Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị trên địa bà...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị trên địa bàn quận 4

.PDF
125
43
93

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ XÂY DỰNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4 Học viên cao học : Bùi Thanh Tân Mã số sinh viên : 16822023 Lớp : 24QLXD21 Chuyên ngành : Quản lý xây dựng Mã số chuyên ngành : 60580302 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HUẾ BỘ MÔN QUẢN LÝ: CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TP.HCM, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả Luận văn Bùi Thanh Tân i LỜI CÁM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huế là thầy hƣớng dẫn trực tiếp tác giả thực hiện Luận văn. Xin cám ơn các thầy đã dành nhiều công sức, trí tuệ, hƣớng dẫn, giúp đỡ trong thời gian tác giả thực hiện Luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Trƣờng Đại học Thủy lợi, Khoa Công trình, Phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, các phòng ban của Trƣờng đã có những giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực hiện Luận văn. Tác giả xin cám ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè trong và ngoài nƣớc đã giúp đỡ, động viên tác giả nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả xin cám ơn gia đình đã luôn động viên, khích lệ, là chỗ dựa vững chắc để tác giả hoàn thành việc nghiên cứu của mình. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT NỘI DUNG CHỮ VIẾT TẮT 1 Quy hoạch xây dựng QHXD 2 Đầu tƣ xây dựng ĐTXD 3 Ủy ban nhân dân UBND 4 Giấy Phép xây dựng GPXD 5 Quy hoạch chung xây dựng QHCXD iii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích của đề tài: .................................................................................................... 3 3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................ 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 4 6. Kết quả đạt đƣợc: ........................................................................................................ 5 CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG .......................................................................... 6 1.1. Khái quát về quy hoạch xây dựng .......................................................................... 6 1.1.1. Khái quát về Quy hoạch xây dựng ...................................................... 6 1.1.2. Phân loại nội dung và vai trò của quy hoạch xây dựng. ....................... 7 1.2. Công tác quản lý Nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng .......................................... 10 1.2.1. Quan niệm về quản lý và quản lý nhà nƣớc về QHXD ...................... 10 1.2.2. Vai trò và sự cần thiết của nhà nƣớc trong công tác quản lý quy hoạch xây dựng ......................................................................................... 12 1.3. Công tác quy hoạch xây dựng và quản lý QHXD tại một số thành phố trên thế giới và Việt Nam ...................................................................................................... 14 1.3.1. Thủ đô London, nƣớc Anh ............................................................... 15 1.3.2. Thành phố Thƣợng Hải, Trung Quốc ................................................ 16 1.3.3. Thành phố Hồ Chí Minh, đại đô thị Việt Nam: ................................. 17 1.3.4. Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh: .................................................... 20 1.3.5. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................ 23 CHƢƠNG II CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ..................................................................................................... 26 2.1. Quy hoạch xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan. ........................... 26 2.1.1. Luật Quy hoạch đô thị năm 2009:..................................................... 28 2.1.2. Luật Xây dựng năm 2014 ................................................................. 28 2.1.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan đến đồ án quy hoạch xây dựng. .. 28 2.2. Lập quy hoạch đô thị ............................................................................................. 30 2.2.1. Tổ chức lập quy hoạch đô thị ........................................................... 30 2.2.2. Lấy ý kiến về quy hoạch đô thị ........................................................ 31 iv 2.2.3. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị .............................................................. 32 2.2.4. Lập đồ án quy hoạch đô thị .............................................................. 33 2.2.5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị .................................................... 39 2.2.6. Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc trong quy hoạch đô thị .................... 41 2.3. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị .............................................................. 41 2.3.1. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị .................... 41 2.3.2. Hội đồng thẩm định ......................................................................... 42 2.3.3. Nội dung thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị................... 42 2.3.4. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị .............. 42 2.3.5. Hình thức và nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị 44 2.4. Điều chỉnh quy hoạch đô thị .................................................................................. 44 2.4.1. Rà soát quy hoạch đô thị .................................................................. 44 2.4.2. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị .............................................. 45 2.4.3. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch đô thị ........................................... 45 2.4.4. Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị ................................................ 45 2.4.5. Trình tự tiến hành điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị .................... 46 2.4.6. Trình tự tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị ...................... 46 2.4.7. Điều chỉnh đối với một lô đất trong khu vực quy hoạch .................... 47 2.5. Tổ chức thực hiện và quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch........................ 47 2.5.1. Tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị .................................................. 47 2.5.2. Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị ............................... 49 2.5.3. Quản lý và sử dụng đất đô thị theo quy hoạch ................................... 50 2.5.4. Quản lý xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng và không gian ngầm đô thị theo quy hoạch ....................................................................... 51 2.5.5. Quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị ........................................... 53 2.6. Công tác quy hoạch, quản lý thực hiện QH trên địa bàn Quận 4..................... 55 2.6.1. Công tác quy hoạch xây dựng. ......................................................... 55 2.6.2. Việc thực hiện công tác quản lý nhà nƣóc về quy hoạch. ............... 58 CHƢƠNG III THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN GIAI ĐOẠN 2015-2020............................................................................................................ 61 3.1. Đặc điểm tự nhiên của quận 4:.............................................................................. 61 3.2. Thực trạng quy hoạch và quản lý quy hoạch trên địa bàn quận 4: .................. 62 v 3.2.1. Về Công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đối với các đồ án quy hoạch đã đƣợc phê duyệt. ................................................................... 63 3.2.2. Công tác quản lý thực hiện theo quy hoạch ....................................... 64 3.2.3. Những kết quả đạt đƣợc trong lĩnh vực quy hoạch xây dựn g.............. 70 3.2.4. Công tác quản lý Nhà nƣớc đối với Quy hoạch xây dựng trên địa bàn quận 4: ..................................................................................................... 72 3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động quy hoạch xây dựng trên địa bàn Quận 4 ..................................................................................................................... 81 3.3.1. Đánh giá việc thực hiện công tác quản lý quy hoạch xây dựng của các cấp chính quyền ........................................................................................ 81 3.3.2. Đánh giá chung về những kết quả đạt đƣợc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân về tình hình quản lý ‎ quy hoạch xây dựng trên địa bàn Quận 4. 84 3.4. Sự tuân thủ pháp luật và quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc đề xuất giải pháp trong quản lý quy hoạch xây dựng của Quận ............................................................ 89 3.4.1. Tuân thủ các quy định pháp luật ....................................................... 89 3.4.2. Quan điểm, mục tiêu ........................................................................ 91 3.5. Giải pháp nâng cao chất lƣợng lập và thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng .............................................................................................................. 92 3.5.1. Công tác lập các ĐAQHXD ............................................................. 92 3.5.2. Công tác thẩm định, phê duyệt ......................................................... 94 3.5.3. Giải pháp về cách thức quản lý nhà nƣớc .......................................... 97 3.5.4. Giải pháp về bộ máy quản lý .......................................................... 100 3.5.5. Các giải pháp khác ........................................................................ 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 111 1. Kết luận .............................................................................................. 111 2. Kiến nghị ............................................................................................ 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 114 vi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quy hoạch xây dựng (QHXD) có vai trò rất quan trọng trong đầu tƣ xây dựng (ĐTXD) và phát triển kinh tế - xã hội. QHXD tổ chức, sắp xếp không gian lãnh thổ, là cơ sở khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai và các nguồn lực phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm lịch sử, kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học và công nghệ của đất nƣớc trong từng giai đoạn phát triển. QHXD là cơ sở tạo lập môi trƣờng sống tiện nghi, an toàn và bền vững, thỏa mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của nhân dân; bảo vệ môi trƣờng, di sản văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc. QHXD là căn cứ quan trọng cho công tác kế hoạch, quản lý đầu tƣ và thu hút đầu tƣ xây dựng; quản lý khai thác và sử dụng các công trình xây dựng trong đô thị, điểm dân cƣ nông thôn. Trong công tác đầu tƣ và phát triển trên địa bàn Quận 4, công tác quy hoạch xây dựng, quản lý quy hoạch xây dựng đã đƣợc chú trọng, quan tâm. Vấn đề này mang tính chiến lƣợc phải đi trƣớc một bƣớc làm cơ sở cho đầu tƣ xây dựng các công trình, chỉnh trang và phát triển các khu dân cƣ... Đồng thời, đây là một trong những công cụ chủ yếu để quản lý xây dựng theo hƣớng văn minh, hiện đại, góp phần làm tăng trƣởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo an ninh xã hội. Quận đã xác định để xây dựng và phát triển, tạo một bộ mặt mới, hiện đại thì công tác lập quy hoạch xây dựng phải đƣợc tiến hành. Đó là cơ sở ban đầu trong việc định hình xây dựng trung tâm hành chính, trung tâm văn hóa TDTT, y tế, giáo dục, thƣơng mại dịch vụ...của Quận. Nhiều đồ án quy hoạch xây dựng trong đó có những đồ án quan trọng, tạo tiền đề cho việc xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội... Các quy hoạch xây dựng trên địa bàn quận trong quá trình lập có sự tham gia, phối hợp của các ngành liên quan, các xã, phƣờng và trƣớc khi trình Ủy ban Nhân Dân Quận 4, thành phố phê duyệt, chủ đầu tƣ đã tổ chức lấy ý kiến đóng góp rộng rãi với các đối tƣợng xã hội có 1 liên quan nên chất lƣợng các quy hoạch xây dựng khi đi vào triển khai thực hiện đều mang lại hiệu quả thiết thực. Để đảm bảo thực hiện đúng quy hoạch của các đồ án quy hoạch xây dựng đƣợc duyệt, thì công tác quản lý quy hoạch xây dựng là rất cần thiết. Trong những năm qua cùng với việc đẩy mạnh công tác lập quy hoạch xây dựng HĐND, UBND quận thƣờng xuyên quan tâm chỉ đạo đẩy mạnh công tác quản lý quy hoạch xây dựng đối với các quy hoạch đã đƣợc phê duyệt, vì vậy đã góp phần làm thay đổi bộ mặt kiến trúc cảnh quan trong trung tâm hành chính quận, các khu vực dự kiến phát triển đô thị và các điểm dân cƣ xây mới. Hệ thống giao thông, cấp thoát nƣớc, chiếu sáng, cây xanh, thu gom và xử lý chất thải và các công trình công cộng khác đƣợc quan tâm đầu tƣ, cải tạo nhanh. Công tác giải phóng mặt bằng để đầu tƣ các dự án đƣợc đẩy mạnh thực hiện và giải quyết nhanh chóng. Tình hình trật tự xây dựng, an toàn giao thông và vệ sinh môi trƣờng cũng có chuyển biến so với những năm trƣớc đây và từng bƣớc đi vào nề nếp, tình hình trật tự vỉa hè, lòng đƣờng và vệ sinh đƣờng phố có chuyển biến; tình trạng xây dựng trái phép, không phép,… cơ bản đƣợc ngăn chặn, đẩy lùi. Nếp sống văn minh của ngƣời dân đã có sự tiến bộ rõ rệt. Bên cạnh đó, quận cũng rất quan tâm tuyển dụng, đầu tƣ, đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý quy hoạch xây dựng từ cấp quận đến cấp phƣờng bằng nguồn vốn ngân sách cũng nhƣ sự giúp đỡ của các tổ chức, qua đó đã tạo nền tảng cơ bản cho công tác quy hoạch xây dựng và công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thời gian qua. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, nhìn một cách tổng thể thì công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn quận vẫn còn nhiều bất cập. Việc lập và quản lý quy hoạch mới chỉ chú trọng vào các khu dự kiến phát triển đô thị mới, các dự án kinh doanh hạ tầng và chủ yếu do các doanh nghiệp thực hiện. Các dự án mang tính xã hội nhƣ: quy hoạch cải tạo các khu dân cƣ cũ, quy hoạch chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có, các trục đƣờng chính của quận, các trung tâm xã chƣa đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng mức. Chất lƣợng nghiên cứu các đồ án quy hoạch xây dựng đƣợc phê duyệt còn chƣa cao, chƣa tổng thể và nghiên 2 cứu sâu về thiết kế, chƣa có tính toán dự báo nhu cầu phát triển và không khả thi trong thực tế, do vậy thƣờng xuyên phải điều chỉnh quy hoạch. Đấu nối hạ tầng kỹ thuật chƣa đồng bộ, còn nhiều bất cập. Việc triển khai cắm mốc quy hoạch ngoài thực địa (chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng…) và quản lý mốc giới sau quy hoạch trên thực tế chƣa đƣợc thực hiện nghiêm túc, nên việc quản lý quỹ đất, quản lý và triển khai đầu tƣ xây dựng các dự án thành phần gặp nhiều khó khăn. Việc cấp phép xây dựng nhà ở và quản lý các hoạt động xây dựng tại các khu vực dự án đầu tƣ xây dựng kinh doanh hạ tầng còn nhiều trở ngại, bất cập. Công tác quản lý sau cấp phép chƣa đƣợc thƣờng xuyên; tình trạng xây dựng không phép, sai phép tuy đã hạn chế nhƣng còn diễn biến phức tạp, các cán bộ cấp quận, phƣờng thƣờng là kiêm nhiệm nhiều công việc nên không kiểm tra, kiểm soát hết địa bàn quản lý. Cán bộ làm công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng năng lực chuyên môn còn nhiều hạn chế... Xuất phát từ những thực tiễn trên, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu Giải pháp tăng cƣờng Quản lý Nhà nƣớc về Quy hoạch đô thị trên địa bàn quận 4, thành phố Hồ Chí Minh” nhằm tìm kiếm giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc ở cấp quận về quản lý quy hoạch xây dựng. 2. Mục đích của đề tài: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hơn nữa công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng trên địa bàn Quận 4 trong giai đoạn 2020 – 2025. 3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu: 3.1. Cách tiếp cận - Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trƣớc đến nay trong công tác quản lý quy hoạch xây dựng tại Việt Nam. - Điều tra khảo sát, đánh giá thực tế công tác quản lý quy hoạch xây dựng tại các phƣờng trên địa bàn của quận 4. 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phƣơng pháp điều tra khảo sát: đi thực tế thu thập số liệu, chụp hình, quan sát cách thức điều hành, quản lý quy hoạch xây dựng của các cơ quan nhà 3 nƣớc, (Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân các phƣờng) để đánh giá các ƣu, khuyết điểm trong công tác quản lý. - Phƣơng pháp chuyên gia: nhƣ trao đổi với các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý quy hoạch xây dựng, đô thị, phỏng vấn trực tiếp các đối tƣợng tham gia quản lý cũng nhƣ cộng đồng dân cƣ trên địa bàn v.v.. để tìm ra bản chất của vấn đề nghiên cứu về lĩnh vực quản lý quy hoạch xây dựngtrên địa bàn quận 4. - Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích: trên cơ sở nghiên cứu tài liệu lý thuyết liên quan, văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu thu thập từ thực tế công tác, từ internet về vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam cũng nhƣ các nƣớc khác để khái quát hóa, chọn lọc các đề xuất giải pháp, có xét đến thực tiễn và sự phát triển của Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng và những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng trên địa bàn cấp quận. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung chủ yếu vào công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng trên địa bàn quận 4, Thành Phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2020-2025 và những nhân tố ảnh hƣởng đến thành quả và chất lƣợng của công tác này. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài: Luận văn đƣa ra một số giải pháp để nâng cao năng lực quản lý của nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng trên địa bàn quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Đề tài giúp đánh giá thực trạng công tác quản nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng trên địa bàn quận 4 thông qua việc khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu các đồ án, đi kiểm tra thực tế tại các phƣờng, từ đó đánh giá những mặt đạt đƣợc và 4 những mặt còn hạn chế trong công tác quản lý, triển khai thực hiện các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn quận 4, nhằm tạo dựng bộ mặt đô thị khang trang, hiện đại có trật tự và bản sắc. 6. Kết quả đạt đƣợc: - Khái công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng tại Việt Nam nói chung và công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh và Quận 4 nói riêng. - Phân tích thực trạng chất lƣợng công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng trên địa bàn quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm vừa qua. Qua đó đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc cần phát huy, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân cần nghiên cứu tìm kiếm giải pháp khắc phục. - Nghiên cứu đề xuất những giải pháp trên cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thi nhằm tăng cƣờng hơn nữa công tác quản lý nhà nƣớc về các quy hoạch xây dựng đƣợc duyệt trên địa bàn quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2020 đến năm 2025. 5 CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG 1.1. Khái quát về quy hoạch xây dựng 1.1.1. Khái quát về Quy hoạch xây dựng Trong hệ thống quy hoạch hoạch tại Việt Nam bên cạnh QHXD còn có các quy hoạch ngành nhằm định hƣớng phát triển cho các ngành kinh tế-xã hội. Cụ thể: 1. Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội: Định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội cho quốc gia, các vùng lãnh thổ và địa phƣơng. 2. Quy hoạch sử dụng đất: Định hƣớng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho quốc gia, các vùng lãnh thổ và địa phƣơng. 3. Quy hoạch giao thông vận tải: Định hƣớng phát triển giao thông vận tải cho quốc gia, các vùng lãnh thổ và địa phƣơng. 4. Quy hoạch công nghiệp và thƣơng mại: Định hƣớng phát triển công nghiệp và thƣơng mại cho quốc gia, các vùng lãnh thổ và địa phƣơng. 5. Quy hoạch du lịch, thiết chế văn hóa và thể dục thể thao: Định hƣớng phát triển du lịch, thiết chế văn hóa và thể dục thể thao cho quốc gia, các vùng lãnh thổ và địa phƣơng. 6. Quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn: Định hƣớng phát triển nông nghiệp, nông thôn cho quốc gia, các vùng lãnh thổ và địa phƣơng. 7. Và một số quy hoạch ngành khác nhƣ Giáo dục, y tế… Mỗi quy hoạch ngành là cơ sở để quản lý các ngành kinh tế của quốc gia và đƣợc quản lý bởi các Bộ, Ngành chuyên trách. Theo Luật xây dựng năm 2014 “Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và khu chức năng đặc thù; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trƣờng thích hợp cho ngƣời dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng-, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc 6 phòng, an ninh, bảo vệ môi trƣờng, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng đƣợc thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh”.QHXD đƣợc phân thành bốn loại: Quy hoạch vùng, Quy hoạch đô thị (bao gồm quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị và quy hoạch chi tiết đô thị), Quy hoạch các khu chức năng đặc thù, Quy hoạch nông thôn. Về phạm vi, QHXD không chỉ liên quan đến không gian trên mặt đất mà còn liên quan đến không gian ngầm, gồm phần ngầm của các công trình xây dựng, các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, giao thông ngầm đô thị, các công trình công cộng ngầm. QHXD có vai trò rất quan trọng trong đầu tƣ xây dựng (ĐTXD) và phát triển kinh tế - xã hội. QHXD tổ chức, sắp xếp không gian lãnh thổ, là cơ sở khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai và các nguồn lực phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm lịch sử, kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học và công nghệ của đất nƣớc trong từng giai đoạn phát triển. QHXD là cơ sở tạo lập môi trƣờng sống tiện nghi, an toàn và bền vững, thỏa mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của nhân dân; bảo vệ môi trƣờng, di sản văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc. QHXD là căn cứ quan trọng cho công tác kế hoạch, quản lý đầu tƣ và thu hút đầu tƣ xây dựng; quản lý khai thác và sử dụng các công trình xây dựng trong đô thị, điểm dân cƣ nông thôn. 1.1.2. Phân loại nội dung và vai trò của quy hoạch xây dựng. Quy hoạch xây dựng là quy hoạch nền tảng về không gian và cơ sở vật chất cho các ngành kinh tế phát triển nên có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nƣớc và đƣợc thể hiện cụ thể ở các khía cạnh sau: Quy hoạch xây dựng vùng: Quy hoạch xây dựng vùng giải quyết mối quan hệ giữa các ngành, các lĩnh vực và tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều sâu. Theo Luật Quy hoạch đô thị 2009 “Quy hoạch xây dựng vùng là việc tổ chức hệ thống đô thị, nông thôn, khu chức năng đặc thù và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong địa giới hành chính của một tỉnh hoặc một 7 huyện, liên tỉnh, liên huyện phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ” . Quy hoạch xây dựng vùng (liên tỉnh, vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện) gồm: xác định và phân tích tiềm năng, động lực phát triển vùng; dự báo về tốc độ đô thị hoá; giải pháp phân vùng chức năng, phân bố hệ thống đô thị và điểm dân cƣ nông thôn; xác định khu vực chức năng chuyên ngành, cơ sở sản xuất, hệ thống công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội có ý nghĩa vùng. Để làm đƣợc điều này quy hoạch xây dựng vùng buộc phải nghiên cứu toàn diện các mặt về phát triển kinh tế-xã hội các ngành nghề cùng phát triển trên một lãnh thổ không gian và cần đƣợc phân bổ một cách hợp lý. Vì vậy quy hoạch xây dựng vùng phải tích hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các ngành các lĩnh vực trong nội dung quy hoạch hoạch vùng và từ đó nó có tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều sâu do việc sắp xếp không gian lãnh thổ để đảm bảo sự phát triển cho các ngành kinh tế. Quy hoạch chung: Quy hoạch chung là nền tảng của phát triển kinh tế đô thị Theo Luật Quy hoạch đô thị 2009 “Quy hoạch chung là việc tổ chức không gian, hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở cho một đô thị phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đô thị, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững”. Quy hoạch chung đô thị gồm: xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, đất đai, chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; mô hình phát triển, định hƣớng phát triển không gian nội thị và khu vực ngoại thị, trung tâm chính trị - hành chính, dịch vụ, thƣơng mại, văn hoá, giáo dục, đào tạo, y tế, công viên cây xanh, thể dục, thể thao cấp đô thị; quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung trên mặt đất, trên cao và ngầm dƣới đất; đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc; kế hoạch ƣu tiên đầu tƣ và nguồn lực thực hiện. Để làm đƣợc điều này quy hoạch chung buộc phải nghiên cứu cụ thể sự tích hợp phát triển của các ngành kinh tế trên địa bàn đô thị, hoạch định hƣớng đi cụ thể, xác định không gian cụ thể cho các ngành kinh tế phát triển. Giải quyết tốt mối quan hệ trong phát triển kinh tế của các ngành tạo thành nền kinh tế đô thị vững chắc. 8 Quy hoạch phân khu: Quy hoạch phân khu tập hợp đƣợc các nguồn lực phát triển hợp lý các ngành Theo Luật Quy hoạch đô thị 2009 “Quy hoạch phân khu là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của các khu đất, mạng lƣới công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội trong một khu vực đô thị nhằm cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung”. Quy hoạch phân khu gồm: xác định chức năng sử dụng cho từng khu đất; nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch; chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố; bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí mạng lƣới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến các trục đƣờng phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn đô thị; đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc. Để làm đƣợc việc này quy hoạch phân khu phải làm rõ các chức năng sử dụng đất cho các ngành kinh tế phát triển (kể cả chức năng hỗn hợp) làm căn cứ quản lý và thu hút nguồn lực đầu tƣ . Quy hoạch phân khu sẽ giúp các nhà đầu tƣ có những thông tin, chỉ tiêu cụ thể để lập kế hoạch đầu tƣ có hiệu quả với nhiều loại hình đa dạng trên địa bàn đô thị. Quy hoạch chi tiết. Quy hoạch chi tiết thúc đẩy quá trình đô thị hoá Theo Luật Quy hoạch đô thị 2009 “Quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan của từng lô đất; bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội nhằm cụ thể hoá nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung”. Quy hoạch chi tiết gồm: xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch; bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lƣới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất; đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc. Để làm đƣợc điều này quy hoạch chi tiết phải thực hiện đến các bƣớc thiết kế quy hoạch cụ thể đến từng lô đất, công trình đảm bảo tính hiện thực cho quá trình đầu tƣ xây dựng. 9 Quy hoạch chi tiết là căn cứ quan trọng để cấp phép đầu tƣ xây dựng đô thị. Trên cơ sở đó các nhà đầu tƣ xây dựng công trình theo mục đích sử dụng và kinh doanh của mình. Đây là giai đoạn cụ thể hóa quy hoạch trên thực địa, nó góp phần thức đẩy quá trình đô thị hóa hiện thực. Quy hoạch xây dựng Quy hoạch xây dựng vùng Quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện Quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù Quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến đƣờng cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh Quy hoạch chung Quy hoạch phân khu Quy hoạch chi tiết Quy hoạch chung đô thị Quy hoạch chung xây dựng khu vực Quy hoạch xây dựgn đô thị Quy hoạch phân khu Quy hoạch xây dựng khu vực Quy hoạch cảnh quan đô thị Quy hoạch chi tiết Quy hoạch chi tiết xây dựng Hình 1.1. Sơ đồ quy hoạch xây dựng 1.2. Công tác quản lý Nhà nƣớc về quy hoạch xây dựng 1.2.1. Quan niệm về quản lý và quản lý nhà nƣớc về QHXD Khái niệm về quản lý: Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, quản lý khi là động từ mang ý nghĩa: – “Quản” là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định; – “Lý” là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất