MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. I
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................... IV
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. VII
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................VIII
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. X
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ PPCPS .................................................................................. 1
1.1.1. Định nghĩa và phân loại .................................................................................... 1
1.1.2. Đặc tính của PPCPs .......................................................................................... 3
1.1.3. Sản xuất và sử dụng PPCPs .............................................................................. 9
1.1.4. Nguồn thải PPCPs vào nguồn nước và các tác động của chúng .................... 10
1.1.5. Hiện trạng ô nhiễm PPCPs trên thế giới và ở Việt Nam ................................ 14
1.1.6. Các phương pháp phân tích PPCPs ................................................................ 19
1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LƯU VỰC SÔNG CẦU ..................................... 25
1.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................................. 25
1.2.2. Điều kiện khí hậu và thủy văn ....................................................................... 26
1.2.3. Nhu cầu dùng nước ........................................................................................ 27
1.2.4. Nguồn thải ..................................................................................................... 28
1.2.5. Sông Cầu đoạn chảy qua Thái Nguyên ......................................................... 29
1.3. KẾT LUẬN TỔNG QUAN.............................................................................. 30
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 32
2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
.................................................................................................................................. 32
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 33
2.2.1. Xác lập quy trình phân tích PPCPs ................................................................ 33
2.2.2. Đánh giá ô nhiễm PPCPs trong nước và trầm tích sông Cầu ......................... 38
2.2.3. Xác định các chất điển hình ........................................................................... 49
i
2.2.4. Phương trình cân bằng vật chất ...................................................................... 50
2.2.5. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của PPCPs đến các sinh vật thủy sinh ............. 50
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 55
3.1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM PPCPS TRÊN SÔNG CẦU................................. 55
3.1.1. PPCPs trong nước và trầm tích sông Cầu ...................................................... 55
3.1.2. Xác định các PPCPs điển hình trên lưu vực sông Cầu ................................... 62
3.2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỐI ƯU PHÂN TÍCH 04 PPCPS ĐIỂN HÌNH .............. 64
3.2.1. Tối ưu hóa điều kiện định lượng PPCPs bằng LC-MS/MS ........................... 64
3.2.2. Đánh giá độ tin cậy kết quả phân tích đồng thời 4 chất PPCPs điển hình ..... 72
3.3. ĐÁNH GIÁ SỰ CÓ MẶT CỦA CÁC PPCPS ĐIỂN HÌNH TRÊN SÔNG
CẦU ĐOẠN CHẢY QUA THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ................................ 75
3.3.1. Phân bố ô nhiễm PPCPs điển hình ................................................................. 75
3.3.2. Sự tích lũy PPCPs điển hình trong mẫu cột trầm tích khu vực sông Cầu ...... 83
3.3.3. Ước tính tải lượng ô nhiễm PPCPs điển hình ................................................ 90
3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của PPCPs đến một số sinh vật thủy sinh ..................... 93
3.3.4.1. Môi trường nước.......................................................................................... 93
3.3.4.2. Môi trường trầm tích ................................................................................... 96
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 101
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ........ 112
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 113
PL1.1 KẾT QUẢ ẢNH HƯỞNG CỦA F VÀ CE TỚI TÍN HIỆU THU NHẬN A ............. 113
PL1.2. THUẬT TOÁN TÍNH TOÁN TỐI ƯU F VÀ CE CHO TỪNG CHẤT PHÂN TÍCH 115
PL2. PHÂN TÍCH PPCPS ........................................................................................ 123
PL3. PHÂN PHỐI DÒNG CHẢY THEO THÁNG CỦA SÔNG CẦU [133] ..................... 126
PL4. ĐẶC TÍNH HÓA LÝ NƯỚC SÔNG CẦU ............................................................ 127
PL5. ĐẶC TÍNH HÓA LÝ TRẦM TÍCH SÔNG CẦU .................................................. 130
ii
PL6. ĐẶC TÍNH HÓA LÝ CỦA 4 PPCPS ĐIỂN HÌNH Ở SÔNG CẦU ......................... 132
PL7. ẢNH ĐI LẤY MẪU HIỆN TRƯỜNG................................................................... 135
PL8. ẢNH XỬ LÝ MẪU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM ............................................. 136
PL9. ẢNH PHÂN TÍCH MẪU BẰNG MÁY LC-MS/MS ............................................ 137
PL10. THÔNG SỐ CHẠY MS TRONG QUÁ TRÌNH SÀNG LỌC................................. 138
PL11. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH ĐỒNG THỜI CAF, CIP, CBM VÀ SMX ............... 140
PL12. SẮC KÝ ĐỒ CỦA 04 PPCPS ĐIỂN HÌNH ....................................................... 142
PL13. NGUYÊN LÝ CHIẾT SPE VÀ ASE ............................................................... 143
PL14. BẢN ĐỒ LẤY MẪU TỔNG THỂ ...................................................................... 144
iii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu
Tên tiếng Anh
Assessment Factor
Tên tiếng Việt
Hệ số đánh giá
1.
AF
2.
APCI
3.
ASE
Accelerated Solvent Extraction
Chiết gia tốc dung môi
4.
CAF
Caffeine
Cafein
5.
CAV
Cell Accelerator Voltage
Thế tăng tốc va chạm
6.
CBM
Carbamazepine
Cacbamazepin
7.
CE
Collision Energy
Năng lượng va chạm
8.
CIP
Ciprofloxacin
Ciprofloxacin
9.
CV
Coefficient of Variation
Hệ số biến thiên
10.
DO
Dissolved Oxygen
Oxy hòa tan
11.
EC50
Effective Concentration
Nồng độ ảnh hưởng 50%
12.
ECD
Electron Capture Detector
Đầu dò bẫy điện tử
13.
ED
Endocrine Disrupter
Các chất gây rối loạn nội tiết
14.
EMV
Electron Multiplier Voltage
Điện áp nhân điện tử
15.
ERA
Environmental Risk Assessment Đánh giá rủi ro môi trường
16.
ESI
Electroѕpraу Ioniᴢation
Ion hóa tia điện
17.
F
Fragmentor
Năng lượng phân mảnh
18.
GC
Gas Chromatography
Sắc ký khí
19.
GIT
Gastrointestinal
Thuốc tiêu hóa
20.
GPC
Gel permeation chromatography Sắc ký thẩm thấu gel
21.
Kd
Distribution coefficient
22.
KOC
23.
KOW
Atmoѕpheric Preѕѕure Chemical
Ioniᴢation
Organic carbon-water partition
coefficient
Octanol - water partition
Ion hóa hóa học áp suất khí quyển
Hệ số phân bố
Hệ số phân bố hữu cơ – nước
Hệ số phân bố octanol - nước
iv
STT Ký hiệu
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
24.
InI
Influence Index
Chỉ số ảnh hưởng
25.
LC
Liquid Chromatography
Sắc ký lỏng
26.
LC50
Lethal Concentration 50
Nồng độ gây tử vong 50%
27.
LC-FLD
28.
LC-MS
Liquid
Chromatography
Fluorescence Detector
Liquid Chromatography with
Mass Spectrometry
Sắc ký lỏng đầu dò huỳnh quang
Sắc ký lỏng ghép nối khối phổ
LC/MS/
Liquid Chromatography with
MS
Tandem Mass Spectrometry
30.
LD50
Lethal Dose 50
Liều lượng gây tử vong 50%
31.
LLE
Liquid Liquid Extraction
Chiết pha lỏng
32.
LOD
Limit of Detection
Giới hạn phát hiện
33.
LOQ
Limit of Quantitation
Giới hạn định lượng
34.
m/z
Mass to charge ratio
Tỷ số khối lượng trên điện tích
35.
MAE
Micrcowave-assisted Extraction Chiết xuất có hỗ trợ vi sóng
36.
MEC
37.
MS
Mass Spectrometry
Khối phổ
38.
MSPD
Matrix solid-Phase Dispersion
Phân tán ma trận pha rắn
39.
MRM
Multiple Reaction Monitoring
Khảo sát đa ion chọn lọc
40.
NOEC
41.
NSAID
42.
PBT
43.
PEC
44.
PHWE
29.
Measured
Environmental
Concentration
No
Observed
Sắc ký lỏng ghép hai lần khối phổ
Nồng độ chất ô nhiễm đo được
Effect Nồng độ ảnh hưởng không quan
Concentration
sát được
Non-steroidal
Thuốc chống viêm không chứa
Anti-inflammatory drugs
steroid
Persistent-Bioloaccumulative-Toxic Bền vững-Tích lũy sinh học-Độc tính
Predicted Effect Concentration
Pressurized
Extraction
Hot
Water
Nồng độ dự báo ảnh hưởng
Chiết nước nóng tăng áp
v
STT Ký hiệu
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
45.
PI
Priority Index
Chỉ số ưu tiên
46.
PLE
Pressurized Liquid Extraction
Chiết lỏng có áp suất
47.
PNEC
48.
PPCPs
49.
Predicted
No-effect Nồng độ dự báo không ảnh
Concentration
hưởng
Pharmaceuticals and Personal Dược phẩm và các sản phẩm
Care Products
chăm sóc cá nhân
PSA
Primary Secondary Amine
Amine bậc một và hai
50.
RQ
Risk Quotient
Hệ số rủi ro
51.
R2
Correlation coefficients
Hệ số tương quan
52.
RSD
Relative Standard Deviation
Độ lệch chuẩn tương đối
53.
SD
Standard Deviation
Độ lệch chuẩn
54.
SMX
Sulfamethoxazole
Sulfamethoxazole
55.
SPME
Solid Phase Microextraction
Chiết vi phân đoạn pha rắn
56.
SRM
Selected Reaction Monitoring
Quét phản ứng có chọn lọc
57.
TDS
Total Dissolved Solid
Tổng chất rắn hòa tan
58.
TOC
Total Organic carbon
Tổng carbon hữu cơ
59.
TOF
Time of Flight
Thời gian bay
60.
TSS
Total Suspended Solid
Tổng chất rắn lơ lửng
61.
UAE
Ultrasound-assisted Extraction
Chiết xuất có hỗ trợ siêu âm
62.
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
63.
WWTP
Waste Water Trearment Plant
Nhà máy xử lý nước thải
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Phân loại PPCPs [1, 23] ....................................................................... 2
Bảng 1. 2. Tính chất lý hóa của một số chất điển hình PPCPs [24, 25]................ 4
Bảng 1. 3. Kết quả thống kê sơ bộ nguồn thải trên lưu vực sông Cầu [80]……..29
Bảng 2. 1. Các vị trí lấy mẫu dọc sông Cầu ........................................................ 40
Bảng 2. 2. Chương trình chạy pha động.............................................................. 49
Bảng 2. 3. Đánh giá rủi ro môi trường theo Hệ số rủi ro (RQ) ........................... 51
Bảng 2. 4. Đặc tính của các thành phần môi trường [87] .................................. 54
Bảng 3.1. Nồng độ và tỉ lệ phát hiện của các PPCPs trong nước sông Cầu ....... 57
Bảng 3. 2. Thông số khối phổ của các chất nghiên cứu. ..................................... 65
Bảng 3. 3. Giá trị tối ưu năng lượng phân mảnh F và năng lượng va chạm CE . 66
Bảng 3. 4. Thông số của hệ khối phổ .................................................................. 67
Bảng 3. 5. Chế độ chạy pha động cho cột BEH .................................................. 69
Bảng 3. 6. Bảng tổng hợp tín hiệu chất phân tích ở các nồng độ khác nhau ...... 73
Bảng 3. 7. Độ chụm và độ đúng của phương pháp phân tích ............................. 74
Bảng 3. 8. So sánh giữa PPCPs điển hình ở Sông Cầu và các khu vực khác ..... 77
Bảng 3. 9. Hệ số tương quan Pearson (R) giữa nồng độ PPCPs trong nước và trong
các lớp trầm tích ................................................................................................ 866
Bảng 3.10. Tương quan Pearson giữa thành phần hữu cơ và thành phần sét ... 877
Bảng 3.11. Hệ số phân bố Kd giữa nước và trầm tích của PPCPs .................... 899
Bảng 3. 12. Tải lượng PPCPs điển hình đổ vào Sông Cầu (Thái Nguyên) ...... 911
Bảng 3. 13. Tính toán nồng độ dự báo không gây ảnh hưởng PNEC (ng/L) ... 944
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1. Sự di chuyển của PPCPs trong môi trường [18] ....................................... 1
Hình 1. 2. Biểu đồ gia tăng chi phí cho việc mua dược phẩm ở Việt Nam [8] ........ 10
Hình 1. 3. Các nguồn phát tán PPCPs vào môi trường [43] ..................................... 11
Hình 1. 4. Các nồng độ được báo cáo của các PPCPs điển hình trong nước thải bởi
nhiều nhóm nghiên cứu khác nhau [60] ................................................................... 14
Hình 1. 5. Nồng độ PPCPs khác nhau trong nước mặt (sông và suối) được báo cáo
bởi nhiều nhóm nghiên cứu khác nhau [60] ............................................................. 16
Hình 1. 6. Sự biến đổi PPCPs được tìm thấy trong trầm tích ở các quốc gia khác nhau.
Dữ liệu được tổng hợp bởi N.J.D. Reyes, F.K.F. Geronimo [67] ............................ 18
Hình 1. 7. Tần suất phát hiện PPCPs trong môi trường nước ở Việt Nam trong những
năm gần đây [11, 68] ................................................................................................ 19
Hình 1. 8. Các kỹ thuật chiết tách được sử dụng gần đây [74] ................................ 20
Hình 1. 9. Sự phân bố số lượng nghiên cứu theo phương pháp làm sạch [74] ........ 21
Hình 1. 10. So sánh xu hướng sử dụng máy phân tích PPCPs [74] ......................... 23
Hình 1. 11. Bản đồ Sông Cầu ................................................................................... 26
Hình 2. 1. Khung logic nghiên cứu .......................................................................... 33
Hình 2. 2. Sắc đồ khối phổ ion mẹ của CBM. .......................................................... 34
Hình 2. 3. Sự ảnh hưởng của F(a) và CE (b) lên tín hiệu ion hóa CBM .................. 35
Hình 2. 4. Vị trí lấy mẫu dọc sông Cầu 2015 ........................................................... 42
Hình 2. 5. Vị trí lấy mẫu nước và trầm tích sông Cầu tại TP. Thái Nguyên ............ 43
Hình 2. 6. Quy trình xử lý mẫu nước ....................................................................... 45
Hình 2. 7. Các thiết bị hỗ trợ tách và làm giàu chất phân tích ................................. 46
Hình 2. 8. Quy trình xử lý mẫu trầm tích ................................................................. 47
Hình 3. 1. Sự hiện diện của các PPCPs trong nước sông Cầu (n=23)...................... 56
Hình 3. 2. Sự hiện diện của các PPCPs trong trầm tích Sông Cầu (n=8)................. 60
Hình 3. 3. Sự phân bố PPCPs theo không gian và thời gian .................................... 61
viii
Hình 3. 4. Chỉ số ảnh hưởng InI của các chất PPCPs............................................... 62
Hình 3. 5. Sắc đồ khối phổ Ion mẹ của CAF............................................................ 64
Hình 3. 6. Sắc đồ khối phổ Ion con của CAF ........................................................... 65
Hình 3. 7. Ảnh hưởng nhiệt độ dòng khí lên tín hiệu peak ...................................... 66
Hình 3. 8. Sự ảnh hưởng của tỉ lệ pha động đến thời gian lưu và tín hiệu ............... 68
Hình 3. 9. Tối ưu hóa tách các chất bằng cột Plus C18............................................ 69
Hình 3. 10. Kết quả phân tách các chất bằng cột BEH ............................................ 70
Hình 3. 11. Ảnh hưởng thể tích bơm mẫu tới diện tích tín hiệu thu nhận................ 71
Hình 3. 12. Ảnh hưởng thể tích bơm mẫu tới tín hiệu thu nhận (50 ppb) ................ 72
Hình 3. 13. Phương trình đường chuẩn của CIP, CBM, SMX và CAF ................... 73
Hình 3.14. Biến đổi nồng độ PPCPs theo không gian (mùa khô) ............................ 77
Hình 3.15. Biến thiên tỉ lệ các PPCPs nghiên cứu trong nguồn nước sông Cầu ...... 80
Hình 3.16. Biến thiên nồng độ PPCPs trên dòng chính sông Cầu ........................... 80
Hình 3.17. Mối quan hệ nồng độ PPCPs ở mùa mưa và mùa khô (n=13) ............... 81
Hình 3.18. Hệ số tương quan giữa nồng độ các PPCPs trong nước sông Cầu (n=13)
................................................................................................................................ 822
Hình 3.19. Mối liên hệ giữa PPCPs với các thông số chất lượng nước (n=13) ..... 833
Hình 3. 20. Sự biến thiên nồng độ PPCPs .............................................................. 844
Hình 3.21. Tỉ lệ thành phần của 4 PPCPs nghiên cứu trong trầm tích sông cầu ...... 85
Hình 3.22. Ảnh hưởng của TOC (%) và thành phần sét (S) lên nồng độ PPCPs (mùa
khô, n=22) ................................................................................................................. 88
Hình 3. 23. Lưu lượng các dòng nhánh đổ vào Sông Cầu (Thái Nguyên) ............... 91
Hình 3. 24. Thương số rủi ro RQ ở hai mùa mưa và khô ......................................... 95
Hình 3. 25. Hệ số nguy hại trong các sông ở Trung Quốc [18] ............................... 96
Hình 3. 26. RQtt trong môi trường trầm tích sông Cầu. ........................................... 97
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, sự xuất hiện của dược phẩm trong môi trường nước đã
thu hút sự chú ý ngày càng tăng và được xác nhận thuộc nhóm chất ô nhiễm mới nổi
(emerging pollutants) bởi các tác động bất lợi của chúng tới môi trường nước, hệ sinh
thái và sức khỏe cộng đồng [1]. Môi trường ngày càng ô nhiễm và đời sống kinh tế
ngày càng được cải thiện là những tiền đề cho việc sử dụng dược phẩm và các sản
phẩm chăm sóc cá nhân (PPCPs) trên toàn thế giới đang tăng lên hàng năm. Chỉ tính
riêng việc sử dụng thuốc kháng sinh, các nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm
1995 đến 2006 đã chỉ ra rằng liều lượng thuốc tính theo đầu người đã tăng 50% [2].
Ước tính tiêu thụ kháng sinh hàng năm trên thế giới dao động từ 100.000 đến 200.000
tấn và mức tiêu thụ kháng sinh đang không ngừng tăng lên [3]. Tùy thuộc vào cấu
trúc của của từng loại thuốc nên các chất dược phẩm sau khi vào trong cơ thể người
và động vật sẽ được đào thải ra môi trường theo đường bài tiết dưới dạng chất ban
đầu hoặc chất chuyển hóa. Theo K. Kümmerer [3] có khoảng (10 ÷ 90)% lượng dược
phẩm bị đào thải ra khỏi cơ thể mà không bị chuyển hóa. Ngoài ra dược phẩm còn
xâm nhập vào môi trường theo nhiều con đường khác nhau như từ các cơ sở sản xuất
hoặc thải bỏ thuốc quá hạn không đúng quy định [4]. Đó chính là nguyên nhân mà
các chất dược phẩm thường xuyên được tìm thấy trong môi trường nước ở nhiều nơi
trên thế giới [1, 5, 6]. Những nghiên cứu gần đây cho thấy sự có mặt của dược phẩm
trong môi trường đã làm thay đổi tương tác và các quá trình sinh thái như làm ức chế
hô hấp của vi sinh vật, ức chế quá trình quang hợp của thực vật, làm giảm quá trình
sinh trưởng nói chung [5]. Mối quan tâm chính được nêu ra bởi sự hiện diện của
PPCPs trong môi trường nước là khả năng của chúng can thiệp vào hệ thống nội tiết
để tạo ra các tác động không mong muốn / phá vỡ cân bằng nội môi [7].
Hiện nay đời sống của người dân Việt Nam đã được cải thiện đáng kể, mức độ
quan tâm đến các vấn đề sức khỏe ngày càng được chú ý nên lượng thuốc tiêu thụ
hàng năm không ngừng tăng lên. Việt Nam là một trong những thị trường tăng trưởng
cao nhất ở châu Á đối với các sản phẩm dược phẩm trong giai đoạn 2011-2015 và dự
kiến sẽ giữ được tốc độ này trong 20 năm tới. Giá trị thị trường toàn ngành năm 2015
x
đạt khoảng 4,2 tỷ USD và dự kiến đạt 10 tỷ USD vào năm 2020 [8]. Việc sử dụng
PPCPs không ngừng gia tăng ở Việt Nam trong trong những năm trở lại đây cùng với
hệ thống hạ tầng xử lý nước thải hầu hết còn kém, tất yếu sẽ dẫn đến việc xuất hiện
dư lượng PPCPs trong môi trường. Một số nghiên cứu đã khảo sát về sự có mặt của
PPCPs trong môi trường nước mặt ở đồng bằng sông Mê Kông [9]; nước mặt, nước
thải đô thị ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh [10, 11]; nước ao trang trại ở Hà Nội,
Hải Phòng, Thái Bình và Cần Thơ [12, 13] và cả nước thải đô thị/bệnh viện [14-16].
Tuy nhiên những nghiên cứu ở Việt Nam đến nay chủ yếu tập trung vào dư lượng
kháng sinh. Các nghiên cứu chưa có sự đánh giá một cách có hệ thống theo không
gian và thời gian. Bên cạnh đó, trong các nghiên cứu đã thực hiện tại Việt Nam, quá
trình phân tích các PPCPs thường được thực hiện ở các nước tiên tiến như Nhật Bản,
Hàn Quốc… Việc phân tích đồng thời các PPCPs vẫn còn hạn chế ở Việt Nam.
Với tổng diện tích lưu vực chiếm 2% diện tích lưu vực cả nước và 8% tổng diện
tích lưu vực sông Hồng, sông Cầu là một trong những tiểu lưu vực sông lớn ở Việt
Nam (cũng là một trong năm con sông dài nhất ở miền Bắc Việt Nam) [17]. Sông
Cầu chảy qua 06 tỉnh miền Bắc là nơi tập trung dân cư đông đúc cùng với các hoạt
động phát triển kinh tế xã hội. Nước thải sinh hoạt được xác định là một trong những
nguồn thải chính góp phần gây ô nhiễm nguồn nước sông Cầu, đặc biệt là khu vực hạ
lưu sông từ thành phố Thái Nguyên. Ngoài các thông số đặc trưng như BOD, các hợp
chất nitơ, phot pho, vi sinh vật, … nước thải sinh hoạt còn là nguồn thải chứa một
lượng nhất định dư lượng các hợp chất PPCPs. Bên cạnh đó lượng nước thải sinh
hoạt này hầu hết chưa được xử lý trước khi xả thải vào sông Cầu do hạ tầng về xử lý
nước thải trong khu vực còn nhiều hạn chế. Là một trong ba lưu vực sông liên tỉnh ở
Việt Nam được xếp vào điểm nóng về ô nhiễm môi trường nước và được Thủ tướng
Chính phủ ra quyết định phê duyệt đề án tổng thể bảo vệ môi trường LVS, chính vì
thế chất lượng nước sông Cầu nhận được nhiều sự quan tâm giám sát từ các cơ quan
quản lý cấp bộ, ngành, địa phương và cả cộng đồng nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên
hiện nay chưa có nghiên cứu nào thực hiện khảo sát và đánh giá dư lượng PPCPs
trong nguồn nước sông Cầu. Chính vì vậy nghiên cứu này tập trung đánh giá hiện
trạng một số PPCPs điển hình trong nước/trầm tích Sông Cầu địa phận Thái Nguyên.
xi
2. Mục tiêu nghiên cứu
-
Rà soát mức độ ô nhiễm PPCPs trong sông Cầu và xác định các chất PPCPs gây
ô nhiễm điển hình;
-
Xây dựng được quy trình phân tích các PPCPs điển hình trong mẫu nước và trầm
tích sông;
-
Xác định mức độ ô nhiễm các PPCPs điển hình và sự phân bố của chúng trong
nước và trầm tích khu vực trọng điểm của Sông Cầu;
3. Nội dung nghiên cứu
Các nội dung nghiên cứu của luận án được thực hiện bao gồm:
1) Thu thập các thông tin dữ liệu hiện có, các công trình nghiên cứu đã công bố về
hiện trạng mức độ ô nhiễm PPCPs trong nguồn nước.
Luận án tiến hành thu thập những dữ liệu hiện có, những kết quả nghiên cứu đã
công bố, những dự án đã được thực hiện nhằm có được những đánh giá tổng quát và
chi tiết nhất về mức độ ô nhiễm cũng như những tác động và rủi ro của PPCPs tới
môi trường nước.
2) Đánh giá sơ bộ ô nhiễm PPCPs đồng thời xác định các chất PPCPs điển hình trong
Sông Cầu.
Luận án tiến hành khảo sát và lấy mẫu nhằm đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm của
các nhóm chất PPCPs trên sông Cầu. Vị trí lấy mẫu dọc Sông Cầu từ Bắc Cạn, xuống
Thái Nguyên, Bắc Ninh và Hải Dương. Sau khi rà soát các PPCPs có mặt ở Sông Cầu,
Luận án tiếp tục sàng lọc nhằm xác định một số PPCPs điển hình dựa trên các yếu tố
về nồng độ, tần suất phát hiện và mức độ rủi ro.
3) Xác định các điều kiện tối ưu phân tích các PPCPs điển hình tại PTN ở Việt Nam.
Dựa trên một số hướng dẫn kỹ thuật chỉ dẫn chung về phân tích PPCPs cũng như
xác định các yếu tố tác động đến phương pháp phân tích, Luận án tiến hành xác định
các điều kiện tối ưu cho phương pháp phân tích các PPCPs điển hình trong điều kiện
PTN Việt Nam.
4) Đánh giá hiện trạng ô nhiễm PPCPs điển hình trong mẫu nước và trầm tích sông
Cầu tại thành phố Thái Nguyên.
xii
Luận án tiến hành khảo sát và lấy mẫu nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm của PPCPs
trên sông Cầu. Vị trí lấy mẫu được lựa chọn dựa trên nguyên tắc là đánh giá được sự
ảnh hưởng từ các dòng thải nhánh nằm dọc theo sông đến nồng độ PPCPs trong nước
và trầm tích. Ngoài ra, mẫu cũng sẽ được lấy theo 2 mùa là mùa khô và mùa mưa,
các yếu tố ảnh hưởng khác như tốc độ dòng chảy, độ sâu,.. cũng sẽ được xem xét khi
lựa chọn địa điểm lấy mẫu.
Công tác đánh giá hiện trạng ô nhiễm không chỉ dừng lại việc xác định nồng độ
ô nhiễm mà còn xác định tải lượng ô nhiễm các PPCPs đổ vào Sông Cầu (TP. Thái
Nguyên).
5) Đánh giá sự phân bố của PPCPs điển hình trong nước và trầm tích.
Sự tồn tại của các hợp chất PPCPs trong nước và trầm tích phụ thuộc vào sự phân
bố trầm tích-nước. Sự phân bố này thường phức tạp và phụ thuộc vào các đặc điểm
hóa lý của các hợp chất PPCPs, các đặc tính hóa lý của nước và trầm tích. Sự phân
bố của PPCPs trong nước và trầm tích có vai trò quan trọng trong việc hiểu biết cơ
chế vận chuyển và biến đổi của các hợp chất này trong môi trường.
6) Đánh giá rủi ro môi trường do sự tồn tại của PPCPs điển hình đến chất lượng
môi trường và con người.
Đánh giá rủi ro môi trường nhằm xác định các thông tin cơ bản về các rủi ro gây
ra tại một địa điểm là sự hiện diện chất ô nhiễm trong khu vực và khả năng tác động,
kiểu tác động của các chất ô nhiễm đến môi trường và con người. Kết quả đánh giá
rủi ro môi trường do sự hiện diện của PPCPs trong nước và trầm tích là cơ sở để đưa
ra các quyết định kiểm soát và quản lý nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu và loại trừ các
tác động có hại của các hợp chất này trong tương lai.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng: 56 hợp chất PPCPs bao gồm 30 chất thuộc nhóm thuốc kháng sinh,
12 chất thuộc nhóm thuốc giảm đau, 4 chất thuộc nhóm thuốc chống động kinh,
4 chất thuộc nhóm thuộc giãn mạch máu và 6 chất thuộc nhóm các PPCPs khác
trong nước và trầm tích.
b. Phạm vi: sông Cầu – Thái Nguyên.
xiii
5. Phương pháp nghiên cứu
-
Phương pháp khảo sát thực địa: tiến hành khảo sát thực tế lưu vực sông Cầu: dòng
chảy, vị trí xả thải các nguồn thải, … để xác định các vị trí lấy mẫu đảm bảo thu
mẫu đại diện.
-
Phương pháp lấy mẫu, đo đạc tại hiện trường: thực hiện việc lấy mẫu nước, trầm
tích mặt, cột trầm tích theo các tiêu chuẩn hiện hành. Tiến hành đo nhanh một số
thông số chất lượng nước tại hiện trường bao gồm nhiệt độ nước, pH, DO, độ dẫn
điện, tổng chất rắn hòa tan (TDS), thế ôxi hóa khử
-
Phương pháp phân tích tại PTN: Mẫu nước và trầm tích sau khi vận chuyển về
PTN được chiết tách và làm giàu các hợp chất PPCPs bằng các kỹ thuật phù hợp
như chiết pha rắn (SPE) đối với mẫu nước và chiết dung môi nhanh (ASE) với
mẫu trầm tích tại PTN. Dịch chiết được định tính và định lượng các PPCPs bằng
thiết bị sắc ký lỏng hai khối phổ. Ngoài ra một số thông số chất lượng nước bao
gồm SS, coliform, và một số thông số đặc trưng của trầm tích bao gồm pH, kích
thước hạt, hàm lượng cacbon hữu cơ, hàm lượng sét cũng được phân tích.
-
Phương pháp phân tích, đánh giá và so sánh: các kết quả phân tích định lượng
được so sánh, đánh giá theo phân bố thời gian, không gian trong khu vực nghiên
cứu đồng thời so sánh đánh giá với các nghiên cứu liên quan đã được công bố
trong và ngoài nước.
-
Phương pháp hồi cứu tài liệu: Thu thập dữ liệu làm cơ sở so sánh đánh giá; kế
thừa các phương pháp đánh giá rủi ro môi trường đã được giới nghiên cứu công
nhận;
-
Phương pháp phân tích thống kê: Đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập từ thực
nghiệm; sử dụng phân tích hồi quy để xác định mối tương quan sự phân bố của
PPCPs trong nước và trầm tích.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
a. Ý nghĩa khoa học
-
Đưa ra quy trình phân tích đồng thời 04 PPCPs gồm sulfamethoxazole,
ciprofloxacin, carbamazepine và caffeine trong mẫu nước và trầm tích làm cơ sở
xiv
để xây dựng quy trình phân tích các PPCPs khác và tiến tới xây dựng tiêu chuẩn
về quy trình/phương pháp phân tích PPCPs phù hợp với điều kiện Việt Nam.
-
Xác định được hệ số phân bố thực nghiệm của PPCPs trong nước và trầm tích
sông Cầu là cơ sở cho việc đánh giá phân bố các PPCPs nghiên cứu trong nước
và trầm tích.
b. Ý nghĩa thực tiễn
-
Hình thành cơ sở dữ liệu ban đầu về ô nhiễm PPCPs trong nguồn nước sông Cầu
đóng góp vào cơ sở dữ liệu ô nhiễm PPCPs trong nguồn nước tại Việt Nam giúp
định hướng hoạt động kiểm soát các nguồn ô nhiễm cũng như đưa ra những
khuyến cáo phù hợp trong việc sử dụng nguồn nước sông Cầu.
7. Những điểm mới của luận án
(1) Bộ số liệu về sự hiện diện của PPCPs trong nước và trầm tích sông Cầu làm
cơ sở cho việc đánh giá mức độ nhiễm bẩn của PPCPs trong nguồn nước sông Cầu,
đánh giá sự phân bố của PPCPs trong nước và trầm tích.
(2) Ước tính được hệ số phân bố pha thực nghiệm giữa nước và trầm tích mặt của
một số PPCPs trong nguồn nước sông Cầu. Đây là thông tin quan trọng trong việc
quan trắc và phân tích các chất PPCPs trong nguồn nước, giúp dự báo mức độ lan
truyền ô nhiễm theo dòng chảy. Ước tính được tải lượng ô nhiễm PPCPs điển hình.
xv
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ PPCPs
1.1.1. Định nghĩa và phân loại
Dược phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân (Pharmaceuticals and personal
care products - PPCPs) là một trong những nhóm chất gây ô nhiễm được quan tâm
nhiều gần đây. Các sản phẩm này hầu hết có nguồn gốc nhân tạo được sử dụng với
nhiều mục đích như trong chăm sóc sức khỏe con người, hoạt động chăn nuôi và cả
hoạt động nông nghiệp. Chúng vẫn còn hoạt tính sinh học sau khi ra khỏi cơ thể và
xâm nhập vào môi trường theo nhiều con đường khác nhau (xem Hình 1.1). Sự hiện
diện của chúng trong các hệ sinh thái làm gia tăng những lo ngại về hiểm hoạ đe dọa
đến môi trường nước và sức khỏe con người.
Hình 1. 1. Sự di chuyển của PPCPs trong môi trường [18]
Dược phẩm là các sản phẩm hóa chất được sử dụng để chẩn đoán, điều trị, chữa
bệnh, hoặc phòng ngừa bệnh tật cho cả người và động vật, gồm cả các loại thuốc bất
hợp pháp [19]. Các loại thuốc thường được bào chế với hoạt tính sinh học cao để đạt
được hiệu quả trong điều trị. Do đó, chúng có khả năng đặc biệt ảnh hưởng đến các
chức năng sinh hóa và sinh lý của các hệ thống sinh học. Dược phẩm có thể được đặc
trưng hoặc phân loại dựa trên cấu trúc hóa học, tác dụng của chúng (tức là phương
thức hoạt động), hoặc việc sử dụng chúng (tức là mục đích điều trị). Theo chức năng
điều trị chúng bao gồm thuốc kháng sinh (dùng cho người và thú y), thuốc chống
1
viêm không chất béo hữu cơ hòa tan (NSAID), thuốc điều chỉnh lipid máu, thuốc
chống động kinh, hormone, thuốc chẹn beta (thuốc điều trị cao huyết áp), thuốc chống
trầm cảm, thuốc chống ung thư, phương tiện tương phản tia X và thuốc cường giao
cảm β2 (thuốc giãn phế quản) [19-21].
Sản phẩm chăm sóc cá nhân là các sản phẩm có thành phần hoạt tính phục vụ
các nhu cầu vệ sinh, thẩm mỹ của con người, thường được sử dụng trong các sản
phẩm như mỹ phẩm, đồ vệ sinh cá nhân và nước hoa [19], chẳng hạn như phụ gia
tắm, dầu gội, thuốc bổ tóc, sản phẩm chăm sóc da, thuốc xịt tóc , kem dưỡng da, thuốc
nhuộm tóc, sản phẩm vệ sinh răng miệng, xà phòng, kem chống nắng, nước hoa,
thuốc cạo râu, v.v. [20]. Các sản phẩm chăm sóc cá nhân được xác định trong các
mẫu môi trường chủ yếu có thể được phân loại thành ba nhóm do chức năng của
chúng, đó là chất khử trùng, xạ hương (tổng hợp) và chất chống nắng [19, 20].
Gần đây các hạt vi nhựa được thêm vào trong một số sản phẩm chăm sóc cá nhân
như kem đánh răng, chất tẩy da chết, dầu gội, sữa tắm… bởi khả năng làm sạch bụi
bẩn và chất nhờn trên da của chúng. Sau khi được sử dụng, hạt vi nhựa không bị xử
lý tại các hệ thống xử lý nước thải, và theo dòng thải đổ ra sông hồ và biển. Chúng
có khả năng hấp phụ các chất chất độc hữu cơ kỵ nước. Các hạt vi nhựa này theo
chuỗi thức ăn đi vào cơ thể các loài sinh vật trong nguồn nước. Do đó, các sinh vật
thủy sinh không những chịu nguy cơ tích lũy các hạt vi nhựa mà còn có nguy cơ tăng
khả năng tích tụ các chất độc hữu cơ thông qua chuỗi thức ăn của các hệ sinh thái
[22].
Bảng 1. 1. Phân loại PPCPs [1, 23]
Phân Loại
Nhóm chất
Dược phẩm
Thuốc kháng sinh
(Pharmaceuticals) (Antibiotics)
Hợp chất đại diện
Sulfamethoxazole
Sulfadimethoxine
Ciprofloxacin
Clarithromycin
Erythromycin
Norfloxacin
(SMX)
(CIP)
2
Phân Loại
Nhóm chất
Nội tiết tố
(Hormones)
Hợp chất đại diện
Estrone
Estradiol
Ethinylestradiol
(E1)
(E2)
(EE2)
Thuốc giảm đau và chống viêm Diclofenac
(Analgesics and antiIbuprofen
inflammatory drugs)
Acetaminophen
Acetylsalicylic acid
Sản phẩm chăm sóc
sức khỏe.
(Personal Care
Products)
Thuốc chống động kinh
(Antiepileptic drugs)
Carbamazepine
Primidone
Thuốc chống mỡ máu
(Blood lipid regulators)
Clofibrate
Gemfibrozil
Chất kích thích (Stimulants)
Caffeine
Chống loạn nhịp tim
(Antiarrhythmic)
Metoprolol
Propanolol
Thuốc chống u
(Cytostatic drugs)
Ifosfamide
Cyclophosphamide
(CBM)
(CAF)
Chất kháng khuẩn / Chất khử Triclosan
trùng
Triclocarban
(Antimicrobial
agents/Disinfectants)
Xạ hương / nước hoa tổng hợp
(Synthetic musks/Fragrances)
Galaxolide
(HHCB)
Toxalide (AHTN)
Thuốc đuổi côn trùng
(Insect repellants)
N,N-diethyl-m-toluamide
(DEET)
Chất bảo quản
(Preservatives)
Parabens
(alkyl-phydroxybenzoates)
Kem chống tia cực tím
(Sunscreen UV filters)
2-ethyl-hexyl-4trimethoxycinnamate
(EHMC)
4-methyl-benzilidinecamphor (4MBC)
1.1.2. Đặc tính của PPCPs
a. Đặc tính hóa lý
Công thức hóa học, khối lượng phân tử và các đặc trưng hóa lý gồm độ tan, KOW,
Kd, KOC và pKa của các PPCPs điển hình được thể hiện trong Bảng 1.2.
3
Bảng 1. 2. Tính chất lý hóa của một số chất điển hình PPCPs [24, 25]
PPCPs
CAS No.
MW
Công thức
Độ tan
Log
g/mol
hóa học
mg/L
KOW
pKa
Hệ số phân bố
Pha rắn
Kd
KOC
(L/kg)
(L/kg)
Lincomycin
154-21-2
406,5
C18H34N2O6S
927
0,56
SMX
723-46-6
253,3
C10H11N3O3S
610
0,89
Griseofulvin
126-07-8
352,8
C17H17ClO6
8,64
2,18
Trimethoprim
738-70-5
290,3
C14H18N4O3
400
0,91
122234-53-
203,2
C10H9N3O2
1220-83-3
280,3
C11H12N4O3S
4030
0,7
122-11-2
310,3
C12H14N4O4S
343 c
1,63
Tiamulin
55297-95-5
493,7
C28H47NO4S
Roxithromycin
80214-83-1
837,0
C41H76N2O15
2,75
9,17
Sulfamerazine
127-79-7
264,31
C11H12N4O2S
202
0,14
1401-69-0
916,1
C46H77NO17
5
57-67-0
214,2
C7H10N4O2S
2200
23893-13-2
715,9
C37H65NO12
2_quinoxalinecarb
oxylicacid
Sulfamonomethoxi
1,85 - 5,6
3,23- 6,76
Bùn
76
205
6,3
Đất
2,3–4,6
89–144
1,63
7,73
Bùn cát
8,3–128
553–7990
1,22
11,3
1
ne
Sulfadimethoxine
Tylosin
Sulfadimidine
Erythromycin-H2O
4,75
4
PPCPs
CAS No.
MW
Công thức
Độ tan
Log
g/mol
hóa học
mg/L
KOW
pKa
Hệ số phân bố
Pha rắn
Kd
KOC
(L/kg)
(L/kg)
3,32
Tetracycline
60-54-8
444,4
C22H24N2O8
1700
1,19
7,78
Sét/ cát
9,58
3,01
85721-33-1
331,3
C17H18FN3O3
30,000
0,4
114-07-8
733,9
C37H67NO13
2000
3,06
8,9
15307-86-5
296,15
C14H11Cl2NO2
2,37
4,15
4,51
Mefenamic_acid
61-68-7
241,29
C15H15NO2
20
4,29
3,90
Acetaminophen
103-90-2
151,16
C8H9NO2
14,000
0,46
9,38
Antipyrine
60-80-0
188,23
C11H12N2O
51900
0,38
1,4
Isopropylantipyrine
479-92-5
230,31
C14H18N2O
Indomethacin
53-86-1
357,79
C19H16ClNO4
CIP
Erythromycin
Diclofenac
300000
0
0,937
6,14
1147–
2370
Bùn cát
427
61,000
Bùn kỵ
18,2–
158,5–
khí
151,4
2630
Bùn cống
18916,9
8
461,0
1,94
4,27
4,50
Bùn
214
691,83
Crotamiton
5
- Xem thêm -