-1MỞ ĐẦU
Hiện nay năng lượng và ô nhiễm môi trường là hai vấn đề quan
trọng v ấp bách cần giải quyết. Trong khi đó, nguồn năng lượng
hóa thạ h đang ngày càng cạn kiệt và việc sử dụng nguồn nhiên liệu
này l m ho môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng. Vì vậy, việc tìm ra
nguồn năng lượng thay thế có khả năng tái tạo và thân thiện với môi
trường là rất quan trọng và cần thiết. Nghiên cứu, phát triển sản xuất
và sử dụng NLSH thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế
giới do lợi ích của loại nhiên liệu n y đối với an ninh năng lượng,
môi trường và xã hội.
Trong á loại
S th etanol l loại ó tiềm năng lớn ở Việt
am nhờ nguồn nguy n liệu phong ph Ch nh phủ đã phê uyệt đề
án phát triển, sử dụng và lộ trình áp dụng NLSH theo Quyết định số
Q -TTg ng y
và
Q -TTg ng y
22/11/2012. Nhiên liệu E đã đượ chính thứ lưu thông tr n thị
trường t năm
, tuy nhi n o tá động ủa nhiều yếu tố nên
lượng tiêu thụ E
n khi m tốn ể nâng cao khả năng thay thế của
cồn etanol trong xăng sinh học, cần nghiên cứu v đánh giá khả năng
sử dụng xăng sinh học ó t lệ etanol E
lớn h n
ho á
phư ng tiện đang lưu h nh. Bên cạnh đó, á nghi n ứu này có ý
ngh a trong việ đón trướ lộ tr nh sử ụng th điểm v đại tr xăng
sinh họ , đ
iệt l xăng E tr n thị trường ề tài “Nghiên cứu
nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol sử dụng trên động cơ
xăng” hướng tới góp phần giải quyết á y u ầu tr n ủa thực tiễn.
i. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Xây ựng phư ng pháp đánh giá tư ng th h ủa động
xăng
truyền thống khi sử ụng xăng sinh họ . ánh giá ảnh hưởng của
xăng sinh họ đến t nh năng v phát thải động
xăng truyền thống.
ánh giá được ảnh hưởng của xăng sinh họ đến độ bền, tuổi thọ của
động . ưa ra định hướng về m t kỹ thuật, đề xuất giải pháp cải
tiến v điều chỉnh động ; v đưa ra khuyến cáo cần thiết khi sử
dụng xăng sinh học có t lệ etanol lớn h n
ho động
xăng
truyền thống. ối tượng nghiên cứu là
xe ô tô;
động
ô tô;
02 xe máy.
Nghiên ứu l thuyết đ t nh ủa động
khi sử ụng E , E ,
E v E tr n phần mềm V -Boost. ánh giá t nh thư ng th h
của hệ thống cung cấp nhiên liệu với E10, E15, E20. ánh giá t nh
-2hiệu quả, kinh tế và phát thải khi sử dụng RON92, E10, E15 và E20.
ánh giá độ bền của động khi sử dụng xăng E v RO 9
Các nội dung nghiên cứu được thực hiện tại PT
ộng
đốt
trong - Viện CK
BK
ội.
ii. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ngâm á hi tiết ủa hệ thống nhi n liệu trong xăng thông
thường v xăng sinh họ
ghi n ứu lý thuyết bằng phần mềm mô
phỏng v thử nghiệm đối hứng tr n ăng thử nhằm đánh giá tá
động ủa xăng sinh họ đến đ t nh háy, t nh kinh tế, kỹ thuật, phát
thải, tăng tố , khởi động lạnh Thử nghiệm trong ph ng th nghiệm
nhằm đánh giá độ ền ủa động khi sử ụng E
iii. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Kết quả mô phỏng l m
sở ho việ đánh giá á kết quả thự
nghiệm v kiến nghị điều hỉnh á thông số ủa động . X y ựng
á quy tr nh đánh giá tư ng th h vật liệu, t nh năng kinh tế-kỹ thuật
v phát thải ũng như độ ền ủa động
xăng đối với xăng sinh
họ
ưa ra á khuyến áo về khả năng tư ng th h vật liệu ủa một
số hi tiết với xăng sinh họ E10, E15, E20. ồng thời, đưa ra á
nhận định ũng như giải pháp kỹ thuật đối với động
nhằm đáp
ứng việ sử ụng xăng sinh họ ó t lệ etanol E
ao h n
tr n
động xăng xe máy v ô tô
uận án góp phần tư vấn ho á
quan hứ năng trong việ
thự hiện lộ tr nh sử ụng xăng sinh họ E v ung ấp kiến thứ
ũng như tư vấn ho người sử ụng phư ng tiện
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về nhiên liệu sinh học
Nhiên liệu sinh họ ( S ) (Biofuels) l loại nhi n liệu đượ
h nh th nh t á hợp hất ó nguồn gố động thự vật [ ]
yl
nguồn nhi n liệu thay thế nhiều tiềm năng, th n thiện với môi trường
và ó thể tái tạo.
Các loại nhiên liệu sinh họ thường sử dụng trên thực tế hiện nay
có thể kể t n như sau: Bioetanol, biodiesel, biogas, iohy rogen…
Trong đó ioetanol (gọi tắt l etanol) được sản xuất và sử dụng rỗng
rãi ở Mỹ, Brazil v á nướ đang phát triển như Thái an v Trung
-3Quốc.
1.2. Nhiên liệu etanol và xăng sinh học
1.2.1. Nhiên liệu etanol
Etanol l
hất lỏng không
m u, mùi th n ễ hịu, vị ay,
nhẹ h n nướ (khối lượng ri ng
0
, 9 6 g ml ở
C), sôi ở
78,390C, hóa rắn ở - 114,150C,
tan vô hạn trong nướ
Hình 1.1. Sơ đồ sản xuất etanol từ
Công nghệ sản xuất: phư ng
lúa mì và xi-rô đường
pháp hydrat hóa etylen, công
nghệ l n men, ông nghệ sinh
họ sản xuất etanol t nguy n liệu xenluloza
1.2.2. Xăng sinh học
Xăng sinh họ l hỗn hợp giữa xăng và etanol theo một t lệ nhất
định Sau khi phối trộn, xăng sinh họ ó những thay đổi về t nh
hất: khi tăng etanol th áp suất h i ảo h a (RVP) tăng, đạt giá trị
lớn nhất ở E v sau đó giảm, trị số o tan tăng, nhiệt trị ủa nhi n
liệu giảm [18].
Xăng ó ẩn nhiệt hóa h i khoảng 46 ,4 KJ/kg; etanol là 839,67
KJ/kg, sự ay h i ủa hỗn hợp ẫn tới sự giảm nhiệt độ kh nạp vì
vậy, “mật độ khối lượng” xăng sinh họ v o động lớn h n
H m lượng etanol thấp sẽ g y ra sự
tăng RVP đạt giá trị ự đại khi etanol
khoảng
thể t h v ắt đầu giảm khi
tăng etanol (Hình 1.3).
Etanol ó trị số o tan cao sau khi phối
trộn l m tăng số o tan nhiên liệu ó thể
Hình 1.3. Áp suất hơi bão
hòa tại 37,80C
loại ỏ việ sử ụng á phụ gia hống
k h nổ g y ô nhiễm [ 9]
1.2.3. Tình hình sản xuất và sử dụng etanol
1.2.3.1. Tình hình sản xuất và sử dụng etanol trên thế giới
Ngành NLSH tr n thế giới phát triển mãnh mẽ ựa tr n động
lự là năng lượng tái tạo, hỗ trợ nông nghiệp, v ảo vệ môi trường
Cá thống k khá nhau ho thấy, sản lượng etanol đến năm
đã
đạt xấp xỉ
t l t, tăng gần gấp đôi trong v ng năm qua Trong
-4đó, Mỹ, Braxin, EU hiếm
sản lượng to n ầu OECD v F O
ũng đưa ra ự áo, đến năm
sản lượng etanol toàn
ầu sẽ tăng l n đến
t lt
Việ nghi n ứu, phát
triển sản xuất v sử ụng
S thu h t sự quan t m
rất lớn ủa á quố gia tr n
nh 5. Sản lượng nhiên liệu sinh
thế giới o á lợi h ủa
học tính đến năm 2017
loại nhi n liệu n y đối với an
ninh năng lượng, môi trường v xã hội
1.2.3.2. Tình hình sản xuất và sử dụng etanol ở Việt Nam
T nh đến tháng
, đã ó 6 nh máy sản xuất ồn etanol
hoạt động, ông suất thiết kế khoảng
triệu l t etanol năm Dự
kiến đến năm
, ả nướ ó
nh máy với tổng ông suất thiết
kế đạt khoảng ,
triệu l t đủ để phối trộn , triệu tấn xăng E
v nhu ầu sử ụng sắn đạt , triệu tấn sắn lát khô
g y
, Thủ tướng Ch nh phủ đã k quyết định
Q -TTg ph uyệt “Đề án phát triển nhiên liệu sinh học
đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” [ ] ề án x y ựng mụ
ti u phát triển nhi n liệu sinh họ theo t ng giai đoạn, ao gồm á
vấn đề về
hế h nh sá h, quy hoạ h vùng nguy n liệu, đ o tạo
nguồn nh n lự , nghi n ứu l m hủ ông nghệ hế iến phối trộn
xăng sinh họ Theo đó, đến năm
sản lượng etanol v ầu thự
vật đạt
ngh n tấn (pha đượ triệu tấn E , B ), đáp ứng
nhu
ầu xăng ầu ủa ả nướ ; v đến năm sản lượng n y đạt , triệu
tấn, đáp ứng khoảng
nhu cầu xăng ầu ủa ả nướ
1.2.4. Các nghiên cứu ứng dụng xăng sinh học cho đ ng cơ trên
th gi i
Alvydas Pikunas thử nghiệm động
4 xylanh, phun xăng điện
tử, t số nén 9, : với E10, hế độ to n tải [ ] ho thấy ông suất v
suất ti u hao nhi n liệu đều tăng h t t.
M.Al-Hasan, thử nghiệm với động
xăng 4 xylanh, t số nén
9:1, t lệ etanol iến thi n t
÷
, ở á tố độ
,
,
3000, 4000v/ph, ướm ga mở
kết quả t nh năng kỹ thuật động
đượ ải thiện [ ].
-5Ioannis Gravalos, nghi n ứu tr n động trang ị ộ hế h a kh
ho thấy với xăng E , E v E
ông suất động
tăng v suất
ti u hao nhi n liệu giảm so với xăng thông thường [ 4]
ầu hết á kết quả đều ho thấy phát thải giảm đáng kể C, CO,
tuy nhi n lượng CO2 ó xu hướng tăng v
Ox thay đổi tùy t ng
trường hợp ụ thể [18, 21, 22, 27, 28, 31, 32].
Hình 1.15. Vỏ bơm nhiên liệu
sau khi ngâm trong E20 [36,
37]
Orbital
Engine
Hình 1.17. Lõi bơm nhiên liệu sau
khi ngâm trong E20 [36, 37]
Company,
thử
nghiệm với á
hi
tiết trong hệ thống
nhi n liệu với E20
thự
hiện
tại
Australia [36, 37].
Hình 1.18. Màng van
Hình 1.19.Van thông khí
Kết quả xuất hiện
bơm nhiên liệu Lõi bơm
cácte sau khi ngâm
nhiên liệu sau khi ngâm
hiện tượng ăn m n
trong E20 [36, 37]
trong E20 [36, 37]
với á hi tiết kim
loại ( nh
5) Cá hi tiết ằng đồng đều ị xỉn m u, giảm độ
bóng (Hình1.17).
Cá hi tiết phi kim ó những thay đổi đáng kể sau khi ng m
trong E : á m ng ao su ị đổi m u, iến ạng ( nh 18), các
ống ao su trư ng nở v tá h ra khỏi ống nối ( nh 19).
1.2.5. Các nghiên cứu ứng dụng etanol cho đ ng cơ ở Việt Nam
ghi n ứu ại họ Bá h
khoa
ội [6] v
ại họ
Bá h khoa
ẵng [7] với E5
và E10 kết quả phản ánh t h
ự t nh tư ng đồng về á hỉ
ti u kinh tế, kỹ thuật v phát
thải ũng như một số kết quả
li n quan đến độ ền, tuổi thọ
Hình 1.20. So sánh các thông số của động
ủa động
(Hình 1.20).
cơ xe máy khi sử dụng E5 và E10 với
Cải thiện(%)
40
E5
E10
31,67
30
16,94
20
11,64
10
5,03
6,50
11,37
4,43
6,24
0
-6,37
-10
-20
-5,41
-14,40
-16,06
-17,21
-21,65
-30
RON92[8]
-61.3. Vấn đề sử dụng xăng sinh học có tỷ lệ etanol l n
Etanol ó trị số Octan ao, v vậy ó thể tăng t số nén để n ng
ao hiệu suất nhiệt Ôxy hiếm khoảng
l m tăng khả năng cháy
kiệt nhi n liệu. Nhiệt ẩn hoá h i ủa etanol cao o đó động
khó
khởi động lạnh. Etanol ó hứa h m lượng lớn ôxy n n ó khả năng
ôxy hóa ao, l m ho một số hi tiết kim loại ị ăn m n, hi tiết phi
kim ị lão hóa nhanh [4 ].
1.4. K t luận chƣơng 1
Việ n ng ao t lệ ồn etanol trong xăng sinh họ l xu hướng
hung tr n thế giới v đã đượ quan t m nghi n ứu Kết quả nghi n
ứu ho thấy mứ độ ảnh hưởng ủa xăng sinh họ tới động
phụ
thuộ nhiều v o kết ấu, kiểu loại động , vật liệu hế tạo v hế độ
l m việ . Trong điều kiện kh hậu nóng ẩm, hất lượng phư ng tiện
đang lưu h nh ở Việt am, để sử ụng xăng sinh họ ó t lệ ồn
etanol lớn h n
, ần đánh giá một á h to n iện khả năng tư ng
th h ủa phư ng tiện đang lưu h nh với nhi n liệu n y. Qua đó góp
phần thực hiện lộ trình ứng dụng
S , đồng thời giúp các nhà sản
xuất và người sử dụng biết được những tác động có thể xảy ra và
những điều chỉnh cần thiết đối với phư ng tiện khi sử dụng xăng
sinh học có t lệ etanol lớn.
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ Ý THU ẾT T NH TO N V PHƢƠNG
PH P Đ NH GI TƢƠNG TH CH CỦA Đ NG CƠ X NG
TRUYỀN THỐNG KHI SỬ DỤNG X NG SINH H C
2.1. Quá trình cháy trong đ ng cơ đốt cháy cƣỡng bức
2.1.1. Quá trình cháy trong đ ng cơ đốt cháy cƣỡng bức
ộng
đốt háy ưỡng ứ quá tr nh háy hia l m giai đoạn:
háy trễ; cháy nhanh; cháy rớt
Quá trình cháy iễn ra l n ận
CT để mômen v ông suất
động đạt lớn nhất M ng lửa
trong quá tr nh háy đượ h nh
th nh v trải qua á giai đoạn
khác nhau.
Hình 2.3. Hình dạng bề mặt màng lửa
nh ạng ề m t m ng lửa a) Trường hợp hòa khí có xoáy lốc bình thường
b) Trường hợp hòa khí có xoáy lốc mạnh
phụ thuộ v o mứ độ xoáy lố
ủa h a kh ( nh )
-72.1.2. Đặc điểm quá trình cháy trong đ ng cơ đốt cháy cƣỡng
bức sử dụng xăng sinh học
Xăng sinh họ l hỗn hợp giữa xăng
và etanol, phư ng tr nh háy ủa xăng
sinh họ trong động
đốt háy ưỡng
ứ đượ iễn tả như sau [43]:
(1-XE)CnHm+(XE)C2H5OH+a(O2+3,76N2)
→bCO2+dH2O+eN2+fO2+gCO+hH2+iH
+jO+kOH+lNO
- a, , , e, f, g, h, i, j, k, l: á hệ số
Hình 2.5. Biến thiên tỷ số
- XE: t lệ etanol trong xăng
nhiên liệu/không khí tương
Khi tăng t lệ etanol, t số nhi n
đương theo nồng độ cồn
liệu không kh tư ng đư ng ó xu hướng
etanol trong xăng sinh học
giảm ( nh
) ếu với xăng t số n y
[44]
l
,
th khi tăng nồng độ ồn tới
khoảng
, t số n y sẽ xấp xỉ ằng v tố độ lan tr n m ng lửa
l lớn nhất [44].
2.2. Cơ sở l thuy t tính toán chu trình c ng tác đ ng cơ sử
dụng xăng sinh học
2.2.1. Trạng thái nhiệt đ ng học
T nh toán nhiệt động họ đượ ựa tr n định luật nhiệt động
họ :
d (mc .u)
dQ
dm
dm
dm
dV dQ
dm
- pc . F - ∑ w - hBB . BB ∑ i .hi ∑ e .he - qev . f . ev (2.1)
d
d d
d
d
d
d
dt
Biến thi n khối lượng đượ t nh toán
dmc
dm
dm dm
dm
(2.2)
i e BB ev
d
d
d
d
dt
Việ giải phư ng tr nh tr n phụ thuộc vào mô hình quá trình
cháy, quy luật toả nhiệt và quá trình truyền nhiệt qua thành xylanh,
ũng như áp suất, nhiệt độ và thành phần hỗn hợp khí.
2.2.2.
thuy t tính toán quá trình cháy
ộng
đốt háy ưỡng bức có thể sử dụng mô hình cháy
Fractal. Quá tr nh háy đượ t nh toán ựa tr n phư ng tr nh nhiệt
động học 1 của mô hình cháy vibe 2 vùng (Vibe Two Zone) [45],
[46].
-8Nhiệt động học đượ thể hiện theo á phư ng tr nh 3 v 4:
dQ
dm
d (mbub )
dV dQ
dm
(2.3)
pc . b F ¦Wb hu . b hBB ,b . BB ,b
d
d d
d
d
d
dQ
dm
d (muuu )
dV dQ
dm
(2.4)
pc . u F ¦Wu hu . B hBB ,u . BB ,u
d
d d
d
d
d
2.2.3.
thuy t tính toán truyền nhiệt
2.2.3.1. Truyền nhiệt trong xylanh:
Quá trình truyền nhiệt t buồng cháy qua thành buồng cháy:
(2.21)
Qwi Ai . w .(Tc Twi )
Hệ số truyền nhiệt của mô hình Hohenberg [45], [48]:
w 130.V 0,66.Pc0,8 .Tc0, 4 .(cm 1,4)0,8
(2.24)
2.2.3.2. Trao đ i nhiệt tại cửa nạp, cửa thải:
Trong AVL-Boost mô hình Zapf [41], 47 sử dụng để tính toán.
Td (Tu Tw ).e
Aw . p
m .c p
Tw
(2.25)
2.2.4.
thuy t tính toán hàm lƣợng phát thải
2.2.4.1. Phát thải CO
Tính toán bằng giải phư ng tr nh dựa trên các phản ứng [49,50]:
CO + OH CO2 + H,
CO2 + O CO + O2
Tố độ phản ứng h nh th nh CO được tính toán theo công thức:
[CO]
d [CO]
R1 R2 1
dt
[CO]e
(2.29)
2.2.4.2. Phát thải C
Tố độ h nh th nh C đượ thể hiện ằng phư ng tr nh tổng
quát:
d HC
E / RT
b
(2.32)
CHC AHC e HC gw HC O2
dt
2.2.4.3. Phát thải NOx
Quá trình hình thành của NOx được thể hiện qua sáu phư ng tr nh
phản ứng theo
hế Zeldovich thể hiện Bảng 2.2 [51].
-9Bảng 2 2 Chuỗi phản ứng hình thành NOx.
Phản ứng thuận
TT
Phản ứng
A
(cm3/mol s)
1
N2 + O ↔ O +
2
O2 +
↔ O+O
1.48 x 10
3
O +
↔ O+
4
N 2O + O ↔ O + O
5
O2 + N 2 ↔
6
OH + N2 ↔
2O + O
2O + H
4.93 x 1013
B (–)
Phản ứng nghịch
E
A
(kcal/mol K)
(cm3/mol s)
B (–)
E
(kcal/mol K)
0.0472
- 75.59
1.6 x 1013
0
0
1.5
- 5.68
1.25 x 107
1612
- 37.69
4.22 x 1013
0
0
13
0
2.25 x 1010
9.14 x 107
4.58 x 10
8
6.76 x 1014 - 0.212
- 49.34
- 24.1
7.39 x 108
0.89
- 58.93
0.825
- 102.5
3.82 x 1013
0
- 24.1
1.148
- 71.9
2.95 x 1013
0
- 10.8
ằng số
n ằng ủa á phản ứng đượ t nh theo ông thứ :
(2.37)
k AT exp E / T
B
2.2.5. M hình h n hợp nhiên liệu xăng và etanol E100
ối với nhi n liệu etanol, đ t nh nhiệt động họ đượ t nh toán
ựa tr n á h m đa thứ :
(2.40)
(2.41)
(2.42)
2.3. Phƣơng pháp đánh giá tƣơng thích của đ ng cơ xăng
truyền thống khi sử dụng xăng sinh học
2.3.1. Phƣơng pháp đánh giá tƣơng thích vật liệu
2.3.1.1. Các tiêu chu n đánh giá tương thích v t liệu
Trên
sở các tiêu chuẩn SAEJ 1747[52], SAEJ 1748[53] v
SAE 2005-10-3710 và nghiên cứu Viện công nghệ Kingmonkut,
Thái Lan [54]. X y ựng một phư ng pháp đánh giá tư ng th h vật
liệu phù hợp
2.3.1.2. y d ng quy trình thử nghiệm tương thích v t liệu
- Cá hi tiết đượ họn lọ v ắt đượ ng m
- Ngâm: RON92, E10, E15, E20,
giờ, nhiệt độ 4 0C±20C
hi n liệu đượ thay h ng tuần
- Thời gian ng m
h với á hu kỳ , , 6, tuần
- Chi tiết cao su v nhựa, nhi n liệu thay hàng ngày trong ba ngày
đầu, sau đó thay h ng tuần
- Chi tiết kim loại nhi n liệu thay theo hu kỳ , , 6 v
tuần
- 10 Trướ , trong v sau khi ng m đượ đánh giá theo phư ng pháp:
Ngoại quan (1), khối lượng (2), k h thước (3), độ cứng (4), hụp ảnh
(5), đượ đo đạ v đánh giá tại các thời điểm Bảng 2.4.
Bảng 2 4. Bảng tiến trình đo
ần đo
ần
ần
ần
ần 4
Thời điểm đo
h (trướ khi ng m)
h (≈ ng y)
h (≈ 4 ng y)
h (≈ ng y)
2.3.2. Phƣơng pháp đánh giá
tính năng đ ng cơ ô tô
ánh giá theo phư ng pháp
đối chứng: ôtô chạy với nhiên
liệu RON92, E , E v E
theo đ c tính tố độ ở các vị trí
tay số xá định và ở 100% tải;
đánh giá khả năng khởi động
lạnh và khởi động nóng; đánh
giá phát thải theo chu trình thử
ECE 15-05 với ô tô.
2.3.3. Phƣơng pháp đánh giá
đ bền và tuổi thọ đ ng cơ
2.3.3.1. Phương pháp đánh giá
ảnh hưởng của xăng sinh học
E10 đến độ bền và tu i thọ của
động cơ xăng xe máy
ánh giá đối chứng hai xe
máy với RON92 và E10. Tổng
quãng đường quy đổi vào
khoảng
km, gồm
km tr n đường v
h hạy
tr n ăng thử S đồ quy tr nh
nh 6.
Hao m n ủa á
hi tiết
đượ thự hiện thông qua việ
đo đạ á k h thướ ủa động
như xilanh, piston, xé măng
Phư
Phư
Phư
Phư
Phƣơng pháp đo
ng pháp ( ), ( ), ( ), (4)
ng pháp ( ), ( ), ( ), (4)
ng pháp ( ), ( ), ( ), (4)
ng pháp ( ), ( ), ( ), (4), ( )
nh 2.16. Sơ đồ quy trình thử
nghiệm bền của động cơ xăng xe máy
nh 2 20. Sơ đồ quy trình thử
nghiệm bền của động cơ xăng ô tô
- 11 2.3.3.2. Phương pháp đánh giá ảnh hưởng của xăng sinh học E10
đến độ bền và tu i thọ của động cơ xăng ô tô
ánh giá đối chứng với RON92 và E10, 300h tr n ăng thử, áp
suất có ích trung bình BMEP = 5,65bar, 3000 v/ph. Tư ng đư ng
80km/h. Tổng quãng đường quy đổi 4
km S đồ quy tr nh
nh 0. ánh giá hao m n ủa đượ thự hiện tư ng tự xe máy.
2.4. K t luận chƣơng 2
Mô hình cháy Fractal cùng với á mô h nh khá như mô h nh
hỗn hợp nhiên liệu, truyền nhiệt, t nh toán h m lượng phát thải được
sử dụng trong nghiên cứu này.
Phư ng pháp đánh giá tư ng th h vật liệu được xây dựng phù
hợp với điều kiện Việt am tr n
sở các khuyến nghị SAE
4 ,
S E
4 v S E
-10-3710.
ánh giá t nh năng động
theo phư ng pháp đối chứng khi sử
dụng RON92 và xăng sinh học ở các tay số và theo chu trình thử khí
thải tiêu chuẩn.
ánh giá độ bền và tuổi thọ động theo phư ng pháp đối chứng
RON92 và E10, chạy bền xe máy tư ng đư ng
km, hạy bền
động ô tô
giờ tr n ăng thử.
CHƢƠNG 3. T NH TO N MÔ PHỎNG Đ NG CƠ SỬ DỤNG
X NG SINH H C C T
ETANOL
N
3.1. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi m phỏng
ánh giá ảnh hưởng ủa nhi n liệu E , E , E v E thông
qua mô h nh mô phỏng đượ x y ựng tr n phần mềm V Boost
3.2. X y dựng m hình m phỏng đ ng cơ
3.2.1. Gi i thiệu về phần mềm AV Boost
AVL Boost là một công cụ mô phỏng chu trình công tác và quá
tr nh trao đổi khí của động
[4 ].
3.2.2. X y dựng m hình và các th ng số nhập cho m hình
Mô hình động xe máy, ô tô đượ x y ựng nh 3.1.
3.2.3. Các bƣ c nghiên cứu trên m phỏng
Mô phỏng đ c tính ngoài ở các chế độ: lượng nhiên liệu cho một
hu tr nh không đổi, hệ số lam a không đổi, công suất không đổi.
- 12 -
nh 3.1. Mô hình mô phỏng động cơ xe máy và động cơ ô tô
3.3. K t quả tính toán m phỏng
3.3.1. Đánh giá đ chính xác của m hình
nh 3.2 so sánh
ông suất xe máy mô
phỏng và thực nghiệm,
sai lệ h lớn nhất l
3,39%. ối với động
Hình 3.2. So sánh kết quả tính toán mô phỏng
ô tô sai lệch công suất
với kết quả th c nghiệm về công suất động cơ
lớn nhất là 8,9% (ở
xe máy với hai loại nhiên liệu xăng (E0) và
2800 vg/ph với E10),
xăng pha cồn E10
sai lệ h trung
nh
RON92 l 4,6 v E l 6,
hư vậy, việc tính toán bằng mô
phỏng có sai số ưới 10% đáp ứng đủ độ tin cậy cần thiết để tiến
hành tính toán trên phạm vi rộng h n sau n y
3.3.2. Đ ng cơ xe máy
Thời gian cháy trễ giảm
khi tăng tỉ lệ etanol trong khi
thời gian háy nhanh tăng
lên.
Hình 6 đã ho thấy được
độ giảm công suất ở 3 dải tốc
độ 3000, 5000, 7500 v/ph so
với khi chạy xăng RON92.
Hình 3.6. Độ giảm công suất trung bình
Vì công suất giảm nên suất
khi sử dụng E5, E10, E20, E85 (so với
tiêu thụ nhiên liệu sẽ tăng
E0)
lên.
Khi tăng tỉ lệ etanol thì nồng độ CO, HC giảm và NOx tăng Tuy
nhiên, NOx giảm với E85 do nhiệt trị thấp của E85 thấp h n rất nhiều
so với các nhiên liệu khác.
- 13 3.3.3. Đ ng cơ t xe Lanos
- Trường hợp giữ nguyên lượng nhiên liệu cấp
Hình 3.11 biểu diễn sự thay đổi
công suất khi sử dụng xăng sinh học.
Cụ thể công suất trung bình giảm
khoảng 1,75%; 4,06%; 9,13% và
38,71% khi sử dụng E5, E10, E20,
E85. ể giữ nguyên công suất cần bổ
sung thêm nhiên liệu tư ng ứng lần
Hình 3.11. S thay đ i công
lượt là 1,67%; 3,67%; 7,51% và
suất động cơ so với khi sử dụng
30,29%. CO v
C đều giảm, trong
xăng
khi đó Ox tăng ộ giảm trung bình
của CO khi sử dụng E5, E10, E20,
E85 lần lượt là 59,48%; 62,99%; 66,89%; 86,08%; HC giảm trung
bình là 30,78%; 42,92%; 51,90% và 56,59% và NOx tăng trung nh
29,65%; 42,38%; 49,68% và giảm 87,56%.
- Trường hợp giữ nguyên hệ số dư lượng không khí lambda
hư thể hiện ở Hình 3.17, công
suất chỉ tăng khoảng 2% khi chạy ở
tố độ cao (3600 vòng/phút) và lambda
lớn h n một chút (1,02). Ở các chế
độ tố độ còn lại, với lambda nhỏ h n
1 thì công suất giảm đi, nhiều nhất là
khi sử dụng E85 (giảm gần
) iều
này có thể được giải th h o á ưu
điểm về tố độ cháy và tạo hòa khí tốt
Hình 3.17. Mức độ thay đ i
của etanol chỉ phát huy tác dụng trong
công suất động cơ so với khi
vùng lambda lớn h n
Khi sử dụng
chạyRON, giữ nguyên lambda
nhiên liệu xăng pha ồn, suất tiêu thụ
nhiên liệu tăng l n, ng tăng t lệ cồn suất tiêu thụ nhiên liệu càng
tăng T nh trung nh, khi t lệ cồn 20% thì suất tiêu thụ nhiên liệu
tăng khoảng 6,71%, nhưng khi sử dụng E85 thì suất tiêu thụ nhiên
liệu có thể tăng tr n 4
Hình 3.19 thể hiện mứ độ thay đổi các thành phần phát thải
(CO, HC, NOx) so với khi chạy RON92 khi giữ nguyên lambda. Với
xăng sinh học, phát thải CO giảm mạnh, NOx tăng (riêng E85 giảm
tư ng tự xe máy). Riêng thành phần HC, kết quả mô phỏng khi sử
- 14 dụng xăng sinh học và giữ lam a không đổi lại cho thấy thành phần
C đối với E10 giảm nhưng đối với E , E th tăng l n.
Hình 3.19. Mức độ thay đ i các thành phần phát thải so với khi chạy
RON92, giữ nguyên lambda
3.4. Giải pháp cải ti n đ ng cơ xăng th ng thƣờng khi sử dụng
xăng sinh học có tỷ lệ etanol l n nhằm đảm bảo tính năng kỹ
thuật
3.4.1. Giải pháp cải ti n đ ng cơ sử dụng b ch hoà khí
Khi chuyển sang sử dụng nhiên liệu có t lệ etanol lớn cần cải
tiến v điều chỉnh các chi tiết, bộ phận và thông số sau: gi -l h nh
ủa ộ chế hòa khí, hệ thống tăng tốc, hệ thống không tải, vị trí phao
xăng, bướm gió, van hằng nhiệt, gia nhiệt cho nhiên liệu, thời điểm
đánh lửa, sấy nóng khí nạp, hệ thống khởi động lạnh, t số nén.
Kết quả mô phỏng thể hiện ở nh
ho thấy lượng nhiên liệu
cần bổ sung khi sử dụng E , E , E v E lần lượt l ,
;
6,
; ,44 v 9,96
y l
sở để xá định đường k nh gi l nhằm ung ấp đủ lượng nhiên
liệu yêu cầu.
ộ tăng k h thướ gi -l ủa
động
xe máy khi sử ụng E ,
E v E không đáng kể, lần lượt
l
, 9 ; ,
v
,
Tuy
nh 3.20. Tỷ lệ lượng nhiên
nhi n, nếu h m lượng etanol lớn
liệu cần b sung để công suất
h n
ần phải xem xét để ó
động cơ không đ i
iện pháp hỗ trợ tăng lượng nhi n
liệu ung ấp ho động
ối với ô tô sử ụng ộ hế h a kh , theo kết quả mô phỏng khi
chuyển sang sử ụng E , E v E th lượng nhi n liệu ần ổ
sung th m lần lượt l ,6 ; ,
v
, 9 Tư ng tự như đối
với ộ hế h a kh xe máy, ộ hế h a kh ủa ô tô không ần phải
Độ tăng nhiên liệu cung cấp (%)
80
3000 vòng/phút
70
5000 vòng/phút
60
7500 vòng/phút
50
Trung bình
40
30
20
10
0
E10
E15
E20
Nhiên liệu thử nghiệm
E85
- 15 điều hỉnh lượng nhi n liệu ung ấp đối với E v E
3.4.2. Giải pháp cải ti n đ ng cơ t phun xăng điện tử
Theo kết quả nghi n ứu mô phỏng th lượng nhi n liệu ung ấp
ho động
ần thay đổi tới ,
khi sử ụng nhi n liệu E nhằm
giữ nguy n ông suất ủa động
T lệ thay đổi n y nằm ngo i khả
năng tự điều hỉnh ủa hệ thống phun xăng điện tử n n phải áp ụng
á giải pháp tăng lượng nhi n liệu ung ấp Việ tăng lượng nhiên
liệu cung cấp khi sử dụng xăng sinh học có t lệ etanol lớn ó thể
thự hiện ằng một số giải pháp sau đ y:
- Thay thế vòi phun có khả năng ung ấp nhiên liệu lớn h n ho c
làm rộng lỗ phun của v i phun xăng điện tử,
- Tăng áp suất ở đường ống trước vòi phun bằng á h thay van điều
áp.
3.5. K t luận chƣơng 3
Kết quả mô phỏng cho thấy diễn biến quá tr nh háy, xu hướng
thay đổi các thông số t nh năng kinh tế, kỹ thuật và phát thải động
xăng khi sử dụng xăng sinh học có t lệ cồn etanol lớn. Với xăng
sinh học, công suất giảm và suất tiêu hao nhiên liệu tăng Muốn giữ
nguyên công suất không đổi, cần phải điều chỉnh tăng lượng nhiên
liệu. Phát thải NOx tăng l n, CO v
C giảm xuống khi sử dụng
xăng sinh học E5, E10 và E20. Tuy nhiên nêu sử dụng E85 thì nồng
độ NOx lại giảm xuống một cách rõ rệt. Thời gian cháy trễ giảm, thời
gian háy nhanh tăng l n, v vậy cần quan t m đến gó đánh lửa phù
hợp để động hoạt động hiệu quả nhất.
Các giải pháp cải tiến động
ho phù hợp với xăng sinh học có
t lệ cồn etanol lớn được nghiên cứu t nh toán v đề xuất. Một số
giải pháp thực hiện với động xăng ó ộ chế h a kh khi như sau:
- Tăng lượng nhiên liệu cung cấp, theo kết quả tính với E đường
k nh g l ần tăng ,
iều chỉnh hệ thống tăng tốc, không tải, vị tr phao xăng
iều chỉnh thời điểm đánh lửa
- Sấy nóng khí nạp
CHƢƠNG 4. NGHI N CỨU THỰC NGHI M
4.1. Mục đích và phạm vi thử nghiệm
ánh giá tá động của xăng sinh họ E , E , E đến vật liệu
- 16 các chi tiết trong hệ thống cung cấp nhiên liệu động
xăng ô tô v
xe máy, đến t nh kinh tế, kỹ thuật, phát thải, khả năng tăng tố , khởi
động lạnh ủa động
trong ph ng th nghiệm ánh giá độ ền ủa
động khi sử ụng xăng sinh họ E trong ph ng th nghiệm.
4.2. Nhiên liệu
Xăng RON92 trên thị trường cung cấp bởi Petrolimex; E , E
v E đượ pha trộn ởi Viện óa họ Công nghiệp Việt am t
etanol gố E
sản xuất ởi Công ty Cổ phần ồng Xanh, Quảng
Nam, có nồng độ cồn 99,5% .
4.3. Nghiên cứu đánh giá khả năng tƣơng thích vật liệu
4.3.1. Trang thi t bị và đối tƣợng thử nghiệm
Thiết bị sấy Binder, chai thủy tinh, n điện tử, thước c p, máy
ảnh kỹ thuật số Canon iXY 30S, máy chụp hiển vi điện tử.
Hệ thống nhiên liệu của xe máy Honda, ôtô dùng chế hòa khí; ôtô
ùng phun điện tử.
4.3.2. K t quả đánh giá khả năng tƣơng thích vật liệu đối v i hệ
thống nhiên liệu đ ng cơ xe máy
4.3.2.1. S thay đ i của chi tiết giclơ nhiên liệu chính
Bảng 4.3. ình ảnh chụp giclơ nhiên liệu chính trước và sau 2000h ng m
nh ảnh hụp
trướ khi ng m
nh ảnh hụp sau
2000h ngâm
nh ảnh hụp
trướ khi ng m
nh ảnh hụp
sau 2000h ngâm
RON92
E10
E15
E20
Sự thay đổi về độ bóng của bề m t lỗ rõ r ng h n đối với các chi
tiết ngâm trong E10, E15 và E20 so với ngâm trong RON92. Sau khi
ngâm, bề m t các chi tiết đều xuất hiện nhiều vết rỗ và có các c n
bẩm bám vào. Mứ độ rỗ trên bề m t chi tiết ngâm trong E10 nhiều
h n so với chi tiết ngâm trong RON92. Các vết rỗ này là do quá trình
ăn m n ôxy hóa của nhiên liệu đối với bề m t chi tiết.
- 17 Bảng 4.4. ình ảnh chụp bề mặt lỗ giclơ chính (v t liệu đồng) trên kính
hiển vi điện tử với độ ph ng đại 2000 lần
nh ảnh hụp
trướ khi ng m
nh ảnh hụp sau
2000h ngâm
RON92
nh ảnh hụp
trướ khi ng m
nh ảnh hụp sau
2000h ngâm
E10
4.3.2.2. S thay đ i của vít điều ch nh hỗn hợp không tải và vít xả
xăng
4.3.2.3. Thay đ i của kim 3 cạnh
4.3.2.4. S thay đ i của chi tiết lọc tinh nhiên liệu
4.3.2.5. S thay đ i màu của vỏ nh a lọc tinh
4.3.2.6. Ảnh hưởng của nhiên liệu tới kích thước các chi tiết
4.3.2.7. Ảnh hưởng của nhiên liệu tới khối lượng các chi tiết
Khối lượng của các chi tiết kim loại không thay đổi ối với các
chi tiết phi kim, sự thay đổi là nhỏ v khá tư ng đồng đối với các chi
tiết ngâm. Các chi tiết bằng nhựa v ao su ó xu hướng giảm khối
lượng do bị hòa tan một lượng nhỏ ra nhiên liệu, chi tiết lọc tinh
bằng giấy ó xu hướng tăng khối lượng do một số chất bị tan trong
nhiên liệu bám vào lọc.
4.3.2.8. Ph n tích và đánh giá một số ch tiêu của xăng sinh học
trước và sau khi ng m chi tiết
Hàm lượng kim loại v h m lượng nhựa trong các mẫu RON92,
E10, E15 và E20 trước và sau ngâm chi tiết kim loại thay đổi không
đáng kể, trong khi h m lượng nhựa với nhiên liệu ngâm các chi tiết
phi kim tăng l n iều này cho thấy các chi tiết phi kim đã ị phôi và
hòa tan trong nhiên liệu. So với xăng RO 9 , mứ độ tăng h m
lượng nhựa khi ng m trong E , E v E rõ nét h n
4.3.3. K t quả đánh giá khả năng tƣơng thích vật liệu đối v i hệ
thống nhiên liệu đ ng cơ t
Kết quả ó xu hướng tư ng tự như đối với các chi tiết trong hệ
thống nhiên liệu xe máy
4.4. Nghiên cứu thực nghiệm trên băng thử
- 18 4.4.1. Phƣơng pháp đánh giá tính năng và đ bền
4.4.2. Trang thi t bị và đối tƣợng thử nghiệm
4.4.3. K t quả đánh giá ảnh hƣởng của xăng sinh học đ n đ bền
đ ng cơ xe máy
a) Mức độ hao mòn các chi tiết
Các chi tiết chính khi chạy với E10 sau khi thử bền 20.000 km
đều ó thay đổi k h thước lớn h n h t t so với RO 9 : đường
k nh xilanh tăng lớn nhất 0,562% với E10 và 0,541% với RON92;
với piston tư ng ứng là 0,095% và 0,075%.
b) Công suất, tiêu thụ nhiên liệu và áp suất nén trước và sau chạy
thử nghiệm bền
nh 4.16. Công suất xe máy ở tay số
và tay số V trước và sau chạy bền
Kết quả đo ông suất xe tại vùng tố độ thấp và trung bình (tay số
III) độ giảm công suất trung bình khi xe chạy bằng RON92 là 4,84%
v E l ,4
ó ao h n Ở vùng tố độ trung bình và cao (tay số
IV), mứ độ giảm công suất khi xe chạy bằng xăng RON92 là 3,17%
và E10 là 3,44% phù hợp với kết quả đánh giá m n
Suất ti u thụ nhi n liệu ó xu hướng biến thiên phù hợp với xu
hướng công suất.
- Kết quả đánh giá áp suất nén của động cơ
Áp suất nén đo sau khi hạy bền của động
xe hạy bằng E10
thấp h n so với động
xe hạy bằng xăng RO 9 nhưng độ chênh
lệ h l không đáng kể (1- 2%).
c) Kết quả phát thải theo chu trình thử tiêu chu n ECE R40 trước và sau
thử nghiệm bền
Bảng
Kết quả thử nghiệm theo chu trình thử ECE R40 trước và sau
khi chạy bền của 2 xe Honda SuperDream với 2 loại nhiên liệu RON92 và
xăng sinh học E10
- 19 Thành
phần
(g/km)
HC
NOx
CO
CO2
Chạy RON92
Trƣ c chạy
Sau chạy bền
bền
3,452
0,284
19,036
18,9
3,558
0,275
19,73
20,0
Chạy E10
Trƣ c chạy bền
Sau chạy bền
3,389
0,25
17,43
23,0
3,52
0,24
18,13
25,1
Sau chạy bền 20.000km, mứ thay đổi các thành phần phát thải là
tư ng đư ng, với E10 lớn h n h t t so với RON92.
d) Kết quả phân tích dầu bôi trơn trước, giữa và sau thử nghiệm bền
Mứ độ thay đổi tính chất dầu ôi tr n khi sử dụng RON92 và
E10 khác nhau không nhiều.
4.4.4. K t quả đánh giá ảnh hƣởng của xăng sinh học đ n đ ng
cơ t
4.4.4.1. Các ch tiêu kinh tế k thu t và phát thải theo tay số
Kết quả thử nghiệm xe Lanos
a) Công suất và tiêu thụ nhiên liệu
Với ô tô phun xăng điện tử, khi sử dụng E10 công suất khá tư ng
đồng so với RO 9 , trung nh tăng ,
tại tay số IV và giảm
0,24% tại tay số V. Với E15, công suất giảm không đáng kể, trung
bình giảm với 1,19% tại tay số IV và 0,52% tại tay số V. Suất ti u
thụ nhi n liệu sử ụng E , E , E lớn h n so với trường hợp sử
ụng xăng RO 9
nh 4.20. ức độ cải thiện công
suất xe Lanos tại tay số V so với
RON92
nh 4.22. Suất tiêu thụ nhiên liệu
xe Lanos tại tay số IV
b) Tăng tốc và khởi động
Xe chạy với nhiên liệu E10 có khả năng tăng tốc tốt nhất, nhiên
- 20 liệu E15 cho khả năng tăng tố kém h n nhưng vẫn ao h n nhiều so
với nhiên liệu RON92 và nhiên liệu E20.
c) Phát thải
Phát thải CO, C đượ ải thiện đối với nhi n liệu E , tuy nhiên
phát thải Ox v CO2 tăng. Với E15 và E20, CO vẫn giảm nhưng C
ó xu hướng tăng l n, trong khi NOx giảm xuống. Suất tiêu hao nhiên
liệu thay đổi ít với các loại nhiên liệu.
Kết quả thử nghiệm xe Toyota Corrola
a) Công suất và tiêu thụ nhiên liệu
nh 24. ức độ cải thiện công
suất xe Corrola tại tay số V so với
RON92
nh
25. Suất tiêu thụ nhiên liệu
xe Corrola tại tay số IV
Với ô tô ùng hế hòa khí, khi sử dụng E10, E15 và E20, công
suất động
trung nh đều ó xu hướng tăng, tư ng ứng tay số IV
là 6,45%, 6,71% và 5,43%. Suất tiêu thụ nhiên liệu xe Corrola sử
dụng chế hòa khí ở tay số IV và V cho thấy trên toàn tay số suất tiêu
thụ nhiên liệu khi sử dụng xăng sinh họ E , E v E được cải
thiện đáng kể so với xăng RO 9
b) Phát thải
Xe sử ụng ộ hế h a kh , ưu việt thể hiện rất rõ về mứ độ ải
thiện á th nh phần phát thải CO, C, trong khi ti u thụ nhi n liệu
thay đổi không lớn, điều n y đã ẫn tới sự ải thiện rõ nét về suất
ti u thụ nhi n liệu Sự ải thiện á th nh phần phát thải CO v C
ng lớn khi tăng t lệ etanol trong hỗn hợp nhi n liệu xăng sinh họ .
c) Tăng tốc và khởi động
Nhiên liệu E15 cho khả năng tăng tốc tốt nhất. Khi xe chạy với
nhiên liệu E20 và RON92 thì khả năng tăng tốc vẫn kém h n E v
E
hư vậy có thể thấy rằng khi pha t lệ etanol phù hợp vào
nhiên liệu sẽ làm cải thiện đáng kể khả năng tăng tốc của xe.
- Xem thêm -