LỜI CAM ĐOAN
Học viên cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các
kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn
Trương Ngọc Anh
i
LỜI CÁM ƠN
Trước hết, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn gia đình và người thân đã luôn ở bên
động viên, khích lệ và giúp đỡ để tác giả hoàn thành chương trình học tập cao học tại
Trường Đại học Thủy lợi.
Đồng thời, tác giả cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, giảng viên
Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức cho tác giả
trong thời gian học tập tại trường.
Cuối cùng, với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin chân thành bày
tỏ lòng biết ơn của mình tới thầy giáo PGS.TS. Dương Đức Tiến đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn, nghiên cứu và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.
Mặc dù luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng, đam mê bằng khả năng của bản
thân, tuy nhiên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong
nhận được sự góp ý của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Đó chính là những ý kiến
quý báu mà tác giả mong muốn nhận được để bản thân thêm hoàn thiện hơn trong quá
trình nghiên cứu và công tác sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2
5. Các kết quả đạt được ...................................................................................................3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ..............................................................................................................4
1.1 Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam ................................ 4
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình ..........................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................................5
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................... 6
1.1.4 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình .................................11
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................................. 15
1.2.1 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................... 15
1.2.2 Các mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................16
1.2.3 Những nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.............................. 17
1.2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................18
1.2.5 Công cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 19
1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................. 20
1.3.1 Trên thế giới ..........................................................................................................20
1.3.2 Tại Việt Nam ........................................................................................................22
Kết luận chương 1 .........................................................................................................26
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........................................................................................ 27
2.1 Quy định chung về dự án và quản lý dự án ............................................................ 27
2.1.1 Cơ sở pháp lý ........................................................................................................27
iii
2.1.2 Cơ sở lý luận và thực tiễn ..................................................................................... 30
2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án ........... 30
2.2.1 Quản lý phạm vi dự án ......................................................................................... 30
2.2.2 Quản lý khối lượng công việc .............................................................................. 31
2.2.3 Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án ............................................................... 31
2.2.4 Quản lý chất lượng xây dựng ............................................................................... 32
2.2.5 Quản lý tiến độ thực hiện ..................................................................................... 32
2.2.6 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng .......................................................................... 33
2.2.7 Quản lý an toàn trong thi công xây dựng` ............................................................ 34
2.2.8 Quản lý bảo vệ môi trường trong xây dựng ......................................................... 35
2.2.9 Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng ............................................... 35
2.2.10 Quản lý rủi ro ................................................................................................... 36
2.2.11 Quản lý hệ thống thông tin công trình ............................................................. 36
2.2.12 Mục tiêu và yêu cầu của quản lý dự án ........................................................... 36
2.2.13 Chức năng quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................................... 38
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình..... 39
2.3.1 Yếu tố khách quan ................................................................................................ 39
2.3.2 Yếu tố chủ quan .................................................................................................... 40
2.4 Các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................... 41
2.4.1 Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án ......................................... 41
2.4.2 Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án .................................................................... 41
2.4.3 Mô hình chìa khoá trao tay ................................................................................... 42
2.4.4 Mô hình tự thực hiện dự án .................................................................................. 42
2.4.5 Mô hình quản lý dự án đầu tư theo chức năng ..................................................... 42
2.4.6 Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án ....................................................... 43
2.4.7 Mô hình quản lý dự án theo ma trận ..................................................................... 44
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 46
CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KINH TẾ TỈNH
QUẢNG BÌNH ............................................................................................................ 47
3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu kinh tế Quảng Bình ......... 47
iv
3.1.1 Vị trí chức năng: ...................................................................................................47
3.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................................ 47
3.1.3 Giới thiệu một số dự án tiêu biểu do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng làm chủ
đầu tư: ............................................................................................................................ 50
3.2 Thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu
kinh tế Quảng Bình ........................................................................................................51
3.2.1 Mô hình tổ chức quản lý dự án tại Ban: ............................................................... 51
3.2.2 Cơ cấu tổ chức của bộ máy: ..................................................................................53
3.2.3 Công tác lập kế hoạch: .......................................................................................... 54
3.2.4 Công tác triển khai thực hiện ................................................................................54
3.3 Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Khu kinh tế Quảng Bình ................................................................................................ 56
3.1.1 Những thuận lợi và các kết quả đạt được: ............................................................ 56
3.1.2 Những khó khăn và hạn chế .................................................................................57
3.4 Nghiên cứu đề xuất quy trình quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Khu kinh tế Quảng Bình ................................................................................................ 58
3.4.1 Quy trình quản lý lựa chọn nhà thầu.....................................................................58
3.4.2 Quy trình quản lý hợp đồng ..................................................................................58
3.4.3 Quy trình quản lý chất lượng ................................................................................60
3.4.4 Quy trình quản lý khối lượng và chi phí ............................................................... 65
3.4.5 Quản lý rủi ro, an toàn sản xuất và vệ sinh môi trường ........................................66
3.4.6 Quy trình quản lý môi trường xây dựng ............................................................... 67
3.5 Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng Khu kinh tế Quảng Bình ................................................................ 67
3.5.1 Nâng cao năng lực tổ chức quản lý dự án ............................................................. 67
3.5.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................................70
3.5.3 Nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu và hợp đồng ..............................................73
3.5.4 Nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý dự án đầu tư xây dựng .....76
3.6 Những kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên ......................................78
Kết luận chương 3 .........................................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 81
v
Kết luận ......................................................................................................................... 81
Kiến nghị ....................................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 83
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Các giai đoạn thực hiện dự án .......................................................................11
Hình 1.2: Chu trình QLDA ............................................................................................ 16
Hình 1.3: Tam giác mục tiêu ......................................................................................... 17
Hình 1.4: Các lĩnh vực của QLDA ................................................................................19
Hình 2.1 Mục tiêu tổng thể của một dự án đầu tư ......................................................... 38
Hình 3.1 Mô hình quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu kinh tế
Quảng Bình ....................................................................................................................52
Hình 3.2 Quy trình tổ chức đấu thầu của ban ................................................................ 59
Hình 3.3 Sơ đồ nâng cao năng lực tổ chức quản lý dự án .............................................68
Hình 3.4 Sơ đồ quy trình lựa chọn nhà thầu xây dựng đề xuất .....................................73
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại dự án ĐTXD công trình theo nghị định 59/2015/NĐ-CP .............. 7
Bảng 1.2: Phân loại dự án theo tính chất công trình ....................................................... 9
Bảng 3.1: một số dự án tiêu biểu do Ban quản lý dự án làm chủ đầu tư ...................... 50
Bảng 3.2: một số dự án tiêu biểu do Ban quản lý dự án làm chủ đầu tư ...................... 53
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
BCKTKT
: Báo cáo kinh tế kỹ thuật
BTC
: Bộ Tài chính
BXD
: Bộ Xây dựng
BQL KKT
: Ban quản lý khu kinh tế
BCKTKT
: Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Bộ MLIT
: Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du
lịch Nhật Bản
CĐT
: Chủ đầu tư
CTXD
: Công trình xây dựng
ĐTXD
: Đầu tư xây dựng
DAĐT
: Dự án đầu tư
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
HSMT
: Hồ sơ mời thầu
KHĐT
: Kế hoạch và Đầu tư
KCN
: Khu công nghiệp
KKT
: Khu kinh tế
NĐ - CP
: Nghị định - Chính phủ
NN và PTNT
: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NSNN
: Ngân sách Nhà nước
QLDA
: Quản lý dự án
QH
: Quốc hội
TKBVTC
: Thiết kế bản vẽ thi công
TKKT-TDT
: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán
TVGS
: Tư vấn giám sát
UBND
: Ủy ban nhân dân
XDCT
: Xây dựng cơ bản
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Các Khu kinh tế và Công nghiệp là những điểm, vùng động lực góp phần đáng kể cho
sự tái cơ cấu, phát triển công nghiệp nói riêng và toàn nên kinh tế nói chung; tạo nhiều
việc làm mới; thúc đẩy chuyển giao công nghệ; thu hút một khối lượng lớn vốn đầu tư
cho phát triển kinh tế và quản lý chất thải, bảo vệ môi trường và góp phần giữ vững
chủ quyền quốc gia trên biển và giữ gìn an ninh quốc phòng trên tuyến biên giới đất
liền.
Năm 2011, Việt Nam mới có 267 KCN, đóng góp khoảng 40% tổng vốn FDI, trên
30% giá trị xuất khẩu hàng năm và thu hút hơn 1,6 triệu lao động trực tiếp. Năm 2016,
các KCN, KKT trên cả nước đã thu hút được 873 dự án FDI và điều chỉnh tăng vốn
cho 680 lượt dự án, tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm khoảng 14,9 tỷ USD, chiếm
khoảng 72% FDI chung.
Thực tế cho thấy, để phát triển hiểu quả và hài hòa mục tiêu theo yêu cầu phát triển
bền vững các KKT và KCN, cần có những đột phá mạnh mẻ hơn về định hướng phát
triển và quản lý nhà nước đối với các khu này, nhất là xúc tiến đầu tư; cơ cấu nghành
nghề; về phát triển đồng bộ các cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Do vậy việc đầu tư cơ sở hạ
tầng trong các KKT, KCN để thu hút nhà đầu tư là một vấn đề cấp thiết cần được quan
tâm.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng là một đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc Ban
quản lý Khu kinh tế Quảng Bình hoạt động trong lĩnh vực Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng đang phát triển một số dự án như
: Dự án đầu tư xây dựng công trình đường nối Khu KT Hòn La với Khu Công Nghiệp
xi măng tập trung Tiến - Châu - Văn Hóa, Dự án đường ven biển nối từ đường vào khu
lăng mộ đại tướng tại vũng chùa đến phía bắc cầu Roòn, Dự án xây dựng hệ thống
đương trục ngang Khu kinh tế Hòn La - đoạn qua Khu dân cư đô thị…Tuy nhiên,
côngtác quản lý chất lượng công trình hiện nay chưa đạt hiệu quả cao, vẫn còn nhiều
bất cập cần phải có sự tổng kết, phân tích, đánh giá để tăng cường hơn nữa.
1
Xuất phát từ thực tế đó, qua tìm hiểu thực tế tại đơn vị thì việc “nghiên cứu giải pháp
nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu kinh tế ”
là một vấn đề cấp thiết nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng dự án. Đồng thời
đây cũng là đề tài nghiên cứu mà tôi chọn làm luận văn thạc sỹ Quản lý xây dựng.
2. Mục đích nghiên cứu
+ Nâng cao hiểu biết của người nghiên cứu về lý luận trong lĩnh vực Quản lý chất
lượng các dự án đầu tư xây dựng;
+ Nhìn nhận sâu hơn về nhiệm vụ và trách nhiệm quản lý các dự án đầu tư xây dựng
công trình của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng KKT QB, đánh giá hiệu quả công
tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng KKT QB;
+ Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây
dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích quá trình thực hiện nhiệm vụ và đề xuất giải
pháp nâng cao năng lực quản lý dự án các dự án đầu tư xây dựng công trình trong
KKT, KCN của Ban quản lý dự án ĐTXD khu kinh tế Quảng Bình.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết thông qua các công trình thực tế và các
ấn phẩm nghiên cứu đã được công bố, phân tích để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề
tài.
Các phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập, phân tích tài liệu trên cơ sở các tài liệu, các văn bản pháp
luận hiện hành và các dự án thực tế;
+ Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu;
+ Phương pháp tổng hợp, thống kê và so sánh;
+ Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
2
5. Các kết quả đạt được
+ Hệ thống hóa các vấn đề về cơ sở lý luận công tác quản lý các dự án đầu tư;
+ Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực công tác quản lý các dự án đầu tư tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình.
+ Hệ thống hóa và lập quy trình công tác quản lý các dự án đầu tư tại Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng Khu kinh tế Quảng Bình.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1
Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo CTXD nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định [1].
“Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” theo
Điều 3 của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.[2]
Dự án đầu tư phát triển bao gồm chương trình, dự án ĐTXD mới; dự án cải tạo, nâng
cấp, mở rộng các dự án đã ĐTXD; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc
không cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch;
dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ
kỹ thuật, điều tra cơ bản; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác [3].
Dự án ĐTXD khác với các dự án khác là dự án đầu tư có gắn liền với việc XDCT và
hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án.
Dự án đầu tư có thể xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau, cụ thể:
Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế
hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra
trong một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một công trình cụ thể thực hiện các
hoạt động đầu tư.
Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tài liệu kinh tế - kỹ thuật trình bày một cách chi
tiết, có hệ thống về một kế hoạch tổng thể huy động nguồn lực đầu vào cho mục tiêu
đầu tư để đạt được kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
4
Xét về góc độ quản lý: Dự án đầu tư là công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
động… để tạo ra những sản phẩm mới phục vụ cho xã hội. Việc QLDA sẽ thực hiện
trong khuôn khổ mà nội dung dự án đã thể hiện về yêu cầu sử dụng các nguồn lực, về
hướng tới mục tiêu của dự án: lợi nhuận, lợi ích kinh tế - xã hội của ngành, vùng, địa
phương.
Xét về góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một kế hoạch chi tiết để thực hiện chương
trình đầu tư xây dựng nhằm phát triển kinh tế xã hội làm căn cứ cho việc ra quyết định
đầu tư và sử dụng vốn đầu tư.
Xét trên góc độ phân công lao động xã hội: Dự án đầu tư thể hiện sự bố trí, phân công
hợp lý nguồn lực lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể kinh
tế lực lượng xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố kinh tế.
Xét trên góc độ kinh tế: Dự án đầu tư thể hiện sự phân công, bố trí lực lượng lao động
xã hội để giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế khác nhau với xã hội trên cơ
sở khai thác các yếu tố tự nhiên.
Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
được kế hoạch hóa để đạt được mục tiêu cụ thể, trong một thời gian cụ thể, thông qua
việc sử dụng nguồn lực nhất định. Nội dung phải thể hiện 4 vấn đề cơ bản: Sự cần thiết
phải đầu tư và mục tiêu đầu tư; Quy mô đầu tư và giải pháp thực hiện; Tính toán hiệu
quả đầu tư; Xác định độ an toàn và tính khả thi của dự án.
1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án ĐTXD là một loại công việc mang tính chất một lần, cần có một lượng đầu tư
nhất định, trải qua một loạt các trình tự. Dự án ĐTXD có những đặc trưng cơ bản sau:
Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệm vụ
cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thoả mãn một nhu cầu nào
đó. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên có thể được chia thành nhiều bộ phận
khác nhau để quản lý và thực hiện nhưng cuối cùng vẫn phải đảm bảo các mục tiêu cơ
bản về thời gian, chi phí và chất lượng.
Dự án luôn có tính bất định và rủi ro: Một dự án bất kỳ nào cũng có thời điểm bắt đầu
5
và kết thúc khác nhau, đôi khi là một khoảng cách khá lớn về thời gian. Mặt khác, việc
thực hiện dự án luôn luôn đòi hỏi việc tiêu tốn các nguồn lực. Hai vấn đề trên là
nguyên nhân của những bất định và rủi ro của dự án.
Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý
chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan
như chủ đầu tư, người thụ hưởng dự án, nhà thầu, các nhà tư vấn, các cơ quan quản lý
Nhà nước ... Tùy theo tính chất dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của
các thành phần trên cũng khác nhau. Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ
giữa họ thường mang tính đối tác. Môi trường làm việc của dự án xây dựng mang tính
đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể. Ngoài ra, giữa các bộ
phận quản lý chức năng và nhóm quản lý dự án thường phát sinh các công việc yêu
cầu sự phối hợp thực hiện nhưng mức độ tham gia của các bộ phận là không giống
nhau. Vì mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì mối quan hệ với các bộ
phận quản lý khác.
Được cấu thành bởi một hoặc nhiều công trình thành phần có mối liên hệ nội tại chịu
sự quản lý thống nhất trong quá trình ĐTXD;
Hoàn thành công trình là một mục tiêu đặc biệt trong điều kiện ràng buộc nhất định về
thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí đầu tư và về hiệu quả đầu tư;
Phải tuân theo trình tự ĐTXD cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng đến khi công trình hoàn
thành đưa vào sử dụng;
Mọi công việc chỉ thực hiện một lần: Đầu tư một lần, địa điểm xây dựng cố định một
lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.3.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy mô đầu tư [4]
Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân
loại thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C.
Dự án quan trọng quốc gia do QH xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư. Tiêu chí
6
chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó còn căn cứ vào tầm quan
trọng của lĩnh vực đầu tư được thể hiện ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Phân loại dự án ĐTXD công trình theo nghị định 59/2015/NĐ-CP
TT
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
Loại dự án ĐTXD công trình
Tổng
mức đầu
tư
Nhóm A
Các dự án ĐTXD công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc
Không kể
phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội
mức vốn
quan trọng.
Các dự án ĐTXD công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ Không kể
tầng khu công nghiệp.
mức vốn
Các dự án ĐTXD công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí,
hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế Trên 600
biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông,
tỷ đồng
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án ĐTXD công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm I3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản Trên 400
xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công
tỷ đồng
trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Các dự án ĐTXD công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh,
Trên 300
in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm
tỷ đồng
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án ĐTXD công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,
truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), Trên 200
kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự
tỷ đồng
án khác.
Nhóm B
Các dự án ĐTXD công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí,
Từ 30 đến
hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế
600 tỷ
biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông,
đồng
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
- Các dự án ĐTXD công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm I-3),
Từ 20 đến
cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất
400 tỷ
thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ
đồng
khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông,
Các dự án ĐTXD công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công Từ 15 đến
nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
300 tỷ
7
TT
Loại dự án ĐTXD công trình
Tổng
mức đầu
tư
đồng
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông,
lâm sản.
Các dự án ĐTXD công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, Từ 7 đến
4 truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho
200 tỷ
tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
đồng
III Nhóm C
Các dự án ĐTXD công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí,
hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế
Dưới 30 tỷ
1 biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông,
đồng
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm
trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án ĐTXD công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm I3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản Dưới 20 tỷ
2
xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công
đồng
trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ,
Dưới 15 tỷ
3 thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất
đồng
nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án ĐTXD công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,
Dưới 7 tỷ
4 truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho
đồng
tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
1.1.3.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo tính chất công trình
Căn cứ theo công năng sử dụng, dự án ĐTXD công trình được phân thành các loại như
sau [2]:
Công trình dân dụng;
Công trình công nghiệp;
Công trình giao thông;
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Công trình hạ tầng kỹ thuật;
Công trình quốc phòng, an ninh
8
Bảng 1.2: Phân loại dự án theo tính chất công trình
Công trình
Công trình
dân dụng
công nghiệp
Công
Công trình
trình Công trình
hạ tầng kỹ
giao NN&PTNT
thuật
thông
Công
trình
QPAN
1. Nhà ở
1. Công trình
1.Công trình
1.
2. Công trình
sản xuất vật
cấp nước
trình
trình thủy
trình
công cộng.
liệu xây dựng
2. Công trình
đường bộ
lợi
quốc
a) Công trình
2. Công trình
thoát nước
2.
giáo dục
luyện kim và
3. Công trình
trình
b) Công trình
cơ khí chế tạo
y tế
3. Công trình
c) Công trình
khai thác mỏ và a) Công trình
trình cầu
thể thao
chế biến
xử lý chất
4.
d) Công trình
khoáng sản
thải rắn thông trình hầm công trình
dựng
văn hóa
4. Công trình
thường
5.
bằng
đ) Công trình
dầu khí
b) Công trình
trình
trong đê và
nguồn
tôn giáo, tín
5. Công trình
xử lý chất
đường
dưới đê.
vốn nhà
ngưỡng.
năng lượng
thải nguy hại.
thủy nội 3. Công
nước do
e) Công trình
6. Công trình
4. Công trình
địa
Bộ Quốc
thương mại,
hóa chất:
chiếu sáng
6.
dịch vụ và trụ
7. Công trình
công cộng:
trình
trọt, lâm
Bộ Công
sở làm việc
công nghiệp
mạng lưới
hàng hải
nghiệp,
an quản
g) Nhà ga:
nhẹ:
điện chiếu
7.
hàng không,
a) Công trình
sáng, cột đèn.
công
nghiệp, thủy vụ quốc
đường thủy,
công nghiệp
5. Công trình
trình
sản và các
đường sắt;
thực phẩm
khác:
hàng hải công trình
bến xe ô tô;
b) Công trình
a) Công trình
khác
cáp treo vận
công nghiệp
thông tin,
8.
chuyển
tiêu dùng
truyền thông
trình
Công 1. Công
Công
Công 2. Công
phòng,
trình đê
an ninh
xử lý chất
đường sắt điều: đê
là công
thải rắn:
3.
9
Công sông; đê
biển; đê cửa
Công sông và các
Công trên đê,
trình chăn
Công nuôi, trồng
Các diêm
NN&PTNT
Công khác.
trình
được đầu
tư xây
phòng,
lý, phục
phòng,
an ninh.
người;
c) Công trình
b) Nghĩa
hàng
h) Trụ sở cơ
chế biến nông,
trang, nhà
không
quan nhà
thủy và hải sản
tang lễ, cơ sở
nước
hỏa táng
c) Công viên,
cây xanh
d) Bãi đỗ ô
tô, xe máy
đ) Cống, bể
kỹ thuật, hào
và tuy nên kỹ
thuật
1.1.3.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo nguồn vốn đầu tư
Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết
khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước
ngoài; phân loại theo nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại
theo nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp. Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân
loại dự án đầu tư XDCT theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo
cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành:
Dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN;
Dự án ĐTXD sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tính dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
Dự án ĐTXD sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;
Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn
vốn.
1.1.3.4 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức đầu tư
Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư XDCT;
dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp công trình.
10
- Xem thêm -