L IC M
N
Tôi xin bày tỏ lòng c m n sơu sắc tới TS. Đinh Thị B o Hoa, ng
i đư
tận tình chỉ b o, động viên, h ớng dẫn vƠ giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên c u và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin bƠy tỏ sự biết n sơu sắc đến các thầy cô trong khoa Địa
lý cùng gia đình, b n bè đồng nghiệp đư hỗ trợ, động viên khích lệ, t o điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong th i gian học tập, nghiên c u và hoàn thành
luận văn nƠy.
Hà Nội, ngày 1 tháng 12 năm 2010
Tác gi luận văn
Vũ Ngọc Thủy
1
M CL C
M
Đ U ............................................................................................................................ 6
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 6
2. Mục tiêu và nhiệm vụ .......................................................................................... 7
3. Cấu trúc đồ án ..................................................................................................... 8
CH
NG 1 - C
S
KHOA H C NGHIểN C U BI N Đ NG L P PH
M T
Đ T .................................................................................................................................... 9
1.1 Khái niệm chung về lớp phủ mặt đất ............................................................... 9
1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................................... 9
1.1.2 Phân loại lớp phủ mặt đất ......................................................................................... 11
1.2 Khái niệm về biến động ..................................................................................... 13
1.3 Các phương pháp viễn thám trong nghiên cứu biến động ............................. 15
1.4 Tổng quan các công trình nghiên cứu biến động lớp phủ mặt đất vùng ven đô ..... 18
CH
NG 2 - KH NĂNG KHAI THỄC THỌNG TIN VI N THỄM TRONG NGHIểN
C U BI N Đ NG L P PH M T Đ T ........................................................................ 20
2.1 Công nghệ viễn thám trong theo dõi biến động lớp phủ mặt đất .................... 20
2.1.1 Cơ sở vật lý và nguyên lý thu nhận ảnh viễn thám ................................................. 22
2.1.2 Cơ sở viễn thám ứng dụng trong theo dõi biến động lớp phủ mặt đất .................... 25
2.2 Cơ sở GIS trong nghiên cứu biến động lớp phủ mặt đất ................................ 31
2.3 Phương pháp nghiên cứu biến động lớp phủ mặt đất..................................... 33
2.3.1 Chọn tư liệu ảnh viễn thám ....................................................................................... 34
2.3.2 Nắn chỉnh hình học ................................................................................................... 34
2.3.3 Đồng nhất về độ phân giải của các ảnh tư liệu ........................................................ 35
2.3.4 Phân loại ảnh viễn thám............................................................................................ 35
2.4.5 Kiểm chứng ................................................................................................................ 42
2.4.6 Kết quả phân loại ....................................................................................................... 42
CH
NG 3 - NG D NG PH
NG PHỄP VI N THỄM VÀ GIS TRONG
NGHIểN C U BI N Đ NG L P PH M T Đ T HUY N T LIểM .................. 43
2
3.1 Đặc điểm chung về địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Từ Liêm ............ 43
3.2 Nguồn tư liệu sử dụng ...................................................................................... 46
3.3 Thực nghiệm và kết quả nghiên cứu................................................................ 47
3.3.1 Nắn chỉnh hình học ................................................................................................... 47
3.3.2 Cắt ảnh ....................................................................................................................... 47
3.3.3 Giải đoán ảnh............................................................................................................. 47
3.3.4 Phân loại .................................................................................................................... 48
3.3.3 Đánh giá kết quả phân loại ....................................................................................... 57
3.3.4 Phân tích dữ liệu trong GIS ...................................................................................... 61
3.3.2 Phân tích biến động lớp phủ mặt đất huyện Từ Liêm ............................................. 63
3.4 Kết quả và đánh giá ........................................................................................... 66
K T LU N VÀ KI N NGH .......................................................................................... 70
1. Kết luận ................................................................................................................ 70
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 71
TÀI LI U THAM KH O ................................................................................................ 72
3
DANH M C HỊNH VẼ, B NG BI U, S
Đ
Hình 1.1 - S đồ tổng quát về lớp ph mặt đất ........................................................ 10
B ng 1.1 - Hệ phân lo i lớp ph mặt đất t i khu vực huyện Từ Liêm ..................... 13
Hình 1.2 - Ph
ng pháp phơn tích sau phơn lo i ...................................................... 16
Hình 1.3 - Ph
Hình 1.4 - Ph
ng pháp phơn lo i trực tiếp nh đa th i gian ................................... 16
ng pháp nhận biết thay đổi phổ ....................................................... 17
Hình 1.5 - Ph
ng pháp kết hợp ............................................................................... 18
Hình 2.1 - Hệ thống vệ tinh giám sát tƠi nguyên vƠ môi tr
ng Trái Đất ............... 21
Hình 2.2 - Khái niệm chung về viễn thám ................................................................ 22
Hình 2.3 - B c x điện từ và kh năng khai thác thông tin ..................................... 23
Hình 2.4 - Cửa sổ khí quyển .................................................................................... 24
Hình 2.5 - Phân lo i sóng điện từ .............................................................................. 24
Hình 2.6 - Đ ng cong phổ ph n x ........................................................................ 25
Hình 2.7 - Đặc tr ng phổ ph n x c a một số đối t ợng tự nhiên chính .................. 26
B ng 2.1 - Một số dấu hiệu gi i đoán trên nh tổ hợp màu gi c a nh vệ tinh SPOT ...... 30
S đồ 2.1- Quy trình ph ng pháp nghiên c u biến động lớp ph mặt đất.............. 33
Hình 3.1 - B n đồ quy ho ch sử dụng đất huyện Từ Liêm đến năm 2020 ............... 45
B ng 3.1 - Dữ liệu nh vệ tinh sử dụng trong đề tài ................................................. 46
B ng 3.2 - Một số mẫu gi i đoán dùng trong đề tài .................................................. 49
Hình 3.2 - Chọn vùng mẫu ........................................................................................ 51
Hình 3.3 - Kiểm tra sự khác biệt giữa các mẫu ......................................................... 51
Hình 3.4 - T o project ............................................................................................... 54
Hình 3.5 - Nhập dữ liệu đầu vào ............................................................................... 54
Hình 3.6 - Hiển thị nh .............................................................................................. 55
Hình 3.7 - Kết qu c a quá trình segment ................................................................. 55
Hình 3.8 - Hình nh phân biệt hai quá trình segment ............................................... 57
Hình 3.9 - Hình minh ho các đối t ợng c a phân lo i theo pixel bị mất thông tin . 59
B ng 3.3 - Ma trận sai lẫn trong ph ng pháp phơn lo i thống kê ........................... 59
B ng 3.4 -B ng so sánh diện tích một số lớp c a ph ng pháp phơn lo i theo pixel
vƠ định h ớng đối t ợng với số liệu thống kê huyện................................................ 60
Hình 3.10 - Hình nh minh ho quá trình tính toán diện tích biến động .................. 62
Biểu đồ 3.1 - C cấu sử dụng đất năm 2003 vƠ 2008 ............................................... 63
Hình 3.11 - Kết qu tính biến động hai nh phân lo i năm 2003 - 2008 .................. 64
B ng 3.5 - Diện tích biến động các lo i hình sử dụng năm 2003-2008 ................... 64
4
Biểu đồ 3.2 - So sánh diện tích c a các lo i hình đất có biến động .......................... 65
Hình 3.12 - T i Từ Liêm nhiều khu đất xen kẹt giữa các khu đô thị khó canh tác... 67
5
M
Đ U
1. Tính c p thi t c a đ tƠi
Từ Liêm là một huyện nằm
phía Tây cửa ngõ th đô HƠ Nội. Theo quy
ho ch phát triển kinh tế - xã hội c a th đô đến năm 2020, quá nửa huyện Từ Liêm
nằm trong vƠnh đai phát triển c a đô thị. Với tốc độ đô thị hóa nhanh nh vậy, diện
tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp và chia cắt, các khu công nghiệp, khu đô
thị mới từng b ớc hình thành. Sự biến động này có những thuận lợi song cũng có
những khó khăn hết s c ph c t p vì nó tác động đến tất c các lĩnh vực kinh tế - văn
hoá, xã hội, tập quán c a nhân dân. Những mặt tiêu cực do quá trình đô thị hoá
mang l i nh sự gi m dần c a các ho t động nông nghiệp và sự phát triển c a các
ho t động phi nông nghiệp khác, sự gia tăng các vấn đề xã hội, môi tr
ng và c
những vấn đề về c s h tầng ch a kịp đáp ng các đòi hỏi mới sẽ xuất hiện. Do
đó, cần ph i có sự định h ớng, theo dõi, đánh giá, kiểm kê, qu n lý sự biến động
lớp ph mặt đất.
Đất đai lƠ một lo i t liệu s n xuất đặc biệt vƠ nhƠ n ớc nắm quyền qu n lý
việc sử dụng. Khi x y ra quá trình đô thị hoá, đất đai bị thay đổi mục đích sử dụng
cho phù hợp với các nhu cầu phát triển c
s h tầng
đô thị. Mặc dù hƠng năm
đều có các báo cáo về hiện tr ng và tình hình biến động lớp ph mặt đất nh ng các
báo cáo này ch yếu dựa trên các ph
ng pháp truyền thống lƠ đo vẽ, thành lập b n
đồ, tính toán diện tích đất, đó lƠ một công việc ph c t p vƠ đòi hỏi nhiều th i gian.
H n nữa, khi sử dụng các tài liệu thống kê và tài liệu b n đồ không ph i bao gi
cũng có thể khai thác những thông tin hiện th i nhất vì sử dụng đất luôn biến động.
Ph
ng pháp viễn thám và hệ thông tin địa lý (GIS) đang dần khắc phục đ ợc
những nh ợc điểm này. Kỹ thuật viễn thám với kh năng quan sát các đối t ợng
các độ phân gi i phổ và không gian từ trung bình đến siêu cao và chu kì chụp lặp l i
từ một tháng đến một ngày cho phép ta quan sát vƠ xác định nhanh chóng l ợng
cũng nh vị trí c a thông tin biến động lớp ph mặt đất vƠ đặc biệt lƠ xu h ớng c a
biến động. Đối với các nhà qu n lý, thông tin
6
tầm vĩ mô lƠ rất cần thiết, vì vậy các
kết qu quan sát biến động lớp ph mặt đất từ viễn thám sẽ trợ giúp họ về mặt khoa
học trong qu n lý vĩ mô, quy ho ch sử dụng đất…
Các kết qu phân lo i từ viễn thám đ ợc tích hợp với các dữ liệu thống kê
kinh tế xã hội trong môi tr
ng GIS, thực hiện các ch c năng phơn tích không gian
và tìm kiếm dữ liệu sẽ giúp ta đ a ra đ ợc những phân tích và nhận định về nguyên
nhân, nh h
ng vƠ xu h ớng c a biến động lớp ph mặt đất. Chính vì vậy, ph
pháp viễn thám vƠ GIS đang vƠ sẽ là một ph
thống quan trắc biến động lớp ph mặt đất
ng
ng pháp quan trọng trong cấu trúc hệ
các vùng ven đô nói chung và khu vực
Từ Liêm nói riêng.
Trong khoá luận này, tác gi đ a ra đề tƠi “Nghiên cứu biến động lớp phủ
mặt đất huyện Từ Liêm trên cơ sở ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS”
2. M c tiêu vƠ nhi m v
a. Mục tiêu:
-
ng dụng các ph
ng pháp xử lý nh viễn thám đa th i gian theo dõi biến
động lớp ph mặt đất.
- So sánh 2 ph
ng pháp phơn lo i để chọn ra ph
ng pháp tối u cho việc
thành lập các b n đồ biến động từ nh viễn thám.
- Đánh giá kết qu trên b n đồ biến động lớp ph mặt đất c a huyện Từ
Liêm.
b. Nhiệm vụ:
Dựa trên mục tiêu đề ra, cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thu thập các tài liệu và các dữ liệu nh viễn thám đa th i gian có liên quan.
- Nghiên c u tổng quan ph
ng pháp viễn thám trong nghiên c u biến động
lớp ph mặt đất.
- Nghiên c u c s ph n x c a các đối t ợng.
- Xử lý dữ liệu trong phòng kết hợp điều tra thực địa.
7
- Tiến hành phân lo i nh theo 2 ph
kê vƠ ph
ng pháp: ph
ng pháp phơn lo i thống
ng pháp phơn lo i h ớng đối t ợng.
- Gi i thích kết qu , so sánh kết qu phân lo i đ ợc với số liệu thống kê sử
dụng đất huyện Từ Liêm vƠ so sánh các ph
ng pháp phơn lo i nh.
- Phân tích biến động lớp ph mặt đất khu vực Từ Liêm vƠ so sánh, đánh giá
biến động qua 2 th i kỳ (2003 - 2008)
3. C u trúc đ án
Toàn bộ đồ án ngoài phần m đầu và kết luận đ ợc trình bƠy trong 3 ch
ng:
CH
NG 1: C s khoa học nghiên c u biến động lớp ph mặt đất
CH
NG 2: Kh năng khai thác thông tin viễn thám trong nghiên c u biến
động lớp ph mặt đất
CH
NG 3:
ng dụng ph
ng pháp viễn thám và GIS trong nghiên c u
biến động lớp ph mặt đất huyện Từ Liêm
8
CH
NG 1 - C
S
KHOA H C NGHIểN C U BI N Đ NG
L P PH M T Đ T
1.1 Khái ni m chung v l p ph m t đ t
1.1.1 Khái niệm
Lớp ph mặt đất lƠ tr ng thái vật chất c a bề mặt trái đất, lƠ sự kết hợp c a
nhiều thƠnh phần nh thực ph , thổ nh ỡng, đá gốc vƠ mặt n ớc chịu sự tác động
c a các nhơn tố tự nhiên nh nắng, gió, m a bưo vƠ nhơn t o nh khai thác đất để
trồng trọt, xơy dựng nhƠ cửa, công trình phục vụ cuộc sống c a con ng
i. Sự kết
hợp nƠy t o ra lớp ph mặt đất phong phú, đa d ng nh ng nhìn tổng thể lớp ph mặt
đất chia ra thƠnh hai nhóm chính lƠ mặt n ớc vƠ mặt đất. Mặt n ớc gồm có n ớc
lục địa nh hệ thống sông, suối, kênh m
ng, hồ ao vƠ n ớc đ i d
ng - biển ph
trùm phần lớn diện tích bề mặt trái đất. Phần diện tích ít h n lƠ mặt đất nh ng l i lƠ
n i tập trung hầu hết những ho t động c a con ng
i cũng nh nhiều loƠi sinh vật
khác trên trái đất vƠ lƠ n i đang biến đổi từng ngƠy, từng gi , những ho t động đó
đư t o nên sự phong phú c a lo i hình lớp ph mặt đất nh thực ph gồm cỏ, cơy
bụi, rừng, đất canh tác đang có cơy sinh tr
l ới giao thông; khu công nghiệp, th
ng….; dơn c đô thị, nông thôn; m ng
ng m i vƠ các đối t ợng đất chuyên dùng
khác; các vùng đất trống, đồi núi trọc, cồn cát, bưi cát…
Khái niệm lớp ph mặt đất khác với sử dụng đất, nh ng các đối t ợng c a
chúng l i có sự t
ng quan mật thiết. Sử dụng đất mô t cách th c con ng
i sử
dụng đất vƠ các ho t động kinh tế - xư hội x y ra trên mặt đất, những ho t động này
lƠ sự tác động trực tiếp lên bề mặt đất, chính vì vậy mƠ một số lo i hình sử dụng đất
cũng lƠ đối t ợng c a lớp ph mặt đất, ví dụ nh đất đô thị vƠ đất nông nghiệp. Một
số lo i hình sử dụng đất khác nh công viên theo góc độ lớp ph bao gồm th m cỏ,
rừng cơy hay các công trình xơy dựng nh ng trên thực tế trong hệ phơn lo i lớp ph
mặt đất hiện hƠnh đều ph i xét đến khía c nh sử dụng đất vƠ đ a vƠo lo i hình lớp
ph nhơn t o có thực ph .
9
Hình 1.1 - Sơ đồ tổng quát về lớp phủ mặt đất
(nguồn : Hệ phơn lo i lớp ph CORINE)
Trên thực tế mỗi một khu vực khác nhau trên trái đất đều có lo i hình lớp
ph mặt đất đặc tr ng vƠ mỗi một đối t ợng đều chịu sự tác động theo hai h ớng
c a tự nhiên vƠ con ng
i với m c độ m nh, yếu khác nhau. Sự tác động nƠy đư
làm cho lớp ph mặt đất luôn biến đổi. Sự biến đổi c a lớp ph mặt đất ng ợc l i
cũng có những nh h
ng không nhỏ đến cuộc sống c a con ng
rừng suy gi m đư gơy ra lũ lụt
i, nh diện tích
một số n i; sự gia tăng c a các khu công nghiệp vƠ
các ho t động nông nghiệp nh tăng vụ lúa, nuôi trồng thuỷ s n không hợp lý lƠ
một trong những nguyên nhơn gơy biến đổi khí hậu. Nh vậy có thể nói lớp ph mặt
đất có quan hệ mật thiết với các ho t động kinh tế xư hội, tƠi nguyên thiên nhiên vƠ
môi tr
ng sống c a con ng
i. Do đó, để trái đất có thể phát triển bền vững lƠ mục
tiêu lớn đặt lên hƠng đầu c a mỗi quốc gia vƠ mỗi chơu lục. Trong những năm qua,
trên thế giới đư x y ra rất nhiều những hiện t ợng lƠm nh h
nguyên thiên nhiên vƠ môi tr
ng, nh :
- Sa m c hóa diễn ra với tốc độ nhanh h n
- Diện tích rừng ngƠy cƠng bị thu hẹp
- Đất ngập n ớc đang bị mất dần
- Quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ rất cao
10
ng lớn đến tƠi
- Thiên tai nh h n hán, lũ lụt, động đất, sóng thần th
ng xuyên x y ra t i
nhiều khu vực trên thế giới.
n ớc ta trong những năm vừa qua, nhất lƠ từ khi thực hiện chính sách đổi
mới đư đ t đ ợc những thƠnh tựu to lớn về phát triển kinh tế xư hội. Tuy nhiên, tốc
độ phát triển kinh tế quá cao đư dẫn tới việc khai thác tƠi nguyên thiên nhiên không
có quy ho ch, mƠ hậu qu lƠ sự suy gi m nguồn tƠi nguyên thiên nhiên vƠ suy thoái
môi tr
ng nghiêm trọng trên diện rộng. Rừng tự nhiên bị chặt phá bừa bưi để lấy
gỗ, c i, khai thác khoáng s n, những diện tích rừng ngập mặn rất lớn bị chặt phá để
nuôi tôm, nguồn n ớc bị ô nhiễm, thiên tai h n hán, lũ lụt x y ra th
ng xuyên.
Tr ớc tình hình đó, nhu cầu b c xúc đặt ra lƠ ph i có những thông tin chính xác, kịp
th i về diễn biến lớp ph mặt đất để phục vụ một cách hiệu qu cho công tác điều
tra, qu n lý tƠi nguyên thiên nhiên vƠ môi tr
ng.
Các thông tin về lớp ph mặt đất đ ợc thu thập bằng hai ph
ng pháp c b n
lƠ kh o sát thực địa vƠ phơn tích t liệu viễn thám. Kh o sát thực địa lƠ ph
pháp thu thập thông tin truyền thống th
Phơn tích t liệu viễn thám lƠ ph
ng
ng rất tốn kém vƠ mất nhiều th i gian.
ng pháp hiện đ i, cho phép chiết tách các thông
tin lớp ph mặt đất một cách nhanh chóng, hiệu qu vƠ ít tốn kém.
1.1.2 Phân loại lớp phủ mặt đất
Để thuận lợi cho việc khai thác vƠ sử dụng các thông tin lớp ph mặt đất vƠ
đ m b o tính thống nhất về nội dung thông tin, ng
i ta đó xơy dựng các hệ phơn
lo i lớp ph mặt đất. Nhìn chung các hệ phơn lo i lớp ph mặt đất đư có đều dựa
trên nguyên tắc sau:
- Hệ phơn lo i dễ hiểu, dễ hình dung phơn chia đối t ợng bề mặt thành các
nhóm chính theo tr ng thái vật chất c a các đối t ợng nh mặt n ớc, mặt đất, lớp
ph thực vật, đất nông nghiệp, bề mặt nhơn t o.
- Phù hợp với kh năng cung cấp thông tin c a t liệu viễn thám bao gồm các
lo i nh vệ tinh nh SPOT, LANDSAT, nh hƠng không…
- Các đối t ợng trong hệ phơn lo i đáp ng đ ợc yêu cầu phơn tách đ ợc đối
t ợng trên các t liệu thu thập
các th i gian khác nhau.
11
- Hệ thống phơn lo i áp dụng đ ợc cho nhiều vùng rộng lớn
- Hệ thống phơn lo i phơn chia các đối t ợng theo các cấp bậc nên phù hợp
với việc phơn tích đối t ợng trên các t liệu có độ phơn gi i khác nhau, đáp ng yêu
cầu thƠnh lập b n đồ
các tỷ lệ khác nhau.
Tuy nhiên trên mỗi hệ phơn lo i đều có những đặc điểm riêng phù hợp với
điều kiện tự nhiên, m c độ khai thác lớp ph bề mặt c a từng khu vực.
Hệ phơn lo i FAOLCC (Food and Agriculture Organization Land Cover
Classification) vừa tổng hợp để phù hợp với mọi điều kiện trên trái đất nh ng vừa
chi tiết đến tính chất c a từng đối t ợng mƠ chỉ có thể bổ sung thông tin nh kh o
sát ngo i nghiệp.
Hệ phơn lo i CORINE (Coordination of information on the environment)
dựa vƠo phần nƠo nguyên tắc c a FAOLCC vƠ điều chỉnh phù hợp với đặc điểm c a
Mỹ vƠ Chơu Âu.
Cụ thể lƠ:
* Hệ phân loại lớp phủ mặt đất FAOLCC chia ra theo 3 cấp chính:
Cấp 1 (Level1): Phơn ra thƠnh 2 lo i theo đặc điểm có hay không có lớp ph
thực vật c a bề mặt đất.
Cấp 2 (Level 2): Phơn ra thƠnh 4 lo i theo nguyên tắc chia các lo i c a cấp 1
theo đặc điểm ngập n ớc hay không ngập n ớc c a bề mặt đất.
Cấp 3 (Level 3): Phơn ra thƠnh 8 lo i theo nguyên tắc chia các lo i c a cấp 2
theo tính chất tự nhiên hay nhơn t o c a bề mặt đất. Từ cấp 3 tr đi các đối t ợng
đ ợc phơn chia chi tiết h n tuỳ theo đặc điểm c a đối t ợng cũng nh khu vực
nghiên c u vƠ m c độ chi tiết c a b n đồ cần thƠnh lập.
* Hệ phân loại lớp phủ mặt đất CORINE chia ra theo 3 cấp:
Cấp1 (Level 1): Phơn ra thƠnh 5 lo i theo tr ng thái bề mặt tổng thể c a trái
đất lƠ lớp ph nhơn t o, đất nông nghiệp, rừng vƠ các vùng bán tự nhiên, đất ẩm ớt,
mặt n ớc phù hợp với b n đồ tỷ lệ nhỏ ph trùm toƠn cầu.
12
Cấp 2 (Level 2): Phơn ra thƠnh 15 lo i theo đặc điểm che ph c a thực vật.
Cấp 3 (Level 3): Phơn ra thƠnh 44 lo i chi tiết h n tuỳ theo đặc điểm c a đối
t ợng cũng nh khu vực nghiên c u.
n ớc ta trong những năm gần đơy đư quan tơm đến việc thƠnh lập b n đồ
lớp ph mặt đất, nh ng ch a có một công trình nƠo chuyên nghiên c u về hệ phơn
lo i c a b n đồ để đ a ra một hệ phơn lo i chung áp dụng cho c n ớc nh hệ phơn
lo i c a b n đồ hiện tr ng sử dụng đất. Các b n đồ lớp ph mặt đất đư thƠnh lập đều
phục vụ một mục đích cụ thể hoặc chỉ lƠ một lớp thông tin c a lớp ph mặt đất nh
lớp ph rừng.
Thông qua việc nghiên c u, tham kh o các hệ phơn lo i “Lớp ph mặt đất ”,
đồng th i phơn tích đặc điểm c a các đối t ợng trong vùng thử nghiệm kết hợp với
kh năng thông tin c a các t liệu sử dụng, tác gi đư xơy dựng hệ phơn lo i một số
đối t ợng lớp ph mặt đất phục vụ nhiệm vụ nghiên c u c a đề tƠi đ ợc trình bƠy
trong b ng d ới đơy :
C p1
Lớp ph mặt n ớc
Lớp ph đất nông
nghiệp
Lớp ph dơn c
Lớp ph mặt đất
C p2
1. Hồ ao, sông suối, kênh m
ng
2. Vùng chuyên canh lúa, lúa màu
3. Vùng chuyên canh rau mƠu, cơy ngắn ngƠy khác
4. Đất trồng cơy lơu năm
5. Khu dơn c đô thị
6. Khu dơn c nông thôn
7. Đất ch a sử dụng
khác
Bảng 1.1 - Hệ phân loại lớp phủ mặt đất tại khu vực huyện Từ Liêm
1.2 Khái ni m v bi n đ ng
Cụm từ biến động đ ợc nhắc đến
tr
mọi n i, mọi lúc ví nh : biến động thị
ng, biến động giá c , biến động không gian, biến động dơn số, biến động tơm
lí… Nh vậy, biến động đ ợc hiểu lƠ sự biến đổi, thay đổi, thay thế tr ng thái nƠy
13
bằng một tr ng thái khác liên tục c a sự vật, hiện t ợng tồn t i trong môi tr
nhiên cũng nh môi tr
ng tự
ng xư hội.
* Biến động về chất và về lượng
Theo triết học duy vật biện ch ng: Chất lƠ tính quy định vốn có c a các sự
vật vƠ hiện t ợng, lƠ sự thống nhất hữu c c a các thuộc tính, các yếu tố cấu thƠnh
sự vật, nói lên sự vật đó lƠ gì, phơn biệt nó với các sự vật, hiện t ợng khác. L ợng
lƠ tính quy định vốn có c a sự vật hiện t ợng về quy mô, trình độ phát triển, biểu thị
con số các thuộc tính, các yếu tố cấu thƠnh nó.
Nh vậy, những thay đổi đ n thuần về l ợng đến một m c độ nhất định sẽ
chuyển thƠnh sự thay đổi khác nhau về chất. Chiều ng ợc l i, có nghĩa lƠ khi chất
mới ra đ i, nó l i t o ra một l ợng mới phù hợp với nó để có một sự thống nhất mới
giữa chất vƠ l ợng. Sự quy định nƠy có thể đ ợc biểu hiện
quy mô m c độ vƠ
nhịp độ phát triển mới c a l ợng. Từ đó ta thấy rằng: quy luật l ợng chất lƠ quy luật
về sự tác động biện ch ng giữa l ợng vƠ chất, những thay đổi về l ợng chuyển
thƠnh những thay đổi về chất vƠ ng ợc l i. Chất lƠ mặt t
ng đối ổn định, l ợng lƠ
mặt biến đổi mơu thuẫn với chất cũ, chất mới đ ợc hình thƠnh với l ợng mới.
Nh ng l ợng mới l i tiếp tục biến đổi, đến một m c độ nƠo đó l i phá vỡ chất cũ
đang kìm hưm nó. Quá trình tác động lẫn nhau giữa hai mặt chất, l ợng t o nên một
con đ
ng vận động liên tục, từ biến đổi dần dần dẫn tới nh y vọt, rồi l i biến đổi
dần dần chuẩn bị cho những b ớc nh y tiếp theo, c thế lƠm cho sự vật không
ngừng biến đổi, phát triển.
* Biến động về diện tích đối tượng (biến động về số lượng)
Gi sử cùng đối t ợng A
th i điểm T1 có diện tích S1,
th i điểm T2 có
diện tích lƠ S2 (đối t ợng A thu nhận đ ợc từ hai nh vệ tinh có th i điểm chụp
khác nhau), nh vậy ta nói rằng A bị biến đổi diện tích
th i điểm T1 so với T2 (sự
biến đổi nƠy có thể bằng nhau, nhỏ h n hoặc lớn h n) nếu ta dùng kỹ thuật để
chồng xếp hai lớp thông tin nƠy thì phần diện tích c a phần trùng nhau sẽ đ ợc gán
giá trị cũ c a đối t ợng A, còn giá trị khác sẽ lƠ giá trị c a phần biến động. Giá trị
biến động nƠy lƠ bao nhiêu, tăng hay gi m phụ thuộc vƠo thuật toán đ ợc sử dụng.
14
* Biến động về bản chất đối tượng
Trên hai nh viễn thám chụp cùng một khu vực
diện tích A
th i điểm T1 có giá trị M1,
hai th i điểm khác nhau,
th i điểm T2 có giá trị M2 (M1, M2 lƠ
các giá trị phổ), ta sử dụng thuật toán chồng ghép hai lớp thông tin t i hai th i điểm
T1, T2 sẽ xuất hiện giá trị M khác M1, M2. Gi sử diện tích A không đổi ta nói rằng
có sự thay đổi về chất c a A, trên thực tế đơy lƠ sự thay đổi lo i hình lớp ph mặt
đất.
* Phân tích vector biến động
Các đối t ợng địa lý đ n gi n hay ph c t p đều đ ợc qui thƠnh 3 d ng: điểm
(point), đ
ng (line), vùng (polygon). Trong đó: điểm (point): thể hiện một phần tử
dữ liệu gắn với một vị trí xác định trong không gian 2 hoặc 3 chiều. Ph
ng pháp
phơn tích vector cho phép xác định vƠ nghiên c u xu thế biến động về chất c a
từng điểm trong không gian 2 hoặc n chiều.
Biến động vùng đất đ ợc thể hiện qua hai hình th c chính sau:
- Biến động về diện tích: biến động về diện tích thể hiện qua các th i gian
khác nhau.
- Biến động về lo i hình đất đai: biến động về hiện tr ng lớp ph mặt đất
thể hiện qua hai th i điểm khác nhau.
Từ các t liệu nh, tiến hƠnh so sánh để có thông tin về sự biến động c a đất
đai theo nguyên tắc phơn tích vector.
1.3 Các ph
ng pháp vi n thám trong nghiên c u bi n đ ng
Theo dõi biến động tƠi nguyên vƠ môi tr
ng đư tr thƠnh một ng dụng
quan trọng đ ợc nghiên c u nhiều trong kỹ thuật viễn thám. Với việc sử dụng vệ
tinh quang học, có thể tóm tắt l i thƠnh 4 ph
ng pháp đánh giá biến động chính
sau:
* Phương pháp 1: Phân tích sau phân loại
15
nh 1
Phân lo i
Đánh giá
biến động
nh 2
Phân lo i
Hình 1.2 - Phương pháp phân tích sau phân loại
Việc tiến hƠnh phơn lo i độc lập các nh viễn thám lƠm cho ph
ng pháp
nƠy có độ chính xác phụ thuộc chặt chẽ vƠo độ chính xác c a từng phép phơn lo i
vƠ đó th
ng lƠ độ chính xác không cao, đặc biệt lƠ chuỗi nh có số l ợng lớn.
Nhận xét về độ chính xác c a ph
ng pháp nƠy, ng
i ta đư đ a ra: Nếu độ chính
xác c a hai phép phơn lo i đ t lần l ợt lƠ 80% vƠ 70%, độ chính xác c a phần biến
động nhận biết đ ợc sẽ đ t lƠ 56%. Do vậy, cần ph i hết s c thận trọng khi sử dụng
mặc dù ph i thừa nhận rằng đơy lƠ ph
ng pháp đ n gi n, dễ thực hiện.
* Phương pháp 2: Phân loại trực tiếp ảnh đa thời gian
nh 1
Phân lo i
Đánh giá
biến động
nh 2
Hình 1.3 - Phương pháp phân loại trực tiếp ảnh đa thời gian
Ph
ng pháp nƠy thực chất lƠ ghép hai nh vƠo nhau t o thƠnh nh đa th i
gian tr ớc khi phơn lo i. Hai nh có n kênh phổ đ ợc chồng ph lên nhau để t o nên
một nh có 2n kênh. Kết qu phơn lo i c a nh chồng ph gồm 2n kênh nƠy lƠ tập
hợp bao gồm các lớp thay đổi vƠ các lớp không thay đổi. H n chế lớn nhất c a
ph
ng pháp nƠy lƠ tuy chỉ phơn lo i một lần, một nh (đa th i gian) nh ng l i rất
16
ph c t p trong lấy mẫu vì ph i lấy tất c các mẫu không biến động cũng nh các mẫu
biến động. H n nữa, nh h
năm) vƠ nh h
ng c a sự thay đổi theo th i gian (trong các mùa trong
ng c a khí quyển cũng không dễ đ ợc lo i trừ vƠ do đó nh h
tới độ chính xác c a ph
ng
ng pháp.
* Phương pháp 3: nhận biết thay đổi phổ
nh 1
Đánh giá
biến động
Phân lo i
nh 2
Hình 1.4 - Phương pháp nhận biết thay đổi phổ
Về b n chất, nhóm ph
ng pháp nƠy sử dụng các kỹ thuật khác nhau để từ
hai nh ban đầu t o nên một kênh hay nhiều kênh nh mới thể hiện sự thay đổi phổ.
Sự khác biệt hoặc t
ng tự phổ giữa các pixel có thể đ ợc tính cho từng pixel hoặc
tính trên toƠn c nh cùng với tính trên từng pixel. Vì thế, ph
ng pháp nƠy đòi hỏi
nắn chỉnh hình học ph i có sai số nhỏ h n 1 pixel.
Kết qu c a việc so sánh lƠ một nh chỉ rõ những khu vực có thay đổi vƠ
không thay đổi cũng nh m c độ thay đổi ( nh nƠy đ ợc gọi lƠ nh thay đổi). Khi
nh nƠy đ ợc t o ra, để có thể phơn định đ ợc rõ các pixel thay đổi cũng nh m c
độ thay đổi cần ph i có một số b ớc xử lý tiếp theo, trong đó quan trọng nhất lƠ kỹ
thuật phơn ng ỡng. Phơn ng ỡng thực chất lƠ việc định nghĩa m c độ mƠ t i đó
chúng ta coi lƠ sự thay đổi. Ph
ng pháp xác định ng ỡng đ ợc sử dụng nhiều nhất
lƠ phơn tích hƠm phơn bố c a nh thay đổi.
* Phương pháp 4: Kết hợp
17
nh 1
Phân lo i
Đánh giá
biến động
nh 2
Phân lo i
Phân lo i
Hình 1.5 - Phương pháp kết hợp
Nh đư thấy
trên, nhóm các ph
ng pháp nhận biết thay đổi phổ luôn cần
các phơn tích tiếp theo để nhận đ ợc các thông tin về sự thay đổi. Trong khi đó, các
ph
ng pháp nhận biết dựa trên phơn lo i l i lƠ những phơn tích thể hiện sự thay
đổi. Vì vậy, để gi m sai số trong nhận biết biến động, việc kết hợp giữa hai ph
ng
pháp nƠy có thể đ ợc tiến hƠnh theo rất nhiều các ph
ng
chính c a việc kết hợp nƠy lƠ sử dụng các ph
ng pháp khác nhau. Ý t
ng pháp trong nhóm ph
ng pháp
nhận biết thay đổi phổ để chỉ ra các vùng có thay đổi vƠ sau đó áp dụng ph
ng
pháp phơn lo i chỉ cho những vùng nƠy để định danh sự thay đổi đó.
1.4 Tổng quan các công trình nghiên c u bi n đ ng l p ph m t đ t vùng
ven đô
Hiện nay đư có rất nhiều các công trình nghiên c u về biến động lớp ph mặt
đất với các góc nhìn khác nhau, có công trình tập trung vƠo phơn tích nghiên c u lý
luận, có công trình tập trung vƠo các ph
ng pháp tìm ra biến động vƠ có những
công trình kết hợp c hai: kỹ thuật phát hiện biến động, đánh giá kết qu vƠ bổ sung
lý luận.
Trong nhóm các công trình nghiên c u, tác gi tập trung nghiên c u, tìm
hiểu các công trình nghiên c u biến động lớp ph mặt đất vùng ven đô.
Đề tƠi “Nghiên c u biến động một số lo i hình sử dụng đất vùng ven đô
huyện Từ Liêm thƠnh phố HƠ Nội trên c s
18
ng dụng công nghệ viễn thám vƠ
GIS” c a tác gi Nguyễn Thị Thúy Hằng đư gi i quyết những vấn đề nh chiết xuất
các thông tin về biến động sử dụng đất từ dữ liệu viễn thám đa phổ vƠ đa th i gian
thông qua một số ph
ng pháp phơn tích vƠ xử lý nh số, tích hợp các kết qu phơn
tích dữ liệu viễn thám với các dữ liệu khác để đánh giá mối t
ng quan giữa biến
động sử dụng đất vƠ các hiện t ợng kinh tế xư hội.
Nhóm tác gi Nhữ Thị Xuơn, Đinh Thị B o Hoa, Nguyễn Thị Thuý Hằng với
bài báo “Đánh giá biến động sử dụng đất huyện Thanh Trì, thƠnh phố HƠ Nội giai
đo n 1994 - 2003 trên c s ph
ng pháp viễn thám kết hợp GIS” đư phơn tích,
đánh giá biến động sử dụng đất khu vực Thanh Trì. Đơy cũng lƠ một trong những
khu vực có sự nh h
ng lớn do quá trình đô thị hóa.
NgoƠi việc sử dụng các t liệu viễn thám trong nghiên c u biến động, tác gi
Hoàng Thị Thanh H
ng trong đề tƠi “Nghiên c u biến động sử dụng đất quận
Long Biên, thƠnh phố HƠ Nội trong quá trình đô thị hoá” đư kết hợp t liệu viễn
thám với kh năng phơn tích không gian c a hệ thông tin địa lý. Đề tƠi thử nghiệm
ph
ng pháp phơn lo i mới lƠ phơn lo i theo đối t ợng, ph
ng pháp thực hiện trên
t liệu viễn thám có độ phơn gi i cao (VHR). Đồng th i sử dụng phơn tích không
gian trong GIS để đối sánh các kết qu phơn lo i với các dữ liệu kinh tế xư hội đ ợc
mối tác động qua l i giữa chúng. Kết qu cho thấy rằng, nh viễn thám với độ phơn
gi i không gian cao có thể đáp ng đ ợc yêu cầu độ chính xác c a các vùng đô thị
có tính chất manh mún nh
Việt Nam.
Việc ng dụng viễn thám trong theo dõi hiện tr ng sử dụng đất mặc dù đư
phổ biến trên thế giới nh ng
Việt Nam vẫn ch a đ ợc áp dụng rộng rưi. Điều nƠy
có thể thấy rằng, kh năng c a viễn thám trong theo dõi hiện tr ng lƠ rất tốt nh ng
việc thực hiện công việc nƠy còn rất khó khăn, nhất lƠ với khu vực có diện tích nhỏ.
19
CH
NG 2 - KH NĂNG KHAI THỄC THỌNG TIN VI N THỄM
TRONG NGHIểN C U BI N Đ NG L P PH M T Đ T
2.1 Công ngh vi n thám trong theo dõi bi n đ ng l p ph m t đ t
NgƠy nay ai cũng nhận th c đ ợc rằng hậu qu tất yếu c a việc tăng dơn số
và phát triển kinh tế dẫn đến những đòi hỏi ngày càng b c bách h n đối với các tài
nguyên trên trái đất và dẫn đến những tác động sâu sắc tới môi tr
các tài nguyên thiên nhiên bị c n kiệt, ô nhiễm môi tr
ng toàn cầu nh :
ng, các lo i hình sử dụng
đất bị thay đối d ới tác động c a quá trình đô thị hóa, phá rừng, kh năng biến đổi
khí hậu toàn cầu do các tác động c a con ng
i trong quá trình s n xuất và tiêu thụ
các lo i khí nhà kính.
Trong khi đó con ngu i cũng ý th c đ ợc tính không ổn định c a hệ thống
Trái đất với những hiện t ợng thiên tai cực đoan ngƠy cƠng xuất hiện nhiều h n
nh
lũ lụt, h n hán, động đất... Bất chấp sự gia tăng cũng nh tính nghiêm trọng
c a các hiện t ợng đó, chúng ta vẫn ph i phát triển nh ng cần phát triển sao cho
bền vững vƠ không gơy các tác động nghiêm trọng đến môi tr
ng. Để có thể kịp
th i đánh giá đ ợc các tr ng thái phát triển chúng ta cần thu thập đ ợc dữ liệu về
môi tr
ng trái đất trên quy mô toàn cầu. Các dữ liệu này bao gồm các tham số địa
vật lý, thông tin về khí quyển, th m thực vật, hiện tr ng sử dụng đất... Chúng có thể
là các chuỗi dữ liệu đa th i gian cho một điểm hoặc khu vực.
Trong những năm gần đơy các hệ thống quan trắc trái đất từ vệ tinh đư nơng
tầm hiểu biết về trái đất ngƠy cƠng đầy đ h n. Các chuyến bay dự tính cùng với
các vệ tinh đư phóng sẽ tăng c
ng kho thông tin về trái đất. Các thông tin thu thập
đ ợc sử dụng vào các mục đích chính sau:
Nghiên c u về biến đổi khí hậu
Nghiên c u sự biến động tầng ôzôn
Dự báo th i tiết
ng dụng trong nông nghiệp và lâm nghiệp
Điều tra tài nguyên khoáng s n
20
- Xem thêm -