Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của hội chứng ng...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của hội chứng ngƣng thở lúc ngủ do tắc nghẽn

.PDF
165
674
73

Mô tả:

VŨ HOÀI NAM CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA HỘI CHỨNG NGƢNG THỞ LÚC NGỦ DO TẮC NGHẼN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Thị Tố Nhƣ 2. PGS.TS. Lê Thị Tuyết Lan – 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Vũ Hoài Nam ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. xi ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 5 1.1. SINH LÝ GIẤC NGỦ ................................................................................ 5 1.2. NGƢNG THỞ LÚC NGỦ TẮC NGHẼN ............................................... 15 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 39 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 39 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 40 2.3. VẤN ĐỀ Y ĐỨC ..................................................................................... 45 2.4. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ................................................................ 46 2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU ..................................................................................... 46 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 52 3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ THAM GIA NGHIÊN CỨU ............................... 52 3.2. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NTLNTN ......................................... 61 3.3. PHÂN TÍCH HỒI QUI LOGISTICS ĐA BIẾN TÌM CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN NTLNTN VÀ NTLNTN TRUNG BÌNH NẶNG ............ 71 CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 73 iii 4.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ THAM GIA NGHIÊN CỨU ............................... 73 4.2. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN NTLNTN VÀ NTLNTN TRUNG BÌNH NẶNG .......................................................................... 111 KẾT LUẬN .................................................................................................. 114 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 116 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. XÁC NHẬN DANH SÁCH 189 BỆNH NHÂN PHỤ LỤC 2. GIẤY CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU Y SINH HỌC PHỤ LỤC 3. BẢN ĐỒNG THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 4. PHIẾU THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC iv BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt: BNBN: Buồn ngủ ban ngày. BNLX: Buồn ngủ khi lái xe. ĐĐBS: Đau đầu buổi sáng. ĐTĐ2: Đái tháo đƣờng típ 2. HCCH: Hội chứng chuyển hóa. NMCT: Nhồi máu cơ tim. NTLNTN: Ngƣng thở lúc ngủ tắc nghẽn. RLMM: Rối loạn mỡ máu. SpO2: Độ bảo hòa oxy theo mạch đập. TKALD: Thông khí áp lực dƣơng. THA: Tăng huyết áp. TNGTBN: Tai nạn giao thông do buồn ngủ. Tiếng Anh: A AHI ANB B BMI CPAP CRP EEG Deepest anterior point in the concavity of the anterior maxilla. Apnea hypopnea index. Angle of maxilla and mandible. Deepest anterior point in the concavity of the anterior mandible. Body mass index. Continuous positive airway pressure C- reactive protein. Electroencephalography. Điểm sau nhất trên viền ngoài xƣơng ổ răng hàm trên. Chỉ số ngƣng thở- giảm thở. Góc giữa xƣơng hàm trên và xƣơng hàm dƣới. Điểm sau nhất trên viền ngoài xƣơng ổ răng hàm dƣới. Chỉ số khối cơ thể. Thông khí áp lực dƣơng liên tục. Điện não đồ. v EMG EOG FEV1 FVC H H-MP HDLc IL1b IL6 IL10 LAUP LDLc Me MP N NREM Pcrit Pds Pus REM S S-N Electromyography. Electrooculography. Forced expiratory volume in 1 second. Forced vital capacity. Hyoid. The distance from hyoid to mandibular plane. High Density cholesterol. Interleukin-1b. Interleukin-6. Interleukin-10. Laser assisted palatoplasty. Lipoprotein uvulo - Low Density Lipoprotein cholesterol. Menton, most inferior point of the chin bone. Mandibular plane. Nasion, anterior point at the frontonasal suture. Non Rapid Eyes Movement. Critical closing pressure of the collapsible airway. Downstream pressure. Upstream pressure. Rapid Eyes Movement. Sella, midpoint of the fossa hypophysealis. Cranial base. Điện cơ. Cử động nhãn cầu. Thể tích khí thở ra gắng sức trong giây đầu tiên. Dung tích sống gắng sức. Xƣơng móng. Khoảng cách từ xƣơng móng đến mặt phẳng xƣơng hàm dƣới. Cholesterol của lipoprotein trọng lƣợng phân tử cao. Tạo hình lƣỡi gà khẩu cái mềm hầu với sự trợ giúp của laser. Cholesterol của lipoprotein trọng lƣợng phân tử thấp. Điểm thấp nhất của cằm. Mặt phẳng hàm dƣới, đi qua Me và tiếp tuyến. với bờ dƣới cành ngang xƣơng hàm dƣới. Điểm trƣớc nhất của đƣờng khớp trán mũi. Không cử động mắt nhanh. Áp lực đóng đƣờng thở. Áp lực dƣới dòng. Áp lực trên dòng. Cử động mắt nhanh. Điểm giữa của hố yên xƣơng bƣớm. Mặt phẳng nền sọ trƣớc. vi SNA Angle of maxilla. SNB Angle of mandible. TNFα UPPP Tumor necrosis factor α. Uvulo palato pharyngoplasty VC Vital capacity. Góc giữa xƣơng hàm trên và nền sọ. Góc giữa xƣơng hàm dƣới và nền sọ. Tạo hình lƣỡi gà khẩu cái mềm hầu. Dung tích sống. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Đặc điểm tuổi trên nhóm bệnh nhân NTLNTN ............................. 52 Bảng 3.2: Đặc điểm giới tính trên nhóm bệnh nhân NTLNTN ...................... 53 Bảng 3.3: Đặc điểm đo giấc ngủ ..................................................................... 54 Bảng 3.4: Đặc điểm các chỉ số cơ thể ............................................................. 55 Bảng 3.5: Tần suất và tỉ lệ của bất thƣờng mũi, vòm họng ............................ 55 Bảng 3.6: Tần suất và tỉ lệ các nhóm của phân giai đoạn Friedman .............. 56 Bảng 3.7: Đặc điểm các chỉ số sọ mặt ............................................................ 56 Bảng 3.8: Tần suất các triệu chứng lâm sàng, TNGTBN và thói quen uống rƣợu bia trƣớc khi đi ngủ. ............................................................... 57 Bảng 3.9: Tần suất các bệnh lý đồng mắc của NTLNTN ............................... 59 Bảng 3.10: Đặc điểm các yếu tố viêm ............................................................ 60 Bảng 3.11: Đặc điểm chức năng hô hấp ......................................................... 60 Bảng 3.12: Liên quan của tuổi, giới ................................................................ 61 Bảng 3.13: Liên quan của Sp02 nhỏ nhất, chỉ số ngáy .................................... 61 Bảng 3.14: Liên quan của BMI, vòng cổ và vòng eo ..................................... 62 Bảng 3.15: Tần suất giai đoạn Friedman ........................................................ 63 Bảng 3.16: Liên quan của các chỉ số sọ mặt ................................................... 63 Bảng 3.17: Liên quan của các đặc điểm lâm sàng .......................................... 65 Bảng 3.18: Liên quan của các bệnh lý đồng mắc và NTLNTN ...................... 68 Bảng 3.19: Liên quan của các yếu tố viêm ..................................................... 69 Bảng 3.20: Liên quan của chức năng hô hấp .................................................. 70 Bảng 3.21: Các yếu tố liên quan NTLNTN .................................................... 71 Bảng 4.22: So sánh tuổi của các nghiên cứu................................................... 73 Bảng 4.23: So sánh mối liên quan của tuổi và NTLNTN ............................... 74 Bảng 4.24: So sánh tỉ lệ giới tính của nghiên cứu .......................................... 75 viii Bảng 4.25: So sánh mối liên quan của tỉ lệ giới tính và NTLNTN ................ 77 Bảng 4.26: So sánh chỉ số AHI của nghiên cứu.............................................. 77 Bảng 4.27: So sánh chỉ số Sp02 nhỏ nhất của nghiên cứu .............................. 78 Bảng 4.28: So sánh chỉ số BMI của nghiên cứu ............................................. 79 Bảng 4.29: So sánh mối liên quan giữa chỉ số BMI và NTLNTN ................. 80 Bảng 4.30: So sánh số đo vòng cổ của nghiên cứu ......................................... 81 Bảng 4.31: So sánh mối liên quan giữa số đo vòng cổ và NTLNTN ............. 82 Bảng 4.32: So sánh số đo vòng eo của nghiên cứu ......................................... 83 Bảng 4.33: So sánh tỉ lệ ngáy to của nghiên cứu ............................................ 88 Bảng 4.34: So sánh mối liên quan giữa tỉ lệ ngáy to và NTLNTN ................ 89 Bảng 4.35: So sánh tỉ lệ ngộp thở lúc ngủ của nghiên cứu ............................. 90 Bảng 4.36: So sánh liên quan giữa ngộp thở lúc ngủ và NTLNTN ................ 91 Bảng 4.37: So sánh tỉ lệ buồn ngủ ban ngày của nghiên cứu ......................... 91 Bảng 4.38: So sánh thang điểm Epworth của nghiên cứu .............................. 93 Bảng 4.39: So sánh tỉ lệ đau đầu buổi sáng của nghiên cứu ........................... 94 Bảng 4.40: So sánh tỉ lệ tai nạn giao thông do buồn ngủ của nghiên cứu ............ 95 Bảng 4.41: So sánh liên quan giữa TNGT do buồn ngủ và NTLNTN ........... 95 Bảng 4.42: So sánh tỉ lệ thói quen uống rƣợu bia trƣớc ngủ .......................... 97 Bảng 4.43: So sánh tỉ lệ tăng huyết áp của nghiên cứu .................................. 98 Bảng 4.44: So sánh tỉ lệ nhồi máu cơ tim của nghiên cứu ............................ 100 Bảng 4.45: So sánh tỉ lệ đái tháo đƣờng 2 của nghiên cứu ........................... 102 ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Phân bố giới tính ........................................................................ 53 Biểu đồ 3.2: Phân bố tỉ lệ NTLNTN và NTLNTN trung bình- nặng ............. 54 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ tỉ lệ các triệu chứng lâm sàng TNGTBN và thói quen uống rƣợu bia trƣớc khi đi ngủ .................................................. 58 Biểu đồ 3.4: Tỉ lệ các bệnh lý đồng mắc của NTLNTN ................................. 59 x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Các sóng điện não ............................................................................. 7 Hình 1.2: Giản đồ kết hợp điện não, cử động nhãn cầu và điện cơ .................. 9 Hình 1.3: Các giai đoạn giấc ngủ .................................................................... 10 Hình 1.4: Hệ thống kiểm soát thức tỉnh .......................................................... 11 Hình 1.5: Các vùng của não kiểm soát giấc ngủ ............................................. 14 Hình 1.6: Giải phẫu đƣờng hô hấp trên........................................................... 16 Hình 1.7: Ngƣng thở do trung ƣơng và tắc nghẽn .......................................... 18 Hình 1.8: Các biểu hiện của hẹp đƣờng thở .................................................... 19 Hình 1.9: Hẹp đƣờng hô hấp trên chiều trƣớc sau .......................................... 23 Hình 1.10: Hẹp đƣờng hô hấp do quá phát thành bên hầu.............................. 23 Hình 1.11: Giản đồ đa ký giấc ngủ ................................................................. 35 Hình 1.12: Hiệu quả của TKALD đối với NTLNTN ..................................... 36 Hình 1.13: Phẫu thuật UPPP ........................................................................... 37 Hình 1.14: Phẫu thuật LAUP .......................................................................... 38 Hình 2.15: Phân độ khẩu cái mềm-lƣỡi gà ..................................................... 42 Hình 2.16: Phân độ Amidan ............................................................................ 42 Hình 2.17: Các mốc đo sọ mặt ........................................................................ 44 xi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tác động của cấu trúc giải phẫu trên NTLNTN ................... 26 Sơ đồ 1.2a: Sơ đồ tắc nghẽn đƣờng thở .......................................................... 27 Sơ đồ 1.2b: Sơ đồ tắc nghẽn đƣờng thở .......................................................... 27 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ sinh lý bệnh của ngƣng thở lúc ngủ tắc nghẽn .................... 30 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tiến hành nghiên cứu ........................................................... 40 1 ĐẶT VẤN ĐỀ tình trạng lặp đi lặp lại thƣờng xuyên [9],[29]. Ngƣng thở lúc ngủ tắc nghẽn (NTLNTN) là tình trạng tắc nghẽn đƣờng hô hấp trên hoàn toàn hoặc không hoàn toàn ≥ 10 giây, lặp đi lặp lại, xảy ra trong lúc ngủ nhƣng vẫn có sự gắ ấp [9],[29]. Hội chứng NTLNTN đƣợc định nghĩa bằng tập hợp các triệu chứng lâm sàng là hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của những biến cố hô hấp trong lúc ngủ và chỉ số ngƣng thở giảm thở (AHI) [9],[29],[170],[175]. Hội chứng NTLNTN [42],[114]: Chất lƣợng giấc ngủ kém làm giảm c , mệt mỏi, trầm cảm,…[92],[149], đau đầu buổi sáng, buồn ngủ ban ngày quá mức, giả và tai nạn giao thông [68],[180],[184],[189]. Tăng nguy cơ mắc các [20],[119],[120],[130] nhƣ tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, bệnh mạch vành [111],[183], nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim [153], suy tim [138] do đó làm tăng nguy cơ tử vong do nguyên nhân tim mạch [63]. Ngoài ra hội chứng NTLNTN còn gây ra các rối loạn về chuyển hóa trong cơ thể đặc biệt là hội chứng chuyển hóa [44],[115] trong đó cơ bản là đề kháng insulin [87],[131],[150]. Khảo sát tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2009 [8] trên các bệnh nhân NTLNTN, ghi nhận đƣợc tăng huyết áp là 50,4%, rối loạn mỡ máu là 57,7%, đái tháo đƣờng là 12,4%, nhồi máu cơ tim là 2,9%, suy tim là 5,1%, đột quị là 2,9%. Trên thế giới tăng huyết áp ghi nhận đƣợc ở 50-70% các bệnh nhân NTLNTN và trên bệnh nhân NTLNTN, có mối liên quan giữa độ nặng 2 NTLNTN và sự xuất hiện của tăng huyết áp sau 4 năm theo dõi nhƣ NTLNTN nhẹ (AHI 5-15 lần/giờ) có tăng huyết áp là 2,03 lần và NTLNTN trung bình nặng (AHI ≥ 15 lần/giờ) là 2,89 lần và độc lập với các yếu tố khác [49],[56]. Phân suất tống máu nhỏ hơn 50% đƣợc ghi nhận ở 8% bệnh nhân NTLNTN trung bình nặng. Rối loạn chức năng tâm trƣơng chiếm 1/3 bệnh nhân NTLNTN nặng [49],[138]. Có sự liên quan giữa NTLNTN trung bình nặng và phì đại thất trái [81]. Theo Peker [144], NTLNTN làm tăng nguy cơ bệnh mạch vành lên 4,6 lần và điều trị hiệu quả NTLNTN làm giảm nguy cơ còn 0,3 lần. Theo Arzt [20], NTLNTN trung bình nặng có liên quan với tăng nguy cơ đột quị. Trong các bệnh nhân NTLNTN trung bình nặng, tăng đƣờng huyết đói là 1,46 lần và 1,44 lần cho đƣờng huyết 2 giờ trong xét nghiệm dung nạp đƣờng huyết uống khi đã điều chỉnh tuổi, BMI, chu vi vòng eo, chủng tộc, giới tính, và hút thuốc lá [49],[103],[188]. Theo Heinzer [78], NTLNTN trung bình nặng, tăng huyết áp là 1,6 lần (p = 0,02), đái tháo đƣờng típ 2 là 2,0 lần (p = 0,04), hội chứng chuyển hóa là 2,8 lần (p < 0,0001) và trầm cảm là 1,92 lần (p = 0,02). Trên thế giới, ƣớc lƣợng tỉ lệ NTLNTN là 3 - 7% ở nam và 2 - 5% ở nữ ngƣời lớn [148]. Tại châu Á tỉ lệ này ở nam là 4,1 - 7,5% và ở nữ là 2,1 3,2% [114]. Tại Việt Nam, Trần Văn Ngọc [10], tỉ lệ NTLNTN (AHI ≥ 5 lần/giờ) là 8,4% ở dân số ngƣời trƣởng thành và 16% ở các đối tƣợng có triệu chứng lâm sàng. Hội chứng NTLNTN đặc biệt liên quan đến cân nặng, tuổi, giới tính nam, các yếu tố nhƣ di truyền, cấu trúc sọ mặt và các thói quen xấu ảnh hƣởng đến sức khỏe nhƣ hút thuốc lá và uống rƣợu [14],[22],[27],[35]. Trong đó, cấu trúc sọ mặt ngƣời châu Á với độ dài nền sọ ngắn, hàm thụt ra sau…làm cho ngƣời châu Á dễ mắc hội chứng NTLNTN [65],[67],[83],[85]. 3 Tại Việt Nam, cấu trúc sọ mặt ngƣời châu Á kết hợp với tình trạng thừa cân, béo phì ngày càng có sự gia tăng nhanh chóng, càng làm cho số ngƣời mắc NTLNTN ngày càng gia tăng. Theo điều tra trên toàn quốc năm 2006 ở ngƣời trƣởng thành (từ 25-64 tuổi) [3], tỉ lệ này chiếm 16,3% số dân (BMI ≥ 23 kg/m2), trong đó tỉ lệ ở nông thôn và thành thị là 13,8% và 32,5% đặc biệt tình trạng này tăng nhanh nhất ở ngƣời 45 tuổi trở lên (chiếm 2/3 số ngƣời bị thừa cân, béo phì) và tỉ lệ cao nhất là đối tƣợng công chức (34,6%) [5]. Do đó dự đoán số ngƣời mắc hội chứng NTLNTN ở Việt Nam sẽ ngày càng tăng. Do NTLNTN gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đặc biệt là NTLNTN trung bình nặng (AHI ≥ 15 lần/giờ) và khả năng số ngƣời mắc NTLNTN ngày càng gia tăng ở Việt Nam, do đó cần phải tìm các yếu tố gợi ý sàng lọc giúp chẩn đoán và điều trị sớm NTLNTN. Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về giá trị dự đoán của các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng để sàng lọc giúp chẩn đoán hội chứng NTLNTN [48],[51],[80],[121],[134],[195]. Tuy nhiên các nghiên cứu này có thiết kế khác nhau hay các chủng tộc khác nhau nên việc áp dụng trên ngƣời Việt Nam có thể mang tính khập khiểng. Do đó, c cận lâm sàng và nghiên cứu, tìm liên quan để sàng lọc tìm những ngƣời có khả năng mắc NTLNTN giúp chẩn đoán và điều trị kịp thời. Vì vậy mục tiêu nghiên cứu là xác định tỉ lệ NTLNTN và các yếu tố liên quan đến hội chứng NTLNTN và NTLNTN trung bình nặng tại khoa Hô Hấp, Bệnh viện Chợ Rẫy. 4 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Xác định tỉ lệ NTLNTN trên các bệnh nhân đến khám tại khoa Hô Hấp, Bệnh viện Chợ Rẫy vì các triệu chứng rối loạn giấc ngủ. 2. Xác định c và cận lâm sàng ở đối tƣợng NTLNTN. 3. Xác định các yếu tố nguy cơ của NTLNTN và NTLNTN trung bình nặng. 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. SINH LÝ GIẤC NGỦ 1.1.1. Đại cƣơng Định nghĩa giấc ngủ: giấc ngủ là trạng thái giảm hoạt động vận động và sự cảnh tỉnh, làm thay đổi nhiều hoặc ít một cách thƣờng xuyên tình trạng thức ở các loài động vật cao cấp, kèm theo là những thay đổi của các chức năng cơ thể khác nhau, đặc biệt là chức năng của hệ thống thần kinh thực vật và thay đổi trong hoạt động điện não [29],[42],[123]. ấc ngủ đƣợc định nghĩa dựa trên hai đặc điểm là hành vi của ngƣời đó trong lúc ngủ và những thay đổi sinh lý của điện não liên quan trong lúc ngủ [29]. Thay đổi về hành vi trong lúc ngủ bao gồm không vận động hoặc vận động nhẹ, cử động đảo mắt chậm, tƣ thế ngủ đặc trƣng, giảm đáp ứng với kích thích bên ngoài, tăng ngƣỡng thức giấc, suy giảm chức năng nhận thức và tình trạng không ý thức có hồi phục [42]. Về đặc điểm sinh lý đƣợc đánh giá dựa trên điện não đồ, cử động cơ mắt và hoạt động cơ nhƣ cơ cằm, cơ tay chân [29]. 1.1.2. Chức năng của giấc ngủ Ngủ là một nhu cầu sống còn đối với cơ thể chúng ta. Giấc ngủ cho phép phục hồi chuyển hóa của não và của cả cơ thể – nói cách khác giấc ngủ cho phép não và cơ thể phục hồi nhờ đƣợc tạo cơ hội để nghỉ ngơi và sửa chữa. Nếu ngủ không đầy đủ, sẽ dễ bị trầm cảm, mất khả năng tập trung, khả năng nhớ lại và tăng nguy cơ mắc bệnh [41],[164]. Nếu ngủ đầy đủ, ta thấy khỏe mạnh, sảng khoái, tinh thần sáng suốt. Nếu thiếu ngủ sẽ gây ra nhiều hậu quả trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài. Những hậu quả trƣớc mắt là mệt mỏi, dễ nhầm lẫn, trí nhớ kém, giảm chú ý, giảm tập 6 trung, ngƣời bị thiếu ngủ trở nên khó chịu, cau có, năng suất làm việc thấp, quan hệ với những ngƣời xung quanh trở nên khó khăn, giảm chất lƣợng cuộc sống, tăng tai nạn lao động và tai nạn giao thông. Những hậu quả lâu dài của thiếu ngủ bao gồm tăng huyết áp, bệnh mạch vành, suy tim, béo phì, đái tháo đƣờng típ 2, đột quị, suy giảm trí nhớ và trầm cảm [41],[164]. Trong lúc ngủ, cơ thể chúng ta tiết ra những nội tiết tố quan trọng giúp chuyển hóa và tích lũy năng lƣợng cho hoạt động trong ngày, quá trình tăng trƣởng cơ thể, giúp não bộ sắp xếp lại những thông tin một cách hệ thống, thiết lập và củng cố khả năng nhớ của não bộ. Điều này là cực kỳ cần thiết để cho cơ thể phát triển và thích nghi với môi trƣờng sống [41],[164]. Một giấc ngủ ngon và chất lƣợng là phải đảm bảo thời gian ngủ từ 7 đến 8 giờ theo sinh lý bình thƣờng và sau khi ngủ dậy cơ thể cảm thấy tỉnh táo, sảng khoái, khỏe mạnh, không còn cảm giác mệt mỏi và buồn ngủ, năng suất làm việc cao và không có những cơn ác mộng trong lúc ngủ [41]. 1.1.3. Các giai đoạn giấc ngủ Khi ta ngủ, hoạt động của não bộ biến chuyển qua nhiều giai đoạn, theo chu kỳ. Giai đoạn giấc ngủ đƣợc xác định bằng việc xem xét hoạt động điện não, cử động mắt và hoạt động cơ [29],[123]. Các sóng điện não: Sóng Alpha: 8 – 12 Hz: ghi nhận đƣợc ở vùng chẩm. Sóng Theta: 3 – 7 Hz: ghi nhận ở vùng đính (trung tâm). Sóng Delta: 0,5 – 2 Hz: ghi nhận ở vùng trán, biên độ > 75 mm. Thoi giấc ngủ: 12 – 14 Hz: ghi nhận ở vùng đính (trung tâm). Phức hợp K: ghi nhận ở vùng trung tâm, thời gian xuất hiện > 0,5 giây, đặc biệt không có tiêu chuẩn về biên độ. 7 Hình 1.1: Các sóng điện não ―Nguồn: Bowman TJ, 2003‖ [29] 1.1.3.1. Giấc ngủ không cử động mắt nhanh (NREM) Ngƣời trƣởng thành trải qua 75 đến 80% thời gian ngủ của mình trong giấc ngủ NREM. Trong giấc ngủ NREM, các trị số sinh tồn nhƣ nhịp tim, huyết áp, thông khí và trƣơng lực cơ giảm. Các giai đoạn giấc ngủ này đƣợc xem là dành cho nghỉ ngơi về thể chất. Giấc ngủ NREM gồm bốn giai đoạn [29],[123]: Giai đoạn 1 (ngủ nông/sóng thêta): chuyển từ giai đoạn thức sang ngủ, rất dễ bị đánh thức trong giai đoạn này. Nếu bị đánh thức vào giai đoạn này, 8 ngƣời ta thậm chí không biết là mình đã ngủ, nhịp thở chậm và đều hơn, nhịp tim chậm lại và nhãn cầu thƣờng xoay chậm về phía sau, ra phía trƣớc. Thời gian 2 đến 5% giấc ngủ, 1 đến 7 phút/ chu kỳ. Giai đoạn 2 (ngủ nông/sóng thêta): Giai đoạn 2 sâu hơn giai đoạn 1 nhƣng vẫn là ngủ nông. Cơ thƣ dãn và cử động cơ thể ít hơn. Cử động mắt cũng biến mất. Những mẫu hình ảnh và ý tƣởng có thể xuất hiện thoáng qua đầu. Giai đoạn 2 đƣợc nhận diện bởi sự xuất hiện của thoi giấc ngủ và phức hợp K. Thời gian là 40 đến 50% giấc ngủ, 10 đến 25 phút/ chu kỳ. Giai đoạn 3 (ngủ sâu/sóng delta/sóng chậm): giai đoạn đầu tiên của giấc ngủ sâu, lúc này não thể hiện những sóng chậm và đôi khi còn gọi là sóng delta, không có cử động mắt, nhịp tim và nhịp thở còn chậm hơn nữa. Thời gian là 3 đến 8% giấc ngủ. Giai đoạn 4 (ngủ sâu/sóng delta/sóng chậm): giai đoạn sâu nhất của giấc ngủ NREM, có sóng chậm liên tục, còn đƣợc gọi là sóng delta. Ngƣời ta khó bị đánh thức trong giai đoạn này. Con ngƣời thƣờng có thể ngủ trong giai đoạn 4 vào đầu đêm. Sau khi đã ngủ trong giai đoạn 4, giai đoạn 3 có thể là giai đoạn giấc ngủ sâu nhất một ngƣời có thể ngủ sau đó. (Giai đoạn 3 và 4 rất giống nhau và đôi khi khó phân biệt hai giai đoạn này, cả hai giai đoạn đều rất sâu). Thời gian là 10 đến 15% giấc ngủ. 1.1.3.2. Giấc ngủ cử động mắt nhanh (REM) Giai đoạn giấc ngủ có cử động mắt nhanh (REM): điển hình thƣờng xảy ra sau giai đoạn 3 và 4. Giai đoạn giấc ngủ REM xuất hiện khoảng mỗi 90 phút và kéo dài 10 đến 30 phút. Chu kỳ REM đầu tiên ngắn nhất (khoảng 10 phút) và các chu kỳ REM sau đó dần dần dài hơn. Chu kỳ REM cuối cùng có thể kéo dài đến 1 giờ. Giấc ngủ REM chiếm khoảng 25% đến 30% tất cả thời gian ngủ [29],[123].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan