Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu nâng cao chất lượng thi công công trình tại công ty cổ phần đầu tư ph...

Tài liệu Nghiên cứu nâng cao chất lượng thi công công trình tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị hud 6

.PDF
109
55
135

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI --------------- ĐẶNG MINH ĐỨC NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HUD6 LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ---------------- ĐẶNG MINH ĐỨC NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HUD6 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÃ SỐ: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MỴ DUY THÀNH HÀ NỘI, NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Họ và tên học viên: Đặng Minh Đức Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng. Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu nâng cao chất lượng thi công công trình tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD6” Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Đặng Minh Đức i năm 2018 LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài “Nghiên cứu nâng cao chất lượng thi công công trình tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị Hud 6” đã được hoàn thành. Để hoàn thành được luận văn này tác giả đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, thầy cô và đồng nghiệp nơi công tác. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Mỵ Duy Thành đã hướng dẫn tận tình tác giả thực hiện nghiên cứu của mình. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo, người đã đem lại cho tác giả những kiến thức bổ trợ vô cùng có ích trong thời gian học tập tại trường Đại học Thủy Lợi. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD6 đã tạo điều kiện giúp đỡ và góp ý về những thiếu sót trong luận văn. Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luận văn một cách tốt nhất nhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo nên luận văn còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Đặng Minh Đức ii năm 2018 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ...................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................................. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... viii CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .................................................................................................................... 4 1.1 Sự phát triển của công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng .................... 4 1.1.1 Giai đoạn 1: Kiểm tra chất lượng (Quality Inspection - QI)............................................. 4 1.1.2 Giai đoạn 2: Kiểm soát chất lượng (Quanlity Control - QC) ........................................... 5 1.1.3 Giai đoạn 3: Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance - QA) .......................................... 5 1.1.4 Giai đoạn 4: Quản lý chất lượng (Quality management - QM) ....................................... 6 1.1.5 Giai đoạn 5: Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quanlity Management - TQM) ....... 7 1.1.6 Quá trình hình thành và phát triển công tác QLCLCTXD ở Việt Nam .......................... 7 1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình trong giai đoạn hiện nay... 9 1.2.1 Các yếu tố khách quan........................................................................................................ 10 1.2.2 Các yếu tố chủ quan............................................................................................................ 12 1.3 Tình hình chất lượng các công trình vốn ngoài ngân sách ................................................ 13 1.3.1 Công trình có chất lượng kém ........................................................................................... 13 1.3.2 Các công trình có chất lượng cao ...................................................................................... 16 1.4 Kết luận chương 1 .................................................................................................................. 21 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH ....................................................................................... 22 2.1 Quy định của nhà nước về quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng ................. 22 2.1.1 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng ............................................................................................................................... 22 2.1.2 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng ... 24 2.1.3 Thông tư hướng dẫn số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 ........................................ 25 2.2 Các nội dung cơ bản của quản lý chất lượng ...................................................................... 26 2.2.1 Hoạch định chất lượng ....................................................................................................... 27 2.2.2 Nội dung kiểm tra, kiểm soát............................................................................................. 29 iii 2.2.3 Nội dung cải tiến chất lượng.............................................................................................. 30 2.2.4 Nội dung kích thích. ........................................................................................................... 31 2.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng thi công công trình. ........................................................ 31 2.3.1 Chỉ tiêu hệ thống quản lý chất lượng ngoài hiện trường ................................................ 31 2.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng thi công công trình. ..................................................... 35 2.3.3 Đánh giá qua hồ sơ tài liệu quản lý chất lượng thi công xây dựng. ............................... 38 2.3.4 Đánh giá chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng. ............................. 38 2.4 Các quy trình về quản lý chất lượng thi công công trình ................................................... 41 2.5 Các phương pháp lập kế hoạch chất lượng ......................................................................... 43 2.5.1 Những yếu tố cần để lập kế hoạch chất lượng ................................................................. 43 2.5.2 Nội dung các phương pháp lập kế hoạch chất lượng ...................................................... 43 2.6 Các công cụ trong quản lý chất lượng thi công công trình ................................................ 46 2.6.1 Công cụ thống kê SQC....................................................................................................... 46 2.6.2 Vòng tròn Deming .............................................................................................................. 52 2.6.3 Nhóm chất lượng ................................................................................................................ 53 2.6.4 Sigma và phương pháp DM AIC (Define – Measure – Analyse – Improve – Control) . .............................................................................................................................................. 54 2.7 Kết luận chương 2.................................................................................................................. 56 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY HUD6 ................................. 57 3.1 Giới thiệu công ty, sơ đồ, bộ máy, hệ thống quản lý chất lượng công trình. ................... 57 3.1.1 Giới thiệu công ty ............................................................................................................... 57 3.1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động của công ty .................................................................. 58 3.1.3 Hệ thống quản lý chất lượng công trình của công ty ...................................................... 63 3.2 Kết quả quản lý chất lượng công trình đã đạt được............................................................ 64 3.2.1 Các Dự án đầu tư ................................................................................................................ 64 3.2.2 Chất lượng thi công các dự án đầu tư ............................................................................... 65 3.3 Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình tại công ty........... 67 3.3.1 Công tác quản lý chất lượng thi công ............................................................................... 67 3.3.2 Tình hình sử dụng lao động cuả công ty .......................................................................... 74 3.4 Những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng công trình của công ty ........................ 75 iv 3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình ............................................................ 77 3.5.1 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng thi công công trình đạt tiêu chuẩn ISO .......... 77 3.5.2 Tăng cường công tác tuyển dụng và đào tạo về quản lý chất lượng cho công ty. ........ 92 3.5.3 Thực hiện tốt nguyên tắc định hướng khách hàng .......................................................... 94 3.5.4 Quán triệt nguyên tắc làm đúng ngay từ đầu ................................................................... 95 3.5.5 Tăng cường các hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến ..................................... 96 3.5.6 Tăng cường công tác trao đổi thông tin nội bộ giữa các bộ phận, các đội thi công xây dựng ............................................................................................................................................ 97 3.6 Kết luận chương 3 .................................................................................................................. 97 KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 99 v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của quản lý chất lượng[1] ........................... 4 Hình 1.2 Sơ đồ đảm bảo chất lượng[2] ............................................................................ 6 Hình 1.3 Hiện trường vụ sập cầu Cần Thơ .................................................................. 14 Hình 1.4 Hiện trường vụ sập giàn giáo ......................................................................... 15 Hình 2.1 Sơ đồ quản lý chất lượng ................................................................................ 27 Hình 2.2 Lưu đồ quy trình về quản lý chất lượng công trình ....................................... 42 Hình 2.3 Dạng biểu đồ Pareto ....................................................................................... 47 Hình 2.4 Dạng biểu đồ xương cá ................................................................................. 48 Hình 2.5 Dạng biểu đồ kiểm soát .................................................................................. 50 Hình 2.6 Dạng sơ đồ lưu trình ....................................................................................... 51 Hình 2.7 Chu trình Deming .......................................................................................... 52 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức công ty ..................................................................................... 58 Hình 3.2 Mô hình quản lý chất lượng công ty HUD6 .................................................. 63 Hình 3.3 Biểu đồ mức độ hoàn thành của các nhà thầu[6] ............................................. 66 Hình 3.4 Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng [6] .................................................. 67 Hình 3.5 Sơ đồ các thành phần tham gia vào quá trình thi công .................................. 68 Hình 3.6 Sơ đồ cơ cấu phòng QLDA ............................................................................ 68 Hình 3.7 Sơ đồ cơ cấu tổ chức TVGS ........................................................................... 69 Hình 3.8 Sơ đồ cơ cấu đơn vị thi công .......................................................................... 71 Hình 3.9 Sơ đồ quy trình quản lý chất lượng thi công của công ty .............................. 73 Hình 3.10 Quy trình xây dựng và triển khai mục tiêu.................................................. 77 Hình 3.11 Quy trình phân tích dữ liệu .......................................................................... 85 vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Top 10 Chủ đầu tư Bất động sản uy tín năm 2017 ........................................17 Bảng 1.2 Top 10 nhà thầu xây dựng uy tín năm 2017 ..................................................18 Bảng 2.1 Bảng đánh giá hệ thống quản lý chất lượng thi công tại hiện trường[4] .........32 Bảng 2.2 Tiêu chí đánh giá chất lượng thi công[5]......................................................... 35 Bảng 2.3 Bảng tiêu chí đánh giá chất lượng phần hệ thống kỹ thuật[5] ......................... 36 Bảng 2.4 Bảng đánh giá chất lượng qua các chỉ tiêu thí nghiệm ..................................39 Bảng 3.1Theo dõi về tiến độ và chất lượng vật tư cung ứng qua các năm [6] ...............74 Bảng 3.2 Bảng viết tắt của nhóm tài liệu.......................................................................79 Bảng 3.3 Bảng viết tắt của bộ phận soạn thảo tài liệu...................................................79 Bảng 3.4. Một số quá trình và mục tiêu theo dõi, đánh giá ...........................................82 Bảng 3.5 Các công cụ và kỹ thuật phân tích các dữ liệu không bằng số ...................... 85 Bảng 3.6 Công cụ và kỹ thuật cho các dữ liệu bằng số .................................................85 Bảng 3.7 Một số chỉ tiêu thống kê thông dụng ............................................................. 86 Bảng 3.8 Tầm quan trọng của các giải pháp .................................................................89 Bảng 3.9 Đánh giá tính khả thi của các biện pháp ........................................................ 90 Bảng 3.10 Xếp hạng mức độ ưu tiên cho các giải pháp ................................................91 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Công ty HUD6 Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD 6 CLTCCT Chất lượng thi công công trình CLCT Chất lượng công trình CTXD Công trình xây dựng CĐT Chủ đầu tư ĐTXD Đầu tư xây dựng KTKT Kinh tế kỹ thuật QCXD Quy chuẩn xây dựng QLDA Quản lý dự án QLCLCTXD Quản lý chất lượng công trình xây dựng TVXD Tư vấn xây dựng TVTK Tư vấn thiết kế TVGS Tư vấn giám sát TKXD Thiết kế xây dựng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCN Tiêu chuẩn ngành XDCB Xây dựng cơ bản viii 5 0 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Chất lượng công trình xây dựng không những có liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình mà còn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Do có vai trò quan trọng như vậy nên luật pháp về xây dựng của các nước trên thế giới đều coi đó là mục đích hướng tới. Ở Việt Nam, trong Luật Xây dựng chất lượng công trình xây dựng cũng là nội dung trọng tâm, xuyên suốt. Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn Luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng đã được hoàn thiện theo hướng hội nhập quốc tế; những mô hình QLCL công trình tiên tiến cùng hệ thống tiêu chí kỹ thuật cũng được áp dụng một cách hiệu quả. Tuy vậy, hiện nay vẫn còn xảy ra những vấn đề gây bức xúc trong giới dư luận đó là việc các công trình đầu tư lớn bị sập hay những công trình không đảm bảo chất lượng đưa vào sử dụng làm thiệt hại về tiền của và con người, ảnh hưởng đến uy tín của CĐT. Một trong những yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng không chỉ là quy mô, tính chất công trình mà còn là chất lượng công trình xây dựng. Đây là một nhân tố rất quan trọng, quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Bởi lẽ công trình xây dựng có đặc điểm là nguyên chiếc, đơn nhất, cố định không thể di dời và vốn có hạn, do đó tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng công trình là vô cùng to lớn. Vấn đề đặt ra ở đây là làm thế nào để nâng cao được chất lượng thi công công trình cũng như giải quyết được tình trạng chất lượng công trình đang bị vi phạm một cách nghiêm trọng. Phải chăng chúng ta cần quan tâm đúng mức hơn nữa đến vấn đề nâng cao chất lượng thi công công trình? Trong đó doanh nghiệp xây dựng giữ vai trò hết sức quan trọng bởi họ chính là những người trực tiếp thực hiện các công trình. Do vậy các doanh nghiệp cần chủ động hơn nữa trong việc nâng cao CLTCCT để không gặp phải các tình trạng đáng tiếc xảy ra. Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD6 - tiền thân là Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và đô thị được thành lập từ năm 2007 và là đơn vị thành viên của Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị thuộc Bộ Xây Dựng. Ngành 1 5 0 nghề kinh doanh chủ yếu là đầu tư xây dựng nhà và các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, kinh doanh bất động sản. Là một cán bộ đã và đang làm việc tại Công ty, được tham gia hoạt động QLDA, trong đó có quản lý CLTCCT do công ty đầu tư. Nhận thức được vai trò quan trọng tôi đã nghiên cứu hoạt động quản lý CLTCCT tại công ty HUD6. Bên cạnh các mặt đã đạt được thì vẫn còn tồn tại những vấn đề hạn chế. Để tìm ra nguyên nhân và từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu nâng cao chất lượng thi công công trình tại Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD6” 2. Mục đích của đề tài Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thi công các công trình đầu tư xây dựng do công ty HUD6 là chủ đầu tư. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng của Chủ đầu tư là công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD6. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi công do công ty HUD6 là chủ đầu tư. Cùng với đó là nghiên cứu các văn bản luật liên quan đến quản lý chất lượng thi công công trình và hoạt động quản lý chất lượng thi công công trình của các công ty khác để có cơ sở phân tích, so sánh. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Tiếp cận và ứng dụng các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng, các văn bản hướng dẫn Luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, lý thuyết về quản lý chất lượng công trình xây dựng; 2 5 0 Tiếp cận công tác quản lý chất lượng thi công công trình tại cơ quan và thông qua sách báo và thông tin internet; Tiếp cận thông tin từ các dự án công ty đã hoàn thành và đang triển khai; Phương pháp điều tra thu thập thông tin; Phương pháp thu thập, thống kê số liệu; Phương pháp phân tích, so sánh tổng hợp; Phương pháp phân tích áp dụng các mô hình quản lý chất lượng tiên tiến hiện nay; 5. Ý nghĩa kết quả của đề tài 5.1 Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng; Thực trạng và giải pháp khắc phục, hoàn thiện thực trạng trong công tác QLCLTCCT xây dựng; Quan điểm lý luận về công tác QLCLTCCT xây dựng để từ đó áp dụng để nâng cao chất lượng thi công công trình tại Công ty HUD6 nói riêng và các công ty xây dựng khác có mô hình hoạt động tương tự nói chung. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực cho công tác QLCLTCCT xây dựng để từ đó nâng cao được chất lượng sản phẩm đầu tư tạo được lòng tin của khác hàng nâng cao thương hiệu Công ty HUD6. 3 5 0 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1 Sự phát triển của công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng Chất lượng không tự sinh ra, không phải là một kết quả ngẫu nhiên, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng thi công công trình như mong muốn cần phải quản lý một cách khoa học, đúng đắn các yếu tố này. Hình 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của quản lý chất lượng[1] 1.1.1 Giai đoạn 1: Kiểm tra chất lượng (Quality Inspection - QI) Sản phẩm sản xuất ra trước khi đưa ra thị trường sẽ được kiểm tra và loại bỏ các sản phẩm không đạt yêu cầu, các sản phẩm hư hỏng. Trong doanh nghiệp Việt Nam, hoạt động này được gọi là KCS (kiểm tra chất lượng sản phẩm). Như vậy, KCS chính là màn lọc ngăn không cho các sản phẩm xấu ra thị trường chứ không làm tăng chất lượng sản phẩm hay giảm số lượng các sản phẩm hư hỏng. Thêm vào đó, công việc kiểm tra này phụ thuộc vào sự chủ quan của nhân viên KCS, tính 4 5 0 chất của hàng hoá, và có nhiều sản phẩm không thể kiểm tra được nhất là các sản phẩm trong lĩnh vực quân sự. Với tính chất của sản phẩm xây dựng là đơn chiếc riêng lẻ, giá trị cao thì việc kiểm tra chất lượng sản phẩm lại càng khó khăn. Việc để một sản phẩm lỗi được sản xuất ra gây thiệt hại, lãng phí rất nhiều. Hơn nữa, nhân viên KCS chỉ làm công tác kiểm tra chất lượng mà không trực tiếp sản xuất nên chi phí cho một sản phẩm sẽ tăng cao, chính vì thế phương pháp đảm bảo chất lượng thông qua kiểm tra chất lượng sản phẩm không còn phù hợp. 1.1.2 Giai đoạn 2: Kiểm soát chất lượng (Quanlity Control - QC) Để khắc phục những hạn chế của QI, các nhà quản lý đã chuyển sang phương pháp mới thông qua đi tìm các nguyên nhân của sai hỏng để kiểm soát chúng và đã đưa ra 5 yếu tố cần kiểm soát: con người, phương pháp, nguyên vật liệu, thiết bị, thông tin sản xuất. Để quá trình kiểm soát chất lượng đạt được hiệu quả, Tiến Sĩ W.E.Deming đã giới thiệu chu trình Deming, một công cụ quan trọng và cần thiết cho quá trình cải tiến liên tục. Tuy nhiên việc kiểm soát chất lượng chỉ nhằm chủ yếu vào quá trình sản xuất thì chưa đủ bởi các quá trình trước sản xuất như mua nguyên vật liệu, quản lý kho, và các quá trình sau sản xuất như đóng gói, giao hàng,…. cũng ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng, từ đó khái niệm đảm bảo chất lượng ra đời. 1.1.3 Giai đoạn 3: Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance - QA) Không dừng lại ở việc kiểm soát các yếu tố đầu vào và những sai sót trong quá trình sản xuất, các nhà quản lý ngày càng quan tâm nhiều hơn đến chất lượng của hệ thống sản xuất ra sản phẩm nhằm đạt được hai mục đích: Đảm bảo chất lượng nội bộ trong tổ chức nhằm tạo lòng tin cho lãnh đạo và các thành viên trong doanh nghiệp. Đảm bảo chất lượng với bên ngoài nhằm tạo lòng tin cho khách hàng và những người có liên quan rằng yêu cầu chất lượng được thỏa mãn. Đảm bảo chất lượng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống được tiến hành trong hệ thống chất lượng và chứng minh được là đủ sức cần thiết để tạo sự tin 5 5 0 tưởng thỏa đáng rằng tổ chức sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng. Đảm bảo chất lượng là kết quả của hoạt động kiểm soát chất lượng. Đảm bảo chất lượng được thực hiện dựa trên hai yếu tố: Phải chứng minh được việc thực hiện kiểm soát chất lượng và đưa ra được những bằng chứng về việc kiểm soát ấy; Đảm Bảo Chất Lượng Chứng minh việc Bằng chứng về việc kiểm soát chất lượng kiểm soát chất lượng - Sổ tay chất lượng - Phiếu kiểm nghiệm - Quy trình - Báo cáo kiểm tra thử - Quy định kỹ thuật nghiệm - Đánh giá của khách - Quy định trình độ hàng về lĩnh vực kỹ của cán bộ thuật tổ chức - Hồ sơ sản phẩm Hình 1.2 Sơ đồ đảm bảo chất lượng[2] 1.1.4 Giai đoạn 4: Quản lý chất lượng (Quality management - QM) Từ việc ngăn chặn những nguyên nhân gây ra tình trạng kém chất lượng trong khâu đảm bảo chất lượng người ta dần hướng tới việc phát hiện và giảm thiểu các chi phí không chất lượng: chi phí sai hỏng, chi phí sửa chữa. Vậy, QM bao gồm cả kiểm tra, kiểm soát và đảm bảo chất lượng cộng thêm phần tính toán kinh tế về chi phí chất lượng và các mục tiêu về tài chính. 6 5 0 1.1.5 Giai đoạn 5: Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quanlity Management TQM) Xu thế cạnh tranh toàn cầu đã làm chất lượng trở thành vấn đề sống còn của nhiều công ty, nhiều quốc gia trên thế giới, nó không chỉ là mối quan tâm của các nhà quản lý trong doanh nghiệp mà còn của cả những công nhân sản xuất, những người phục vụ cho công tác tài chính, kế toán. Chính vì vậy, để giải quyết vấn đề chất lượng cần có sự tham gia đóng góp của tất cả các thành viên trong tổ chức và phương thức quản lý chất lượng toàn diện (TQM) ra đời. TQM được định nghĩa là một phương pháp quản lý của một tổ chức, định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thỏa mãn khách hàng, lợi ích của mọi thành viên của công ty và của xã hội. 1.1.6 Quá trình hình thành và phát triển công tác QLCLCTXD ở Việt Nam Quản lý chất lượng công trình xây dựng trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Kèm theo đó là sự phát triển không ngừng của khoa học, kỹ thuật đòi hỏi chúng ta phải cải tạo, nghiên cứu cố gắng tìm kiếm giải pháp để nâng cao hiệu quả của công tác quản lý này. Quá trình hình thành và phát triển của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam từ năm 1954 đến nay, có thể được tổng hợp khái quát như sau: 1.1.6.1 Thời kỳ trước năm 1954 Trước năm 1954 dưới các triều Vua phong kiến ở nước ta cũng có quy định một số điều nhằm phục vụ cho việc quản lý xây dựng, điều này được thể hiện trong Bộ luật Hồng Đức cũng như trong Bộ luật Gia Long, nhưng nội dung chủ yếu là những quy định về xây dựng cung đình, xây dựng nhà cho Vua, quan và một số quy định về xây dựng đê điều và đường sá. Trước năm 1954 Việt Nam còn rất nghèo nàn lạc hậu, nhà ở chủ yếu là nhà tranh vách đất, đường làng là đường đất, đường cấp huyện, tỉnh cũng là đường đất hoặc tốt hơn thì là đường cấp phối. Do đó vấn đề quản lý xây dựng ở nông thôn là không có nhu cầu. Vấn đề quản lý xây dựng chỉ đặt ra ở các đô thị, nhưng ở đô thị nhu cầu xây dựng 7 5 0 cũng không nhiều. Vì khối lượng xây dựng không lớn, mà quy chế lại chặt chẽ, thể hiện ở một số văn bản về quản lý xây dựng trong thời Pháp thuộc và dưới chính thể ngụy quyền, như: Nghị định của Toàn quyền Đông Dương ngày 15 tháng 01 năm 1903 về vấn đề công trình công cộng, với 06 chương và 51 điều quy định. Có thể xem dấu ấn xây dựng ở thời kỳ này đã để cho chế độ sau một khối lượng xây dựng không lớn nhưng khá hoàn chỉnh, chất lượng công trình bền vững với niên hạn sử dụng có giá trị kiến trúc cao và tương thích với quy mô của nó. 1.1.6.2 Thời kỳ từ năm 1954 đến năm 1994 Thực hiện QLCTCT xây dựng trong giai đoạn này, có thể nói toàn bộ là sử dụng vốn ngân sách nhà nước cấp. Việc quản lý xây dựng theo cơ chế chỉ đạo tập trung. Thời kỳ này có những văn bản quản lý xây dựng, như sau: Trước khi có một Nghị định tương đối toàn diện và đồng bộ về quản lý XDCB điển hình cho thời kỳ bao cấp (Nghị định 232/CP ngày 06 tháng 6 năm 1981) thì Chính phủ đã có những văn bản số 354/TTg ngày 05 tháng 8 năm 1957 về tăng cường quản lý kiến thiết cơ bản, Nghị định 64/CP ngày 19 tháng 11 năm 1960 của Chính phủ ban hành Điều lệ cấp phát kiến thiết cơ bản, Nghị định 242/CP ngày 31 tháng 12 năm 1971 của Chính phủ ban hành Điều lệ lập, thẩm tra và xét duyệt thiết kế công trình xây dựng và các Nghị định thông tư khác (số 50/CP ngày 01 tháng 04 năm 1969, số 120-TTG ngày 19 tháng 11 năm 1969, số 91-TTG ngày 10 tháng 9 năm 1969, số 113-TTg ngày 25 tháng 3 năm 1971, số 217-TTG ngày 13 tháng 6 năm 1975, số 385/HĐBT ngày 07 tháng 11 năm1990). Thời kỳ này kéo dài từ năm 1954 cho đến 20 tháng 10 năm 1994 khi Chính phủ ban hành Nghị định 177/CP. 1.1.6.3 Thời kỳ từ năm 1994 đến 2003 Trong thời kỳ này, công tác QLCLCT XD mới chỉ có các điều lệ, quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được quy định tại một số Nghị định của Chính phủ như Nghị định 232CP năm 1981, 385-HĐBT năm 1990, NĐ177-CP năm 1994, NĐ 42-CP năm 1996, NĐ92-CP năm 1997, NĐ52/1999/NĐ-CP. Có thể thấy, vấn đề bất cập trong công tác QLCLCTXD trước đây là thiếu, không đồng bộ, không rõ trách nhiệm, mức độ chế tài thấp. 8 5 0 1.1.6.4 Thời kỳ từ cuối năm 2003 đến 2014 Sau 13 năm chuẩn bị, Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003 và được Chủ tịch nước Trần Đức Lương ký lệnh công bố số 26/2003/L/CTN ngày 10/12/2003. Luật Xây dựng có 9 chương 123 điều, Luật Xây dựng là văn bản pháp luật cao nhất về xây dựng. Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn Luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng đã được hoàn thiện theo hướng hội nhập quốc tế; những mô hình quản lý chất lượng công trình tiên tiến cùng hệ thống tiêu chí kỹ thuật cũng được áp dụng một cách hiệu quả. Song, tình trạng còn tồn tại về chất lượng công trình, lãng phí, đặc biệt các dự án vốn ngân sách nhà nước. Nhận định của cơ quan soạn thảo cho rằng khâu kiểm soát của các cơ quan của chính quyền chưa thực hiện “tiền kiểm”. Vì vậy, tại Dự thảo Luật Xây dựng (sửa đổi) Nhà nước “can thiệp” trực tiếp vào nhóm các yếu tố “đảm bảo” chất lượng của quá trình đầu tư xây dựng thông qua việc thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật. 1.1.6.5 Thời kỳ từ năm 2014 đến nay Đến nay Việt Nam đã có những đổi mới trong việc quản lý dự án đầu tư XDCT từng bước phù hợp với trình tự, thủ tục của các nhà tài trợ và thông lệ quốc tế - xác định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng. Góp phần thực hiện dự án đầu XDCT đạt hiệu quả cao. Trong những năm gần đây, chất lượng thi công công trình xây dựng đã có nhiều chuyển biến tích cực. Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ngày càng được coi trọng, cơ bản đã đi vào nề nếp. Các cấp có thẩm quyền đã có những thay đổi, điều chỉnh về quản lý chất lượng công trình xây dựngđể thích hợp với sự phát triển của công nghệ xây dựng, đảm bảo tốt chất lượng thi công công trình xây dựng, hiệu quả thể hiện ở Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014. 1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình trong giai đoạn hiện nay Để chất lượng thi công công trình được đảm bảo cần phải có sự quản lý chặt chẽ và xuyên suốt của tất cả các chủ thể tham gia từ sự quản lý của nhà nước đến sự quản lý 9 5 0 của Chủ đầu tư, các nhà thầu, tổ chức giám sát, tư vấn, thi công, khảo sát... Trong đó yếu tố được đánh giá là quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình xây dựng đó là quá trình thi công hay quá trình trực tiếp sản xuất ra sản phẩm là công trình xây dựng. Những yếu tố làm ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình hay gặp phải như: 1.2.1 Các yếu tố khách quan 1.2.1.1Yếu tố thị trường Trên cơ sở nghiên cứu thị trường, từ đó doanh nghiệp là CĐT có thể xây dựng chiến lược sản phẩm, kế hoạch sản xuất để có thể đưa ra những sản phẩm với mức chất lượng phù hợp. Sản phẩm có chất lượng cao không phải lúc nào cũng tiêu thụ nhanh và ngược lại chất lượng có thể không cao nhưng lại phù hợp với chi phí người tiêu dùng; Xác định được điều đó rất nhiều CĐT sẵn sàng xây dựng những sản phẩm có chất lượng công trình kém với chi phí thấp. Bên cạnh đó việc CĐT thắt chặt vốn đầu tư cộng với việc điều chỉnh tăng giá nguyên liệu, nhiên liệu trong lĩnh vực xây dựng thường xuyên thay đổi gây khó khăn về kinh tế cho nhà thầu thi công. Các yếu tố về thị trường như trên đã ảnh hưởng trực tiếp hay phần nào gián tiếp đến tâm lý và kinh tế của chủ thể tham gia thi công xây dựng công trình khi mà kinh tế là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp. 1.2.1.2Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật Ngày nay, không có sự tiến bộ kinh tế xã hội nào không gắn liền với tiến bộ khoa học công nghệ trên thế giới. Trong vài thập kỷ trở lại đây, trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy mạnh mẽ sự tăng trưởng và phát triển kinh tế; Tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã tạo ra những bước đột phá quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực trong đó có ngành xây dựng. Phát triển khoa học kỹ thuật đã tạo ra những thay đổi to lớn trong sản xuất cho phép rút ngắn chu trình sản xuất, tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng đã đặt ra những thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp bởi vì, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất