Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Nghiên cứu sử dụng cát ven biển vạn ninh khánh hòa để sản xuất gạch không nung...

Tài liệu Nghiên cứu sử dụng cát ven biển vạn ninh khánh hòa để sản xuất gạch không nung

.PDF
124
31
111

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHẠM TUẤN KHẢI NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CÁT VEN BIỂN VẠN NINH KHÁNH HÒA ĐỂ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG Chuyên ngành : Kỹ thuật Xâydựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số : 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ KHÁNH TOÀN Đà Nẵng - Năm 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp cao học ngành kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp với đề tài: ‘‘Nghiên cứu sử dụng cát ven biển Vạn Ninh - Khánh Hòa để sản xuất gạch không nung” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Phạm Tuấn Khải TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CÁT VEN BIỂN VẠN NINH - KHÁNH HÒA ĐỂ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG Học viên: Phạm Tuấn Khải Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp Mã số: 60.58.02.08 Khóa: K34.XDD.KH Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN Tóm tắt: Đề tài này ti n hành nghiên c u phối h p dụng cát v n i n ạn Ninh - Khánh H a trong thành ph n cấp phối ản uất gạch không nung mác . Cát v n i n ạn Ninh - Khánh H a au khi ác ịnh ư c các tính chất cơ lý hóa học áp ng các tiêu chu n hiện hành ư c phối tr n v i á mạt th o nh ng t lệ nhất ịnh. Ti n hành ác ịnh cường chịu n n c a viên gạch th o các cấp phối khác nhau các thời i m3 4 và ngày. T ây ác ịnh ư c cấp phối h p lý tạo ra viên gạch không nung có ch tiêu cơ lý áp ng yêu c u t ra. K t uả nghiên c u cho thấy: cấp phối g m i măng PCB4 v i khối lư ng á mạt và 3 khối lư ng cát v n i n ạn Ninh - Khánh H a và m t lư ng nư c h p lý ản uất ư c viên gạch không nung có mác th o yêu c u và có các ch tiêu cơ lý khác có th dụng làm gạch ây dựng áp ng ư c các tiêu chu n hiện hành. Từ khóa: Gạch không nung trưng cơ lý c a gạch không nung. á mạt, cát ven bi n, cấp phối gạch không nung c RESEARCH ON USAGE OF VAN NINH - KHANH HOA COASTAL SAND TO PRODUCE THE UNFIRED BRICK Summary: This research studied combination of Van Ninh - Khanh Hoa coastal sand in the aggregate composition to produce the adobe brick of mark M7,5. The Van Ninh - Khanh Hoa coastal sand, whose physical-mechanical and chemical properties meet the current construction standards, will be mixed with grit in certain percentages. Determining the compressive strength of the bricks according to different aggregates at the times of 3, 7, 14, 21, 28, 60 and 90 days. From this point to determine the reasonable aggregate to create the unfired bricks with physical-mechanical criteria satisfying the set requirements.The research results indicated that the aggregate including the cement PCB40 with 65% of grit volume and 35% of Van Ninh - Khanh Hoa coastal sand and a reasonable water amount will produce the adobe bricks of mark M7,5 that satisfy requirements, have other physical mechanical criteria and can be used as construction bricks to meet the current standards. Keywords: adobe brick, grit, coastal sand, unfired brick aggregate, physicalmechanical characteristics of adobe bricks. MỤC LỤC TRANG BÌA LỜI CA ĐOAN TRANG TÓM TẮT LUẬN ĂN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn ề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c u................................................................................................2 3. Đối tư ng và phạm vi nghiên c u ...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên c u.........................................................................................3 . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn c a ề tài ................................................................3 6. Cấu trúc c a luận văn ..............................................................................................3 CHƯƠNG : TỔNG QUAN VỀ GẠCH KH NG N NG - NGHI N C DỤNG C T N BI N T ONG X D NG ............................................................4 1.1. Tổng quan về gạch không nung................................................................................4 . . . Định nghĩa và phân loại gạch không nung ........................................................4 1.1.2. Các thành ph n cấp phối ch tạo gạch i măng cốt liệu ....................................6 . .3. Các ch tiêu cơ lý c a gạch không nung ............................................................7 . .4. Ưu như c i m c a gạch i măng cốt liệu ........................................................9 1.2. Gi i thiệu các loại vật liệu ch tạo gạch không nung tại khu vực Vạn Ninh Khánh Hòa .....................................................................................................................10 1.2.1. Tình hình sản xuất, s dụng và hư ng phát tri n c a gạch không nung Việt Nam ....................................................................................................................10 1.2.2. Các loại vật liệu ch tạo gạch không nung tại khu vực Vạn Ninh - Khánh Hòa ....................................................................................................................................12 1.3. Tổng quan về việc nghiên c u s dụng cát ven bi n trong sản xuất vật liệu xây dựng ...............................................................................................................................13 1.3.1. Các nghiên c u ng dụng cát mịn có ngu n gốc t cát bi n ch tạo bê tông i măng.......................................................................................................................13 1.3.2. Khai thác s dụng cát mịn có ngu n gốc t cát bi n làm vật liệu xây dựng ....................................................................................................................................18 1.3.3. Ảnh hư ng c a cát hạt mịn có ngu n gốc t cát bi n trong quá trình ch tạo, s dụng gạch không nung ..........................................................................................18 1.4. Gi i thiệu về ngu n cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa .....................................19 1.5. Nhận t chương ..................................................................................................20 CHƯƠNG . CƠ Ở X C Đ NH C C CH TI CƠ Ý C A C C TH NH PHẦN C P PH I C A GẠCH KH NG N NG ................................................22 . . Xác ịnh và ánh giá các t nh chất cơ lý hóa học c a cát ven bi n Vạn Ninh Khánh Hòa .....................................................................................................................22 . . . Đ c i m môi trường bi n khu vực Vạn Ninh - Khánh Hòa........................22 . . . Xác ịnh và ánh giá các t nh chất cơ lý hóa học c a cát ven bi n Vạn Ninh Khánh Hòa .................................................................................................................22 . . Xác ịnh các ch tiêu cơ lý c a i măng .................................................................27 .3. Cát ông ..................................................................................................................27 .4. Đá mạt.....................................................................................................................29 . . Nư c .......................................................................................................................30 . . Phương pháp ác ịnh các ch tiêu cơ lý c a gạch không nung .............................30 . . . K ch thư c và m c sai lệch .............................................................................30 2.6.2. Yêu c u về tính chất cơ lý................................................................................31 2.7. Nh ng y u tố ảnh hư ng n c trưng cơ lý c a gạch không nung .....................32 2.7.1. Ảnh hư ng c a hàm lư ng muối ch a trong cát ven bi n...............................32 2.7.2. Ảnh hư ng c a tỷ lệ cát mịn v n i n thay th cát sông trong hỗn h p v a xi măng ...........................................................................................................................32 . .3. Hàm lư ng và tính chất c a cốt liệu ................................................................32 2.7.4. Phụ gia tăng dẻo ...............................................................................................32 2.7.5. Phụ gia ông k t nhanh ....................................................................................33 . . . Cường chịu nén c a gạch không nung tăng th o thời gian ........................33 . . . Điều kiện môi trường bảo dưỡng .....................................................................33 . . . Điều kiện thí nghiệm........................................................................................33 2.8. Nhận t chương ..................................................................................................33 CHƯƠNG 3: X C Đ NH C C CH TI CƠ Ý C A GẠCH KH NG N NG DỤNG C T N BI N ẠN NINH - KH NH H A T ONG TH NH PHẦN C P PH I ..............................................................................................................................34 3.1. Xây dựng thành ph n cấp phối và cho gạch không nung có mác gạch M7,5 không dụng cát v n i n ạn Ninh trong thành ph n cấp phối ...............................34 3. . . Xây dựng thành ph n cấp phối ........................................................................34 3.1.2. Quy trình sản xuất mẫu gạch không nung .......................................................35 3. .3. Xác ịnh cường chịu n n c a gạch không nung v i các cấp phối và cấp phối .........................................................................................................................36 3.2. Xây dựng thành ph n cấp phối cho gạch không nung có mác gạch có dụng cát v n i n ạn Ninh trong thành ph n cấp phối ...............................................38 3. . . Xây dựng cấp phối 3 và 4 ................................................................................38 3.2.2. Quy trình nén mẫu ác ịnh cường chịu nén c a gạch không nung...........39 3.3. Xác ịnh các ch tiêu cơ lý khác c a gạch không nung th o các cấp phối th nghiệm ...........................................................................................................................44 3.3. .Xác ịnh k ch thư c, khối lư ng, màu sắc và khuy t tật ngoại quan ...............44 3.3. . Xác ịnh rỗng..............................................................................................45 3.3.3. Xác ịnh hút nư c .......................................................................................47 3.3.4. Xác ịnh thấm nư c ....................................................................................48 3.4. Nhận t chương 3..................................................................................................50 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH .......................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................53 QUYẾT Đ NH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN ĂN THẠC Ĩ (BẢN SAO) PHỤ LỤC BẢN SAO KẾT LUẬN C A HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT C A CÁC PHẢN BIỆN. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Yêu c u cường chịu n n hút nư c và thấm nư c............................8 Bảng . . K t uả ác ịnh hàm lư ng clorua và hàm lư ng ulphat trong cát v n i n ạn Ninh - Khánh H a...................................................................................25 Bảng 2.2. Thành ph n hạt c a cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa lấy tại Đ m Môn Vân Phong - Vạn Ninh ...................................................................................25 Bảng 2.3. Các tính chất cơ lý c a cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa lấy tại Đ m Môn - Vân Phong - Vạn Ninh ........................................................................26 Bảng .4. Các ch tiêu cơ lý c a i măng Nghi ơn PCB4 .........................................27 Bảng 2.5. Thành ph n hạt mô un l n c a cát sông Diên Khánh ...........................28 Bảng 2.6. Các tính chất cơ lý c a cát sông Diên Khánh ...............................................28 Bảng 2.7. Thành ph n hạt c a á mạt ...........................................................................29 Bảng 2.8. Các ch tiêu cơ lý c a á mạt ........................................................................29 Bảng . . K ch thư c và m c sai lệch k ch thư c c a viên gạch bê tông (mm) ...........31 Bảng . . Quy ịnh về quan sát ngoại quan c a viên gạch bê tông ............................31 Bảng 2.11. Yêu c u cường chịu n n hút nư c và thấm nư c........................31 Bảng . . Đ rỗng hút nư c c a viên gạch ...........................................................32 Bảng 3. . T lệ thành ph n cấp phối c a các cấp phối và cấp phối ( m3)..............34 Bảng 3. . K t uả n n mẫu 3 ngày tuổi cấp phối và ..............................................36 Bảng 3.3. K t uả n n mẫu ngày tuổi cấp phối và ..............................................37 Bảng 3.4. K t uả n n mẫu 4 ngày tuổi cấp phối và ............................................37 Bảng 3. . K t uả n n mẫu ngày tuổi cấp phối và ............................................37 Bảng 3. . K t uả n n mẫu ngày tuổi cấp phối và ............................................38 Bảng 3. . T lệ thành ph n cấp phối c a các cấp phối 3 và cấp phối 4 ( m3)..............39 Bảng 3.8. K t quả thí nghiệm cường chịu nén c a cấp phối 3 và 4 3 ngày tuổi ...40 Bảng 3.9. K t quả thí nghiệm cường chịu nén c a cấp phối 3 và 4 ngày tuổi ...40 Bảng 3.10. K t quả thí nghiệm cường chịu nén c a cấp phối 3 và 4 4 ngày tuổi ........................................................................................................................41 Bảng 3.11. K t quả thí nghiệm cường chịu nén c a cấp phối 3 và 4 ngày tuổi ........................................................................................................................41 Bảng 3.12. K t quả thí nghiệm cường chịu nén c a cấp phối 3 và 4 ngày tuổi ........................................................................................................................41 Bảng 3.13. K t quả thí nghiệm cường chịu nén c a các cấp phối ngày tuổi ...42 Bảng 3.14. K t quả thí nghiệm cường chịu nén c a các cấp phối ngày tuổi ...42 Bảng 3.15. K t quả ác ịnh k ch thư c, khối lư ng, khuy t tật ngoại quan c a viên gạch th o các cấp phối ...................................................................................45 Bảng 3.16. K t quả ác ịnh rỗng c a viên gạch theo các cấp phối ........................46 Bảng 3.17. K t quả ác ịnh hút nư c c a viên gạch theo các cấp phối .................47 Bảng 3.18. K t quả ác ịnh thấm nư c c a viên gạch theo các cấp phối ..............49 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Gạch i măng không nung 4 và lỗ dụng phổ i n .................................10 Hình . . Thành ph n hạt c a cát i Vạn Ninh ..........................................................15 Hình .3. Thành ph n hạt c a hỗn h p cát v i cát ông cát i ..............15 Hình .4. Thành ph n hạt c a hỗn h p cát v i cát ông cát i ..............16 Hình . . Thành ph n hạt c a hỗn h p cát v i cát ông cát i ..............16 Hình . . Sự phát tri n cường chịu nén c a bê tông ng v i các ngày tuổi ............17 Hình . . Cát v n i n - i cát Đ m môn (trái và i cát H n Gốm (phải ...............20 Hình 2.1. Đ i cát tại Đ m Môn - Vân Phong - Vạn Ninh .............................................22 Hình 2.2. Bi u thành ph n hạt c a cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa lấy tại Đ m Môn - Vân Phong - Vạn Ninh .................................................................26 Hình .3. Bi u thành ph n hạt c a cát sông Diên khánh..........................................28 Hình .4. Bi u thành ph n hạt c a á mạt................................................................30 Hình 3. . Nhà máy và dây chuyền sản xuất gạch không nung......................................35 Hình 3. . Bi u cường chịu n n c a các cấp phối và .....................................38 Hình 3.3. Bi u phát tri n cường chịu nén c a các mẫu thí nghiệm t cấp phối n cấp phối 4 th o thời gian ...................................................................43 Hình 3.4. Bi u rỗng c a viên gạch ......................................................................46 Hình 3.5. Bi u hút nư c c a viên gạch ...............................................................48 Hình 3.6. Bi u thấm nư c c a viên gạch ............................................................49 Hình 3.7. Bi u tổng h p rỗng hút nư c và thấm nư c c a viên gạch ......50 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nh ng năm ua Ch nh ph tập trung ch ạo phát tri n vật liệu xây không nung t ng ư c thay th gạch ất sét nung, nhằm giảm thi u lư ng khí thải gây hiệu ng nhà kính t các cơ sản xuất gạch ất sét nung, góp ph n bảo vệ môi trường; hạn ch việc s dụng ất nông nghiệp sản xuất gạch xây, gi diện t ch ất nông nghiệp, góp ph n ảm bảo an ninh lương thực. Thực hiện chương trình phát tri n vật liệu ây không nung trên ịa bàn t nh Khánh Hòa, UBND t nh an hành Ch thị số 22/2013/CT-UBND ngày 23/12/2013 về l trình chấm d t hoạt ng sản xuất gạch ất sét nung bằng lò th công, lò th công cải ti n và l ng liên tục; tăng cường s dụng và phát tri n vật liệu xây không nung trên ịa bàn t nh Khánh Hòa [1]. Ngày 24/12/2012, B Chính trị an hành K t luận số 53-KL/TW về xây dựng, phát tri n t nh Khánh H a n năm và t m nhìn n 2030 [2] ng ý ch trương xây dựng Khánh Hòa tr thành ô thị trực thu c Trung ương. Ngày 22/3/2017, B Chính trị an hành k t luận số 21-K /TW ng ý cho thành lập Đơn vị hành chính kinh t c biệt Bắc Vân Phong trực thu c t nh Khánh Hòa [3]. Ngày / / ăn phòng Chính ph an hành văn ản số 8489/VPCP-QHĐP về việc ch trương lập Quy hoạch tổng th phát tri n KTXH Đơn vị hành chính - kinh t c biệt Bắc Vân Phong và iều ch nh Quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh t Vân Phong, t nh Khánh Hòa [4]. Đây là nh ng ch trương l n c a Đảng Nhà nư c làm tiền ề khu vực Bắc Vân Phong nói riêng và t nh Khánh Hòa nói chung khai thác tốt nhất các tiềm năng khu vực có l i th vư t tr i, thu hút mạnh ngu n vốn u tư công nghệ cao phương th c quản lý m i tiên ti n, hình thành khu vực tăng trư ng cao, tạo thêm ngu n lực và ng lực, góp ph n thúc y nhanh phát tri n và tái cơ cấu kinh t cho t nh, vùng và cả nư c. Ngày 07/12/2017, H i ng Nhân dân t nh Khánh Hoà ra Nghị quy t thông ua ề án c a UBND t nh về việc thành lập ơn vị hành chính - kinh t c biệt Bắc Vân Phong thu c t nh Khánh Hoà. UBND t nh Khánh Hòa cho bi t t nay n năm ơn vị hành chính - kinh t Bắc Vân Phong dự ki n c n 53.000 t ng xây dựng hạ t ng kỹ thuật, 46.500 t ng xây dựng cơ hạ t ng xã h i. Đ ng thời, khâu giải phóng m t bằng cũng c n 15.000 t ng và 80 t ng làm quy hoạch. Huyện Vạn Ninh - t nh Khánh Hòa thu c Đ c khu hành chính - kinh t Bắc Vân Phong trong tương lai g n nơi ây phát tri n mạnh m . Do ó nhu c u về vật liệu xây dựng cho u tư ây dựng các công trình là rất l n. Trong nh ng năm g n ây 2 ngu n tài nguyên cát sông, suối tại huyện Vạn Ninh ngày d n cạn kiệt, thi u cát cho xây dựng ngày m t tr m trọng. Việc khai thác cát xây dựng quá m c, không nh ng góp ph n làm suy kiệt ngu n tài nguyên cát mà còn là nguyên nhân gây xói l bờ sông, ất canh tác, ảnh hư ng l n n sản xuất và sinh hoạt ình thường c a nhân dân. Trư c tình hình trên và nhu c u phát tri n cho tương lai c a Đ c khu hành chính - kinh t Bắc Vân Phong thì phải tìm ki m ngu n cát khác thay th ngu n cát sông, suối ang d n cạn kiệt, nhất là tận dụng ư c ngu n vật liệu cát d i dào, sẵn có tại ịa phương giảm b t chi phí xây dựng công trình và nh ng hệ lụy về môi trường c a việc khai thác cát t sông, suối. Bờ bi n Vạn Ninh dài khoảng km có nơi núi lan ra át i n; nhiều h ập nư c i cát … và có con ông ch nh là ông Đ ng Điền và sông Hiền ương trong ó cát trắng Đ m Môn và i cát Hòn Gốm có tr lư ng rất l n. Ven bi n t Cổ n Đ m ôn có d y i cát chạy dài hàng chục kilômét. Đây là khu vực cát nhảy, cát bay ảnh hư ng n sản xuất và ời sống c a người dân. Trong khi ó t ao ời nay, loại cát này h u như không ư c s dụng trong xây dựng cũng như sản xuất vật liệu xây dựng. N u khai thác và s dụng loại cát này trong sản xuất gạch không nung s góp ph n m lại nhiều hiệu quả về kinh t , xã h i môi trường... Muốn vậy c n có nh ng nghiên c u cụ th trong việc s dụng loại cát này trong sản xuất gạch không nung. Do ó ề tài “Nghiên cứu sử dụng cát ven biển Vạn Ninh - Khánh Hòa để sản xuất gạch không nung” kỳ vọng s m ra hư ng nghiên c u m i nhằm tạo ra sản ph m gạch không nung áp ng ư c các yêu c u kỹ thuật, tận dụng ư c ngu n vật liệu ịa phương thân thiện v i môi trường, áp ng nhu c u xây dựng ngày càng l n c a khu vực Bắc Vân Phong nói riêng và c a t nh Khánh Hòa nói chung. Do ó ề tài rất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác ịnh các ch tiêu cơ lý c a gạch không nung s dụng cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa trong thành ph n cấp phối. - Xác ịnh thành ph n cấp phối h p lý gi a i măng á mạt và cát v n i n Vạn Ninh - Khánh H a sản xuất gạch không nung có các ch tiêu cơ lý áp ng mục tiêu t ra. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: gạch i măng không nung. - Phạm vi nghiên cứu: xác ịnh các c trưng cơ lý trong phòng thí nghiệm c a gạch i măng không nung s dụng cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa trong thành ph n cấp phối. Sản xuất gạch mác v i thời gian khảo át n 90 ngày k t ngày ch tạo. 3 4. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên c u lý thuy t gạch không nung, ngu n cát ven bi n khu vực Vạn Ninh- Khánh Hòa, cấp phối gạch không nung, thí nghiệm ác ịnh các tính chất cơ lý c a gạch không nung. - Khảo át thực nghiệm ằng cách thay th th o nh ng t lệ nhất ịnh cát sông ằng cát v n i n khu vực ạn Ninh - Khánh H a ản uất gạch không nung. H a - Đánh giá t nh khả thi c a việc s dụng cát ven bi n khu vực Vạn Ninh - Khánh thay th cát truyền thống sản xuất gạch không nung. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Tìm ra tỷ lệ ph n trăm h p lý thay th m t ph n cát sông dùng trong ch tạo sản xuất gạch không nung bằng cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh H a. T ó m ra hư ng nghiên c u âu hơn nhằm ề xuất tận dụng ngu n cát ven bi n sẵn có; s dụng ti t kiệm, hiệu quả ngu n tài nguyên cát sông, cát suối ngày càng khan hi m áp ng nhu c u xây dựng ngày càng l n c a khu vực Bắc Vân Phong nói riêng và c a t nh Khánh Hòa nói chung. 6. Cấu trúc của luận văn u 1. Lý do chọn ề tài 2. Mục tiêu nghiên c u 3. Đối tư ng và phạm vi nghiên c u 4. Phương pháp nghiên c u . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn c a ề tài Chương . Tổng quan về gạch không nung - Nghiên c u trong ây dựng Chương . Cơ gạch không nung dụng cát v n i n ác ịnh các ch tiêu cơ lý c a các thành ph n cấp phối và c a Chương 3. Xác ịnh các ch tiêu cơ lý c a gạch không nung i n ạn Ninh - Khánh H a trong thành ph n cấp phối K t luận và ki n nghị dụng cát v n 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG - NGHI N C ỤNG C T V N I N T ONG NG 1.1. Tổng quan về gạch không nung 1.1.1. Định nghĩa và phân loại gạch không nung Gạch không nung là m t loại gạch mà au nguyên công ịnh hình thì tự óng rắn ạt các ch số về cơ học như cường nén, uốn hút nư c... mà không c n qua nhiệt , không phải s dụng nhiệt nung nóng ỏ viên gạch nhằm tăng bền c a viên gạch. Đ bền c a viên gạch không nung ư c gia tăng nhờ lực ép ho c rung ho c cả ép lẫn rung lên viên gạch và thành ph n k t dính c a chúng. Về bản chất c a sự liên k t tạo hình, gạch không nung khác hẳn gạch ất nung. Quá trình s dụng gạch không nung, do các phản ng hoá á c a nó trong hỗn h p tạo gạch s làm tăng d n bền theo thời gian. Các nghiên c u và thực tiễn ây dựng cho thấy: bền rắn chắc c a viên gạch không nung tốt hơn gạch ất sét nung, ư c ki m ch ng tất cả các nư c trên th gi i như Mỹ Đ c, Trung Quốc, Nhật Bản... Gạch không nung ư c dùng thay th gạch nung ây tường phổ bi n trong các công trình xây dựng như ây nhà nhà ư ng, các dự án nhà cao t ng căn h cao cấp, biệt thự c biệt các dự án s dụng ngu n vốn ngân ách như trụ s các s ban ngành trường học ký túc á các công trình nhà ư ng, phòng hát c n cách âm, cách nhiệt. Các dự án l n và ang ư c xây bằng gạch không nung như: K angnam Hà N i; andmard Tow r ( ường Phạm Hùng, Hà N i); Ha ico Tow r ( ường Phạm ăn Đ ng, Hà N i); dự án Sam Sung khu Công Nghệ Cao (Quận 9, H chính Minh); dự án Trường b i dưỡng cán tài chính tại õ ăn Hát (H Chí Minh); Trung tâm thương mại Lotte Nha Trang - Khánh Hòa; Cục thu t nh Khánh Hòa; Chi cục thu thành phố Nha Trang - Khánh Hòa và rất nhiều các công trình khác c a t nh Khánh Hòa cũng như trên cả nư c. Gạch không nung có các loại ch y u như au: - Gạch không nung i măng cốt liệu (gạch i măng cốt liệu), c n ư c gọi là gạch blốc (block) ho c là Gạch ê tông ư c tạo thành t hỗn h p cấp phối g m xi măng và m t trong các cốt liệu au ây: mạt á cát vàng cát n nhiệt iện, ph thải công nghiệp ất,... Loại gạch này ư c sản xuất và s dụng nhiều nhất trong các loại gạch không nung (khoảng 85%). Trong các công trình thì loại gạch không nung này chi m t trọng l n nhất. Loại gạch này thường có cường chịu lực tốt (trên 75 kg/cm²), khối lư ng th t ch l n (thường trên 1.900 kg/m³), khả năng chống thấm, cách âm cách nhiệt tốt loại gạch có lỗ thì khối lư ng th tích t .3 n 1.800 kg/m³. Đây là loại gạch ư c khuy n khích s dụng nhiều nhất và ư c ưu tiên phát tri n mạnh nhất. Nó áp ng rất tốt các tiêu chí về kỹ thuật, k t cấu môi trường phương 5 pháp thi công. Loại gạch này dễ s dụng, dùng v a thông thường. - Gạch không nung Papanh, là loại gạch ư c tạo nên t nguyên liệu chính là x than ng thời ư c nén cùng v i m t lư ng vôi nhỏ ho c i măng liên k t lại v i nhau. Quy trình sản xuất gạch Papanh hiện nay còn d ng m c khá th công. Người th làm gạch Papanh s ti n hành óng gạch bằng tay thông qua m t cái khuôn tạo hình sẵn ho c cũng có th ư c làm bằng máy nhưng v i công suất rất nhỏ, lực rung ép thấp. à ây cũng ch nh là lý do vì ao cường chịu lực c a gạch Papanh ch phù h p v i việc dùng xây, s a các công trình phụ. Theo số liệu nghiên c u về gạch Papanh thì t lệ i măng trong nó ch chi m 8% so v i các nguyên vật liệu khác. Trên thực t thì các loại gạch không nung như gạch Papanh ư c s dụng nư c ta t rất lâu nhưng do phương tiện sản xuất ơ ài nên nó chưa ư c phổ bi n r ng rãi. S dụng gạch không nung nói chung và gạch không nung Papanh nói riêng mang n cho ch u tư khá nhiều l i ích như: giá thành thấp, thi công nhanh gọn. Không ch có vậy do ư c cấu tạo t nh ng chất liệu tự nhiên không dùng hóa chất hay phụ gia c hại nên s dụng gạch không nung Papanh cho các hạng mục công trình xây dựng còn góp ph n không nhỏ trong việc bảo vệ môi trường. Bên cạnh nh ng l cách âm, cách nhiệt và bạn s dụng gạch không giảm ư c ch ng t i ích nói trên thì gạch không nung Papanh còn có khả năng bằng phẳng khá tốt. Theo các chuyên gia xây dựng thì n u nung Papanh cho m t hạng mục công trình nhất ịnh s ti t n 20% chi phí cho toàn b hạng mục. - Gạch không nung tự nhiên: t các bi n th và sản ph m phong hóa c a á bazan. Loại gạch này ch y u s dụng các vùng có ngu n puzolan tự nhiên, hình th c sản xuất tự phát, mang tính chất ịa phương, quy mô nhỏ,... - Gạch bê tông nhẹ bọt: sản suất bằng công nghệ tạo bọt, khí trong k t cấu nên tỷ trọng viên gạch giảm i nhiều và nó tr thành c i m ưu việt nhất c a loại gạch này. Thành phành cơ ản: xi măng tro ay nhiệt iện, cát mịn, phụ gia tạo bọt ho c khí, vôi,... - Gạch bê-tông kh chưng áp: (Tên ti ng Anh: Autoclaved Aerated Concrete, vi t tắt: AAC Đư c rất nhiều nư c trên th gi i ng dụng r ng rãi v i rất nhiều ưu i m như thân thiện v i môi trường, siêu nhẹ, bền, ti t kiệm năng lư ng hóa thạch do không phải nung ốt truyền thống, bảo ôn, chống cháy, cách âm, cách nhiệt, chống thấm rất tốt so v i vật liệu ất t nung. Nó c n ư c gọi là gạch bê-tông siêu nhẹ vì tỷ trọng ch bằng 1/2 ho c thậm chí là ch bằng 1/3 so v i gạch ất nung thông thường. Công trình xây dựng s giảm tải, giảm chi phí x lý nền móng và hệ thống k t cấu, góp ph n giảm m c u tư ây dựng công trình t 7 y nhanh ti n thi công và hoàn thiện ph n bao che c a công trình lên 2 - 5 l n. Ngoài ra, khả năng cách âm và cách nhiệt c a bê tông nhẹ rất cao, làm cho nhà ấm về mùa ông mát về mùa hè, ti t 6 kiệm iện năng ư i ho c iều hòa nhiệt ... K ch thư c thành ph m l n và chính xác (100mm × 200mm × 600mm) giúp rút ngắn thời gian thi công và thời gian hoàn thiện. Do gạch i măng cốt liệu ư c sản xuất và s dụng phổ bi n dư i ây trình bày các loại vật liệu chính trong thành ph n cấp phối ch tạo gạch i măng cốt liệu. 1.1.2. Các thành phần cấp phối chế tạo gạch xi măng cốt liệu Nh ng thành ph n cấp phối ch tạo gạch i măng cốt liệu g m: i măng cát á mạt và m t số chất n khác như than hay tro bay nhiệt iện. 1.1.2.1. Xi măng Là chất k t dính chính trong thành ph n cấp phối, sự hình thành và phát tri n cường c a gạch i măng cốt liệu phụ thu c vào sự hình thành và phát tri n cường c a i măng. Xi măng cũng là thành ph n quy t ịnh ảnh hư ng t n 70% giá thành giá thành m t viên gạch. Việc tối ưu ư c t lệ pha tr n i măng giải quy t ư c bài toán kinh t ối v i mỗi nhà sản xuất. T lệ pha tr n i măng trong thành ph n cấp phối tùy thu c vào yêu c u kỹ thuật c a viên gạch. Xi măng dụng là các loại i măng hỗn h p PCB có phổ i n trên thị trường hiện nay. 1.1.2.2. Cát Thường là cát sông ho c cát nhân tạo ư c nghiền t á ỏi cu i. Cát s dụng trong thành ph n cấp phối phải áp ng ư c các yêu c u kỹ thuật sau: cát thô, kích thư c hạt tương ối ng nhất ường kính hạt không uá 3. mm ảm bảo yêu c u vệ sinh, tránh lẫn l n tạp chất ùn t v.v.. Cũng như i măng tỷ lệ pha tr n cát trong thành ph n cấp phối tùy thu c vào yêu c u kỹ thuật c a viên gạch. V i t lệ pha tr n h p lí s giúp cho viên gạch ư c mịn hơn tăng th m mĩ áp ng các yêu c u kĩ thuật. Không s dụng cát bi n hay cát nhiễm m n trong thành ph n cấp phối. Cát i, cát ven bi n có thành ph n Cl-, SO42- nằm trong gi i hạn cho phép vẫn ư c s dụng. 1.1.2.3. Đá mạt Trư c ây thành ph n cấp phối ch nh sản xuất gạch i măng cốt liệu ch y u là i măng và cát. Hiện nay, trong thành ph n cấp phối có thêm thành ph n á mạt v i nh ng t lệ phối tr n các thành ph n hạt khác nhau, giúp ti t kiệm lư ng cát trong thành ph n cấp phối. Đá mạt có ường kính nhỏ trong quá trình phối tr n s lấp kín các lỗ trống gi a các hạt cát, giúp viên gạch c chắc tăng khả năng chống thấm. Hiện nay, có m t số nhà sản xuất ch s dụng i măng và á mạt trong thành ph n cấp phối, giúp ti t kiệm tối a lư ng cát, tuy nhiên viên gạch có cường không cao, hình th c ù ì thấm nư c l n. Do ó người ta thường s dụng á mạt v i t lệ phối liệu khác nhau cùng v i cát cải thiện các tính chất cơ l c a viên gạch. Đá mạt là m t sản ph m có giá trị khá thấp ư c tạo ra trong quá trình khai 7 thác và ch bi n á các mỏ khai thác á hay cơ sản xuất á ây dựng. Trư c ây nó thường bị bỏ i ho c không ư c quan tâm s dụng nhưng hiện nay là nguyên liệu phổ bi n sản xuất gạch không nung ho c s dụng tôn nền nhà. Đá mạt có rất nhiều vùng miền c a Việt Nam c biệt là nh ng t nh có các mỏ khai thác á ây dựng l n như Hà Nam, Ninh Bình, Hòa Bình ,Thanh Hóa, Lạng ơn Khánh Hòa, Đ ng Nai Bình Dương ũng Tàu v.v. do ó là ngu n nguyên liệu khá d i dào. Tuy vậy, hiện nay nó cũng tr nên hi m, có giá trị và có giá thành khá cao. 1.1.2.4. Nước Nư c là thành ph n không th thi u ch tạo gạch i măng cốt liệu. Chất lư ng nư c yêu c u tương tự như chất lư ng nư c tr n bê tông, v a. ư ng nư c hòa tr n h p lí giúp cho viên gạch sau khi tạo hình s hình thành, phát tri n cường và có cường tối ưu nhất. Ngoài ra lư ng nư c h p lí s tạo ra tính công tác tốt nhất, thuận tiện cho quá trình tạo khuôn, bảo dưỡng. T lệ nư c tùy thu c vào thành ph n cấp phối và loại cấp phối s dụng, có th khác nhau m c dù lư ng i măng có th giống nhau. 1.1.2.5. Các phụ gia, chất độn Phụ gia, chất n ư c ưa vào trong thành ph n cấp phối cải thiện m t số tính chất c a viên gạch như: tăng khả năng chống thấm, chống rêu mốc. Hiện nay có nhiều nghiên c u ưa thêm than, tro bay c a quá trình sản xuất công nghiệp khác vào trong thành ph n cấp phối ch tạo gạch không nung. Ngu n cung x than, tro bay khá d i dào t các nhà máy nhiệt iện l n trên cả nư c, c n ư c nghiên c u ng dụng giúp tận dụng tốt ngu n thải ảnh hư ng n môi trường. Việc s dụng phụ gia s tối ưu hóa ư c giá thành và chi phí sản xuất gạch i măng cốt liệu. 1.1.3. Các ch ti u cơ lý của gạch không nung 1.1.3.1. Cường độ chịu nén Cường chịu nén là ch tiêu cơ lý quan trọng nhất c a viên gạch. Tùy thu c vào mục ch dụng c a viên gạch mà cường chịu nén yêu c u phải áp ng m t giá trị tối thi u, chẳng hạn như gạch i măng cốt liệu dùng ây tường, có th là tường ngăn tường bao che, có th là tường v a làm tường bao che, v a làm tường ngăn v a là tường chịu lực. Tuy nhiên, dù s dụng cho mục ch nào c a tường, cường chịu nén c a viên gạch không ư c nhỏ hơn cường c a v a xây. Do ư c ch tạo t i măng và các thành ph n cốt liệu như cát mạt á m t số chất n, phụ gia và nư c nên cường chịu nén c a gạch i măng không nung có th rất cao, tùy thu c vào t lệ cấp phối, tối thi u ạt ư c t 3,5MPa tr lên. Tùy theo các yêu c u s dụng, gạch i măng không nung thường có cường chịu nén bằng ho c l n hơn gạch nung ất sét, trong nhiều trường h p cường chịu nén c a gạch xi 8 măng không nung cao hơn nhiều l n so v i gạch nung truyền thống. Theo TCVN 6477:2016 [5], tiêu chu n kỹ thuật c a gạch i măng cốt liệu ng v i mác như uy ịnh trong Bảng 1.1 dư i ây: Bảng 1.1. Yêu cầu cường độ chịu nén, độ hút nước và độ thấm nước ác gạch M3,5 M5,0 M7,5 M10,0 M12,5 M15,0 M20,0 2 Cường chịu nén, MPa Đ hút Đ thấm nư c l/m .h, Khối lư ng không l n hơn nư c Trung bình Nhỏ nhất viên gạch khối lư ng cho a mẫu cho m t mẫu kg, không không l n Gạch ây Gạch ây th không l n hơn th không trát có trát hơn nhỏ hơn 3,5 3,1 14 5,0 4,5 7,5 6,7 10,0 9,0 20 0,35 16 12,5 11,2 12 15,0 13,5 20,0 18,0 Tùy theo yêu c u s dụng có th ch tạo ư c gạch i măng không nung có cường chịu nén khác nhau bằng cách thay ổi thành ph n cấp phối. Đây là l i th kỹ thuật so v i gạch nung. Cường chịu nén c a viên gạch không nung phát tri n theo thời gian và ạt ư c cường thi t k sau khoảng thời gian bảo dưỡng nhất ịnh (cường 28 ngày). Có th tăng nhanh tốc phát tri n cường c a gạch i măng không nung n u áp dụng hiệu quả ch bảo dưỡng thích h p. 1.1.3.2. Khối lượng thể tích Gạch i măng cốt liệu có khối lư ng th tích khá l n, l n hơn o v i gạch ất nung truyền thống. Đối v i viên gạch hoàn toàn c, khối lư ng th tích có th ạt n 2050 kg/m3. Khối lư ng th tích l n là m t bất l i làm tăng giá trị tải trọng bản thân ối v i tường ây làm tăng tải trọng tác dụng lên k t cấu công trình nhất là các công trình nhiều t ng s dụng gạch i măng cốt liệu làm tường chịu lực, bao che hay làm vách ngăn. Hiện nay người ta ch tạo gạch i măng cốt liệu có nhiều lỗ rỗng như gạch nung truyền thống giúp giảm nhẹ trọng lư ng bản thân c a viên gạch. Tỷ lệ th tích lỗ rỗng so v i th tích c a viên gạch có th ạt t 35% n không vư t quá 65%, tùy vào t ng mẫu gạch khác nhau. Do ó khối lư ng th tích c a viên gạch xi măng cốt liệu có lỗ rỗng giảm i khá nhiều ạt t 1.050kg/m3 n 1.365kg/m3. Khối lư ng th t ch tương ối nhỏ c a gạch i măng không nung có lỗ rỗng hoàn toàn phù h p v i các công trình xây dựng, k cả nhà cao t ng. 1.1.3.3. Độ hút nước Đ hút nư c là khả năng hút và ch a nư c vào trong viên gạch ư c tính bằng t lệ ph n trăm khối lư ng nư c và khối lư ng toàn viên gạch ho c t lệ ph n trăm th 9 tích nư c mà viên gạch hút vào so v i th tích tự nhiên c a toàn viên gạch. Đ hút nư c c a gạch i măng cốt liệu phụ thu c vào rỗng c tính c a lỗ rỗng và thành ph n c a vật liệu tạo nên viên gạch. Đ hút nư c càng l n thì làm tăng khối lư ng c a viên gạch trong iều kiện m ư t do ó làm tăng tải trọng bản thân. Bên cạnh ó hút nư c càng cao, làm giảm khả năng chịu lực c a viên gạch khi hút nư c, giảm khả năng cách nhiệt. Theo Bảng 1.1 hút nư c c a gạch i măng cốt liệu không l n hơn 14% (v i gạch mác M3,5 và M5,0) và không l n hơn ối v i gạch có mác t M7,5 tr lên. 1.1.3.4. Độ thấm nước Đ thấm nư c ư c tính bằng th t ch nư c thấm qua m t ơn vị diện tích bề m t c a viên gạch ti p xúc v i nư c (ml/m2.h). Gạch có thấm nư c càng nhỏ, khả năng chống thấm càng cao. Theo Bảng 1.1 thấm nư c c a gạch i măng cốt liệu 2 không vư t quá 350 ml/m .h . Nhìn chung, gạch i măng cốt liệu có khả năng chống thấm thấp hơn các loại gạch ất nung truyền thống. Cũng như hút nư c thấm nư c c a viên gạch i măng cốt liệu phụ thu c vào rỗng c tính c a lỗ rỗng và thành ph n c a vật liệu tạo nên viên gạch. 1.1.3.5. Độ rỗng Đ rỗng c a viên gạch i măng cốt liệu là tỷ lệ ph n trăm c a th tích lỗ rỗng so v i th tích c a viên gạch. Gạch có rỗng càng l n thì khối lư ng th tích càng nhỏ. Đ rỗng c a viên gạch cũng có ảnh hư ng l n n hút nư c và thấm nư c c a viên gạch. Th o TC N 4 : rỗng c a viên gạch i măng cốt liệu không vư t uá . Quy ịnh rỗng tối a ảm bảo khả năng chịu lực c a viên gạch. 1.1.4. Ưu nhược điểm của gạch xi măng cốt liệu 1.1.4.1. Ưu điểm - Ti t kiệm ư c nhiên liệu năng lư ng (than, c i v.v. ư c tình trạng ch t phá r ng và ô nhiễm môi trường. ốt, nung, tránh - Nguyên vật liệu sản xuất phong phú, sản ph m a dạng, phân bố h u như cả các vùng miền trên cả nư c. tất - Sản xuất v i dây chuyền hiện ại, ít tốn nhân công. - Có cường cao áp ng theo các nhu c u s dụng khác nhau. - Khả năng cách âm cách nhiệt tốt. - Có k ch thư c l n nên rút ngắn thời gian thi công, ti t kiệm v a xây. - Khi c n có th dễ dàng thay ổi ki u dáng và k ch thư c trong thi công ( c biệt gạch v a hè), trong quá trình s dụng có th tháo gỡ viên gạch cũ xây dựng 10 gạch m i m t cách nhanh chóng. - Hình dáng và màu sắc các viên gạch a dạng. - Quá trình sản xuất không quá phụ thu c vào thời ti t nắng mưa. 1.1.4.2. Nhược điểm - S dụng cát làm nguyên liệu nên làm cho nhu c u khai thác cát tăng cao. - Có giá thành cao hơn o v i gạch nung truyền thống. - Trong quá trình sản xuất và thi công không gây ô nhiễm nhưng lại s dụng rất nhiều nh ng nguyên liệu th ph m gây ô nhiễm như i măng t nhôm, b t á v.v… - Không linh hoạt khi thi t k ki n trúc v i nhiều góc cạnh, không có khả năng chống thấm tốt, dễ gây n t tường do co giãn nhiệt v.v… Hình 1.1. Gạch xi măng không nung 4 và lỗ ử ụng h iến 1.2. Giới thiệu các loại vật liệu chế tạo gạch không nung tại khu vực Vạn Ninh Khánh Hòa 1.2.1. Tình hình sản xuất, sử dụng và hướng phát triển của gạch không nung ở Việt Nam T nh ng năm iệt Nam ản xuất và s dụng nhiều loại gạch i măng cốt liệu trên cơ chất k t dính vôi - x nhiệt iện puzơlan cốt liệu là á mạt, cát, v.v. làm vật liệu ây tường, tuy nhiên ch sản xuất m c th công nhỏ lẻ, yêu c u kĩ thuật không cao lư ng sản xuất ch áp ng tiêu dùng cho m t b phận dân cư trong các công trình có qui mô không quá l n. Đ n nh ng thập niên 80, 90 m t số dây chuyền sản xuất gạch gạch i măng cốt liệu v i quy mô công nghiệp ư c u tư ây dựng. Đ n năm cả nư c có tổng số 23 dây chuyền theo công nghệ c a Italia, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, C ng hoà liên ang Đ c, Nhật Pháp ư c ưa vào ản xuất v i tổng công suất 281 triệu viên không k các cơ sản xuất th công, nhỏ lẻ các ịa phương khoảng 45 triệu viên. 11 V i nh ng ưu i m vư t tr i so v i gạch ất nung truyền thống, gạch không nung ang d n là m t i m mạnh về công nghệ trong công nghiệp xây dựng nư c ta và ang rất ư c quan tâm. Cụ th , theo Quy t ịnh số / /QĐ-TTg về việc Quy hoạch tổng th ngành công nghiệp vật liệu xây dựng n năm và ịnh hư ng n 2020 [6] ư c th tư ng Chính ph phê duyệt ngày 01/08/2001, phải phát tri n gạch không nung thay th gạch ất nung t n vào năm và n 3 vào năm óa ỏ hoàn toàn gạch ất nung th công vào năm . Quy t ịnh số / /QĐ-TTg c a th tư ng chính ph phê duyệt quy hoạch tổng th phát tri n vật liệu xây dựng việt nam n năm [ ]. Theo l trình ư c iều ch nh cho phù h p v i tình hình thực t , tỷ lệ vật liệu xây không nung trên tổng số vật liệu ây vào các năm là n năm tăng lên t 20 - 25% và b t phá vào năm v i3 n 40%; ng dụng các công nghệ m i trong sản xuất vật liệu xây dựng, các sản ph m vật liệu m i ti t kiệm năng lư ng, thân thiện môi trường và phát tri n bền v ng. Trư c thực trạng s dụng vật liệu nung Việt Nam vẫn còn chi m t lệ cao t 90 - 95% có th gây ô nhiễm môi trường và hiệu ng nhà kính, ảnh hư ng n diện tích ất canh tác, Th tư ng Chính ph phê duyệt Chương trình phát tri n vật liệu xây dựng không nung n năm (Quy t ịnh số /QĐ-TTg ngày 28/04/2010 [8]) nhằm khuy n kh ch và thúc y sản xuất vật liệu không nung trong lĩnh vực xây dựng. V i mục tiêu cụ th : phát tri n sản xuất và s dụng vật liệu xây không nung thay th gạch ất t nung ạt tỷ lệ 20 vào năm 3 -4 vào năm ; hàng năm dụng khoảng 15 - 20 triệu tấn ph thải công nghiệp (tro x nhiệt iện, x lò cao, v.v. sản xuất vật liệu xây không nung, ti t kiệm ư c khoảng . ha ất nông nghiệp và hàng trăm ha diện t ch ất ch a ph thải; ti n t i xoá bỏ hoàn toàn các cơ sản xuất gạch ất sét nung bằng lò th công, lò tuynel. Ngày 16/4/2012 Th tư ng Chính ph ban hành Ch thị số 10/CT-TTg về việc tăng cường s dụng vật liệu xây không nung và hạn ch sản xuất, s dụng gạch ất sét nung [9]. Trong Thông tư ố 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 c a B ây dựng về việc uy ịnh dụng vật liệu không nung trong các công trình ây dựng [ ] nêu rõ: - Các công trình xây dựng ư c u tư ằng ngu n vốn Nhà nư c th o uy ịnh hiện hành bắt bu c phải s dụng vật liệu xây không nung theo l trình: + Tại các ô thị loại 3 tr lên phải s dụng 100% vật liệu xây không nung k t ngày Thông tư này có hiệu lực. + Tại các khu vực còn lại phải s dụng tối thi u 50% vật liệu xây không nung k t ngày Thông tư này có hiệu lực n h t năm au năm phải s dụng 100%. 12 - Các công trình xây dựng t 9 t ng tr lên không phân biệt ngu n vốn n năm phải s dụng tối thi u 30% và t au năm phải s dụng tối thi u 50% vật liệu xây không nung loại nhẹ trong tổng số vật liệu xây (tính theo th tích khối xây). Bên cạnh ó nhiều chính sách khuy n khích hỗ tr chuy n ổi u tư ản xuất vật liệu m i (gạch không nung an hành như: ư c miễn giảm thu thu nhập doanh nghiệp ư c tranh th lãi suất ưu i c a chương trình k ch c u c a Chính ph ... Đ n nay, h u h t các ịa phương nhận th c rõ ý nghĩa c a chương trình, ng thời ề ra các biện pháp, k hoạch và l trình cụ th phát tri n vật liệu xây dựng không nung ti n t i hạn ch sản xuất và s dụng gạch ất sét nung. H t năm ản lư ng vật liệu gạch xây dựng không nung ạt g n 6,17 tỷ viên/24,5 tỷ viên vật liệu xây dựng v i t lệ ạt ch tiêu ề ra. Trong tháng u năm ản lư ng gạch không nung bao g m gạch nhẹ và gạch i măng cốt liệu l n lư t là 0,11 tỷ viên ạt 105% và 0,95 tỷ viên ạt 102% so v i cùng kỳ năm . Tuy nhiên, trên thực t vật liệu thân thiện v i môi trường trong ó có gạch không nung vẫn ang g p khó khăn trên thị trường ang rất vất vả cạnh tranh v i gạch nung truyền thống. Tình hình này càng không khả quan thị trường nông thôn, vùng sâu vùng xa, v.v. Trong thời gian t i, Việt Nam ư c dự oán ti p tục thu hút nhiều ngu n vốn u tư ây dựng l n t nư c ngoài c biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc hai ối tác luôn tìm ki m, s dụng 100% vật liệu xanh trong các công trình c a mình, s là cơ h i gạch không nung phát tri n hư ng t i d n thay th gạch nung trong xây dựng. 1.2.2. Các loại vật liệu chế tạo gạch không nung tại khu vực Vạn Ninh Khánh Hòa Hiện nay trên ịa bàn khu vực huyện Vạn Ninh - Khánh Hòa có 02 nhà máy sản xuất gạch không nung: Cơ sản xuất gạch ngói xã Vạn Bình và Cơ sản xuất gạch ngói xã Vạn Phư c. Các vật liệu ch y u sản xuất gạch không nung ây g m: i măng cát á ụi... Trên ịa bàn có nhiều loại i măng như: Nghi ơn, Phúc ơn Thăng ong Holcim... Cát ư c khai thác ch y u tại các sông: Hiền ương, Đ ng Điền. Các mỏ á g m: mỏ á Tân Dân ạn Thắng, núi B Đà ạn ương Núi Đạn Xuân ơn uối Lu ng xã Vạn Thắng, suối Hàng xã Vạn Khánh... Trong nh ng năm g n ây nhu c u s dụng vật liệu xây dựng: gạch, cát sông, á... trên ịa àn tăng cao do nhiều công trình ư c xây dựng, dẫn n ngu n tài nguyên sản xuất vật liệu xây dựng ngày càng khan hi m. Trong khi ó ngu n tài nguyên cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa v i tr lư ng rất l n mà chưa ư c khai
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan