Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện năng lực tư vấn thiết kế tại công ty tư vấn thiế...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện năng lực tư vấn thiết kế tại công ty tư vấn thiết kế 36.69 tổng công ty 36 công ty cổ phần

.PDF
100
13
64

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là Trần Thị Thu Huyền, học viên lớp cao học 25QLXD21, chuyên ngành Quản lý xây dựng, Trường Đại học Thủy lợi. Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện năng lực tư vấn thiết kế tại công ty tư vấn thiết kế 36.69-Tổng công ty 36-Công ty cổ phần” được Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi giao nghiên cứu tại Quyết định số 1668 /QĐĐHTL ngày 12 tháng 12 năm 2017. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Tác giả Trần Thị Thu Huyền i LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập cao học tại trường Đại học Thủy lợi, được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Huế, với sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp, cùng sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài: "Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện năng lực tư vấn thiết kế tại công ty tư vấn thiết kế 36.69-Tổng công ty 36-Công ty cổ phần", chuyên ngành Quản lý xây dựng. Các kết quả đạt được là đóng góp nhỏ về mặt khoa học nhằm nâng cao và hoàn thiện năng lực, chất lượng thiết kế trong các công trình xây dựng dân dụng. Tuy nhiên, do năng lực, kinh nghiệm và điều kiện còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Huế đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng- khoa Công trình cùng các Thầy, Cô giáo thuộc phòng Đào tạo Đại học và sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp công tác tại Công ty Tư vấn thiết kế 36.69 và gia đình đã động viên, khích lệ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Hà Nội, tháng 02 năm 2019 Tác giả Trần Thị Thu Huyền ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. vi DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ............................. viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................................................................................................5 1.1 Chất lượng công trình xây dựng và chất lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình .5 1.1.1 Khái quát về công trình xây dựng ..........................................................................5 1.1.2 Khái quát về chất lượng công trình xây dựng ........................................................6 1.1.3 Khái quát về chất lượng hồ sơ thiết kế công trình xây dựng ..................................6 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng ......................................7 1.2.1 Các yếu tố trong công tác khảo sát .........................................................................7 1.3 Công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình ....................................................8 1.3.1 Công tác quản lý chất lượng ...................................................................................8 1.3.2 Công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình ...............................................14 1.4 Công tác quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình......................................17 1.4.1 Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình ....................................17 1.4.2 Nội dung quản lý chất lượng của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình .............18 1.4.3 Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình ......................................18 1.4.4 Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình .......................................................19 1.5 Khái quát về ISO 9000 và tiêu chuẩn ISO 9001-2015 ............................................19 1.5.1 Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization ISO) ...............................................................................................................................19 1.5.2 Quá trình phát triển của ISO 9000 ........................................................................20 1.5.3 Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000 ......................................................................20 1.5.4 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9000-2015 ................................................................20 1.5.5 Nội dung chính của tiêu chuẩn ISO 9001-2015 ...................................................21 Kết luận chương 1 .........................................................................................................22 iii CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG DÂN DỤNG ......................................................... 23 2.1 Hệ thống văn bản pháp quy trong quản lý chất lượng tư vấn thiết kế .................... 23 2.2 Chất lượng thiết kế công trình dân dụng ................................................................. 23 2.2.1 Khái quát chung về nội dung các công trình dân dụng ........................................ 23 2.2.2 Tình hình công tác tư vấn thiết kế ở việt nam trong những năm qua .................. 24 2.3 Những yêu cầu và nội dung trong quản lý chất lượng thiết kế ............................... 30 2.3.1 Nội dung quản lý chất lượng của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình ............ 30 2.3.2 Yêu cầu về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình ..................................... 31 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế công trình trong xây dựng dân dụng .. 31 2.4.1 Nguồn nhân lực .................................................................................................... 31 2.4.2 Quy trình thiết kế và quy trình kiểm soát hồ sơ thiết kế ...................................... 32 2.4.3 Vật tư, máy móc, thiết bị ...................................................................................... 32 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................... 33 2.6 Phương pháp phân tích, điều tra, thu thập số liệu ................................................... 34 2.6.1 Khái quát chung ................................................................................................... 34 2.6.2 Phương pháp nghiên cứu mô hình đề xuất ........................................................... 35 2.6.3 Thống kê mẫu nghiên cứu .................................................................................... 37 2.6.4 Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả ............................................................. 42 2.6.5 Thảo luận kết quả ................................................................................................. 48 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 49 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VẤN THIẾT KẾ TẠI CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ 36.69-TCT36 ....... 50 3.1. Giới thiệu chung về công ty cổ Tư vấn thiết kế 36.69 –TCT36 ........................... 50 3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Tư vấn thiết kế 36.69 ........................................... 50 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ........................................................................ 51 3.2. Đánh giá hoạt động Tư vấn thiết kế tại công ty Tư vấn thiết kế 36.69-TCT36 ..... 56 3.2.1. Quy trình thực hiện hoạt động Tư vấn thiết kế của Công ty: .............................. 56 3.2.2. Thực trạng kết quả phê duyệt hồ sơ thiết kế của Công ty: .................................. 59 3.2.3. Những kết quả đạt được trong quá trình tư vấn thiết kế của Công ty: ................ 63 3.2.4. Những tồn tại trong công tác thiết kế của Công ty: ........................................... 65 iv 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện Năng lực tư vấn thiết kế tại Công ty Tư vấn thiết kế 36.69 ...........................................................................................................................66 3.3.1. Giải pháp nâng cao qui trình thiết kế: .................................................................66 3.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực kiểm soát hồ sơ: ....................................................72 3.3.3. Giải pháp nâng cao nhân lực thực hiện: ..............................................................76 3.3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng thiết bị vật tư máy móc: .....................................79 Kết luận chương 3 .........................................................................................................81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................85 v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Sơ đồ đảm bảo chất lượng sản phẩm ........................................................... 11 Hình 1.2. Mô hình đảm bảo chất lượng ....................................................................... 12 Hình 1.3. Mô hình quản lý chất lượng toàn diện - TQC.............................................. 13 Hình 1.4. Bố cục bộ tiêu chuẩn ISO 9001-2015 .......................................................... 21 Hình 1.5. Nội dung chính của bộ tiêu chuẩn ISO 9001-2015...................................... 21 Hình 1.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 34 Hình 1.7. Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo đơn vị công tác ............................ 38 Hình 1.8. Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo kinh nghiệm làm việc .................. 39 Hình 1.9. Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo vị trí hiện tại ................................ 39 Hình 1.10. Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo loại dự án công trình ................... 40 Hình 1.11. Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo tình trạng biết về quản lý chất lượng thiết kế công trình ............................................................................................... 41 Hình 1.12. Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo sự cần thiết của quản lý chất lượng thiết kế công trình dân dụng .......................................................................................... 41 Hình 1.13. Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa ..................................... 45 Hình 1.14. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn ............................................................... 46 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...........................................................................37 Bảng 1.2. Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ....................................................................................................................42 Bảng 1.3. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng .......................................................................................................44 Bảng 1.4. Kết quả kiểm định F .....................................................................................44 Bảng 1.5. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ...........................................................47 vii DANH MỤC VIẾT TẮT TKCS: Thiết kế cơ sở. TKBVTC: Thiết kế bản vẽ thi công. BCNCKT: Báo cáo nghiên cứu khả thi. CĐT: Chủ đầu tư. BNNPTNT: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Sở NN&PTNT Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn. QCVN: Quy chuẩn Việt Nam. TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam. TCN: Tiêu chuẩn ngành. PGS: Phó giáo sư. TS: Tiến sỹ. ĐCCT: Địa chất công trình. KSĐH: Khảo sát địa hình. KSĐC: Khảo sát địa chất. TTTV: Trung tâm tư vấn. CLCT: Chất lượng công trình. CGCN: Chuyển giao công nghệ. ISO: International Organization for Standardization QLDA: Quản lý dự án. TVGS: Tư vấn giám sát. viii BTN: Bê tông nhựa. VLXD: Vật liệu xây dựng. BTXM: Bê tông xi măng. HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng PTN: Phòng thí nghiệm. CNĐA: Chủ nhiệm đồ án. ix MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong những năm qua, công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình được các cơ quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo thực hiện. Nhiều công trình xây dựng hoàn thành, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng đã phát huy được hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển Kinh tế - Xã hội. Tuy nhiên vẫn còn nhiều công trình xây dựng chất lượng thấp, cá biệt có những công trình vừa xây dựng xong đã xuống cấp, hư hỏng gây bức xúc trong xã hội , làm lãng phí tiền của, không phát huy được hiệu quả đầu tư. Trên thực tế hiện nay, hầu hết các đơn vị tư vấn xây dựng nói chung và các đơn vị tư vấn trực thuộc Bộ quốc phòng nói riêng đang tập trung chú trọng tìm kiếm việc làm, nâng cao doanh thu của đơn vị, bởi lẽ nguồn việc thụ động từ Bộ quốc phòng ngày càng trở nên khan hiếm, năng lực phải đủ mạnh thì mới có nguồn việc ổn định. Không chỉ thế, với xu thế hiện nay thì để nhận được một hợp đồng tư vấn từ Bộ Quốc phòng cũng rất khó khăn, không chỉ là việc chỉ định thầu mà các nhà thầu phải tham gia hoạt động đấu thầu công khai, cạnh tranh rất lớn. Trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới hiện nay để một doanh nghiệp tìm cho mình một vị trí đứng trên thị trường trong nước cũng như từng bước mở rộng thị trường ra thế giới, đáp ứng với tiêu chuẩn là một đơn vị tư vấn đạt chuẩn thì việc đưa ra các giải pháp trong giai đoạn thiết kế nhằm nâng cao chất lượng và giảm giá thành, đồng thời thỏa mãn các yêu cầu của chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án về chất lượng dịch vụ tư vấn xây dựng cũng như các yêu cầu luật định là điều vô cùng quan trọng. Chất lượng công trình được quyết định trong tất cả các giai đoạn. Nhưng quan trọng nhất vẫn là giai đoạn Thiết kế công trình, giai đoạn này các kiến trúc sư phải căn cứ vào các tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng hồ sơ được phê duyệt, đảm bảo an toàn thi công.. Vì thế để đứng vững trên thị trường các công ty Thiết kế cần nắm được và phát huy năng lực của mình để khẳng định và phát triển doanh nghiệp ngày một vững mạnh. 1 Công ty tư vấn thiết kế 36.69 – Tổng công ty 36-CTCP thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp ngày 12/1/2012 chuyển đổi (CPH) từ doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 1668./QĐBTM ngày 12/1/2012.. của Bộ Quốc Phòng, hoạt động chính trong lĩnh vực: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan các công trình xây dựng Quân đội, dân dụng, nhà xưởng, … - Hoạt động tư vấn quản lý - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác Trong suốt quá trình sản xuất, Công ty 36.69 đã luôn nỗ lực cố gắng để đạt yêu cầu về chất lượng, đảm bảo yêu cầu sản phẩm thiết kế, tuy nhiên vẫn còn những tồn tại và khuyết điểm cần khắc phục do thời gian hoạt động trong lĩnh vực Quân đội quá lâu, cơ cấu và sản phẩm thiết kế đơn điệu, mang tính áp dụng lại thiết kế mẫu nên độ sáng tạo và linh hoạt trong thiết kế không nhạy bén, không tạo ra được sản phẩm độc đáo thuyết phục Chủ đầu tư ngày càng yêu cầu cao trong thị trường xây dựng dân dụng. Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết do yêu cầu thực tiễn đặt ra chính là lý do tác giả chọn đề tài: Hoàn thiện năng lực tư vấn thiết kế tại công ty Tư vấn thiết kế 36.69-Tổng công ty 36-CTCP. 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI Nghiên cứu về công tác tư vấn thiết kế xây dựng công trình, các văn bản pháp luật hiện hành quy định về công tác tư vấn thiết kế xây dựng. nêu được vai trò của chất lượng thiết kế đối với chất lượng và hiệu quả của dự án đầu tư. Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng của công tác tư vấn thiết kế, các hạn chế, thiếu sót trong công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng và kết hợp với các nghiên cứu nhằm đưa ra giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết kế công trình xây dựng tại Công ty 36.69. 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu  Vấn đề thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế công trình dân dụng ở Việt Nam.  Các giải pháp nhằm hoàn thiện chất lượng thiết kế công trình dân dụng tại công ty Tư vấn Thiết kế 36.69. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng năng lực thiết kế công trình dân dụng trong công ty Tư vấn thiết kế 36.69. 4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Cách tiếp cận  Tiếp cận theo hướng truyền thống: sử dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được ban hành, từ đó rà soát, đưa ra thực trạng và các giải pháp hoàn thiện chất lượng thiết kế.  Tiếp cận theo hướng hiện đại: nghiên cứu, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2015 để hoàn thiện chất lượng thiết kế. 4.2. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu tổng quan.  Phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc.  Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu theo định tính và định lượng.  Kết hợp một số phương pháp khác. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC - THỰC TIỄN - Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế về công tác Tư vấn thiết kế trong công tác quản lý chất lượng công trình - Làm rõ thực trạng công tác quản lý chất lượng Tư vấn thiết kế trong công trình xây dựng dân dụng - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tư vấn thiết kế . Qua đó, nâng cao hiệu quả dự án đầu tư và chất lượng công trình xây dựng nói chung và xây dựng dân dụng nói riêng. 3 6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC Phận tích, đánh giá thực trạng Tư vấn thiết kế tại công ty tư vấn thiết kế 36.69 trong thời gian vừa qua, từ đó đánh giá những kết quả đạt được những mặt tồn tại hạn chế, nguyên nhân, tìm ra những giải pháp khắc phục. Kiến nghị một số giải pháp hoàn thiện năng lực tư vấn thiết kế tại công ty Tư vấn thiết kế 36.69 – TCT36. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1 Chất lượng công trình xây dựng và chất lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình 1.1.1 Khái quát về công trình xây dựng Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác cụ thể như sau [2]: - Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc..., có quy mô đa dạng kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp; - Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thoả thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng thông qua hợp đồng xây dựng nhận thầu); - Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện để sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm; - Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc này thường diễn ra ngoài trời nên chịu tác động lớn của nhân tố môi trường như nắng, mưa, bão. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Các nhà thầu có trách nhiệm bảo hành công trình (chủ đầu tư giữ lại tỉ lệ nhất định trên giá trị công trình, khi hết thời hạn bảo hành công trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp). 5 1.1.2 Khái quát về chất lượng công trình xây dựng - Chất lượng công trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng thiết kế... - Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục công trình. - Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng. - Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng công trình mà còn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dựng. - Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục vụ mà còn ở thời hạn phải xây dựng và hoàn thành, đưa công trình vào khai thác, sử dụng. - Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng... - Vấn đề môi trường: cần chú ý không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án. 1.1.3 Khái quát về chất lượng hồ sơ thiết kế công trình xây dựng Chất lượng hồ sơ thiết kế công trình xây dựng là chất lượng của hồ sơ được thiết kế theo đúng quy chuẩn xây dựng, tuân thủ đúng các quy định về kiến trúc, quy hoạch xây dựng hiện hành. 6 Các bước thiết kế sau phải phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt. Sự phù hợp của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có). Đảm bảo sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toán. Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế- kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá. Việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định. 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng Các yếu tố trong công tác khảo sát Trừ những công trình quá nhỏ, mọi công trình xây dựng (thủy lợi, dân dụng, giao thông…) đều phải đi qua các bước: khảo sát - thiết kế - thi công. Việc tuân thủ đầy đủ các bước này nhằm mục đích công trình xây dựng bảo đảm đồng thời ổn định về mặt kỹ thuật và hiệu quả về mặt kinh tế. Khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc, đảm bảo tính trung thực, khách quan đúng thực tế. Khối lượng, nội dung yêu cầu kỹ thuật đối với khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, quy chuẩn tiêu chuẩn xây dựng. Một số vấn đề trong khảo sát ảnh hưởng đến chất lượng công trình như sau: - Các công trình khi lập thiết kế bỏ qua bước khảo sát, không có hồ sơ địa chất công trình. Đơn vị tư vấn, thiết kế kết cấu công trình dựa trên cơ sở địa chất lân cận hoặc giả định vì vậy thiết kế, thi công xây dựng công trình không đảm bảo chất lượng công trình làm ảnh hưởng đến độ an toàn và bền vững công trình. - Nhận thức về trách nhiệm trong việc quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế, xây dựng của chủ thể tham gia hoạt động xây dựng còn chưa đầy đủ. - Công tác khảo sát chưa thực hiện đúng quy trình khảo sát, số liệu khảo sát chưa phù hợp, chưa đủ số liệu phục vụ cho công tác thiết kế. - Khảo sát còn nhiều bất cập vẫn mang tính hình thức; có nhiều kết quả khảo sát không phản ánh đúng thực tế; phương án khảo sát hầu như không có; quá trình khảo sát không được nghiệm thu; có đơn vị khảo sát lợi dụng báo cáo khảo sát của công trình 7 lân cận để đưa ra kết quả khảo sát hoặc chỉ khảo sát một hai vị trí sau đó nội suy cho các vị trí còn lại,... - Một số trung tâm kiểm định thực hiện chức năng khảo sát xây dựng với năng lực yếu kém, thiết bị khảo sát lạc hậu và công tác giám sát khảo sát xây dựng còn nhiều hạn chế, cung cấp số liệu không đáng tin cậy gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình. 1.3 Công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình 1.3.1 Công tác quản lý chất lượng Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng [2]. Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng: -Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí. -Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý chất lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng. -Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hoá có chất lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng. -Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: nghiên cứu 8 triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. 1. -Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần của một kế hoạch hành động. 2. -Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng. 1.3.1.1 Các giai đoạn quản lý chất lượng (1) Kiểm tra chất lượng (Inspection) Một phương thức đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với qui định là kiểm tra các sản phẩm và chi tiết bộ phận, nhằm sàng lọc và loại bỏ các chi tiết, bộ phận không đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật. Các sản phẩm sau quá trình sản xuất mới tiến hành kiểm tra các khuyết tật. Khi phát hiện ra các khuyết tật mới, đề ra các biện pháp xử lý, thông thường phương pháp này không phát hiện ra được nguyên nhân đích thực. Để khắc phục những sai sót này thì các doanh nghiệp đã tăng cường các cán bộ kiểm tra. Đi kèm với việc này là việc tăng chi tiêu rất nhiều mà công tác kiểm tra không đảm bảo, trong nhiều trường hợp độ tin cậy rất thấp. (2) Kiểm soát chất lượng - QC (Quality Control) Walter A. Shewhart, một kỹ sư thuộc phòng thí nghiệm Bell Telephone tại Priceton, Newjersey (Mỹ) là người đầu tiên đề xuất việc sử dụng các biểu đồ kiểm soát vào việc quản lý các cụm công nghiệp và được coi là mốc ra đời của hệ thống kiểm soát chất lượng hiện đại. Kiểm soát chất lượng là các hoạt động kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng. 9 Để kiểm soát chất lượng, công ty phải kiểm soát được mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình tạo ra chất lượng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản phẩm khuyết tật. Mỗi doanh nghiệp muốn có sản phẩm, dịch vụ của mình có chất lượng cần phải kiểm soát được 5 điều kiện cơ bản sau đây: - Kiểm soát con người: Tất cả mọi người, từ lãnh đạo cấp cao nhất tới nhân viên thường trực phải được đào tạo để thực hiện nhiệm vụ được giao; đủ kinh nghiệm để sử dụng các phương pháp, qui trình cũng như biết sử dụng các trang thiết bị, phương tiện; hiểu biết rõ về nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với chất lượng sản phẩm; có đầy đủ những tài liệu, hướng dẫn công việc cần thiết và có đủ phương tiện để tiến hành công việc; có đủ mọi điều kiện cần thiết khác để công việc có thể đạt được chất lượng như mong muốn... - Kiểm soát phương pháp và quá trình: Phương pháp và quá trình phải phù hợp nghĩa là bằng phương pháp và quá trình được nghiên cứu kỹ, phù hợp, chắc chắn sản phẩm và dịch vụ được tạo ra sẽ đạt yêu cầu.. - Kiểm soát việc cung ứng các yếu tố đầu vào: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu phải được lựa chọn. Nguyên liệu phải được kiểm tra chặt chẽ khi nhập vào và trong quá trình bảo quản... - Kiểm soát trang thiết bị dùng trong sản xuất và thử nghiệm: Các loại thiết bị này phải phù hợp với mục đích sử dụng. Đảm bảo được yêu cầu như: Hoạt động tốt; Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; An toàn đối với công nhân vận hành; Không gây ô nhiễm môi trường, sạch sẽ... - Kiểm soát thông tin: Mọi thông tin phải được người có thẩm quyền kiểm tra và duyệt ban hành. Thông tin phải cập nhật và được chuyển đến những chỗ cần thiết để sử dụng... (3) Đảm bảo chất lượng - QA (Quality Assurance) Sau khi kiểm soát được chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp cần phải duy trì mức chất lượng đã đạt được thông qua việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Đây là quá trình 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất