HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ KIM YẾN
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN ĐIỆN BIÊN,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ KIM YẾN
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN ĐIỆN BIÊN,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số
: 62 85 01 03
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS. TS. Đỗ Nguyên Hải
PGS.TS. Nguyễn Quang Học
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng bảo vệ để lấy
bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Kim Yến
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận đƣợc sự quan
tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến tập thể các thầy, cô giáo Bộ môn Khoa học đất, Khoa Quản lý đất đai, Ban
Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Đỗ Nguyên Hải,
PGS.TS. Nguyễn Quang Học - ngƣời thầy khoa học đã tận tình hƣớng dẫn, trực tiếp chỉ
ra những ý kiến quý báu, định hƣớng và giúp tôi trƣởng thành trong công tác nghiên
cứu và thực hiện luận án.
Luận án này đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của lãnh đạo các Phòng, Ban, ngƣời
dân địa phƣơng huyện Điện Biên; Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh Điện Biên; Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Điện Biên; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên đã tạo điều kiện và giúp đỡ để tôi điều tra, thu thập số liệu phục vụ cho nghiên
cứu đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ quý báu đó.
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng đã nhận đƣợc sự hỗ trợ và giúp
đỡ tận tình từ Lãnh đạo và đồng nghiệp Bộ môn Địa chính, Khoa Trắc địa – Bản đồ và
Quản lý đất đai, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian
và động viên tinh thần giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi
xin trân trọng cảm ơn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tập thể, cơ quan, ban, ngành, các
nhà khoa học, bạn bè và ngƣời thân đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình và ngƣời thân đã động viên,
khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Kim Yến
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
vi
Danh mục bảng
viii
Danh mục biểu đồ
xi
Danh mục hình
xii
Trích yếu luận án
xiii
Thesis abstract
xv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2
Mục đích nghiên cứu
2
1.3
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2
1.4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3
1.5
Những đóng góp mới của luận án
3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4
2.1
Cơ sở khoa học về quản lý sử dụng đất nông nghiệp
4
2.1.1
Một số khái niệm về quản lý sử dụng đất nông nghiệp
4
2.1.2
Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp
7
2.1.3
Cơ sở đánh giá đất phục vụ phát triển du lịch
12
2.2
Sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du lịch miền núi
17
2.2.1
Khát quát về du lịch
17
2.2.2
Mối quan hệ giữa quản lý sử dụng đất nông nghiệp và phát triển du lịch
23
2.2.3
Một số mô hình quản lý sử dụng đất nông nghiệp phát triển du lịch
28
2.3
Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp kết hợp du lịch trên thế giới và Việt Nam
32
2.3.1
Trên thế giới
32
2.3.2
Ở Việt Nam
35
2.3.3
Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến quản lý sử dụng đất nông
nghiệp phục vụ phát triển du lịch trên thế giới và Việt Nam
iii
39
2.4
Nhận xét chung và định hƣớng nghiên cứu của đề tài
41
2.4.1.
Nhận xét chung
41
2.4.2
Định hƣớng nghiên cứu của đề tài
42
PHẦN 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1
Nội dung nghiên cứu
3.1.1
Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và sử dụng đất trên địa bàn
44
44
huyện Điện Biên - tỉnh Điện Biên
44
3.1.2
Thực trạng quản lý sử dụng đất nông nghiệp huyện Điện Biên
44
3.1.3
Thực trạng và tiềm năng du lịch huyện Điện Biên
44
3.1.4
Đánh giá tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp phục vụ du lịch ở huyện
Điện Biên
3.1.5
44
Định hƣớng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du
lịch huyện Điện Biên
44
3.2
Phƣơng pháp nghiên cứu
45
3.2.1
Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp
45
3.2.2
Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp
45
3.2.3
Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất
46
3.2.4
Phƣơng pháp thống kê, so sánh
48
3.2.5
Phƣơng pháp sử dụng công nghệ GIS thành lập bản đồ
48
3.2.6
Phƣơng pháp đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp phục vụ du lịch
49
3.2.7
Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia
51
3.2.8
Phƣơng pháp phân tích SWOT
52
3.2.9
Phƣơng pháp dự báo
52
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1
53
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến quản lý sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Điện Biên
53
4.1.1
Điều kiện tự nhiên
53
4.1.2
Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
57
4.1.3
Tài nguyên nhân văn
61
4.1.4
Điều kiện kinh tế - xã hội
62
4.1.5
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện liên
quan đến nông nghiệp phục vụ du lịch
iv
69
4.2
Thực trạng quản lý sử dụng đất nông nghiệp huyện Điện Biên
71
4.2.1
Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Điện Biên
71
4.2.2
Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Điện Biên giai
đoạn 2005–2014
74
4.2.3
Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Điện Biên
78
4.3
Thực trạng và tiềm năng phát triển du lịch huyện Điện Biên
91
4.3.1
Hiện trạng sử dụng đất khu du lịch huyện Điện Biên
91
4.3.2
Thực trạng và tiềm năng phát triển du lịch huyện Điện Biên
91
4.3.3
Thực trạng và nhu cầu cung cấp các sản phẩm nông nghiệp phục vụ du
lịch huyện Điện Biên
97
4.4
Đánh giá tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp phục vụ du lịch huyện Điện Biên
100
4.4.1
Tiềm năng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du lịch huyện Điện Biên
100
4.4.2
Đánh giá nhu cầu của khách du lịch đến thăm quan huyện Điện Biên
101
4.4.3
Đánh giá tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp thích hợp cho các sản phẩm
phục vụ phát triển du lịch huyện Điện Biên
4.4.4
Phân tích SWOT về quản lý sử dụng đất nông nghiệp phục vụ du lịch
huyện Điện Biên
4.5
103
124
Định hƣớng và các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển
du lịch huyện Điện Biên
127
4.5.1
Quan điểm phát triển
127
4.5.2
Cơ sở đề xuất sử dụng đất nông nghiệp
128
4.5.3
Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du lịch huyện
Điện Biên
4.5.4
133
Các giải pháp quản lý sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du lịch
huyện Điện Biên
139
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
143
5.1
Kết luận
143
5.2
Kiến nghị
144
Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án
146
Tài liệu tham khảo
147
Phụ lục
159
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACIAR
ACTIONAID
AHP
CHDCND
CHXHCN
CNH – HĐH
Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp quốc tế Australian
(Australian Centre for International Agricultural Research)
Tổ chức phi chính phủ (ActionAid )
Phƣơng pháp phân tích cấp bậc (Analytic Hierarchy Process)
Cộng hòa dân chủ nhân dân
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Công nghiệp hoá – hiện đại hoá
CPBQ/SP
CR
DANIDA
Chi phí bình quân trên sản phẩm
Tỷ số nhất quán (Consistency Ratio)
Cơ quan Phát triển Quốc tế Đan Mạch
(Danish International Development Agency)
DLBV
DLST
DTTN
DTTS
EU
ESLM
Du lịch bền vững
Du lịch sinh thái
Diện tích tự nhiên
Dân tộc thiểu số
Liên minh châu Âu (European Union)
Đánh giá đất cho quản lý sử dụng đất bền vững
FAO
JICA
Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
(Food and Agriculture Organization)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product)
Hệ thống thông tin địa lý (Geographic information system)
Giá trị ngày công
Hiệu quả đồng vốn
Hội nghị quốc tế bảo vệ thiên nhiên và Tài nguyên môi trƣờng
(International Union for Conservation of Nature)
Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
KBTTN
KFW
KTXH
LMU
LUT
MCE
(Japan International Cooperation Agency)
Khu bảo tồn thiên nhiên
Ngân hàng tái thiết Đức
Kinh tế xã hội
Đơn vị bản đồ đất đai (Land Mapping Unit)
Loại sử dụng đất (Land Use Type)
Đánh giá đa chỉ tiêu (Multi Criteria Evaluation)
GCNQSDĐ
GDP
GIS
GTNC
HQĐV
IUCN
vi
NĐ
NLKH
NN&PTNT
NNCNC
NTTS
PAM
PTNT
QT
RI
TCVN
Nội địa
Nông lâm kết hợp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nông nghiệp công nghệ cao
Nuôi trồng thuỷ sản
Sổ tay hƣớng dẫn quản lý dự án
Phát triển Nông thôn
Quốc tế
Chỉ số ngẫu nhiên (Ramdom Index)
Tiêu chuẩn Việt Nam
TDMNPB
TNBQ/SP
TNHH
TPCG
UBND
UNEP
Trung du miền núi phía Bắc
Thu nhập bình quân/sản phẩm
Thu nhập hỗn hợp
Thành phần cơ giới
Ủy ban nhân dân
Chƣơng trình môi trƣờng Liên hợp quốc
(United Nations Environment Programme)
Tổ chức văn hóa khoa học và giáo dục Liên hợp quốc
(United Nations Educational Scientific and Cultural Organization)
Vƣờn ao chuồng
Ủy ban quốc tế về môi trƣờng và phát triển
(World Commission on Environment and Development)
Chiến lƣợc toàn cầu về môi trƣờng (World Conservation Strategy)
Xây dựng cơ bản
UNESCO
VAC
WCED
WCS
XDCB
vii
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
STT
Trang
3.1
Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
47
3.2
Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
47
3.3
Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trƣờng
48
3.4
Ma trận so sánh mức độ quan trọng của các chỉ tiêu
50
3.5
Giá trị RI ứng với từng số lƣợng chỉ tiêu n
51
4.1
Đặc điểm 2 tiểu vùng huyện Điện Biên
54
4.2
Các nhóm đất trên địa bàn huyện Điện Biên
57
4.3
Tình hình thực hiện các chƣơng trình hỗ trợ đất ở và đất sản xuất cho hộ
đồng bào dân tộc thiểu số huyện Điện Biên
4.4
72
Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ đồng bào dân
tộc thiểu số huyện Điện Biên
74
4.5
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Điện Biên năm 2014
75
4.6
Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2005-2014
77
4.7
Một số mô hình sử dụng đất vùng cao của đồng bào dân tộc huyện Điện Biên
79
4.8
Hiện trạng các loại sử dụng đất huyện Điên Biên
82
4.9
Hiệu quả kinh tế sử dụng đất của các loại sử dụng đất trồng trọt chính
tính trên 1ha
84
4.10
Hiệu quả kinh tế của loại hình chăn nuôi gia súc
85
4.11
Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất huyện Điện Biên
86
4.12
Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trƣờng của các loại sử dụng
đất huyện Điện Biên
4.13
88
So sánh mức đầu tƣ phân bón với tiêu chuẩn bón phân cân đối và hợp lý
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
90
4.14
Biến động sử dụng đất khu du lịch huyện Điện Biên
91
4.15
Các loại hình du lịch chính và hệ thống sử dụng đất nông nghiệp phục vụ
4.16
du lịch ở huyện Điện Biên
92
Số lƣợng khách du lịch đến huyện Điện Biên qua một số năm
97
viii
4.17
Tổng hợp nhu cầu sản phẩm nông nghiệp phục vụ du lịch huyện Điện
Biên năm 2014
98
4.18
Ý kiến của khách du lịch về việc mua các sản phẩm nông nghiệp
99
4.19
Nhu cầu của khách du lịch tới điểm du lịch sinh thái huyện Điện Biên
102
4.20
Nhu cầu về dịch vụ và ẩm thực của khách du lịch
103
4.21
Các yếu tố chỉ tiêu phân cấp bản đồ đơn vị đất đai tiểu vùng lòng chảo
huyện Điện Biên
4.22
104
Các yếu tố chỉ tiêu phân cấp bản đồ đơn vị đất đai tiểu vùng đất dốc
huyện Điện Biên
106
4.23
Thống kê đặc tính và diện tích đơn vị bản đồ đất đai huyện Điện Biên
107
4.24
Hiệu quả kinh tế mô hình chuyên lúa huyện Điện Biên giai đoạn 2012-2014
110
4.25
Hiệu quả xã hội mô hình chuyên lúa huyện Điện Biên giai đoạn 2012-2014
111
4.26
Hiệu quả kinh tế mô hình lúa ruộng bậc thang huyện Điện Biên giai đoạn
2012-2014
4.27
112
Hiệu quả xã hội của mô hình lúa ruộng bậc thang huyện Điện Biên giai
đoạn 2012-2014
4.28
112
Hiệu quả kinh tế mô hình nông lâm kết hợp huyện Điện Biên giai đoạn
2012-2014
4.29
114
Hiệu quả xã hội của mô hình nông lâm kết hợp huyện Điện Biên giai
đoạn 2012-2014
4.30
115
Các loại sử dụng đất có triển vọng phục vụ du lịch huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên
116
4.31
Yêu cầu sử dụng đất của các LUT lựa chọn của huyện Điện Biên
118
4.32
Diện tích phân hạng thích hợp đất đai các LUT phổ biến huyện Điện Biên
119
4.33
Phân hạng thích hợp đất đai tổng hợp các LUT nông nghiệp phổ biến
huyện Điện Biên
4.34
122
Diện tích đất nông nghiệp của huyện Điện Biên quy hoạch đến năm
2020, tầm nhìn 2030
128
4.35
Diện tích phân hạng thích hợp đất đai các LUT huyện Điện Biên
129
4.36
Dự báo khách du lịch đến huyện Điện Biên
130
4.37
Dự báo nhu cầu sản phẩm nông nghiệp hàng hóa phục vụ du lịch đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
ix
131
4.38
Nhu cầu sử dụng đất phục vụ phát triển du lịch huyện Điện Biên
4.39
Đề xuất các loại sử dụng đất phục vụ trực tiếp phát triển du lịch huyện
Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
4.40
132
134
Đề xuất các loại sử dụng đất phục vụ phát triển du lịch huyện Điện Biên
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
x
136
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Tên biểu đồ
4.1
Lƣợng mƣa và nhiệt độ trung bình các tháng trong năm
55
4.2
Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm
56
4.3
Cơ cấu kinh tế huyện Điện Biên từ năm 2005 đến năm 2014
62
4.4
Biến động dân số huyện Điện Biên qua các năm
65
4.5
Cơ cấu thành phần dân tộc huyện Điện Biên năm 2014
66
4.6
Cơ cấu sử dụng đất năm 2014 của huyện Điện Biên
75
xi
Trang
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
2.1
Đồi chè Mộc Châu
31
2.2
Hoa tam giác mạch ở Hà Giang
31
2.3
Vƣờn dâu tây công nghệ cao ở Đà Lạt
39
4.1
Sơ đồ hành chính huyện Điện Biên
53
4.2
Sơ đồ du lịch huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
93
4.3
Tuyến – Điểm du lịch huyện Điện Biên
96
4.4
Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Điện Biên
108
4.5
Mô hình trồng lúa đặc sản trên cánh đồng Mƣờng Thanh
109
4.6
Mô hình lúa ruộng bậc thang
112
4.7
Mô hình nông lâm kết hợp
113
4.8
Phân hạng thích hợp sử dụng đất nông nghiệp huyện Điện Biên
123
4.9
Sơ đồ định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp phục vụ du lịch huyện Điên
Biên đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
xii
138
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Kim Yến
Tên Luận án: Nghiên cứu quản lý sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du lịch
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 62 85 01 03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp theo hƣớng phục vụ du lịch ở
huyện Điện Biên.
- Đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du lịch
của huyện Điện Biên theo quan điểm sử dụng đất bền vững.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp điều tra số liệu: thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, khảo sát thực
địa, đánh giá sử dụng đất thích hợp (FAO) để lựa chọn các loại sử dụng đất thích hợp
cho phát triển du lịch trong vùng nghiên cứu.
- Phƣơng pháp đánh giá áp dụng các phƣơng pháp phân tích thống kê, dự báo
tiềm năng du khách và nhu cầu sản phẩm nông nghiệp phục vụ du lịch, dự báo tiềm
năng đất nông nghiệp cho đề xuất phát triển du lịch, phƣơng pháp SWOT; Áp dụng
phần mềm Microsoft Excel, MicroStation và ArcGis cho đánh giá và xây dựng bản đồ.
Kết quả chính và kết luận
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Điện Biên và xác định
ảnh hƣởng của chúng tới quản lý sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu. Kết
quả đánh giá đã cho thấy huyện Điện Biên có những mặt thuận lợi về tài nguyên thiên
nhiên của vùng đồi núi và thung lũng lòng chảo: đất đai, khí hậu, thủy văn của vùng tạo ra
lợi thế rất lớn cho phát triển kinh tế xã hội và phát triển nông nghiệp kết hợp du lịch.
Huyện Điện Biên có tổng diện tích tự nhiên là 163.926,03 ha; Diện tích đất nông nghiệp
là 138.010,60 ha (chiếm 84,18% tổng diện tích tự nhiên); diện tích đất sản xuất nông
nghiệp là 27.433,83 ha (chiếm 16,74% diện tích tự nhiên). Huyện Điện Biên có nhiều di
tích lịch sử trong đó đặc biệt là di tích chiến thắng Điện Biên Phủ và có tiềm năng phát
triển nhiều loại hình du lịch về sinh thái, cảnh quan, văn hóa...
- Đánh giá quản lý sử dụng đất đai, phân tích thực trạng và biến động sử dụng đất
nông nghiệp huyện giai đoạn 2005 – 2014 ở huyện Điện Biên. Đánh giá hiệu quả sử dụng
đất theo các tiêu chí kinh tế, xã hội, môi trƣờng của các loại sử dụng đất huyện Điện Biên.
- Đánh giá đƣợc hiện trạng và tiềm năng phát triển du lịch tại huyện Điện Biên:
Kết quả nghiên cứu đã xác định tiềm năng phát triển 5 loại hình du lịch. Trong đó gồm
loại hình du lịch lịch sử, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch lễ hội tâm linh, về
nguồn; du lịch thăm quan biên giới và mua sắm tại cửa khẩu (Tây Trang và Huổi Puốc).
Điểm nhấn quan trọng về du lịch của huyện là quần thể di tích chiến thắng Điện Biên
xiii
Phủ và khu du lịch quốc gia Điện Biên Phủ - Pá Khoang. Mỗi năm huyện Điện Biên
đón khoảng hơn 300 nghìn lƣợt khách đến tham quan, tìm hiểu, trải nghiệm... Tiêu thụ
một lƣợng lớn sản phẩm nông nghiệp hàng hóa, điển hình là các nông sản (gạo tám
Điện Biên, gạo nếp nƣơng, ...); các sản vật (măng, mật ong rừng, sâu chít, các sản phẩm
lâm sản… khai thác từ rừng) và các sản phẩm thủ công truyền thống mang đậm những
đặc trƣng riêng của cộng đồng dân tộc (thêu dệt thổ cẩm, mây tre đan…).
- Kết quả đánh giá tiềm năng quản lý sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát
triển du lịch còn đƣợc xác định và lựa chọn 8 loại sử dụng đất (LUT) có triển vọng và
các mô hình thực tiễn sử dụng đất nông nghiệp trong vùng phục vụ du lịch. Kết quả
phân hạng thích hợp đất đai của huyện cũng đã xác định tiềm năng thích hợp của LUT
chuyên lúa đặc sản có 5.860,88 ha; LUT 2 lúa màu có diện tích 5.860,88 ha, LUT
Chuyên rau- màu có diện tích 4.484,36 ha, LUT cây ăn quả có diện tích 65.327,75 ha;
LUT ruộng bậc thang có 27.205,96 ha; LUT Nƣơng rẫy có diện tích 53.741,1 ha; LUT
Nông lâm kết hợp có 47.469,11 ha và LUT Rừng trồng cảnh quan có diện tích
110.457,41 ha.
- Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp huyện Điện Biên đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 trên cơ sở phát huy thế mạnh phát triển trồng lúa đặc sản ở tiểu
vùng lòng chảo; chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hƣớng phát triển các loại sử dụng
theo hƣớng sản xuất hàng hóa (sản xuất rau, hoa quả, thực phẩm) phục vụ du lịch tập
trung ở tiểu vùng lòng chảo là 5.860,88 ha; mở rộng diện tích đất lâm nghiệp kết hợp
chăn nuôi gia súc phát triển rừng sản xuất ở tiểu vùng đất dốc, phát triển diện tích đất
rừng đến năm 2030 đạt khoảng 86.504 ha. Đẩy mạnh mô hình kinh tế nông lâm kết hợp
đƣa các cây trồng bản địa (cây hoa ban, đào, mận, phong lan và một số cây dƣợc liệu ...)
với diện khoảng 350 ha vào năm 2030 bảo vệ môi trƣờng sinh thái phục vụ phát triển du
lịch.
- Để thực hiện định hƣớng phát triển nông nghiệp phục vụ du lịch 6 nhóm giải pháp
chủ yếu để quản lý sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Điện Biên, đó là các giải pháp về cơ
chế chính sách; Giải pháp quy hoạch; Giải pháp về tài chính tín dụng; Giải pháp khoa
học công nghệ; Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực và Giải pháp phát triển thị
trƣờng tiêu thụ sản phẩm.
Kết quả nghiên cứu đã đóng góp về cơ sở lý luận, thực tiễn cho sử dụng hợp lý
tài nguyên đất đai trên cơ sở kết hợp giữa mục đích sản xuất đất nông nghiệp và du lịch
nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất đai đồng thời bảo vệ cảnh quan sinh thái, duy trì truyền
thống, văn hóa dân tộc đặc trƣng của vùng đồi núi Tây Bắc, Việt Nam; Kết quả nghiên
cứu đã xây dựng đƣợc cơ sở dữ liệu tiềm năng đất đai và định hƣớng sử dụng đất nông
nghiệp cho phát triển du lịch trên địa bàn huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
xiv
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Thi Kim Yen
Thesis title: “Study on land use management of agriculture to serve the development of
tourism in Dien Bien district, Dien Bien province”
Major:
Land Management
Code: 62 85 01 03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives:
- To evaluate the potential of agricultural land use on trend for service of tourism in
Dien Bien district.
- To propose solutions of agricultural management to serve tourism development
following concept of sustainable land use in Dien Bien district.
Materials and Methods
- Surveying methods: collection second and primary datas, field trip surveys,
suitable land evaluation (FAO) in order to choose the suitable land use types of agriculture
for tourism development in the researching area.
- Data evaluation: applying statistical data, forecasting data of tourist potential and
agricultural product requirement, evaluation of land agricultural land use potential for
propose of tourist development. SWOT method; Applying software of Microsoft Excel,
MicroStation for data treatment and ArcGis for map making.
Main results and conclusions
- To evaluate the natural and social- economy conditions of Dien Bien district and to
identify their impacts to agricultural land management in studied area, researching results
shows that Dien Bien district has advantages of natural resources alternately between basin
and mountainous area to create advantages of climate, land, hydrology to develop socioeconomic and development of agriculture to combine with tourist development. Dien Bien
district has a total natural land area of 163,926.03 hectares, in which the agricultural land area
is 138,010.60 hectares (occupy 84.18 % total natural area). In which, area of agricultural
production is 27433.83 hectares (occupy 16.74% of the natural area). In Dien Bien district
especially there is vestiges of Dien Bien historical victory and potential of ecological,
landscape and cultural tourism...
- Evaluation of land management, to analyse the changing of agricultural land use
in Dien Bien district at period of 2005 - 2014. To evaluate the effective land use in the norm
of economic, social and environmental aspects of land use types in Dien Bien district.
- Assessment of the present situation and potential for development of tourism
in Dien Bien district: The studied results has identifyed the potential to develop 5
types of tourism, they consist historical forms of tourism, ecotourism, community
tourism, spiritual tourism festival,
border crossing tourism associated with
xv
sightseeing, shopping and transit at the border (Tay Trang and Huoi Puoc). The
important accent of this tour that is the Dien Bien Phu victory and the national tourist
zone of Dien Bien Phu– Pa Khoang compartment. Dien Bien district annually receives
around 300 thousand visitors domestically and internatioally to visit, to learn and
experience ... They consume a large quantities of agricultural products, typically
agricultural products such as (special common rice Dien Bien, hilly sticky rice ...);
agricultural speciality (bamboo shot, forest honey, deep chit, forest products ...
extraction from the forests). The traditional craft products bearing its own
characteristics of ethnic communities (embroidered brocade , rattan products…).
- The results to evaluate potential of agricultural land use in service of tourism
development that identified and selected 8 land use types ( LUT ) with agricultural modern
for land use in basin and mountainous sub- ecological area . Results of land evaluation
pointed out the suitable land use for LUT special common rice around 5860.88 ha; LUT2
2rice- winter crops with 5860.88 ha area, LUT3 specialist vegetable and upland crops of
4484.36 ha , LUT4 - fruit trees with area of 65327.75 hectares; LUT5 – rice terraces with
27205.96 ha; LUT6 - Shifting cultivation has an area of 53,741.1 ha; LUT7 - Agroforestry
has 47469.11 hectares and LUT8 – landscape forest planting has 110,457.41 hectares.
- The trend of agricultural land use by 2020 in Dien Bien district, and a vision to
2030 that based on bring in to play strong point and advantage of special common rice
and upland crops and structural change in the direction of commercial crops
(vegestable, fruits, food goods) to serve tourism for the whole sub-basin is 5860.88
hectares; expand the area of forest land with livestock combined in sloping land towards
the development of productive forests that is estimated at 86.504 ha in 2030; promoting
economic model of agroforestry; Develop hilly forest native plants (Ban flowers, peach,
plum, orchid and medicinal herbs ...) with an area of about 350 hectares in 2030 to
combine with ecological forest regeneration for environmental protection to serve
tourism development.
- In order to implement the trends of agricultural development to serve tourism
development in Dien Bien district there are 6 solutions primarily to offer, namely:
Solutions related policy mechanisms; Solutions of land use planning; Solutions related
to credit financing; Solutions of science and technology; Solutions of education and
training for development of human resources and Developing solutions of marketing.
The research results contribute basis and practices for suitable use of land
resources that base on a combination of agricultural production purposes and tourism in
order to increase efficiency of land use and concomitant protecting the ecological
landscape and maintaining typical traditional cultural characteristics of ethnic groups in
the northern west of Vietnam; Research results have built a database of potential land
use and orientation of agricultural land for tourism development in the area of Dien
Bien district , Dien Bien province.
xvi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tây Bắc luôn là những đề tài bất tận thu hút các ống kính và quảng cáo
du lịch với hình ảnh ruộng lúa bậc thang, đồi chè, rừng hoa… trải dài trên
những triền đồi. Trong những năm gần đây xu thế phát triển nông nghiệp gắn
kết với du lịch là một hƣớng đi mới đã và đang đƣợc nhiều địa phƣơng triển
khai thực hiện nhƣ mô hình du lịch kết hợp nông nghiệp ở Sa Pa (Lào Cai),
Mộc Châu (Sơn La), Hà Giang, Yên Bái…Tuy nhiên việc phát triển các mô
hình sử dụng đất nông nghiệp kết hợp phát triển du lịch tại các địa phƣơng còn
mang tính riêng lẻ, tự phát chƣa có quy hoạch và quan tâm nghiên cứu. Bên
cạnh nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm của con ngƣời ngày càng tăng, cùng với
tốc độ tăng dân số cao đã gây sức ép rất lớn lên nguồn tài nguyên đất đai có
hạn. Mặt khác diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển sang
các mục đích sử dụng phi nông nghiệp và do thoái hóa đất. Vấn đề đặt ra là
quản lý sử dụng đất nông nghiệp nhƣ thế nào cho các mục đích sử dụng khác
nhau một cách hiệu quả và bền vững, trong đó có mục đích du lịch. Để sử dụng
đất nông nghiệp bền vững phục vụ phát triển du lịch chúng ta không chỉ quan
tâm đến sản lƣợng và thu nhập mà còn phải nhìn nhận chúng ở các góc độ bảo
vệ cảnh quan, sinh thái, gìn giữ truyền thống dân tộc bản địa, tính đến tác động
với yêu cầu xã hội và môi trƣờng sinh thái tự nhiên đặc trƣng của vùng du lịch.
Vì vậy, đổi mới phƣơng pháp tiếp cận và tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp kết hợp du lịch ở các tỉnh miền núi là vấn đề rất đƣợc
quan tâm nghiên cứu.
Huyện Điện Biên nằm ở phía Nam tỉnh Điện Biên, tiếp giáp với Thành phố
Điện Biên Phủ, có đƣờng biên giới chung với nƣớc bạn Lào. Huyện có diện tích tự
nhiên là 163.926,03 ha, có vị trí quan trọng về mặt chiến lƣợc quốc phòng, an ninh
đồng thời đây cũng là địa danh du lịch hấp dẫn nhất của vùng Tây Bắc không chỉ
về cảnh sắc thiên nhiên mà còn về ý nghĩa lịch sử với Chiến thắng Điện Biên Phủ
lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu. Điện Biên là đầu mối giao thông quan trọng
nối với nƣớc Cộng hòa dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào nên có nhiều điều kiện
thuận lợi trong giao lƣu phát triển kinh tế - xã hội và có tiềm năng phát triển du
lịch xuyên quốc gia; đặc biệt là du lịch sinh thái gắn liền với di tích lịch sử, do có
địa hình đa dạng, cảnh quan đẹp với nhiều cộng đồng dân cƣ sinh sống, giàu bản
sắc văn hóa và có nhiều ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống.
1
Sản xuất nông nghiệp trong những năm gần đây ở huyện Điện Biên đã có
những bƣớc chuyển biến, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hƣớng sản
xuất hàng hóa đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội trên cơ sở phát huy thế mạnh tiềm
năng đất đai. Bên cạnh đó huyện Điện Biên có nhiều thế mạnh cho phát triển nông
nghiệp kết hợp du lịch nhƣng cũng đang phải đối mặt với những khó khăn trong
xác định chiến lƣợc phát triển. Việc quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
đất cho phát triển nông nghiệp phục vụ du lịch còn những bất cập do thiếu cơ sở
bền vững và mang tính tự phát chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội đồng thời
chƣa khai thác hết tiềm năng đất đai và điều kiện sinh thái, cảnh quan cho du lịch
của vùng. Đề tài đƣợc thực hiện với mong muốn đi sâu tìm hiểu, đóng góp cho
thực tiễn phát triển nông nghiệp huyện Điện Biên phục vụ cho sự phát triển ở vùng
du lịch giàu tiềm năng cảnh quan, con ngƣời và lịch sử theo hƣớng bền vững.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp theo hƣớng phục vụ du lịch
ở huyện Điện Biên.
- Đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du
lịch của địa bàn nghiên cứu theo quan điểm sử dụng đất bền vững.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đất nông nghiệp và các loại sử dụng đất nông nghiệp trong mối quan hệ
với du lịch trên địa bàn huyện Điện Biên.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp và khách du lịch.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Quỹ đất nông nghiệp có khả năng khai thác, sử dụng
phục vụ phát triển du lịch trong địa giới hành chính huyện Điện Biên – tỉnh Điện Biên.
- Phạm vi thời gian: từ 2010 đến 2014, trong đó
+ Số liệu điều tra thứ cấp: 2010 – 2014
+ Số liệu điều tra sơ cấp: 2014
1.3.3. Một số câu hỏi nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội huyện Điện Biên có những đặc điểm gì?
- Hiện trạng quản lý và biến động sử dụng đất nông nghiệp trong giai đoạn
2005-2014 nhƣ thế nào?
2
- Xem thêm -