn
hoặc gián tiếp đốt nóng các vật nung xếp gần đó. Những thiết bị nung làm việc theo
nguyên tắc này được gọi là lò điện trở. Dây dẫn hoặc vật nung có dòng điện chạy qua
được gọi là dây điện trở hoặc dây nung.
Q I 2 RT
Q – Lượng điện tính bằng Jun (J)
I – Dòng điện tính bằng Ampe (A)
R – Điện trở tính bằng Ôm ( )
T – Thời gian tính bằng giây (s)
1.2.2. Phân loại lò điện trở
a. Phân loại theo phương pháp tỏa nhiệt.
- Lò điện trở tác dụng trực tiếp: lò điện trở tác dụng trực tiếp là lò điện trở mà vật
nung được nung nóng trực tiếp bằng dòng điện chạy qua nó. Đặc điểm của lò này là
tốc độ nung nhanh, cấu trúc đơn giản. Để đảm bảo nung đều thì vật nung có tiết diện
như nhau theo suốt chiều dài của vật.
- Lò điện trở tác dụng gián tiếp là lò điện trở mà nhiệt năng tỏa ra ở dây điện trở
(dây đốt), rồi dây đốt sẽ truyền nhiệt cho vật nung bằng bức xạ, đối lưu hoặc dẫn nhiệt.
b. Phân loại theo nhiệt độ làm việc.
- Lò nhiệt độ thấp: nhiệt độ làm việc của lò dưới 6500C.
- Lò nhiệt độ trung bình: nhiệt độ làm việc của lò từ 6500C đến 12000C.
- Lò nhiệt độ cao: nhiệt độ làm việc của lò trên 12000C.
c. Phân loại theo nơi dùng.
- Lò dùng trong công nghiệp.
- Lò dùng trong phòng thí nghiệm.
- Lò dùng trong gia đình.
d. Phân loại theo đặc tính làm việc
- Lò làm việc liên tục.
- Lò làm việc gián đoạn.
6
e. Phân loại theo kết cấu lò: Lò buồng, lò giếng, lò chụp, lò bể…
f. Phân loại theo mục đích sử dụng: có lò tôi, lò ram, lò ủ, lò nung…
1.2.3 Vật liệu làm dây điện trở
a. Dây điện trở bằng hợp kim:
+Hợp kim Crôm – Niken (Nicrôm). Hợp kim này có độ bền cơ học cao vì
có lớp màng Oxit Crôm (Cr2O3) bảo vệ, dẻo, dễ gia công, điện trở suất lớn,
hệ số nhiệt điện trở bé, sử dụng với lò có nhiệt độ làm việc dưới 12000C.
+ Hợp kim Crôm - Nhôm (Fexran), có các đặc điểm như hợp kim Nicrôm
nhưng có nhược điểm là giòn, khó gia công, độ bền cơ học kém trong môi
trường nhiệt độ cao.
b. Dây điện trở bằng kim loại:
Thường dùng những kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao: Molipden (Mo),
Tantan (Ta) và Wonfram (W) dùng cho các lò điện trở chân không hoặc lò
điện trở có khí bảo vệ.
c. Điện trở nung nóng bằng vật liệu kim loại
+ Vật liệu Cacbuarun (SiC) chụi được nhiệt độ cao tới 14500C, thường
dùng cho lò điện trở có nhiệt độ cao, dùng để tôi dụng cụ cắt gọt.
+ Cripton là hỗn hợp của graphic, cacbuarun và đất sét, chúng được chế tạo
dưới dạng hạt có đường kính 2-3mm, thường dùng cho lò điện trở trong
phòng thí nghiệm yêu cầu nhiệt độ lên đến 18000C.
1.2.4 Các loại lò điện trở thông dụng
Theo chế độ nung, lò điện trở phân thành hai nhóm chính:
a. Lò nung nóng theo chu kỳ
Bao gồm:
+ Lò buồng thường dùng để nhiệt luyện kim loại (thường hoá,
ủ, thấm than v.v…). Lò buồng được chế tạo với cấp công suất từ 25kW đến
75kW. Lò buồng dùng để tôi dụng cụ có nhiệt độ làm việc tới 13500C, dùng
dây điện trở bằng các thanh nung cacbuarun.
+ Lò giếng thường dùng để tôi kim loại và nhiệt luyện kim loại.
Buồng lò có dạng hình trụ tròn được chôn sâu trong lòng đất có nắp đậy. Lò
giếng được chế tạo với cấp công suất từ 30 ÷ 75kW.
+ Lò đẩy có buồng kích thước chữ nhật dài. Các chi tiết cần
nung được đặt lên giá và tôi theo từng mẻ. Giá đỡ chi tiết được đưa vào
buồng lò theo đường ray bằng một bộ đẩy dùng kích thuỷ lực hoặc kích khí
nén.
7
b. Lò nung nóng liên tục
Bao gồm:
+ Lò băng: buồng lò có tiết diện chữ nhật dài, có băng tải chuyển động liên
tục trong buồng lò. Chi tiết cần gia nhiệt được sắp xếp trên băng tải. Lò
buồng thường dùng để sấy chai, lọ trong công nghiệp chế biến thực phẩm.
+ Lò quay thường dùng để nhiệt luyện các chi tiết có kích thước nhỏ (bi,
con lăn, vòng bi), các chi tiết cần gia nhiệt được bỏ trong thùng, trong quá
trình nung nóng, thùng quay liên tục nhờ một hệ thống truyền động điện.
1.3. Khống chế và ổn định nhiệt độ lò điện trở
Đặt vấn đề
+ Theo đinhl luật Joule – Lence
Q 0.238.I 2 .R.t [Cal]
(1. 1)
Trong đó: Q - nhiệt lượng toả ra của dây điện trở, cal;
I - dòng điện đi qua dây điện trở, A;
R - điện trở của dây điện trở, Ω;
t - thời gian dòng điện chạy qua dây điện trở, s;
+ Thời gian nung chi tiết đến nhiệt độ yêu cầu:
t
G.C (t1 t2 )
[s]
a
(1.2)
Trong đó: G- khối lượng của chi tiết có độ dài 100mm, kg;
t1- nhiệt độ yêu cầu, 0C;
t2- nhiệt độ môi trường, 0C;
C- nhiệt dung trung bình của chi tiết cần nung;
a- tốc độ toả nhiệt của chi tiết có độ dài 100mm, kcal/s.
+ Công suất điện cần cung cấp cho chi tiết có độ dài là 1mm:
P2
4.18.l.a
[kW]
100
(1. 3)
+ Công suất tiêu thụ của lò điện trở:
P1
P2
[kW]
.cos
(1. 4)
Trong đó: η - hiệu suất của lò (η = 0,7 ÷ 0,75);
φ - hệ số công suất của lò (cosφ = 0,8 ÷ 0,85).
Từ biểu thức trên ta rút ra rằng: để điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở có thể
thực hiện bằng cách điều chỉnh công suất cấp cho lò điện trở.
Điều chỉnh công suất cấp cho lò điện trở có thể thực hiện bằng các phương
8
pháp sau:
- Hạn chế công suất cấp cho dây điện trở bằng cách đấu thêm điện trở phụ
(cuộn kháng bão hoà, điện trở).
- Dùng biến áp tự ngẫu, hoặc biến áp có nhiều đầu dây sơ cấp để cấp cho lò
điện trở.
- Thay đổi sơ đồ đấu dây của dây điện trở (từ tam giác sang sao, hoặc từ
nối tiếp sang song song).
- Đóng cắt nguồn cấp cho dây điện trở theo chu kỳ.
- Dùng bộ điều áp xoay chiều để thay đổi trị số điện áp cấp cho dây điện
trở.
1.4. Các loại cảm biến nhiệt độ
Sơ đồ khối chức năng của hệ thống điều chỉnh và ổn định nhiệt độ được trình bày
trên hình
Hình 1.1: Sơ đồ khối chức năng của hệ thống điều khiển nhiệt độ
Trong sơ đồ khối chức năng gồm có các khâu chính sau:
- Lò điện trở 3 là đối tượng điều chỉnh với tham số điều khiển là nhiệt độ của lò (t0).
- Bộ điều chỉnh và ổn định n.
Hình 1.1 Sơ đồ khối chức năng của hệ thống điều nhiệt độ 2 (thay đổi các chỉnh
và ổn định nhiệt độ lò điện trở thông số nguồn cấp cấp cho lò điện trở)
- Bộ tổng hợp tín hiệu điều khiển 1 (ε = t0 đặt – t0ph).
- Cảm biến nhiệt độ 4, có chức năng gia công ra một tín hiệu điện tỷ lệ với
nhiệt độ của lò.
Để nâng cao độ chính xác khi khống chế và ổn đinh nhiệt độ của lò điện
trở, hệ thống điều chỉnh nhiệt độ lò điện trở là hệ thống kín (có mạch vòng
phản hồi).
Việc điều chỉnh và ổn đinh nhiệt độ của lò được thực hiện thông qua việc
thay đổi các thông số nguồn cấp cho lò. Như vậy tín hiệu phản hồi tỷ lệ với
nhiệt độ của lò trong hệ thống khống chế và ổn định nhiệt độ lò điện trở.
9
Hiện nay thường dùng các loại cảm biến nhiệt độ sau:
+ Nhiệt kế thủy ngân: Chiều cao của cột nước thủy ngân tỷ lệ thuận với nhiệt độ
của lò. Cấu tạo của nó gồm có: 1- điện cực tĩnh (có thể dịch chuyển được nhờ nam
châm vĩnh cửu); 2- Nước thủy ngân đóng vai trò như một cực động; 3- Vỏ thủy tinh.
Như vậy, điện cực 1 và 2 tạo thành một cặp tiếp điểm. Khi nhiệt độ trong lò nhỏ
hơn trị số nhiệt độ đặt, tiếp điểm 1-2 còn hở, còn khi nhiệt độ của lò bằng hoặc lớn hơn
nhiệt độ đặt, tiếp điểm 1-2 kín. Việc thay đổi trị số nhiệt độ đặt thực hiện bằng cách
dịch chuyển điện cực tĩnh 1 bằng nam châm vĩnh cửu.
- Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, cùng một lúc thực hiện ba chức năng: cảm biến,
khâu chấp hành và chỉ thị nhiệt độ.
- Nhược điểm: Chỉ dùng được đối với lò điện nhiệt độ thấp (t 0 6500 C ) , độ nhạy
không cao do quán tính nhiệt của nước thủy ngân lớn.
1.5 Mạch điều áp xoay chiều ba pha:
Như đã nói ở trên, công suất ra tải của lò được tính theo công thức:
P
U 2f
Rt
(1. 5)
Như vậy, để thay đổi công suất đưa ra tải, ta có thể thay đổi Rt hoặc U f . Tuy
nhiên trong thực tế, người ta thường chọn cách thay đổi U f để có thể thay đổi công
suất ra tải.
Khi có sẵn một nguồn điện xoay chiều, để có thể thay đổi điện áp ra tải ta có thể
dùng bộ điều chỉnh điện áp xoay chiều (ĐAXC) dùng van bán dẫn. Việc điều chỉnh
điện áp ra tải dựa theo nguyên tắc tương tự như ở các bộ chỉnh lưu tức là thay đổi điểm
mở của van so với điểm qua không của điện áp nguồn, vì vậy còn gọi là phương pháp
điều khiển pha (thay đổi góc mở van).
Do diot chỉ có thể dẫn dòng theo một chiều mà ta lại yêu cầu điện áp ra tải là
xoay chiều nên trong mạch điều áp xoay chiều người ta không dùng diot mà dùng triac
vì đây là loại van bán dẫn duy nhất cho phép dòng điện xoay chiều đi qua nó. Tuy
nhiên, do triac không thông dụng bằng thysistor nên thực tế người ta thường dùng sơ
đồ 2 thysistor đấu song song ngược nhau thay cho triac như hình dưới:
Hình 1.2: Sơ đồ 2 thysistor đấu song song ngược nhau.
- Xem thêm -