Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật cá...

Tài liệu Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư trên địa bàn thị xã tân uyên, tỉnh bình dương

.PDF
119
71
130

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Học viên: Trần Trung Thanh lớp cao học 24QLXD21-CS2 chuyên ngành “Quản lý xây dựng”, Trƣờng Đại học Thủy lợi – Cơ sở 2 Thành phố Hồ Chí Minh. Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Trần Trung Thanh i LỜI CÁM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Đồng Kim Hạnh đã hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả xin gởi lời chân thành cám ơn Ban giám hiệu, Khoa công trình, Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng, Ban Đào tạo cơ sở 2, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành khóa học và luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên thời gian có hạn và do trình độ, kinh nghiệm quản lý còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ quý báu nhất để tôi có thể cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này. Chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Trần Trung Thanh ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC .............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .......................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 3 3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................... 3 3.1 Cách tiếp cận .......................................................................................... 3 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4 5.1 n 5.2 n o t t ................................................................... 4 t n t .................................................................... 4 6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc .............................................................................. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT. .............................................................. 6 1.1 Tổng quan về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật ................................................................................................................ 6 1.1.1. Khái niệm v hệ thống hạ tầng kỹ thuật ................................................. 6 1.1.2. Phân loại công trình hạ tầng kỹ thuật .................................................... 7 1.1.3. Vai trò c a hệ thống hạ tầng kỹ thuật .................................................. 10 1.2 Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cƣ ........................... 15 1.2.1 Hệ thống cấp nước ............................................................................... 15 iii 1.2.2 Hệ thốn t oát nước ............................................................................. 16 1.2.3 Hệ thống cấp ện ................................................................................. 18 1.2.4 Hệ thống giao thông ............................................................................. 18 1.3 Công tác quản lý xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuậ: ......................... 19 1.3.1 Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật........................................................ 19 1.3.2 Các mặt hạn chế ................................................................................... 23 1.4 Các mô hình quản lý HTKT........................................................................ 23 1.4.1 Quản lý HTKT K u ô thị Phú Mỹ Hưn ............................................. 23 1.4.2 Quản lý HTKT ở Singapore .................................................................. 27 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................. 30 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT .................................. 32 2.1 Cơ sở pháp lý quản lý chất lƣợng xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật. ..................................................................................................................... 32 2.1.1 Nhữn văn bản Luật v văn bản dưới Luật .......................................... 33 2.1.2 Những quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan .......................................... 38 2.2 Quản lý hạ tầng kỹ thuật ............................................................................. 39 2.2.1 Nội dung ch yếu c a hoạt ộng quản lý hệ thống HTKT ................... 39 2.2.2 Nguyên tắc tổ chức quản lý hệ thống HTKT ........................................ 41 2.2.3 Quản lý chất lượng ............................................................................... 43 2.2.4 Các tiêu chuẩn án á v ệc quản lý d án ........................................ 47 2.3 Mô hình quản lý chất lƣợng xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ..... 49 2.3.1 Quản lý chất lượn ầu tư xây d ng ở oạn chuẩn bị d án ....... 49 2.3.2 Quản lý chất lượn ầu tư xây d ng HTKT ở oạn th c hiện d án .............................................................................................................. 52 2.3.3 Quản lý chất lượn ầu tư xây d ng HTKT ở oạn nghiệm thu, b n o ư v o sử dụng ................................................................................ 53 2.4 Nội dung, chức năng quản lý chất lƣợng công trình hạ tầng kỹ thuật ........ 57 iv 2.4.1 Vai trò và nhữn 2.4.2 Những hạn chế v 2.4.3 Những hoạ ặc tính riêng c a hạ tầng kỹ thuật ......................... 58 ó ăn tron QLCL ôn trìn ạ tầng kỹ thuật 59 ịnh v quản lý HTKT ồng bộ trong tươn l ............ 61 2.5 Các nhân tố khách quan ảnh hƣởng đến chất lƣợng công trình HTKT: .... 63 2.5.1 Nhóm nhân tố ản ưởng ..................................................................... 63 2.5.2 Tín ồng bộ c a hệ thốn văn bản pháp quy hiện hành v quản lý ầu tư xây d ng công trình ...................................................................................... 65 2.5.3 S phối hợp giữ án 66 2.5.4 á B n, n n v ị p ươn ó l ên qu n ến d Các yếu tố thuộ mô trường kinh tế - xã hội ....................................... 67 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 68 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHO CÁC KHU DÂN CƢ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TÂN UYÊN .............................................................. 70 3.1 Sơ đồ phòng quản lý đô thị thị xã Tân Uyên .............................................. 70 3.2 Đặc điểm xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cƣ........... 71 3.2.1 Tìn ìn ầu tư xây d ng các khu dân ư trên ịa bàn ..................... 71 3.2.2 Hệ thống giao thông ............................................................................. 74 3.2.3 Hệ thống thông tin liên lạc ................................................................... 74 3.2.4 Vệ s n mô trường ............................................................................... 75 3.2.5 Th c trạng các Khu nhà ở ã tươn ối hoàn chỉnh hệ thống HTKT . 83 Bảng thống kê các dự án nhà ở đã hoàn chỉnh HTKT ..................................... 83 3.2.6 Th c trạng công tác quản lý chất lượng các công trình hạ tầng kỹ thuật .............................................................................................................. 84 3.2.7 Th c trạng chất lượng ở oạn chuẩn bị d án ............................. 85 3.2.8 Xây d ng và chỉ ạo th c hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các hoạt ộng xây d n u dân ư trên ịa bàn thị xã Tân Uyên ................................ 87 3.2.9 Tổ chức nghiên cứu khoa h c và công nghệ ........................................ 91 v 3.2.10 Đ o tạo nguồn nhân l c cho hoạt ộng quản lý xây d ng hạ tầng kỹ thuật tạ á u dân ư trên ịa bàn thị xã Tân Uyên .................................... 93 3.2.11 Những tồn tại trong quan hoạt ộng xây d ng hạ tầng kỹ thuật tại các u dân ư trên ịa bàn thị xã Tân Uyên ......................................................... 94 3.2.12 Nguyên nhân tồn tại .............................................................................. 96 3.3 Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng các công trình hạ tầng kỹ thuật tại thị xã Tân Uyên ...................................................................... 98 3.3.1 Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý n nước v hoạt ộng xây d ng hạ tầng kỹ thuật tạ á K u dân ư................................................................. 98 3.3.2 Đẩy nhanh tiến ộ, chất lượng các d án xây d ng hạ tầng kỹ thuật các khu dân ư trên ịa bàn thị xã Tân Uyên ................................................ 100 3.3.3 Tăn ường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra v hoạt ộng xây d n á u dân ư....................................................................................... 100 3.3.4 Nân 3.3.5 Tăn o năn l ộ n ũ án bộ quản lý ........................................ 102 ường công tác thẩm ịnh d án ............................................... 102 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 105 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 105 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 109 vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình1.1: Nhà máy nhà máy cấp nƣớc Tân Uyên Hình1.2: Nhà máy nhà máy cấp nƣớc Uyên Hƣng Hình1.3: Thoát nƣớc thải ra môi trƣờng gây ô nhiễm Hình1.4: Hệ thống giao thông ở Singapore Hình 2.1: Sơ đồ QLCL sản phẩm [TCVN ISO 9001:2008] Hình 2.2: Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án Hình 2.3 Sơ đồ hoạt động QLCL CTXD theo vòng đời dự án. Hình 3.1: Vỉa hè chƣa đƣợc đầu tƣ Hình 3.7: Trục giao thông – vỉa hè chƣa đƣợc đầu tƣ vii CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Chữ viết tắt Ký hiệu CT Chủ tịch CĐT Chủ đầu tƣ CP Cổ phần KDC Khu dân cƣ ĐTXD Đầu tƣ xây dựng KĐT Khu Đô thị HĐND Hội đồng nhân dân HTKT Hạ tầng kỹ thuật ISO Tiêu chuẩn hóa Quốc tế KT-XH Kinh tế - xã hội PCT Phó Chủ tịch QĐ Quyết định QH Quy hoạch QHXD Quy hoạch xây dựng QLCL Quản lý chất lƣợng TCXD Thi công xây dựng TVGS Tƣ vấn giám sát TVTK Tƣ vấn thiết kế TVTT Tƣ vấn thẩm tra UBND Ủy ban nhân dân VLXD Vật liệu xây dựng XD Xây dựng viii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các đô thị đang phát triển một cách nhanh chóng, song thiếu sự quy hoạch đồng bộ và sự quản lý hiệu quả của nhà nƣớc. Quy hoạch xây dựng đô thị nói chung và khu dân cƣ nói riêng là vấn đề khoa học tổng hợp thuộc nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn, địa lý, tự nhiên, kỹ thuật. Nghiên cứu công tác quản lý Nhà nƣớc về xây dựng đô thị và quản lý hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cƣ nhằm tìm ra những giải pháp cụ thể nhằm xây dựng một đô thị hợp lý, hài hòa giữa sự phát triển của con ngƣời, xã hội và thiên nhiên trong sự phát triển bền vững. Ngoài ra quy hoạch xây dựng đô thị, quản lý hạ tầng kỹ thuật khu dân cƣ còn tạo cơ sở vật chất thuận lợi cho việc triển khai các hoạt động sản xuất, cũng nhƣ tổ chức cuộc sống của ngƣời dân lao động trong xã hội. Do đó, phƣơng thức quy hoạch xây dựng đô thị và quản lý hạ tầng kỹ thuật khu dân cƣ cần đƣợc nghiên cứu phù hợp với thực tế xã hội của nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay, cũng nhƣ xu thế phát triển trong tƣơng lai. Có nhƣ vậy, chúng ta mới đẩy nhanh sự phát triển các đô thị hiện đại, các khu dân cƣ phù hợp với quan điểm phát triển bền vững toàn diện. Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa tại thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng tăng rất nhanh, các khu cụm công nghiệp đƣợc xây dựng ngày càng nhiều dẫn đến sự gia tăng dân số cơ học tại thị xã Tân Uyên rất cao trung bình khoảng 1014%/năm. Dân số tăng nhanh đã tạo ra nhu cầu lớn về nhà ở, các dự án nhà ở, khu dân cƣ, khu thƣơng mại (K u dân ư B ons , K u dân ư Gen mex, C ợ và khu nhà ở Qu n V n , K u tá Bạ ịn ư d án khu du lịch sinh thái Mekong Golf-Villas Đằng, Khu nhà ở IJC V n Tân, K u dân ư Ấp 5 V n Tân, K u dân ư v 1 t ươn mạ Tân P ướ K án …) đƣợc đầu tƣ xây dựng ngày càng nhiều, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các khu dân cƣ không ngừng đƣợc đầu tƣ xây dựng. Tuy nhiên đến nay nhiều hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân cƣ hiện hữu tại thị xã Tân Uyên có dấu hiệu xuống cấp nhanh chóng mặc dù thời gian đƣa vào sử dụng không lâu. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên nhƣ trình độ quản lý còn hạn chế, nguồn nhân lực quản lý hạ tầng kỹ thuật vừa thiếu lại vừa yếu. Phƣơng thức quản lý, khai thác và vận hành hệ thống hạ tầng còn nhiều bất cập. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của một Quận (huyện) thành phố, cũng nhƣ của đất nƣớc. Nó là điều kiện tiền đề cho việc phát triển kinh tế xã hội và thu hút nguồn vốn đầu tƣ. Hoạt động đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cƣ, khu nhà ở trên địa bàn thị xã Tân Uyên đạt đƣợc những thành tựu nhất định, tuy nhiên trên thực tế quản lý, chất lƣợng và hiệu quả quản lý tại các dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn, đặt biệt là vấn đề thất thoát lãng phí, đầu tƣ chƣa đồng bộ. Vấn đề này xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhƣng chủ yếu là do sự chƣa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình chƣa chặc chẽ, tính chuyên nghiệp hoá chƣa cao và chất lƣợng độ ngũ trong công tác quản lý tại các dự án khu dân cƣ, khu nhà ở thƣơng mại tại thị xã Tân Uyên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. Cùng với công tác đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu dân cƣ luôn là một nhiệm vụ quan trọng. Công tác quản lý sau đầu tƣ đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cƣ hiện hữu trong những năm gần đây chƣa đƣợc chú trọng và quan tâm một cách đúng mức. Để làm rõ thực trạng và nguyên nhân, những thành công và thất bại trong quá trình quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu dân cƣ, từ đó tìm kiếm một số mô hình quản lý hạ tầng kỹ thuật mới phù hợp ứng dụng vào quá trình đầu tƣ, quản lý hạ tầng các khu dân cƣ nhằm nâng cao công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đƣợc tốt hơn. Vì vậy học viên 2 chọn đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng công trình hạ tầng kỹ thuật các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng” để nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hiệu quả hạ tầng kỹ thuật các khu dân cƣ góp phần vào việc nâng cấp đô thị thị xã Tân Uyên và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sống cho ngƣời dân tại các khu dân cƣ, khu nhà ở thƣơng mại. 2. Mục đích của đề tài Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng công trình hạ tầng kỹ thuật các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng. 3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 3.1 Cách tiếp cận - Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trƣớc đến nay trong lĩnh vực Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trƣớc đến nay trong lĩnh vực. - Điều tra khảo sát, đánh giá thực tế các công trình đã xây dựng nói chung và các khu dân cƣ nói riêng. - Khảo sát bằng bảng câu hỏi thông qua ý kiến các chuyên gia có kinh nghiệm, các nhà quản lý và các nhà đầu tƣ các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên. 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, phƣơng pháp so sánh, các phƣơng pháp thống kê kết hợp với khảo sát thực tế. Các Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản hiện hành. 3 Nghiên cứu tổng hợp các số liệu báo cáo và các tài liệu hồ sơ về công tác quản lý dự án các dự án, công trình do Phòng quản lý đô thị thị xã Tân Uyên quản lý. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4. Đối tƣợng nghiên cứu: hệ thống hạ tầng giao thông, cấp - thoát nƣớc, hệ thống cấp điện và chiếu sáng, thông tin viễn thông các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên. Phạm vi nghiên cứu: Các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng. 5. 5.1 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài n o t Hệ thống hóa và phân tích một số vấn đề lý luận có liên quan đến tính hiệu quả trong công tác quản lý chất lƣợng các công trình hạ tầng giao thông. Dựa trên các cơ sở lý luận khoa học đó luận văn đề ra các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng công trình hạ tầng của Phòng quản lý đô thị thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng. 5.2 n t t n t Thông qua kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá và các giải pháp đề xuất của đề tài chỉ ra đƣợc những mặt đã làm đƣợc và những mặt còn tồn tại, hạn chế chƣa làm đƣợc cần đƣợc khắc phục trong công tác quản lý chất lƣợng của Phòng quản lý đô thị thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng. 6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc - Tổng quan về công tác QLCL công trình nói chung và HTKT thuộc dự án các khu dân cƣ nói riêng và làm rõ vai trò của cơ quan quản lý Nhà nƣớc đối với 4 hình thức đầu tƣ xây dựng các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên. - Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá chất lƣợng công trình HTKT thuộc dự án đầu tƣ xây dựng các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên. - Xây dựng mô hình tổ chức QLCL công trình HTKT thuộc dự án đầu tƣ xây dựng các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên và giám sát việc thực hiện thống nhất trên địa bàn thị xã Tân Uyên. Tạo quy chế quản lý, cơ chế giám sát và chế tài cụ thể giữa Nhà đầu tƣ và cơ quan Nhà nƣớc trong quản lý chất lƣợng công trình theo hƣớng minh bạch, thống nhất và chịu trách nhiệm. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 1.1 Tổng quan về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật 1.1.1. Khái niệm v hệ thống hạ tầng kỹ thuật Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gổm từ quy hoạch phát triển, kế hoạch hoá việc đầu tƣ, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu bảo dƣỡng sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống kê, đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật là toàn bộ các phƣơng thức điều hành (phƣơng pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định…) nhằm kết nối và đảm bảo tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan tới quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Mục tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ƣu hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ liên quan đạt đƣợc các tiêu chuẩn quy định trong khuôn khổ đƣợc cấp và kinh phí đƣợc sử dụng. Một vấn đề rất quan trọng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đó là việc quản lý dữ liệu, bao gồm bảng liệt kê tài sản, nguồn gốc lịch sử, tài liệu thiết kế xây dựng, các kết quả thí nghiệm, các tƣ liệu trong quá trình vận hành kể cả số liệu về môi trƣờng. Ngày nay công nghệ thông tin và nhiều công nghệ mới đƣợc sử dụng rộng rãi trong quản lý hạ tầng kỹ thuật. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lƣợng, chiếu sáng công cộng, cấp nƣớc, thu gom và xử lý nƣớc thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác; Quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật là quản lý quá trình quy hoạch, thoả thuận vị trí, hƣớng tuyến, đấu nối, cấp phép, thi công xây dựng, sử dụng, khia thác và vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Phần lớn công trình, thiết bị của cở sở hạ tầng 6 kỹ thuật đƣợc đặt ngầm dƣới nền đất đô thị, cũng nhƣ trƣớc khi tiến hành xây dựng các công trình trên mặt đất - Cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị là tổng hợp các bộ phận (các đơn vị và cá nhân) khác nhau có mối quan hệ với nhau, đƣợc chuyên môn hoá và có trách nhiệm quyền hạn nhất định, đƣợc bố trí theo những cấp, những khâu khác nhau đảm bảo thực hiện các chữ năng quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và phục vụ mục đích chính đã xác định của hệ thống 1.1.2. Phân loại công trình hạ tầng kỹ thuật Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lƣợng, chiếu sáng công cộng, cấp nƣớc, thoát nƣớc, xử lý các chất thải và các công trình khác. Hệ t ốn o t ôn : bao gồm các công trình giao thông (các đƣờng phố, các điểm đỗ xe, các bến bãi, các nút giao thông….) các cơ quan chức năng, các tổ chức,các ca nhân tham gia thiết lập, điều hành và bảo trì các công trình giao thông. Nhiệm vụ chính của giao thông là đáp ứng các nhu cầu về vận tải hàng hoá và vận chuyển hành khách. Hệ thống giao thông tốt đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân, thúc đẩy phát triển kinh tế, giảm tình trạng kẹt xe. Hệ t ốn ấp nướ : là tập hợp các công trình thu, xử lý nƣớc, điều hoà, vận chuyển và phân phối nƣớc tới đối tƣợng dùng nƣớc. Hằng ngày, các đô thị đều có nhu cầu cung cấp nƣớc sạch phục vụ sinh hoạt và sản xuất. Chính vì vậy dịch vụ cung cấp nƣớc đóng vai trò rất quan trọng sinh hoạt hằng ngày. 7 Hệ t ốn t oát nướ : là một tổ hợp các thiết bị, công trình kỹ thuật, mạng lƣới thoát nƣớc và các phƣơng tiện đê thu gom nƣớc thải từ nơi phát sinh, dẫn – vận chuyển đến các công trình xử lý, khử trùng và xả nƣớc ra nguồn tiếp nhận…(gọi chung là công trình thoát nƣớc), các cơ quan chức năng, các tổ chức, các cá nhân tham gia thiết lập, điều hành và bảo trì các công trinhf thoát nƣớc Hệ thống thoát nƣớc bao gổm hệ thống thoát nƣớc mƣa và hệ thống thoát nƣớc bẩn. Các cấp chính quyền giao cho cơ quan chuyên trách quản lý việc sử dụng và khai thác hệ thống công trình thoát nƣớc đô thị. Vì vậy trong quá trình đấu nối, cải tạo hệ thống thoát nƣớc cần phải đƣợc các cơ quan chuyên ngành đồng ý và cấp có thẩm quyền phê duyệt Xây dựng hệ thống thoát nƣớc phải tính đến các giải pháp cơ bản của sơ đồ hệ thống thoát nƣớc phù hợp với quy hoạch đô thị, các khu công nghiệp, mặt bằng tổng thể của các khu hay cụm công nghiệp. Sơ đồ hệ thống thoát nƣớc phải đƣợc đánh giá về mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trƣờng, mức độ đảm bảo vệ sinh cac công trình thoát nƣớc hiện có và khả năng tiếp tục sử dụng chung trong tƣơng lai. Hệ t ốn năn lượn : bao gồm các công trình cung cấp năng lƣợng, các cơ quan chức năng, các tổ chức, các cá nhân tham gia thiết lập, điều hành và bảo trì các công trình cấp điện. Công trình năng lƣợng bao gồm công tình cung cấp xăng dầu, và khí đốt (đƣờng ống xăng dầu và trạm xăng…) công trình cấp điện (máy biến áp, mạng lƣới điện…) và công trình chiếu sáng. Hệ thống cung cấp năng lƣợng cho nhu cầu sinh hoạt, công cộng và phục vụ sản xuất. Hệ thống năng lƣợng có vai trò rất lớn trong quá trình phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của ngƣời dân. Vì vậy sử dụng năng lƣợng tiết kiệm các nguồn năng lƣợng sạch trở thành một trong những điều kiện của một đô thị bền vững. Chính 8 quyền đô thị quản lý hệ thống năng lƣợng thông qua các công ty Nhƣ: Công ty điện lực, công ty chiếu sáng đô thị… Quản lý chất thải: là việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, loại bỏ hay thẩm tra các vật liệu chất thải. Quản lý chất thải thƣờng liên quan đến những vật chất do hoạt động của con ngƣời sản xuất ra, đồng thời đóng vai trò giảm bớt ảnh hƣởng của chúng đến sức khỏe con ngƣời, môi trƣờng hay tính mỹ quan. Quản lý chất thải cũng góp phần phục hồi các nguồn tài nguyên lẫn trong chất thải. Quản lý chất thải có thể bao gồm chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc chất thải phóng xạ, mỗi loại đƣợc quản lý bằng những phƣơng pháp và lĩnh vực chuyên môn khác nhau. Cách quản lý chất thải có phần khác nhau tại những quốc gia phát triển và đang phát triển, tại khu vực đô thị và nông thôn, và tùy vào loại hình sản xuất dân dụng hay công nghiệp. Quản lý chất thải vô hại từ đối tƣợng hành chính và dân dụng ở các vùng đô thị thƣờng là trách nhiệm của cơ quan chính quyền địa phƣơng, trong khi quản lý chất thải vô hại từ đối tƣợng thƣơng mại và công nghiệp thƣờng là trách nhiệm của nhà sản xuất. Xử lý nƣớc thải: là quá trình loại bỏ chất ô nhiễm ra khỏi nƣớc thải nhƣ nƣớc thải hộ gia đình, thƣơng mại và cơ quan. Nó bao gồm các quá trình vật lý, hóa học, và sinh học để loại bỏ các chất ô nhiễm và sản xuất nƣớc thải đƣợc xử lý an toàn với môi trƣờng. Một sản phẩm của xử lý nƣớc thải thƣờng là một chất thải bán rắn hoặc bùn, mà cần phải xử lý hơn nữa trƣớc khi đƣợc thải ra hoặc đƣợc áp dụng đất. (thƣờng là phân bón cho nông nghiệp). Đối với hầu hết các thành phố, các hệ thống thoát nƣớc cũng sẽ mang theo một tỷ lệ nƣớc thải công nghiệp tới các nhà máy xử lý nƣớc thải mà thƣờng đã nhận đƣợc tiền xử lý tại các nhà máy để giảm tải ô nhiễm. Nếu hệ thống thoát nƣớc là một hệ 9 thống thoát nƣớc kết hợp thì nó cũng sẽ mang theo dòng chảy đô thị (nƣớc mƣa) đến nhà máy xử lý nƣớc thải. Hệ t ốn t ôn t n: bao gồm các công trình thông tin (đài, trạm, tuyến thông tin…) các cơ quan chức năng, các tổ chức, các cá nhân tham gia thiết lập, điều hành và bảo trì các công trình thông tin. Hệ thống thông tin phát triển ngày càng nhanh ở Việt Nam, số ngƣời sử dụng internet đứng thứ 21 trên thế giới năm 2010 mạng lƣới truyền tải thông tin đƣợc phủ sóng 64 tỉnh thành cuả cả nƣớc thông qua tập đoàn, công ty viễn thông… Hệ thống vệ sinh môi trƣờng: bao gồm các công trình thu gom rác thải (bãi rác, nhà máy xử lý rác, điểm trung chuyển rác…) các cơ quan chức năng, các tổ chức, các cá nhân tham gia thiết lập, điều hành và bảo trì các công trình vệ sinh môi trƣờng. Quá trình đô thị hoá nhày càng cao, dân cƣ đông và tập trung thì vấn đề quản lý chất thải và vệ sinh môi trƣờng trở thành một bài toán khó đối với chính quyền đô thị. Chính quyền đô thị (UBND thành phố, thị xã) giao cho một hay nhiều đơn vị đảm nhận, phần lớn các doanh nghiệp công ích làm nhiệm vụ này. Bên cạnh đó là Nghĩa trang là một dịch vụ công cộng mà chính quyền đô thị cần có kế hoạch đầu tƣ xây dựng quản lý và sử dụng.Khu vực nghĩa trang liên quan đến môi trƣờng, văn hoá truyền thống nên các cấp chính quyền và các nhà quy hoạch đô thị cần quan tâm thích đáng. Công tác này có thể giao cho doanh nghiệp nhà nƣớc hay tƣ nhân. 1.1.3. Vai trò c a hệ thống hạ tầng kỹ thuật Một trong các yếu tố quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển và thành công của nhiều lĩnh vực kinh tế và xã hội đó chính là các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Sự phát triển và hiện đại hoá các lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển của các khu đô thị, các điểm dân cƣ nói chung. Quy hoạch phát 10 triển không gian chỉ có thể đƣợc thực hiện hiệu quả khi các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật đƣợc xây dựng đồng bộ và đi trƣớc, theo đúng quy hoạch. Vì thế, việc đầu tƣ xây dựng, nâng cấp, cải tạo và quản lý sử dụng tốt các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng phát triển các khu đô thị, các điểm dân cƣ, tạo nên đƣơc các không gian đáp ứng tốt nhất các nhu cầu sử dụng cho con ngƣời cả về vật chất và tinh thần. Chính vì thế chúng ta cần quan tâm tới việc xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, nhất là trong điều kiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nƣớc ta hiện nay. Hỗ trợ cho sự phát triển của kinh tế vì cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển thì sẽ thu hút đƣợc các nguồn vốn (FDI, ODA,…) dẫn tới đầu tƣ sẽ tăng làm cho tổng cầu tăng làm cho sản lƣợng tăng; Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển dẫn đến việc giảm chi phí (chi phí đi lại, bảo dƣỡng, sửa chữa…), lợi nhuận tăng; Là cơ sở nền tảng bảo đảm cho sự phát triển bền vững một quốc gia nói chung và của hệ thống đô thị nói riêng; Vai trò quan trọng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong đô thị: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật là cơ sở vật chất cần thiết cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của một khu vực, một đô thị, một trung tâm…. Đô thị hiện đại của thời kỳ công nghiệp hóa ngày nay khác rất nhiều so với thời kỳ kinh tế tập trung trƣớc đây và khác xa với lối sống tập quán cƣ trú của vùng nông thôn. Đặc điểm lớn nhất của đô thị hiện đại là tập trung một số lƣợng ngƣời rất đông, từ hàng triệu đến hàng chục triệu ngƣời, tạo ra mật độ cƣ trú dày đặc. 11 Đặc điểm thứ hai là cƣ dân đô thị hoạt động chủ yếu bằng ngành nghề phi nông nghiệp với nhiều phƣơng thức kiếm sống khác nhau, tập trung trong các lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ, công nghiệp,… Đặc điểm thứ ba là họ thuộc đủ thành phần, tầng lớp xã hội và đa dạng về trình độ văn hóa, kiến thức. Nhƣ vậy, tính tập trung dân số cao, dày đặc về nơi cứ trú và đa dạng hóa thành phần dân cƣ là các yếu tố cơ bản nói lên sự phức tạp của đời sống xã hội đô thị và kéo theo là tính phức tạp của công tác quản lý, sức chịu tải của các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Thông qua hệ thống này ngƣời dân trong đô thị có thể tiến hành các hoạt động kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật, văn hóa và hoạt động hàng ngày, có thể liên lạc từ đô thị này sang đô thị khác và với khu vực xung quanh. Có thể nói hạ tầng kỹ thuật chính là động lực để đô thị phát triển, thiếu nó xem nhƣ các hoạt động đô thị rơi vào tình trạng tê liệt. Hạ tầng kỹ thuật đô thị là tổng hợp của các ngành sản xuất mang tính phục vụ, sử dụng mạng lƣới cơ sở vật chất để cung cấp cho dân cƣ và các tổ chức trong đô thị, có các loại hình phục vụ nhƣ: điện, giao thông, thông tin liên lạc, cấp thoát nƣớc … nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, sinh hoạt của đô thị. Nhƣ vậy, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị là một hệ thống công trình phức hợp, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, sinh hoạt của xã hội, gắn chặt với đối tƣợng mà hệ thống phục vụ. Mặt khác, hệ thống hạ tầng kỹ thuật vừa là kết quả của quá trình phát triển đô thị, vừa là điều kiện để tiếp tục phát triển đô thị, việc phát triển hệ thống công trình hạ tầng đô thị đòi hỏi phải xem xét đầy đủ tính chất, bố cục và yêu cầu phát triển dài hạn của đô thị. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất