BÔÔ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÔÔ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
---------------KHÁNH THỊ NHI
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ
TÁC DỤNG TRÊN KHỐI U THỰC NGHIỆM
THUỐC TIÊM
LIPOSOME DOXORUBICIN
LUẬN ÁN TIẾN SỸ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI - NĂM 2017
BÔÔ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÔÔ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
----------------------KHÁNH THỊ NHI
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ
TÁC DỤNG TRÊN KHỐI U THỰC NGHIỆM
THUỐC TIÊM
LIPOSOME DOXORUBICIN
Chuyên ngành : Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc
Mã số
: 62 72 04 02
LUẬN ÁN TIẾN SỸ DƯỢC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1.PGS.TS. Phạm Thị Minh Huệ
2.PGS.TS.Nguyễn Minh Chính
HÀ NỘI - NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Khánh Thị Nhi
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các Thầy cô, các anh chị, các bạn đồng nghiệp và những
người thân trong gia đình.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng đặc biệt và biết ơn sâu sắc tới:
PGS. TS. Phạm Thị Minh Huệ
PGS. TS. Nguyễn Minh Chính
Những người Thầy đã tận tình trang bị cho tôi kiến thức quý báu trong chuyên
môn, nghề nghiệp cũng như trong nghiên cứu khoa học. Các Thầy đã luôn bên tôi,
động viên tôi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, lời cám ơn chân thành tới: Ban Giám
đốc, phòng Sau đại học, các Thầy Cô Trung tâm Đào tạo Nghiên cứu Dược, Bộ
môn Sinh Lý Bệnh, Bộ môn Dược Lý - Học viện Quân Y đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trinh học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các Thầy, Cô Bộ môn Bào chế Trường đại
học Dược Hà Nội, Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương, Viện vệ sinh dịch tễ Trung
ương đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin được gửi lời cám ơn chân thành tới Trung tâm Y Tế Hoài Đức Hà Nội,
sở Y tế Hà Nội, các anh/chị đồng nghiệp, người thân trong gia đình và bạn bè đã
luôn động viên giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án.
Ngày
tháng
năm 2017
Khánh Thị Nhi
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
Chương1.TỔNG QUAN
3
1.1.Đại cương về doxorubicin........................................................................3
1.1.1. Đặc điểm hóa lý:
1.1.2. Độ ổn định
3
4
1.1.3. Cơ chế tác dụng
6
1.1.4. Các dạng bào chế của doxorubicin 6
1.1.5. Dược động học8
1.1.6. Chỉ định 9
1.1.7. Độc tính 10
1.1.8. Liều lượng
11
1.2. Đại cương về liposome.........................................................................12
1.2.1. Khái niệm
12
1.2.2. Phân loại liposome
13
1.2.3. Ưu, nhược điểm của liposome
15
1.2.4. Nguyên liệu bào chế liposome
16
1.2.5. Phương pháp bào chế liposome
18
1.2.6. Đánh giá liposome 21
1.3. Các nghiên cứu về liposome doxorubicin.............................................26
1.3.1. Nghiên cứu bào chế 26
1.3.2. Đánh giá tác dụng in vivo
33
Chương 2. NGUYÊN VẬT LIỆU,THIẾT BỊ, ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
38
2.1. Nguyên vật liệu.....................................................................................38
2.2. Thiết bị và dụng cụ nghiên cứu.............................................................39
2.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................40
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................41
2.4.1. Phương pháp bào chế 41
2.4.2. Phương pháp đánh giá các đặc tính liposome doxorubicin
45
2.4.3. Phương pháp đánh giá chất lượng thuốc tiêm liposome doxorubicin
51
2.4.4. Phương pháp đánh giá tác dụng của liposome doxorubicin trên khối
u động vật
52
2.5. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................55
2.6. Điều kiện thí nghiệm.............................................................................56
2.7. Địa điểm nghiên cứu.............................................................................56
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
57
3.1. Kết quả xây dựng phương pháp định lượng doxorubicin.....................57
3.1.1. Phương pháp đo quang phổ hấp thụ UV-VIS
57
3.1.2. Phương pháp HPLC 61
3.2. Kết quả xây dựng công thức bào chế liposome doxorubicin...............64
3.2.1. Bố trí thí nghiệm
64
3.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của tỷ lệ các thành phần đến đặc tính của
liposome doxorubicin
66
3.3. Kết quả xây dựng qui trình bào chế liposome doxorubicin..................76
3.3.1. Bào chế liposome chưa mang dược chất 76
3.3.2. Quá trình đưa dược chất vào liposome 84
3.4. Kết quả bào chế thuốc tiêm liposome doxorubicin...............................92
3.5. Kết quả đề xuất tiêu chuẩn và đánh giá độ ổn định của thuốc tiêm
liposome doxorubicin...................................................................................96
3.5.1. Đề xuất tiêu chuẩn
96
3.5.2. Đánh giá độ ổn định 98
3.6. Kết quả đánh giá tác dụng của thuốc tiêm liposome doxorubicin trên
khối u động vật thực nghiệm......................................................................103
3.6.1. Đánh giá trên chuột nhắt mang tế bào ung thư Sacoma TG 180
103
3.6.2. Đánh giá tác dụng trên khối u chuột thiếu hụt miễn dịch mang tế
bào ung thư tiền liệt tuyến 109
Chương 4: BÀN LUẬN 112
4.1. Phương pháp bào chế liposome...........................................................112
4.1.1. Bào chế liposome chưa mang dược chất 112
4.1.2. Giảm và đồng nhất kích thước liposome 113
4.1.3. Đưa dược chất vào liposome
116
4.2. Xây dựng công thức bào chế liposome doxorubicin..........................120
4.2.1. Tỷ lệ các lipid 120
4.2.2. Tỷ lệ lipid / doxorubicin
121
4.3. Phương pháp đánh giá liposome........................................................124
4.3.1. Phương pháp định lượng hàm lượng dược chất 124
4.3.2. Phương pháp đánh giá phân bố kích thước tiểu phân 125
4.3.3. Phương pháp đánh giá hình thái cấu trúc 125
4.3.4. Đánh giá giải phóng dược chất từ liposome
126
4.3.5. Độ ổn định liposome 127
4.3.6. Về đánh giá tác dụng trên khối u 128
KẾT LUẬN..................................................................................................132
ĐỀ XUẤT.....................................................................................................133
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNHĐÃCÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦAĐỀ TÀI LUẬN ÁN 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
Viết tắt
ADN
Từ/cụm từ đầy đủ
Acid Deoxyribonucleic
2
ARN
Acid ribonucleic
3
BP
Bristish Pharmacopoeia ( Dược điển Anh)
4
CHF
Congestive heart failure (Suy tim sung huyết )
5
CHL
Cholesterol
6
CS
Cộng sự
7
DC
Dược chất
8
ĐCSH
Đối chứng sinh học
9
ĐCUT
Đối chứng ung thư
10
DĐVN
Dược điển Việt Nam
11
DOPE
Dioleoylphosphatidyl ethanolamin
12
DDAB
Dimethyldioctadecylammonium bromid
13
DOX
Doxorubicin hydroclorid
14
DPPC
Dipalmitoylphosphatidylcholin
15
DPPE
1,2-Dihexadecanoyl-sn-glycero-3-phosphoethanolamin
16
DPPS
1,2-Dihexadecanoyl-sn-glycero-3-phospho-L-serin
17
DSPA
1,2-Distearoyl-sn-Glycero-3-Phosphoric acid
18
DSPC
Distearoyl phosphatidylcholin
19
DSPE
Distearoyl phosphatidylethanolamin
20
DSPE–PEG
Distearoyl phosphoethanolamin polyethylene glycol
21
DSPG
Distearoyl Phosphatidyl glycerol
22
EPC
Egg-derived phosphatidylcholin
23
EPG
Egg-derived phosphatidylglycerol
TT
24
Viết tắt
EurPh
Từ/cụm từ đầy đủ
European Pharmacopoeia ( Dược điển Châu Âu)
25
FDA
Food and Drug Administration ( Cục Quản Lý Thực
Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kỳ)
26
HEPES
N-2- hydroxyethylpiperazine-N’-2-ethanesulfonic acid
27
HER2 /neu
Human Epidermal Growth Factor Receptor 2
(Thụ thể của yếu tố tăng trưởng thượng bì)
28
HPC
Hydrogenated phosphatidylcholin
29
HPI
Hydrogenated phosphatidylinositol
30
HPLC
High-performance liquid chromatography (Sắc kí lỏng
hiệu năng cao)
31
KHV
Kính hiển vi
32
KTTP
Kích thước tiểu phân
33
LUV
Large unilamellar vesicle ( Liposome đơn lớp lớn)
34
LVEF
Left ventricular ejection fraction (Thể tích tống máu
thất trái)
35
MLV
Multilamellar vesicle (Liposome nhiều lớp đồng trục )
36
MVV
Multivesicular (Liposome kép )
37
NĐ
Nồng độ
38
NST
Nhiễm sắc thể
39
PC
Phosphatidyl cholin
40
PDI
polydispersity index (Chỉ số đa phân tán)
41
PEG
Polyethylenglycol
42
PI
Phosphatidyl inositol
43
PTFE
Polytetrafluoroethylene Teflon
44
RSD
Relative Standard deviation ( Độ lệch chuẩn tương đối)
45
SD
Standard deviation (Độ lệch chuẩn )
TT
46
Viết tắt
SPC
Từ/cụm từ đầy đủ
Soy phospatidyl cholin (Phosphatidyl cholin dầu đậu
tương )
47
SUV
Small unilamellar vesicle (Liposome đơn lớp nhỏ)
48
TB
Trung bình
49
TBUT
Tế bào ung thư
50
TCCS
Tiêu chuẩn cơ sở
51
TEM
Transmission electron microscopy (Kính hiển vi điện tử
truyền qua)
52
TKHH
Tinh khiết hóa học
53
Tf
Nhiệt chảy hoàn toàn
54
Tm
melting temperature (Nhiệt chảy lỏng)
55
USP
United State Pharmacopoeia (Dược điển Mỹ )
56
µ
Cường độ ion
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Một số phương pháp định lượng doxorubicin
4
1.2
Một số chế phẩm thuốc tiêm chứa doxorubicin trên thị trường
7
1.3
Phân loại liposome trên cơ sở kích thước và số lớp
14
1.4
Mốt số đặc tính của phospholipid dùng bào chế liposome
17
1.5
Tổng hợp một số nghiên cứu về liposome tuần hoàn lâu trong
máu và hướng đích
29
2.1
Nguyên vật liệu chính dùng trong nghiên cứu
38
3.1
Mật độ quang các mẫu dung dịch doxorubicin ở bước sóng
482 nm có và không có tá dược
58
3.2
Mối tương quan giữa mật độ quang ở các bước sóng và các
pH khác nhau với nồng độ doxorubicin
59
3.3
Kết quả kiểm tra độ lặp lại của phương pháp định lượng bằng
đo quang phổ hấp thụ UV-VIS
60
3.4
Mối tương quan giữa diện tích pic và nồng độ doxorubicin
61
3.5
Độ lặp lại của phương pháp định lượng bằng HPLC
62
3.6
Kết quả khảo sát độ thích hợp của hệ thống sắc ký
62
3.7
Kết quả khảo sát độ đúng
63
3.8
Các công thức bào chế liposome doxorubicin
65
3.9
Hàm lượng và hiệu suất liposome hóa của các mẫu liposome
66
3.10
Tỷ lệ giải phóng dược chất từ các mẫu liposome DOX (pH
7,4)
67
Bảng
Tên bảng
Trang
3.11
Tỷ lệ giải phóng dược chất của các mẫu liposome DOX (pH
5,5)
68
3.12
Kết quả đánh giá kích thước tiểu phân của các mẫu
69
3.13
Kết quả đánh giá kích thước tiểu phân của các mẫu sau 4 tuần
bảo quản
72
3.14
Hiệu suất liposome hóa của các mẫu sau 4 tuần và mới bào
chế
3.15
Tỷ lệ giải phóng dược chất ( %) liposome DOX sau 4 tuần
bảo quản tại pH 7.4
74
3.16
Tỷ lệ giải phóng dược chất ( %) liposome DOX sau 4 tuần
bảo quản tại pH 5,5
75
3.17
Phân bố kích thước hệ liposome ở các điều kiện siêu âm khác
nhau
78
3.18
Phân bố kích thước hệ liposome khi siêu âm thể tích nhỏ ( 10
ml)
79
3.19
Các qui trính nén /đẩy qua màng
82
3.20
Sự phân bố KTTP phụ thuộc vào qui trình nén/đẩyqua màng
83
3.21
Hiệu suất liposome hóa của doxorubicin ủ ở 50⁰C
85
3.22
Hiệu suất liposome hóa của doxorubicin ủ trong 30 phút
87
3.23
Hiệu suất liposome hóa doxorubicin theo phương pháp thẩm
tích 3 lần đệm HEPES
88
3.24
Hiệu suất liposome hóa doxorubicin theo số lần đổi đệm tiếp
tuyến
89
73
Bảng
Tên bảng
Trang
3.25
Hiệu suất liposome hóa doxorubicin theo phương pháp đổi
đệm bằng lọc tiếp tuyến
90
3.26
KTTP liposome trước và sau khi gắn doxorubicin
91
3.27
Thời gian hòa tan DOX và hiệu xuất liposome hóa khi sử
dụng dược chất đông khô
94
3.28
So sánh các chỉ tiêu chất lượng giữa liposome dox bào chế
với chế phẩm Lipodox
96
3.29
Theo dõi độ ổn định và một số chỉ tiêu của thuốc tiêm
liposome doxorubicin ở điều kiện dài hạn
99
3.30
Theo dõi độ ổn định và một số chỉ tiêu của thuốc tiêm
liposome doxorubicin ở điều kiện phòng thí nghiệm
101
3.31
Tỷ lệ chuột mang u dưới da sống sót sau 30 ngày
103
3.32
Thời gian sống trung bình chuột mang u dưới da sau 30 ngày
104
3.33
Khối lượng u dưới da của chuột sau 30 ngày
105
3.34
Thể tích khối u dưới da của chuột sau 30 ngày
106
3.35
Khối lượng khối u cơ trung bình của chuột sau 30 ngày
107
3.36
Thể tích khối u cơ của chuột sau 30 ngày
108
3.37
Kích thước khối u UTTTL người ở các nhóm
110
4.1
Các hê Ô đê Ôm được sử dụng để bào chế hỗn dịch liposome
DOX
123
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1
Sự phân hủy doxorubicin trong môi trường acid
5
1.2
Cấu tạo vỏ liposome
13
1.3
Các loại liposome
14
2.1
Cơ chế đổi đệm của hệ lọc tiếp tuyến
43
2.2
Cơ chế đổi đệm của phương pháp thẩm tích
43
2.3
Mô tả quá trình thẩm tích để tách doxorubicin tự do trong
mẫu liposome
49
3.1
Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa mâ Ôt đô Ô quang ở các
bước sóng và các pH khác nhau với nồng đô Ô doxorubicin
59
3.2
Mối tương quan giữa diện tích pic và nồng độ doxorubicin
61
3.3
Đồ thị biểu diễn các chỉ số PDI và Z-average hệ liposome của
các mẫu
70
3.4
Hình ảnh chụp TEM của liposome doxorubicin bào chế theo
công thức A3.2
71
3.5
Đồ thị so sánh các chỉ số PDI và Z-average của các mẫu
liposome sau 4 tuần và mới bào chế
73
3.6
Hình ảnh chụp bề mặt soi âm bản của mẫu liposome sau siêu
âm
81
3.7
Hình ảnh chụp cắt ngang của mẫu liposome sau siêu âm
82
3.8
Hình ảnh chụp TEM của liposome khi sử dụng các phương
pháp giảm KTTP khác nhau
84
3.9
Sơ đồ bào chế lọ chứa bô Ôt doxorubicin đông khô
93
Hình
Tên hình
Trang
3.10 Sơ đồ tóm tắt các giai đoạn của qui trình bào chế thuốc tiêm
liposome doxorubicin
95
3.11 Tỷ lệ chuột mang khối u dưới da sống sót sau 30 ngày
103
3.12 Thời gian sống trung bình chuột mang u dưới da sau 30 ngày
104
3.13
105
Khối lượng khối u dưới da của chuột sau 30 ngày
3.14 Thể tích khối u dưới da của chuột sau 30 ngày
106
3.15 Khối lượng khối u cơ trung bình của chuột sau 30 ngày
107
3.16 Thể tích khối u cơ của chuột sau 30 ngày
108
3.17 Diễn biến kích thước khối u trên chuột
110
3.18 Trọng lượng chuột ở các nhóm điều trị
111
4.1
Cơ chế tăng thấm thuốc từ tuần hoàn vào vùng u
114
4.2
Cơ chế đưa doxorubicin hydroclorid vào trong liposome bằng
117
pH-gradient
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ những năm 50 của thế kỷ XX, doxorubicin (DOX) đã được phát hiện,
phân lập từ chủng vi khuẩn Streptomyces peucetius var. caesius và được ứng
dụng trong lâm sàng để điều trị bệnh ung thư. Hiện nay, doxorubicin có thể
được bán tổng hợp từ daunorubicin và được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên,
cũng giống như các thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm kháng chuyển hóa
khác, doxorubicin có rất nhiều tác dụng không mong muốn, đặc biệt là độc
tính gây suy tủy, làm thiếu bạch cầu, giảm tiểu cầu, làm rối loạn nhịp tim và
có thể dẫn đến tử vong. Do đó, hiện nay, thuốc tác dụng tại đích để điều trị
bệnh ung thư là sự lựa chọn thích hợp để tăng cường hiệu quả của thuốc tại
các khối u và giảm độc tính ở các tế bào lành.
Một trong những hệ đưa thuốc tại đích đang được chú trọng phát triển
trong bào chế hiện đại là dạng thuốc liposome. Đây là dạng thuốc có nhiều ưu
điểm trong quá trình vận chuyển, phân bố, kiểm soát giải phóng và tăng sinh
khả dụng của dạng thuốc. Ưu điểm đặc biệt của liposome sử dụng trong điều
trị ung thư là các phân tử thuốc sẽ đi nhiều vào khối u, giải phóng thuốc và
hạn chế thuốc đến các mô lành. Nhờ sự phát triển của công nghệ nano, trên
thế giới đã có một vài hãng sản xuất nanoliposome doxorubicin và được ứng
dụng trong lâm sàng như các biệt dược: Doxil, Caelyx, LipoDox,…[41] với
nhiều cải tiến về mặt bào chế nhằm nâng cao sinh khả dụng và giảm độc tính.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các nghiên cứu về liposome chưa nhiều, chưa
có chế phẩm nào được đưa vào sản xuất. Hiện nay, dạng bào chế liposome
đang được chú trọng phát triển và có tiềm năng lớn cho tương lai. Vì vậy
nghiên cứu liposome doxorubicin là vấn đề cấp thiết nhằm phát triển một thế
hệ thuốc mới cho ngành Dược Việt Nam.
2
Với lý do trên, đề tài luận án: “Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác
dụng trên khối u thực nghiệm thuốc tiêm liposome doxorubicin” được tiến
hành với 2 mục tiêu:
1. Bào chế được thuốc tiêm liposome doxorubicin 2mg/ml ở quy mô
phòng thí nghiệm, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và đánh giá được độ ổn định
của chế phẩm.
2. Đánh giá được tác dụng của thuốc tiêm liposome doxorubicin trên
khối u chuột thực nghiệm.
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài thực hiện các nội dung nghiên cứu
sau:
1. Nghiên cứu xây dựng công thức và qui trình bào chế liposome
doxorubicin bằng phương pháp hydrat hóa film.
2. Đánh giá được các đặc tính của liposome doxorubicin để tiêu chuẩn
hóa liposome doxorubicin và thuốc tiêm liposome doxorubicin.
3. Đánh giá đô ô ổn định của thuốc tiêm liposome doxorubicin 2mg/ml.
4. So sánh hiệu quả kháng u của thuốc tiêm doxorubicin bào chế được
và thuốc đối chiếu trên động vật thực nghiệm.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Đại cương về doxorubicin
Công thức cấu tạo:
- Công thức phân tử:
C27H29NO11.HClKhối lượng phân tử:
579,99
Tên khoa học: (8S,10S)-10-{(3-Amino-2,3,6-trideoxy-α-L-lyxo-hexo
pyranosyl)
oxy}-7,8,9,10-tetrahydro-6,8,11-trihydroxy-8-(2-hydroxyacetyl)
-1-methoxy-5,12-naphthacen-dion[133].
1.1.1. Đặc điểm hóa lý
Tính chất: Ở điều kiện thường doxorubicin hydroclorid tồn tại dưới
dạng tinh thể hay bột vô định hình màu vàng cam, không mùi. Điểm nóng
chảy 230oC. Dung dịch 5mg/ml có pH từ 4-5,5. Hằng số phân ly pKa 1 = 7,34
(phenol); pKa2 = 8,46 (amin); pKa3 = 9,46 (ester). Tan trong nước (50 mg/ml
ở 25oC), methanol, acetonitril, tetrahydrofuran. Không tan trong cloroform,
aceton, ethyl ether, benzene, ether dầu hỏa [133]. Trong methanol hấp thụ ở
bước sóng 233, 252, 288, 479, 496, 529 nm. Dung dịch nước có màu vàng
cam với pH acid, màu đỏ da cam tại môi trường trung tính, và màu tím màu
xanh ở pH > 9. Với các đặc tính trên, có thể áp dụng định lượng doxorubicin
bằng phương pháp quang phổ UV-vis hoặc HPLC với detector tử ngoại hoặc
huỳnh quang [131] (bảng 1.1).
4
Bảng 1.1. Một sốố phương pháp định lượng doxorubicin
Phương pháp
Áp dụng
Tài liệu
định lượng
tham khảo
Đo quang ở bước sóng Đánh giá giải phóng dược chất từ [15],[79],[133].
234, 282, 285.
HPLC, detector tử
các hệ mang thuốc.
Định lượng dược chất trong một số [14],[22], [131]
ngoại
dạng bào chế: thuốc tiêm dung dịch,
bột đông khô, liposome.
HPLC, detector huỳnh Định lượng dược chất tại khối u, tại [16],[144]
quang
các tổ chức.
1.1.2. Độ ổn định
Ảnh hưởng của pH:
Doxorubicin có khả năng biến đổi thành các dẫn chất: doxorubicinon; 9carboxydoxorubicin; 7,8 ,10,9 ,dehydrodoxorubicinon; 7,8- dehydro-desacetyl
- daunorubicinon do các tác nhân: acid mạnh, ion kim loại, kiềm.
Ở pH 9,0 và 10,0 DOX bị phân hủy nhanh chóng. Sự phân hủy có thể
quan sát trực tiếp bằng mắt thường thông qua sự thay đổi màu sắc dung dịch
từ màu đỏ đến màu xanh-tím và cuối cùng là phân hủy hoàn toàn [34] .Công
thức của doxorubicin có nhóm NH 2 có khả năng bị proton hóa và 2 nhóm OH
có khả năng tách proton. Do đó trong dung dịch, doxorubicin có thể tồn tại ở
các dạng: phân tử trung hòa, ion lưỡng cực, anion và cation.
So sánh với các glycoside khác, ví dụ ginsenosid, trong công thức thiếu
một nhóm chức amin so với doxorubicin, cho thấy rằng doxorubicin ổn định
hơn trong dung dịch acid. Dược chất tương đối ổn định trong môi trường pH
< 4. Doxorubicin hydrochlorid bền trong dung dịch có pH gần 4,0. Trong môi
trường acid với pH trên 4, DOX có thể bị phân hủy như sau:[133]
- Xem thêm -