BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
----------
PHẠM HOÀI CHUNG
NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ ĐÔ THỊ
NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ: 62.58.03.02
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2016
LUẬN ÁN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS Lý Huy Tuấn - Viện Chiến lược và Phát triển GTVT
2. GS.TSKH Nghiêm Văn Dĩnh -Trường Đại học GTVT
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp
Trường họp tại: Trường Đại học Giao thông Vận tải vào hồi ....... giờ
...... ngày ..... tháng ..... năm 2016
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
1. Thư viện trường Đại học Giao thông vận tải
2. Thư viện Quốc gia
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận án
Trong những năm qua, các đô thị trên toàn quốc đã chú trọng tập
trung đầu tư phát triển CSHT GTĐB mặc dù nguồn vốn bố trí cho
phát triển CSHT GTĐB đô thị bị thiếu hụt trầm trọng. Trong bối cảnh
đó, việc lựa chọn giải pháp huy động vốn hiệu quả có ý nghĩa quan
trọng trong phát triển CSHT GTĐB đô thị Việt Nam.
Hiện nay, chưa có bất kỳ một cơ sở cụ thể nào đánh giá mức độ
đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị dựa trên thực trạng đầu tư phát
triển CSHT GTĐB đô thị. Trên cơ sở các thực trạng đã được nghiên
cứu và phân tích cần đưa ra những đánh giá chung về hoạt động đầu
tư phát triển CSHT GTĐB đô thị tại các đô thị và tìm ra những giải
pháp thiết thực đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị.
Do vậy việc lựa chọn đề tài “Nghiên cứu đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ đô thị” có ý nghĩa quan trọng và cần
thiết về lý luận và thực tiễn cũng như nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị.
2. Mục đích nghiên cứu của luận án
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô
thị và các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển CSHT GTĐB đô thị;
Phân tích hiện trạng đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị ở Việt Nam
tại một số thành phố điển hình; Đề xuất mô hình kinh tế lượng đánh giá
tác động đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị để đánh giá độ trễ trong
đầu tư, tính toán cho 2 thành phố: Hà Nội và Hồ Chí Minh; Xây dựng chỉ
tiêu đo lường mức độ đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị bền vững
để đánh giá mức độ đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị tại 5 thành
phố nghiên cứu; Đề xuất các giải pháp thiết thực, cụ thể để nâng cao
hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị và Đề xuất thành lập
Quỹ đầu tư phát triển PPP để đảm bảo vốn cho hoạt động đầu tư phát
triển CSHT GTĐB đô thị.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án: Hoạt động đầu tư phát
triển CSHT GTĐB đô thị; Nghiên cứu mối quan hệ giữa đầu tư phát
triển CSHT GTĐB đô thị và hoạt động vận tải; Các chỉ tiêu đo lường
mức độ phát triển bền vững (PTBV) CSHT GTĐB đô thị.
Phạm vi nghiên cứu của luận án: nghiên cứu hoạt động đầu tư
phát triển CSHT GTĐB đô thị tại 5 đô thị lớn tiêu biểu là Hà Nội, thành
phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu
mô hình hồi quy áp dụng tính toán cho Hà Nội và Hồ Chí Minh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
2
a. Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về đầu tư
phát triển CSHT GTĐB đô thị; xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị và sự tăng trưởng các
chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội (KTXH), tập trung phân tích chỉ tiêu
VĐT phát triển CSHT GTĐB đô thị và chỉ tiêu PTBV GTĐB đô thị.
b. Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đề cập đến đầu tư phát triển CSHT
GTĐB đô thị cũng như sự tác động của đầu tư phát triển CSHT GTĐB
đô thị tại 05 thành phố lớn: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ đến sự tăng trưởng KTXH.
5. Phương pháp nghiên cứu và những đóng góp mới của luận án
a. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp diễn dịch, phương
pháp quy nạp, Phương pháp nghiên cứu thảo luận chuyên gia (nghiên
cứu định tính), Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh.
b. Những đóng góp mới của luận án: Luận án đã hệ thống hóa lại
cơ sở lý luận về đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị; Phân tích và đánh
giá hiện trạng đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị tại 5 thành phố là
Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ giai đoạn từ
2003-2015; Xây dựng được mô hình mối quan hệ giữa tăng trưởng
GDP với đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị; Xác định độ trễ của
hiệu quả đầu tư công trình GTĐB đô thị cho 02 thành phố thông qua
sử dụng mô hình hồi quy và Xây dựng được Bộ chỉ tiêu đánh giá mức
độ đầu tư PTBV CSHT GTĐB đô thị và đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, nghiên cứu tổng quan và kết luận kiến nghị,
nội dung luận án bao gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển CSHT
GTĐB đô thị;
Chương 2: Thực trạng đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị ở
Việt Nam;
Chương 3: Giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả đầu tư
phát triển CSHT GTĐB đô thị ở Việt Nam.
TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
1.1. Những công trình nghiên cứu tiêu biểu
Hiện nay Việt Nam đã và đang có nhiều công trình nghiên cứu
thực tế và mang lại thay đổi lớn cho diện mạo ngành GTVT.
1.2. Những luận án có liên quan
Là các nghiên cứu của nhiều tác giả trong nước về một số khía
cạnh về VĐT phát triển CSHT ngành GTVT, chế độ đấu thầu, các cơ
3
chế chính sách thu hút VĐT có liên quan đến luận án.
2. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Việc phát triển CSHT GTĐB tại các đô thị đã được nghiên cứu
và ứng dụng trên thế giới từ rất lâu như tại Nhật Bản, Mỹ, Đức…
3. Những tồn tại, khoảng trống của các công trình nghiên cứu
trước đây
Những tồn tại trong các công trình nghiên cứu trước đây:
Số liệu của các nghiên cứu trước đây cũ hoặc đã thay đổi; Chưa
có nghiên cứu sâu, toàn diện về mối quan hệ giữa đầu tư phát triển
CSHT GTĐB đô thị với các chỉ tiêu phát triển KTXH của đô thị và
một số công trình chưa mang tính toàn diện và hệ thống.
Những khoảng trống chưa được nghiên cứu:
Việc huy động vốn nhằm đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị
chưa được quan tâm; Chưa có nghiên cứu toàn diện về mối quan hệ
giữa đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị với các chỉ tiêu phát triển
KTXH của đô thị; Chưa có các tiêu chuẩn cụ thể được đưa ra để đánh
giá mức độ PTBV CSHT GTĐB đô thị tại các tỉnh và thành phố và
Chưa có những nghiên cứu chi tiết và cụ thể về đầu tư phát triển
CSHT GTĐB đô thị.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ ĐÔ THỊ
1.1. Khái quát về phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị
1.1.1. Đô thị và đô thị hóa
a) Đô thị: Đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ cao, người
dân sống và làm việc theo lối sống thành thị, là trung tâm tổng hợp có
vai trò thúc đẩy sự phát triển KTXH của cả nước, tỉnh hoặc huyện.
b) Đô thị hóa: Đô thị hóa là một quá trình biến đổi các lãnh thổ
trở thành đô thị. Nó là quá trình tập trung dân số vào các đô thị, là sự
hình thành nhanh chóng các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển
sản xuất và đời sống.
1.1.2. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
1.1.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
CSHT GTĐB đô thị là hệ thống CSHT GTĐB được thiết lập tại
các đô thị nhằm mục đích phục vụ cho việc đi lại của người dân cũng
như phục vụ cho việc giao lưu kinh tế bằng đường bộ tại đô thị đó.
1.1.2.2. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
CSHT GTĐB đô thị thực hiện chức năng giao thông, vận chuyển
trong đô thị.
4
1.1.3. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
1.1.3.1. Khái niệm phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị
Phát triển CSHT GTĐB đô thị là sự biến đổi tích cực về quy mô,
số lượng và chất lượng của hệ thống CSHT GTĐB đô thị thông qua
hoạt động đầu tư nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vận tải đô thị, tạo
động lực phát triển KTXH đô thị.
1.1.3.2. Nguyên tắc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị
Dựa trên chiến lược, quy
hoạch dài hạn của đô thị
Đi trước một bước
Đồng bộ
Hình 1.1. Nguyên tắc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ đô thị
1.1.4. Phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
1.1.4.1. Khái niệm phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ đô thị
Phát triển bền vững CSHT GTĐB đô thị là sự phát triển của
CSHT GTĐB đô thị đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa,
hành khách hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu
cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở phối hợp chặt chẽ giữa các
yếu tố phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
1.1.4.2. Đánh giá phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ đô thị
Hiện nay chưa bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ PTBV CSHT GTĐB
đô thị một cách cụ thể và rõ ràng.
1.1.5. Nguyên tắc phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ đô thị
PTBV về kinh tế; PTBV về xã hội và PTBV về môi trường.
1.1.6. Khái niệm và phân loại đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị
1.1.6.1. Khái niệm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường
bộ đô thị
Đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị là việc bỏ ra một lượng
vốn nhất định để đầu tư để xây dựng, nâng cấp, mở rộng và duy trì hệ
thống CSHT GTĐB tại các đô thị nhằm hình thành hệ thống CSHT
GTĐB đô thị đồng bộ, hiện đại đáp ứng được nhu cầu đi lại của người
dân và phát triển KTXH.
1.1.6.2. Phân loại hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
5
thông đường bộ đô thị
Phân loại theo
nhà đầu tư
Phân loại theo góc độ tái sản
xuất CSHT GTĐB đô thị
Phân loại theo
nguồn vốn
Phân loại theo
kỳ kế hoạch
Hình 1.2. Hoạt động đầu tư phát triển
n CSHT GTĐB đô thị
th
1.1.7. Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển cơ sở
ở hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị
VĐT phát triển CSHT GTĐB đô thị lớn,
n, khác biệt
bi theo từng
công trình và thời gian thu hồi vốn kéo dài; Thờii gian thực
th hiện dự án
đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị dài; Các dự án đầầu tư phát triển
CSHT GTĐB đô thị có tính đơn chiếc và được sản
n xuất
xu ở nơi thực
hiện giá trị sử dụng của nó; Đầu tư phát triển
n CSHT GTĐB đô thị
th
mang tính hệ thống và đồng bộ và Hoạt động đầu
u tư phát triển
tri CSHT
GTĐB đô thị mang tính định hướng.
1.1.8. Phân loại các nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở
ở hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị
- Nguồn vốn trong nước.
- Nguồn vốn ngoài nước.
1.1.9. Vai trò của hoạt động đầu tư phát triển cơ sở
ở hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị
Hoàn thiện CSHT GTĐB đô thị; Thúc đẩy nền
n kinh tế
t phát triển;
Đảm bảo nhu cầu vận chuyển
n hàng hóa và hành khách và nâng cao
đời sống người dân.
1.2. Đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầ
ầng giao thông
đường bộ đô thị
1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển
n cơ sở
s hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị
1.2.1.1. Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển
tri cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
a) Hệ số ICOR: Hệ số ICOR được tính bằng
ng công thức
th sau:
/
=
(1-1)
ố độ ă
ưở
ế
Trong đó:
I/GDP: là tỷ lệ VĐT so với GDP
b) Các chỉ tiêu tổng hợp khác: Doanh thu từ hoạạt động GTVT
đường bộ đô thị và chi phí cho hoạt động GTĐB đô thị.
1.2.1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của các dự
d án đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
a) Nhóm chỉ tiêu tĩnh:
Tác giả tổng hợp nội dung những nhóm chỉ tiêu tĩnh
ĩnh sau: Chỉ tiêu
chi phí cho một đơn vị sản phẩm; Chỉ tiêu thời hạn thu hồi
h vốn; Chỉ
6
tiêu mức doanh lợi của đồng vốn.
b) Nhóm chỉ tiêu động:
Tác giả tổng hợp nội dung những nhóm chỉ tiêu động sau: Chỉ
tiêu giá trị lợi nhuận hiện tại ròng (NPV); Chỉ tiêu tỷ suất
su thu lợi nội
tại (IRR); Chỉ tiêu tỷ số lợi ích - chi phí (B/C).
1.2.2. Quan hệ giữa đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
ng giao thông
đường bộ đô thị với phát triển kinh tế xã hội đô thị và các loại
lo hình
giao thông khác
1.2.2.1. Mối quan hệ nhân quả giữa đầu tư phát triển
n cơ sở
s hạ tầng
giao thông đường bộ đô thị và phát triển kinh tế xã hộii đô
đ thị
KT-XH
đô thị phát triển
CSHT GTĐB
đô thị phát triển
tri
Hình 1. 3. Mối quan hệ giữa đầu tư phát triển
n CSHT GTĐB đô thị
th
và phát triển KTXH
1.2.2.2. Mối quan hệ giữa đầu tư phát triển cơ sở hạ tầ
ầng giao thông
đường bộ đô thị với cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ngoài đô thị
th
Hệ thống CSHT GTĐB đô thị có mối quan hệ chặt
ch chẽ với hệ
thống CSHT GTĐB ngoài đô thị.
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa đầu tư phát triển cơ sở hạ tầ
ầng giao thông
đường bộ đô thị với các loại hình giao thông khác
Trong hệ thống CSHT giao thông đô thị thì CSHT GTĐB đô thị
là bộ phận gần như cấu thành cơ bản và quan trọng nhấtt của
c đô thị.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị
Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị
Điều kiện
tự nhiên
Vốn
đầu tư
Khoa học
công nghệ
Khai thác
và sử
dụng
Cơ chế
chính sách
Điều kiện
xã hội
Hình 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu
u tư phát triển
tri
CSHT GTĐB đô thị
1.4. Đánh giá tác động của đầu tư phát triển cơ sở
ở hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị đến phát triển kinh tế - xã hội
1.4.1. Các tiêu chí, chỉ tiêu tác động của đầu
u tư phát triển
tri cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ đô thị đến phát triển kinh tếế xã hội
1.4.1.1. Tác động vào hoạt động kinh tế
Tác động vào hoạt động kinh tế và tăng trưởng
ng kinh tế;
t Tác động
đến cán cân thanh toán đối ngoại; Tác động vào thu - chi ngân sách
nhà nước và Tác động đến giá trị đất đai.
7
1.4.1.2. Tác động đến sự phát triển xã hội
Tác động đến xã hội; đến cơ cấu xã hội và đến yếu tố chính trị.
1.4.1.3. Tác động đến môi trường
Tác động đến môi trường không khí và Tác động đến môi trường
do tiếng ồn.
1.4.1.4. Tác động vào hoạt động giao thông vận tải
Tác động vào chi phí vận chuyển; Tác động vào cự ly vận chuyển
và Tác động vào thời gian di chuyển.
1.4.2. Phương pháp đánh giá tác động của đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ đô thị đến các chỉ tiêu kinh tế xã hội
Có 06 phương pháp đang được áp dụng để đánh giá tác động của
đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị đến sự phát triển KTXH là:
phương pháp mô hình hồi quy; Phương pháp mô hình cân bằng chung;
Phương pháp khảo sát dân cư đô thị; Phương pháp mô phỏng mạng
lưới; Phương pháp nghiên cứu trường hợp; Phương pháp mô hình đầu
vào - đầu ra. Trong khuôn khổ của Luận án, tác giả tập trung sử dụng
Phương pháp mô hình hồi quy.
1.5. Kinh nghiệm quốc tế về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Các quốc gia tác giả lựa chọn để đúc rút kinh nghiệm dựa trên sự
tương đồng với Việt Nam về các yếu tố như: kinh tế, vị trí, điều kiện
tự nhiên hoặc là những hình mẫu tiến bộ mà Việt Nam có thể học tập.
Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Tóm lại: Chương 1 đã đưa ra cơ sở lý luận và phương pháp luận
liên quan đến đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị. Đặc biệt việc
phân tích, làm rõ từ cơ sở lý luận, khái niệm của việc phát triển CSHT
GTĐB đô thị và PTBV CSHT GTĐB đô thị (chú trọng đến các
nguyên tắc giải quyết mang tính bền vững cho đô thị) làm nền tảng để
giải quyết các vấn đề tại các chương tiếp theo. Chương 1 cũng trình
bày các Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển CSHT
GTĐB đô thị và mối quan hệ giữa đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô
thị với các chỉ tiêu kinh tế xã hội, trên cơ sở đó, đưa ra phương pháp
xác định và đánh giá mức độ tác động của đầu tư phát triển CSHT
GTĐB đô thị. Đồng thời tác giả đã trình bày kinh nghiệm quốc tế về
phát triển CSHT GTĐB đô thị tại: Trung Quốc, Hàn Quốc… từ đó rút
ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong đầu tư phát triển
CSHT GTĐB đô thị.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐÔ THỊ Ở VIỆT NAM
2.1. Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị tại các
8
thành phố trực thuộc Trung ương
2.1.1. Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị thành
phố Hà Nội
2.1.1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Hà Nội
Mạng lưới đường bộ của Tp.Hà Nội được cấu thành bởi các quốc
lộ hướng tâm, các đường VĐ, trục chính đô thị và đường phố. Mạng
lưới bao gồm giao thông đối ngoại và GTĐB đô thị.
2.1.1.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng thành
phố Hà Nội
Mạng lưới tuyến xe buýt Hà Nội được cấu thành từ các tuyến nội
đô và tuyến kế cận, được phân bổ theo các trục chính, hướng tâm, các
tuyến đường giao thông cửa ngõ ra vào Thành phố. Mạng lưới tuyến
nhìn chung không ổn định, thường xuyên phải thay đổi, điều chỉnh lộ
trình trong một khoảng thời gian nhất định.
2.1.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị thành
phố Hồ Chí Minh
2.1.2.1. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị tại thành phố Hồ
Chí Minh
Hệ thống GTVT của Tp. Hồ Chí Minh có đủ các loại hình đường
sắt, đường bộ, đường thủy và hàng không. Mạng lưới GTĐB thành
phố bao gồm: quốc lộ, đường tỉnh, đường liên tỉnh, đường nội đô do
Thành phố và các quận huyện quản lý.
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng thành
phố Hồ Chí Minh
Hiện nay, mạng lưới tuyến buýt của thành phố có 149 tuyến,
trong đó có 108 tuyến xe buýt có trợ giá, 41 tuyến xe buýt không trợ
giá và nhiều tuyến phục vụ học sinh, sinh viên…
2.1.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị thành
phố Đà Nẵng
2.1.3.1. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị tại thành phố Đà
Nẵng
Mạng lưới đường bộ tại thành phố Đà Nẵng (gồm các quốc lộ,
đường tỉnh và đường đô thị) chỉ tập trung ở nội thành, khu vực ngoại
thành mạng lưới đường còn thấp. Hiện nay vẫn chưa triển khai các dự
án đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị khu vực ven nội thành.
2.1.3.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng thành
phố Đà Nẵng
Quy hoạch phát triển giao thông và hạ tầng đô thị chưa hợp lý,
phân bố không đều. Mật độ đường giao thông đô thị trên 1km2 diện
tích thấp, các tuyến từ trung tâm thành phố đến các huyện các điểm
9
dừng đón trả khách cho xe buýt chưa được quan tâm đúng mức. Hệ
thống giao thông tĩnh: nhà ga, bến bãi còn chưa đáp ứng nhu cầu.
2.1.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị thành
phố Hải Phòng
2.1.4.1. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị tại thành phố Hải
Phòng
Mạng lưới đường bộ đô thị Tp.Hải Phòng bao gồm các quốc lộ,
đường tỉnh và đường đô thị. Hiện nay các nút giao chưa đến mức ùn
tắc nghiêm trọng, kể cả trong giờ cao điểm. Công tác giám sát chất
lượng hệ thống đường đang khai thác của thành phố chưa chú trọng.
2.1.4.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng thành
phố Hải Phòng
Hiện tại trên địa bàn thành phố Hải Phòng có 12 tuyến buýt hoạt
động, các tuyến hoạt động với tần suất 15÷20 phút/chuyến.
2.1.5. Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị TP.
Cần Thơ
2.1.5.1. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị tại thành phố Cần
Thơ
Hiện có 05 tuyến quốc lộ đi qua với tổng chiều dài khoảng 135,9
km. Hầu hết mới đạt cấp IV-V đồng bằng. Hệ thống cầu trên mạng
lưới đường tỉnh còn nhiều cầu tạm.
2.1.5.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng thành
phố Cần Thơ
Các bến xe có vị trí gần các trung tâm dân cư để thuận lợi cho
việc xuất bến và đóng bến; khoảng cách giữa các bến xe buýt từ
15÷30 km là cự ly hoạt động hiệu quả của xe buýt đô thị.
2.1.6. Đánh giá chung về thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ đô thị tại các thành phố trực thuộc trung ương
2.1.6.1. Thành tựu đạt được
Nhiều tuyến đường mới được xây dựng, các tuyến đường cũ
được nâng cấp và cải tạo. Nhiều công trình lớn, hiện đại đã được đưa
vào khai thác nhằm kết nối với các đô thị trung ương và đô thị vùng.
Thiết lập được các tuyến trục dọc, trục ngang và đường vành đai. Mật
độ đường bộ các thành phố ở mức cao.
2.1.6.2. Hạn chế, tồn tại
Chất lượng CSHT GTĐB đô thị còn thấp, công tác quy hoạch
CSHT GTĐB đô thị còn nhiều bất cập,các nút giao thông tại các đô
thị chủ yếu vẫn là các nút giao đồng mức.
2.2. Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường
bộ đô thị tại các thành phố trực thuộc trung ương
10
2.2.1. Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường
bộ đô thị tại Việt Nam
Hệ thống CSHT giao thông Việt Nam đã được đầu tư phát triển
tương đối hoàn chỉnh trên tất cả các lĩnh vực chuyên ngành. Các dự án
đần tư phát triển CSHT GTĐB đô thị hiện nay mới chỉ tập trung đánh
giá về hiệu quả tài chính, chưa quan tâm đánh giá môi trường. Những
hoạt động bảo trì công trình không được quan tâm đúng mức.
2.2.2. Vốn đầu tư cho ngành giao thông vận tải Việt Nam
Cơ cấu VĐT theo nguồn vốn: ngân sách nhà nước 10,6%; ODA
26,7%; trái phiếu chính phủ 28,9% và nguồn khác 33,7%.
2.2.3. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
tại các thành phố lớn
2.2.3.1. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị tại thành phố Hà Nội
Nguồn VĐT phát triển CSHT giao thông đường bộ đô thị của Tp.
Hà Nội đa dạng, tuy nhiên vốn chủ yếu là vốn NSNN.
2.2.3.2. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh
Các nguồn VĐT phát triển CSHT GTĐB đô thị đa dạng gồm vốn
NSNN, vốn trái phiếu chính phủ, ODA và vốn huy động ngoài NSNN
theo hình thức BT, BOT, PPP.
2.2.3.3. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị tại
thành phố Hải Phòng
Tổng VĐT phát triển CSHT GTĐB đô thị trên địa bàn Hải Phòng
giai đoạn 2003-2015 đạt 53.664,57 tỷ đồng và rất đa dạng.
2.2.3.4. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTĐB đô thị thành phố
Đà Nẵng
Tổng VĐT phát triển CSHT GTĐB đô thị của Đà Nẵng chỉ bằng
1/6 Hà Nội và 1/9 Tp Hồ Chí Minh. Trong đó vốn NSNN là chủ đạo.
2.2.3.5. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị tại
thành phố Cần Thơ
VĐT từ NSTW chiếm 34,88% và giữ vai trò chủ đạo. VĐT bằng
NSTP chiếm 25,74%, VĐT bằng nguồn ODA chiếm 10,4%.
2.2.4. Đánh giá mối quan hệ giữa đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ đô thị và phát triển kinh tế xã hội bằng mô
hình hồi quy kinh tế lượng
a) Thành phố Hà Nội:
Mô hình 1: Mối quan hệ giữa VĐT CSHT GTĐB đô thị và
các chỉ tiêu VTHKCC của Hà Nội
VDT = -1616,82+0,04 X1-4,995 X5+0,57 X6+0,3 X7+0,41 X8-0,02 X10
(2-1)
11
Trong đó:
VDT: VĐT CSHT GTĐB đô thị Hà Nội theo giá so sánh 1994
X1: GDP Hà Nội theo giá so sánh 1994 (tỷ đồng)
X5: Khối lượng hành khách vận chuyển đường bộ (triệu hành
khách)
X6: Khối lượng hành khách luân chuyển (triệu hành khách.km)
X7: Khối lượng hành khách luân chuyển đường bộ (triệu hành
khách.km)
X8: Dân số tổng (1000)
X10: Tổng mức bán lẻ Hàng hóa dịch vụ (tỷ đồng)
Mô hình 2: Mối quan hệ giữa VĐT CSHT GTĐB đô thị và
GDP của Hà Nội
(2-2)
GDPHNn+9= -507,54 + 0,015. VĐTHNn
Trong đó:
GDPHNn+9: GDP năm thứ n+9 của Hà Nội theo giá so sánh 1994
(tỷ đồng)
VĐTHNn: VĐT CSHT GTĐB đô thị Hà Nội năm thứ n theo giá so
sánh 1994 (tỷ đồng)
Diễn giải mô hình: Nếu trong năm thứ n, Hà Nội đầu tư thêm 1
đồng cho CSHT GTĐB đô thị thì đến năm thứ n +9, GDP của Hà Nội
sẽ tăng lên 0,015 đồng. Tức là độ trễ của dự án đầu tư của Tp Hà Nội
là 9 năm.
b) Thành phố Hồ Chí Minh:
Mô hình 1: Mối quan hệ giữa VĐT CSHT GTĐB đô thị và
chỉ tiêu VTHKCC của Tp. Hồ Chí Minh
VDT = -856,65-0,11 X3+0,23 X6-6,47 X7+1,91 X8+0,05 X9 (2-3)
Trong đó:
VDT: VĐT cho CSHT GTĐB đô thị của Tp Hồ Chí Minh theo
giá so sánh 1994 (tỷ)
X3: Khối lượng hàng hoá vận chuyển đường sông (nghìn tấn)
X6: Khối lượng hành khách luân chuyển đường bộ (triệu hành
khách.km)
X7: Khối lượng hành khách luân chuyển đường sông (triệu hành
khách.km)
X8: Khối lượng hành khách luân chuyển đường hàng không
(triệu hành khách.km)
X9: Tổng sản phẩm theo giá 1994 (tỷ)
Mô hình 2: Mối quan hệ giữa VĐT CSHT GTĐB đô thị và
chỉ tiêu GDP của Tp. Hồ Chí Minh
(2-4)
GDPHCMn+9 =-8743,20+ 0,04 .VĐTHCMn
12
Trong đó:
GDPHCMn+9: GDP năm thứ n+9 của Tp Hồ Chí Minh theo giá so
sánh 1994 (tỷ đồng).
VĐTHCMn: VĐT cho CSHT GTĐB đô thị của Tp.Hồ
Tp.
Chí Minh
vào năm thứ n theo giá so sánh 1994 (tỷ đồng).
Diễn giải mô hình: Nếu trong năm thứ n, Tp.Hồ Chí Minh đầu
đ tư
thêm 1 đồng cho CSHT GTĐB đô thị thì đến năm thứ n +9, GDP sẽ
tăng lên 0,04 đồng. Tức là độ trễ của dự án đầu tư tạii Tp Hồ
H Chí Minh
là 9 năm.
Dựa vào các mô hình xây dựng có thể thấy xuất hiệện độ trễ trong
việc đánh giá hiệu quả VĐT xây dựng
ng CSHT GTĐB đô thị
th đối với chỉ
tiêu GDP của 02 thành phố.
Dự án xây dựng CSHT GTĐB đô thị có
thời gian thực hiện dài
Nguyên
nhân có độ
trễ trong
đầu tư
Thói quen đi lại của người dân
Tính đồng bộ với các công trình khác
Hình 2.1. Nguyên nhân độ trễ trong đầu
u tư CSHT GTĐB đô thị
th
2.3. Đánh giá chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầ
ầng giao thông
đường bộ đô thị
2.3.1. Đánh giá đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
ng giao thông đường
đư
bộ đô thị đối với ngành giao thông vận tải
2.3.1.1. Kết quả đạt được
Nhà nước tập trung mọi nguồn lực để ưu tiên đầu
u tư phát triển
CSHT GTĐB đô thị; Huy động vốn
n ngoài ngân sách được
đư chú trọng
và công tác quản lý, khai thác CSHT GTĐB đô thị đã được
đư tăng cường
đã có nhiều chuyển biến tích cực.
2.3.1.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Công tác lập, triển khai và quản lý các quy hoạạch phát triển
CSHT GTĐB đô thị còn nhiều vấn đề cần giải quyết; Nguồn
Ngu vốn cho
đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị bị thiếu hụtt nghiêm trọng;
tr
Hiệu
quả sử dụng VĐT phát triển CSHT GTĐB đô thị chưa đồng
đ
đều và
nhiều tồn tại, nguyên nhân khác.
2.3.2. Đánh giá đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
ng giao thông đường
đư
bộ
đô thị tại các đô thị lớn
2.3.2.1. Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển cơ sở
ở hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị
13
a) Tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh
Hệ thống CSHT GTĐB đô thị tại 2 thành phố này khá phát triển.
b) Tại Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
Những đô thị này vẫn đang trong quá trình phát triển.
2.3.2.2. Kết quả huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị
Bảng 2.1. Tỷ lệ vốn đầu tư CSHT GTĐB đô thị so với GDP
của các thành phố lớn
Đơn vị: %
Năm Hà Nội Hải Phòng Đà Nẵng Tp. Hồ Chí Minh Cần Thơ
9,89
18,57
3,30
8,14
2003 5,33
9,94
17,69
3,47
7,62
2004 5,01
9,84
16,20
3,55
7,50
2005 5,30
9,56
15,17
5,58
6,95
2006 5,61
9,00
13,70
7,11
6,32
2007 5,23
8,51
12,63
7,04
7,40
2008 5,98
8,91
11,39
6,30
5,97
2009 5,89
8,92
4,25
4,94
1,78
2010 4,98
2011 4,84
6,88
3,12
4,15
1,30
5,80
2,56
3,80
1,26
2012 4,80
5,62
2,48
3,43
1,29
2013 4,17
5,43
2,52
3,44
1,30
2014 3,65
5,14
2,02
3,37
1,05
2015 3,54
Để đánh giá mức độ đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị một
cách tổng hợp, tác giả sử dụng hệ số ICOR để đánh giá:
Bảng 2.2. Kết quả tính toán hệ số ICOR 05 thành phố lớn
Đơn vị: lần
Thành phố
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Hà Nội
0,73
0,43
0,47
0,48
0,43
0,52
Hồ Chí Minh
0,29
0,30
0,29
0,46
0,56
0,66
Đà Nẵng
1,47
1,34
1,17
1,68
1,21
1,26
Hải Phòng
0,97
0,86
0,80
0,78
0,70
0,76
Cần Thơ
0,62
0,52
0,48
0,43
0,39
0,49
14
Thành phố
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Hà Nội
0,77
0,45
0,48
0,58
0,49
0,59
0,38
Hồ Chí Minh
0,73
0,42
0,40
0,41
0,37
0,36
0,34
Đà Nẵng
1,15
0,34
0,28
0,31
0,30
0,27
0,21
Hải Phòng
0,82
0,74
0,62
0,71
0,78
0,64
0,51
Cần Thơ
0,42
0,14
0,09
0,11
0,11
0,11
0,09
2.3.2.3. Những thuận lợi, khó khăn và hạn chế trong việc huy động và
sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị
a) Thuận lợi: Chủ trương của Chính phủ, của Bộ GTVT, UBND
các thành phố lớn đang tích cực đa dạng hóa; Các cơ chế chính sách
mới về PPP đã được ban hành và Hình thức hợp tác BOT cũng đã
được triển khai.
b) Khó khăn: Các dự án đầu tư xây dựng CSHT GTĐB đô thị
của Việt Nam ít có nghiên cứu khả thi đảm bảo độ tin cậy cao. Mức
thu phí của Chính phủ cho phép đối với các dự án BOT đường bộ còn
thấp nên không thu hút các nhà đầu tư. Các công trình CSHT GTĐB
đô thị có chi phí đầu tư cao kéo dài.
c) Những tồn tại, hạn chế: Hoạt động huy động vốn diễn ra
không hiệu quả và Hiệu quả sử dụng VĐT phát triển CSHT GTĐB đô
thị chưa đồng đều.
d) Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế: Hiệu quả sử dụng vốn
NSNN còn chưa cao; đầu tư còn dàn trải, chưa tập trung, trọng điểm;
Khó khăn về cơ chế thí điểm thực hiện mô hình PPP trong đầu tư phát
triển CSHT GTĐB đô thị, việc thu hút VĐT phát triển GTĐB thấp.
Tóm lại: Chương 2 tập trung phân tích, đánh giá hiện trạng đầu
tư phát triển CSHT GTĐB đô thị. Luận án đã thu thập, tìm hiểu và
phân tích chi tiết các số liệu từ 5 thành phố cũng như chuỗi số liệu về
mức tăng trưởng GDP qua các năm nhằm đánh giá cụ thể được mức
độ tăng trưởng qua các năm. Với bức tranh hiện trạng đầu tư phát triển
CSHT GTĐB đô thị hiện nay, các thành phố cần nhiều thời gian và
nguồn lực lớn đầu tư để đáp ứng được nhu cầu phát triển VTHKCC.
Chương 2 cũng phân tích sâu các nguyên nhân đối với từng đô thị
trong hoạt động đầu tư dưới góc độ nhìn nhận về khả năng thu hút vốn
đầu tư. Trên cơ sở các kết quả phân tích và tính toán, tác giả đưa ra
những đánh giá về hoạt động đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị
của ngành GTVT và các thành phố được nghiên cứu. Những đánh giá
tập trung vào những thành tựu đạt được và những hạn chế trong hoạt
động đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị. Tác giả cũng chỉ ra
15
nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển CSHT GTĐB
đô thị.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐÔ THỊ Ở VIỆT NAM
3.1. Phương hướng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ đô thị tại các thành phố lớn
3.1.1. Cơ sở xây dựng phương hướng phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ đô thị tại các thành phố lớn
3.1.1.1. Đặc điểm của các thành phố lớn ảnh hưởng đến phương
hướng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
Tăng dân số cơ học ở mức thấp nhưng di dân tự do cao; phương
tiện vãng lai lớn; Đô thị được mở rộng về diện tích; quá trình đô thị
hóa được đẩy nhanh; Ý thức pháp luật thấp khi tham gia giao thông.
3.1.1.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
tại các thành phố lớn phải đáp ứng các yêu cầu sau
Đáp ứng về mặt số lượng và chất lượng vận tải, tiến tới thỏa mãn
nhu cầu vận tải của xã hội và nhu cầu đi lại của nhân dân; Bảo đảm
giao thông thông suốt, tiện lợi.
3.1.1.3. Những khó khăn và thách thức khi xây dựng phương hướng
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị thành phố
lớn
Đô thị hóa nhanh nên có thể phát triển không bền vững; Cơ giới
hóa nhanh và bùng nổ của xe cơ giới; Yêu cầu về chất lượng cuộc
sống của người dân đô thị ngày càng cao và Phân bổ lại các địa điểm
sản xuất - tiêu thụ.
3.1.2. Phương hướng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị Tp Hà Nội
Phát triển theo Quy hoạch GTVT, theo đó các quốc lộ, đường
vành đai và cao tốc hướng tâm sẽ được cải tạo, mở rộng…
3.1.3. Phương hướng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị Tp Hồ Chí Minh
Phát triển theo Quy hoạch GTVT, theo đó hoàn thiện các trục
cao tốc và quốc lộ, xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống đường trên cao…
3.1.4. Phương hướng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị Tp Hải Phòng
Phát triển theo Quy hoạch GTVT, hoàn thành các tuyến cao tốc
và đường kết nối và Xây dựng mới thêm các bến xe khách liên tỉnh…
3.1.5. Phương hướng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị Tp Đà Nẵng
16
Phát triển theo Quy hoạch GTVT, theo đó CSHT GTĐB đô thị sẽ
phát triển mạng lưới giao thông đối ngoại và các tuyến quốc lộ…
3.1.6. Phương hướng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị Tp Cần Thơ
Phát triển theo Quy hoạch GTVT, xây dựng các tuyến cao tốc,
nâng cấp, cải tạo 07 tuyến Quốc lộ, nâng cấp đường tỉnh lộ…
3.2. Xây dựng bộ chỉ tiêu và bảng điểm đánh giá mức độ đầu tư
phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
3.2.1. Đòi hỏi khách quan và các căn cứ xây dựng bộ chỉ tiêu đánh
giá mức độ đầu tư phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ đô thị
Cơ sở pháp lý để xây dựng Bộ chỉ tiêu là QĐ 43/2010/QĐ-TTg
ngày 2/6/2010 ban hành hệ thống chỉ tiêu quốc gia và QĐ
2157/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 ban hành Bộ chỉ tiêu giám sát,
đánh giá PTBV địa phương giai đoạn 2013 – 2020.
3.2.2. Nội dung Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư phát triển bền
vững cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
Bảng 3.1. Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư phát triển
bền vững cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô thị
TT
Chỉ tiêu
I Nhóm chỉ tiêu kinh tế
GDP bình quân đầu
1
người
Tốc độ tăng trưởng
2
GDP trong năm gần đây
Đvt
USD
%
3
Cơ cấu các ngành kinh
tế quốc dân
%
4
Tỷ lệ lao động thất
nghiệp/tổng số lao động
%
5 Tỷ lệ thu/chi ngân sách
6 Kim ngạch xuất khẩu
%
USD
Ý nghĩa của chỉ tiêu
Đánh giá mức độ phát
triển kinh tế của đô thị
Đánh giá mức độ phát
triển kinh tế của đô thị
Đánh giá mức độ đầu
tư vào ngành GTVT
và ngành xây dựng nói
chung
Đánh giá tình hình
phát triển kinh tế của
đô thị dựa vào số lao
động không có việc
làm
Đánh giá sự phát triển
kinh tế thông qua mức
độ thu chi ngân sách
Đánh giá mức độ phát
triển kinh tế thông qua
xuất khẩu hàng hóa
Phương pháp tính
toán
Số liệu công bố
Số liệu công bố
Số liệu công bố
Số lao động thất
nghiệp/Số lao động
phổ thông
Tổng thu ngân sách /
Tổng chi ngân sách
Số liệu công bố
17
TT
Chỉ tiêu
Tỷ trọng VĐT trực tiếp
7 nước ngoài của đô thị
so cả nước
Đvt
%
Ý nghĩa của chỉ tiêu
của địa phương
Đánh giá mức độ đầu
tư trực tiếp nước ngoài
của đô thị so với cả
nước
Phương pháp tính
toán
Tổng số VĐT trực
tiếp nước ngoài của
đô thị/ Tổng VĐT
trực tiếp nước ngoài
II Nhóm chỉ tiêu xã hội
8 Tổng dân số
Tr.người
9
Tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên
%
10
Tỷ lệ lao động đã qua
đào tạo
%
Tỷ lệ dân số tiếp cận
11 các phương tiện truyền
thông hiện đại
%
12
Tỷ lệ số người chết do
TNGT/100.000 dân
Người
Đánh giá quy mô dân
Số liệu công bố
số của đô thị
Đánh giá tốc độ tăng
Số liệu công bố
dân số của đô thị
Đánh giá chất lượng
đào tạo nhân lực của Số liệu công bố
đô thị
Số lượng dân số tiếp
Đánh giá khả năng
cận phương tiện
phát triển công nghệ
truyền thông/ Tổng
của xã hội
dân số
Đánh giá mức độ an
Số người chết do
toàn của người dân khi
TNGT/ 100.000 dân
tham gia giao thông
III Nhóm chỉ tiêu về môi trường
Số lượng phương
Đánh giá mức độ phát tiện đáp ứng tiêu
%
thải ra môi trường của chuẩn mới nhất về
phương tiện
phát thải / Tổng
phương tiện
Số lượng phương
Tỷ lệ phương tiện đáp
Đánh giá mức độ gây tiện đáp ứng tiêu
ứng tiêu chuẩn mới nhất
%
ra tiếng ồn của phương chuẩn mới nhất về
về tiếng ồn/tổng số
tiện
tiếng ồn/ Tổng số
phương tiện
phương tiện
Đánh giá mức độ ô
Nồng độ bụi trong
μg/m3 nhiễm không khí của Số liệu công bố
không khí
đô thị
Chênh lệch nhiệt độ
Đánh giá mức tăng
Mức tăng nhiệt độ trung
trung bình đô thị của
o
C
nhiệt độ trung bình của
bình của đô thị
2 năm liên tiếp gần
khu vực đô thị
nhất
Nhóm chỉ tiêu đầu tư phát triển CSHT GTĐB đô thị
Tỷ lệ phương tiện đáp
ứng tiêu chuẩn mới nhất
13
về
phát
thải/tổng
phương tiện
14
15
16
IV
18
TT
Chỉ tiêu
Đvt
Ý nghĩa của chỉ tiêu
Đánh giá khả năng lưu
Khối lượng vận chuyển,
Tr HK, thông hàng hóa và HK
17 luân chuyển HH/HK
Tr Tấn của CSHT GTĐB đô
đường bộ
thị
km/ km2 Đánh giá mức độ phát
Mật độ mạng lưới giao
18
km/1.000 triển CSHT GTĐB đô
thông đường bộ
người thị
Đánh giá quy mô hệ
Tổng chiều dài đường
19
km
thống CSHT GTĐB
bộ của đô thị
đô thị
22
23
24
25
26
27
Số liệu công bố
Tổng chiều dài
đường / diện tích
(dân số)
Số liệu công bố
Chiều dài đường đô
Đánh giá chất lượng thị cấp đặc biệt/Tổng
%
CSHT GTĐB đô thị
chiều dài đường bộ
đô thị * 100%
Đánh giá hiệu quả đầu
Tỷ lệ % VĐT CSHT
VĐT CSHT GTĐB
%
tư phát triển CSHT
GTĐB đô thị /GDP
đô thị / GDP * 100%
GTĐB đô thị
Số vụ TNGT đường
Thiệt hại kinh tế- xã hội
Đánh giá thiệt hại do bộ đô thị * thiệt hại
do TNGT đường bộ Tr.đồng
CSHT GTĐB đô thị
kinh tế do 1 vụ
hàng năm
TNGT xảy ra
VĐT cho CSHT GTĐB
VĐT cho CSHT
đô thị và tỷ trọng của nó
Đánh giá mức độ đầu GTĐB đô thị / Tổng
Tr.đồng
trong tổng VĐT cho
tư cho phát triển VĐT cho XDCB
%
XDCB và trong tổng
CSHT GTĐB đô thị
(trong tổng chi ngân
chi ngân sách của TP
sách của TP) *100%
Tốc độ tăng trưởng
Đánh giá sự phát triển Tỷ lệ % tốc độ tăng
phương tiện cơ giới
%
phương tiện tham gia trưởng phương tiện
đường bộ (ô tô, xe máy)
lưu thông
cơ giới đường bộ
trên địa bàn
Đánh giá quy mô lao
Tổng số lao động trong
động tham gia đầu tư
lĩnh vực đầu tư xây người
Số liệu công bố
phát triển CSHT
dựng CSHT đường bộ
GTĐB đô thị
GDP do lĩnh vực đầu tư
GDP do lĩnh vực đầu
Đánh giá hiệu quả đầu
CSHT đường bộ tạo ra Tr.đồng
tư CSHT đường bộ
tư phát triển CSHT
và tỷ trọng trong toàn
%
tạo ra / Tổng GDP
GTĐB đô thị
bộ GDP địa phương
địa phương
Tỷ lệ loại mặt đường đô
%
Đánh giá chất lượng Chiều dài từng loại
Tỷ lệ % đường đô thị
20 cấp đặc biệt/tổng chiều
dài đường bộ đô thị
21
Phương pháp tính
toán
- Xem thêm -