BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
----------------------
NGÔ HÙNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ HÀN ĐẾN ĐỘ
BỀN MỐI HÀN GIÁP MỐI CỦA KẾT CẤU TẤM VỎ
TÀU THÉP BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN TỰ ĐỘNG
DƯỚI LỚP THUỐC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Khánh Hòa - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
----------------------
NGÔ HÙNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ HÀN ĐẾN ĐỘ
BỀN MỐI HÀN GIÁP MỐI CỦA KẾT CẤU TẤM VỎ
TÀU THÉP BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN TỰ ĐỘNG
DƯỚI LỚP THUỐC
Ngành đào tạo: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Mã số: 62520116
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Huỳnh Văn Vũ
Khánh Hòa - 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả ghi trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả
Ngô Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại Học Nha Trang.
Xin chân thành cám ơn TS.Huỳnh Văn Vũ, giảng viên Khoa Kỹ thuật giao
thông của Trường Đại Học Nha Trang là người hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn:
- Viện Nghiên cứu chế tạo tàu thủy - Trường Đại Học Nha Trang.
- Trường Trung cấp nghề Ninh Hòa - Khánh Hòa.
- Công ty Hyundai - Vinashin tỉnh Khánh Hòa.
Đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi để hoàn thành mục tiêu và nội dung đặt ra
cho đề tài.
Người thực hiên
Ngô Hùng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ................................................................ viii
CÁC THUẬT NGỮ ........................................................................................................x
CÁC THUẬT NGỮ ........................................................................................................x
CÁC KÝ HIỆU................................................................................................................x
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN.................................................................................................3
1.1. Tổng quan về phương pháp hàn kim loại ............................................................3
1.1.1. Định nghĩa ....................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm của hàn kim loại ...........................................................................3
1.2 Nguyên lý hình thành mối hàn..............................................................................4
1.3. Phân loại các phương pháp hàn ...........................................................................5
1.4. Giới thiệu phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc ..........................................7
1.5. Thực tế áp dụng công nghệ hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc trong điều
kiện Việt Nam hiện nay: .............................................................................................9
1.6. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................10
1.7. Mục đích, phương pháp nghiên cứu ..................................................................10
1.8. Giới hạn nội dung nghiên cứu ...........................................................................11
Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÔNG NGHỆ HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP
THUỐC ..........................................................................................................................12
2.1. Khái niệm chung................................................................................................12
2.2. Thiết bị và vật liệu hàn tự động dưới lớp thuốc ................................................13
2.2.1. Thiết bị hàn hồ quang dưới lớp thuốc ........................................................13
2.2.2. Vật liệu dùng trong hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc ........................13
2.2.2.1. Bản chất của thuốc hàn..........................................................................13
2.2.2.2. Các dây điện cực....................................................................................14
2.3. Chế độ hàn .........................................................................................................14
iv
2.3.1. Dòng điện hàn.............................................................................................14
2.3.2. Điện áp hồ quang........................................................................................15
2.3.3. Tốc độ hành trình hồ quang........................................................................15
2.3.4. Kích cỡ điện cực.........................................................................................15
2.3.5. Khoảng đầu điện cực ..................................................................................16
2.3.6.Tốc độ cấp nhiệt ..........................................................................................16
2.4.Các phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn ..................................17
2.4.1. Phương pháp kiểm tra mối hàn ..................................................................17
2.4.2. Đánh giá chất lượng mối hàn ....................................................................17
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................19
3.1. Kết quả nghiên cứu lý thuyết .............................................................................19
3.1.1 Tính các thông số hàn tự động dưới thuốc ..................................................19
3.1.2 Tiêu chuẩn của hiệp hội hàn Hoa Kỳ .........................................................20
3.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm .......................................................................20
3.2.1. Các thông số đầu vào..................................................................................20
3.2.2. Mẫu thí nghiệm...........................................................................................21
3.2.3. Kiểm tra độ bền uốn và kéo của vật liệu cơ bản trước khi hàn ..................25
3.2.4. Quy trình hàn trên mẫu thí nghiệm ............................................................29
3.2.5. Các thông số đầu ra ....................................................................................30
3.3. Kết quả thực nghiệm..........................................................................................31
3.3.1. Với loạt mẫu thứ nhất (X1) .........................................................................31
3.3.2. Với loạt mẫu thứ hai (X2) ...........................................................................36
3.3.3. Với loạt mẫu thứ ba (X3) ............................................................................40
3.3.4. Với loạt mẫu thứ tư (X4).............................................................................43
3.3.5. Với loạt mẫu thứ năm (X5) .........................................................................47
3.3.6. Với loạt mẫu thứ sau (X6)...........................................................................52
3.3.7. Với loạt mẫu thứ bảy (X7) ..........................................................................56
3.4. Kết quả nghiên cứu mô phỏng bằng Abaqus.....................................................60
3.4.1. Giới thiệu phần mềm Abaqus...................................................................60
3.4.2. Phân tích nhiệt trong abaqus ......................................................................62
3.4.3 Bài toán mô phỏng biến dạng nhiệt.............................................................62
3.4.3.1 Trình tự mô phỏng trong Abaqus ...........................................................63
v
3.4.3.2. Thông số của bài toán mô phỏng bằng Abaqus.....................................63
3.4.3.3 Kết quả biến dạng hàn ............................................................................65
3.4.4 Bài toán mô phỏng sự truyền nhiệt .............................................................69
3.4.4.1 Chọn kích thước phần tử, kiểu phần tử và chia lưới ..............................69
3.4.4.2 Thông số nhập vào..................................................................................71
3.4.4.3. Kết quả ứng suất nhiệt sinh ra trong và sau khi hàn..............................72
Chương 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................73
4.1. Kết luận.............................................................................................................73
4.1.1. Với loạt mẫu thứ nhất (X1) .........................................................................73
4.1.2. Với loạt mẫu thứ hai (X2) ...........................................................................73
4.1.3. Với loạt mẫu thứ ba (X3) ............................................................................73
4.1.4. Với loạt mẫu thứ tư (X4).............................................................................74
4.1.5. Với loạt mẫu thứ năm (X5) .........................................................................74
4.1.6. Với loạt mẫu thứ sáu (X6)...........................................................................74
4.1.7. Với loạt mẫu thứ bảy (X7) ..........................................................................75
4.1.8. Kết luận chung............................................................................................75
4.2. Kiến nghị............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................79
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng1.1. Phân loại các phương pháp hàn .................................................................. 6
Bảng 2.1. Khoảng đầu điện cực, tốc độ lắng đọng kim loại, sự tiêu thụ chất trợ
dung tương ứng......................................................................................................... 16
Bảng 3.1. Thành phần hóa học của kim loại cơ bản................................................ 22
Bảng 3.2. Thành phần hóa học của điện cực (% trọng lượng) ................................. 24
Bảng 3.3. Thành phần % hóa học của thuốc hàn ..................................................... 24
Bảng 3.4. Thông số giá trị độ bền kéo của mẫu vật liệu thép cơ bản....................... 25
Bảng 3.5.Thông số giá trị độ bền uốn của mẫu vật liệu thép cơ bản ....................... 27
Bảng 3.6. Các đại lượng cần khảo sát ...................................................................... 30
Bảng 3.7. Điều kiện thí nghiệm đối với các mẫu ..................................................... 30
Bảng 3.8. Các yếu tố khảo sát với các nhóm thí nghiệm ......................................... 30
Bảng 3.9. Các yếu tố đầu ra của thí nghiệm cần khảo sát ........................................ 30
Bảng 3.10. Thông số giá trị độ bền kéo của mẫu X1 ................................................ 33
Bảng 3.11. Thông số giá trị độ bền uốn của mẫu X1 ................................................ 34
Bảng 3.12. So sánh giá trị độ bền giữa kim loại cơ bản và mẫu thử X1 ................... 35
Bảng 3.13. Thông số giá trị độ bền kéo của mẫu X2 ................................................ 37
Bảng 3.14. Thông số giá trị độ bền uốn của mẫu X2 ............................................... 38
Bảng 3.15. So sánh giá trị độ bền giữa kim loại cơ bản và mẫu thử X2.................. 39
Bảng 3.16. Kết quả thông số độ bền kéo của mẫu X3 .............................................. 41
Bảng 3.17. Thông số giá trị độ bền uốn của mẫu X3 ................................................ 42
Bảng 3.18. So sánh giá trị độ bền giữa kim loại cơ bản và mẫu thử X3 ................... 43
Bảng 3.19. Thông số giá trị độ bền kéo của mẫu X4 ............................................... 45
Bảng 3.20. Thông số giá trị độ bền uốn của mẫu X4 ................................................ 46
Bảng 3.21. So sánh giá trị độ bền giữa kim loại cơ bản và mẫu thử X4 ................... 47
Bảng 3.22. Thông số độ bền kéo của mẫu X5 .......................................................... 49
Bảng 3.23. Thông số độ bền uốn của mẫu X5 .......................................................... 50
Bảng 3.24. So sánh giá trị độ bền giữa kim loại cơ bản và mẫu thử X5 ................... 51
Bảng 3.25. Thông số giá trị độ bền kéo của mẫu X6 ................................................ 53
Bảng 3.26. Thông số độ bền uốn của mẫu X6 ......................................................... 54
Bảng 3.27. So sánh giá trị độ bền giữa kim loại cơ bản và mẫu thử X6 ................... 55
vii
Bảng 3.28. Thông số giá trị độ bền kéo của mẫu X7 ............................................... 57
Bảng 3.29. Thông số độ bền uốn của mẫu X7 .......................................................... 58
Bảng 3.30. So sánh giá trị độ bền giữa kim loại cơ bản và mẫu thử X7 ................... 59
Bảng 3.31. Kết quả so sánh biến dạng giữa kết quả thực nghiệm và mô phỏng Abaqus.. 68
Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả của các mẫu thí nghiệm .............................................. 75
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
1. Hình vẽ
Hình 1.1. Cơ chế hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc ...............................................12
Hình 2.1. Thiết bị hàn hồ quang dưới lớp thuốc. ..........................................................13
Hình 3.1. Mẫu thí nghiệm..............................................................................................22
Hình 3.2. Thiết bị hàn DW-S43G (KOBELCO) ...........................................................23
Hình 3.3. Dây hàn thép cácbon, ký hiệu AWS- A5.17 - EH14 đường kính φ 4.0mm ............ 23
Hình 3.4. Thuốc bảo vệ AN-348-A ...............................................................................24
Hình 3.5. Kết quả thử kéo trên phôi mẫu cơ bản...........................................................26
Hình 3.6. Kết quả thử uốn phôi mẫu cơ bản..................................................................28
Hình 3.7. Kết quả hàn thực nghiệm trên mẫu X1 ..........................................................32
Hình 3.8. Biến dạng của mẫu X1 thực nghiệm ..............................................................32
Hình 3.9. Vị trí cắt các mẫu thử trên phôi hàn [10].......................................................33
Hình 3.10. Kết quả hàn thực nghiệm trên mẫu X2 ........................................................36
Hình 3.11. Biến dạng của mẫu X2 thực nghiệm............................................................37
Hình 3.12. Kết quả hàn thực nghiệm trên mẫu X3. .......................................................40
Hình 3.13. Biến dạng của mẫu X3 thực nghiệm............................................................41
Hình 3.14. Kết quả hàn thực nghiệm mẫu X4...............................................................44
Hình 3.15. Biến dạng của mẫu X4 thực nghiệm ............................................................45
Hình 3.16. Kết quả hàn thực nghiệm trên mẫu X5 ........................................................48
Hình 3.17. Biến dạng của mẫu X5 thực nghiệm ............................................................49
Hình 3.18. Kết quả hàn thực nghiệm trên mẫu X6 ........................................................52
Hình 3.19. Biến dạng của mẫu X6 thực nghiệm ............................................................53
Hình 3.20. Kết quả hàn thực nghiệm trên mẫu X7 ........................................................56
Hình 3.21. Biến dạng của mẫu X7 thực nghiệm ............................................................57
Hình 3.22. Phần tử 3D Stress - C3D8R.........................................................................62
Hình 3.23. Biểu tượng khởi động phần mềm Abaqus...................................................63
Hình 3.24. Giao diện ABAQUS/CAE. ..........................................................................63
Hình 3.25. Biến dạng tấm X1 được mô phỏng bằng phần mềm Abaqus ......................65
Hình 3.26. Biến dạng tấm X2 được mô phỏng bằng phần mềm Abaqus ......................65
Hình 3.27. Biến dạng tấm X3 được mô phỏng bằng phần mềm Abaqus ......................66
ix
Hình 3.28. Biến dạng tấm X4 được mô phỏng bằng phần mềm Abaqus ......................66
Hình 3.29. Biến dạng tấm X5 được mô phỏng bằng phần mềm Abaqus ......................67
Hình 3.30. Biến dạng tấm X6 được mô phỏng bằng phần mềm Abaqus ......................67
Hình 3.31. Kết quả biến dạng mô phỏng bằng phần mềm Abaqus của mẫu X7 ...........67
Hình 3.32. Vị trí các đường xác định giá trị biến dạng trên phôi hàn...........................68
Hình 3.33. Phần tử Heat transfer - DC3D8. ..................................................................69
Hình 3.34. Kết quả mô phỏng ứng suất nhiệt tương đương của các nút phần tử
sinh ra trong khi hàn. .....................................................................................................72
Hình 3.35. Kết quả mô phỏng ứng suất nhiệt tương đương của các nút phần tử
sinh ra sau khi hàn. ........................................................................................................72
2. Đồ thị
Đồ thị 3.1. Giá trị độ bền kéo trên mẫu thử thép cơ bản ..............................................25
Đồ thị 3.2. Giá trị độ bền uốn trên phôi mẫu cơ bản. ...................................................27
Đồ thị 3.3. Gái trị độ bền kéo của mẫu hàn X1 ..............................................................34
Đồ thị 3.4. Giá trị độ bền uốn của mẫu hàn X1 .............................................................35
Đồ thị 3.5. Giá trị độ bền kéo của mẫu hàng X2............................................................38
Đồ thị 3.6. Giá trị độ bền uốn của mẫu hàn X2 ............................................................39
Đồ thị 3.7. Giá trị độ bền kéo của mẫu hàn X3 ..............................................................42
Đồ thị 3.8.Giá trị độ bền uốn theo thực nghiệm của mẫu X3 (đường số 2) ...................43
Đồ thị 3.9. Giá trị độ bền kéo của mẫu hàn X4 ..............................................................46
Đồ thị 3.10. Giá trị độ bền uốn của mẫu hàn X4 (đường số 1) ......................................47
Đồ thị 3.11. Giá trị độ bền kéo của mẫu hàn X5............................................................50
Đồ thị 3.12. Giá trị độ bền uốn của mẫu hàn X5 ...........................................................51
Đồ thị 3.13. Giá trị độ bền kéo của mẫu hàn X6............................................................54
Đồ thị 3.14. Giá trị độ bền uốn của mẫu hàn X6 ...........................................................55
Đồ thị 3.15. Giá trị độ bền kéo của mẫu hàn X7...........................................................58
Đồ thị 3.16. Giá trị độ bền uốn của mẫu hàn X7 ...........................................................59
Đồ thị 4.1. Mối tương quan giữa U, V với các thông số hình học r, h, A....................76
Đồ thị 4.2. Mối tương quan giữa U, I, V với các thông số độ bền Rm, Re, Fm ...........76
x
CÁC THUẬT NGỮ
SAW
: Submerged - Arc Welding: Hàn hồ quang dưới lớp thuốc.
AC
: Alternating Current: Dòng xoay chiều.
DC
: Direct Current: Dòng một chiều.
DCRP : Direct Current Reverse Polarity: Dòng một chiều điện áp không đổi.
DCEP : Direct Current Elictrode Polarite: Dòng một chiều điện áp biến thiên.
CÁC KÝ HIỆU
Rp
: Giới hạn dẻo quy ước với độ kéo dài không tỷ lệ.
E
: Modun đàn hồi.
A
: Phần trăm độ giãn dài.
Z
: Độ thắt tương đối.
b
: Chiều rộng phần song song của mẫu thử phẳng.
Lo
: Chiều dài khoảng đo ban đầu.
Lu
: Chiều dài khoảng đo sau khi kéo.
Le
: Chiều dài cữ cho máy đo độ giãn.
So
: Tiết diện chịu kéo.
Fm : Lực uốn, kéo lớn nhất.
Rm : Độ bền kéo.
ReL : Giới hạn chảy dưới.
ReH : Giới hạn chảy trên.
D
: Chiều dày uốn.
1
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây, kỹ thuật hàn có những bước phát triển rất mạnh để đáp
ứng những yêu cầu về công nghệ chế tạo chi tiết và phục hồi các chi tiết máy. Sự xuất
hiện của các phương pháp hàn mới và được áp dụng rộng rãi trong sản xuất. Do đó các
công nghệ hàn cũ ngày càng trở nên lạc hậu. Các công nghệ hàn mới đáp ứng được
yêu cầu về năng suất chất lượng cao, chính vì thế đã giảm giá thành sản phẩm, mang
lại hiệu quả kinh tế cao.
Công nghệ hàn là một trong các lĩnh vực phức tạp, cần phải có sự phối hợp của
các lĩnh vực khoa học khác như: Vật lý, hoá học, luyện kim, cơ khí, tự động hóa, kỹ
thuật điện và điện tử. Chính vì thế chất lượng mối hàn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khách quan, chủ quan, trong khi chế tạo các sản phẩm bằng phương pháp hàn. Trong
các phương pháp hàn khác nhau, các yếu tố công nghệ cũng có những ảnh hưởng rất
khác nhau. Công nghệ hàn hồ quang dưới lớp thuốc hay còn gọi là hàn hồ quang chìm
(SAW Submerged-Arc Welding) là phương pháp hàn dây điện cực nóng chảy dưới lớp
thuốc bảo vệ đã được sử dụng rất rộng rãi.
Tuy nhiên ở Việt Nam nói chung và trong các nhà máy đóng tàu nói riêng và
đặc biệt là trong các cơ sở dạy nghề, công nghệ này của tỉnh Khánh Hòa còn khá mới
ban đầu có tính thăm dò, chưa hình thành qui trình ổn định và phát triển mạnh.Vì vậy
phương pháp hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc mới được áp dụng trong thời gian
gần đây khi ngành công nghiệp đóng tàu trong nước phát triển.
Việc lựa chọn chế độ hàn trước đây chủ yếu dựa theo yêu cầu của nhà sản xuất
hoặc chí ít cũng là kinh nghiệm được du nhập từ những nước có nền đóng tàu phát
triển và cá biệt có những trường hợp không được coi trọng. Điều này rõ ràng chưa phù
hợp với điều kiện môi trường, con người, thiết bị,… tại Việt Nam và ảnh hưởng không
tốt đến chất lượng sản phẩm.
Sau thời gian tham gia trực tiếp sản xuất, đào tạo công nhân hàn qua đặt hàng của các
cơ sở đóng tàu trong việc cung cấp nguồn nhân lực về vấn đề này và qua tìm hiểu những
nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy việc lựa chọn các chế độ hàn hợp lý nhằm đảm bảo chất
lượng các mối hàn chưa được đặt ra và quan tâm một cách đúng mức. Đặc biệt trong những
trường hợp hàn có yêu cầu chất lượng cao như hàn các kết cấu tàu thép.
Trong khuôn khổ một đề tài tốt nghiệp cao học, nghiên cứu lựa chọn hợp lý chế
độ hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc sử dụng trong hàn tấm kết cấu tàu thép, có
mục đích như đã định rõ trong tên gọi của đề tài, trên cơ sở các nội dung chính bao gồm:
2
Xem xét ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến chất lượng, tạo dáng mối
hàn và ảnh hưởng tới quá trình hàn. Dựa trên các tài liệu đã có trong nước và nước
ngoài, của các hãng thiết bị hàn trên thế giới đã thu thập và tập hợp được các thông số
tối ưu về lý thuyết. Từ đó bằng thực nghiệm nghiên cứu trên các mẫu và phần mền mô
phỏng tác giả đã lựa chọn được các thông số thực nghiệm cho phù hợp với điều kiện
của Việt Nam. Trong quá trình hàn khi khảo sát một yếu tố thì các yếu tố khác được giữ
nguyên. Từ đó cho các yếu tố đầu ra: hình dạng mối hàn, độ bền mối hàn và biến dạng hàn .
Dựa trên các kết quả thí nghiệm và bằng phần mềm mô phỏng đánh giá được
rằng khi các thông số hàn thay đổi thì hình dạng mối hàn, độ bền mối hàn và biến dạng
hàn thay đổi thế nào, dẫn đến cơ tính của chúng bị tác động ra sao. Từ đó đi đến kết
luận về việc lựa chọn các thông số cơ bản của công nghệ hàn hồ quang dưới lớp thuốc
(SAW) một cách tối ưu, để đảm bảo chất lượng mối hàn tốt nhất áp dụng trong đào tạo
và sản xuất tại Việt Nam.
Do lĩnh vực nghiên cứu còn khá mới mẽ, điều kiện thiết bị thực nghiệm cho đề
tài tại khoa Cơ Khí Trường Trung cấp Nghề Ninh Hòa cũng mới trang bị, mặt khác
thời gian có hạn, nên việc nghiên cứu gặp nhiều khó khăn. Mặc dầu vậy, đến nay tác
giả cũng đã hoàn thành cơ bản nội dung của luận văn này.
Nội dung luận văn bao gồm bốn chương:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết của công nghệ hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW).
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị.
Nhân đây, cũng xin tỏ lòng cám ơn Thầy TS. HUỲNH VĂN VŨ cùng các đồng
nghiệp, các cơ sở trong và ngoài trường đã giúp đỡ trong thời gian qua.
Dù đã có nhiều cố gắng, nhưng vì điều kiện thời gian, trình độ bản thân có hạn
nên chắc chắn luận văn có nhiều thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo của
thầy cô và đồng nghiệp cùng quan tâm đến vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn!
Nha trang, ngày tháng
Ngô Hùng
năm 2013
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về phương pháp hàn kim loại
1.1.1. Định nghĩa
Hàn kim loại là quá trình nối hai đầu của một chi tiết hoặc nhiều chi tiết kim
loại với nhau bằng cách nung nóng chúng đến trạng thái chảy hay dẻo. Khi hàn ở trạng
thái chảy thì ở chỗ nối của vật hàn chảy ra và sau khi đông đặc lại nhận được mối hàn.
Khi hàn ở trạng thái dẻo thì chỗ nối được nung nóng đến trạng thái mềm dẻo, khi ấy
khả năng thẩm thấu và chuyển động các phần tử của kim loại hàn tăng lên tạo điều
kiện cho chúng có thể liên kết lại với nhau. Nếu chỉ nung nóng chỗ nối đến trạng thái
dẻo thì vẫn chưa đảm bảo được mối hàn đủ bền, do vậy đối với dạng trạng thái này cần
gia tăng áp lực lên chỗ nối.
1.1 .2. Đặc điểm của hàn kim loại
Với định nghĩa trên nhận thấy rằng các điều kiện cơ bản của quá trình hàn là sự
nung nóng hoặc biến dạng chảy hay dẻo cục bộ bề mặt đối tiếp của ít nhất hai tấm kim
loại. Đặc điểm của phương pháp hàn là đốt nóng lực liên kết nguyên tử. Thực tế cho
thấy, trong các phương pháp hàn, sự tẩy sạch hoạt hóa cũng như sự bảo vệ hai bề mặt
đối tiếp khi tiến hành hàn lại có vai trò rất quan trọng.
Ta có các bảng sau:
Chùm hạt
Hóa năng
. Hàn OA ( Oxy
acetylene)
(Welding Oxyfuel welding)
. Hàn nhiệt
nhôm
. Hàn
Exothermic
Cơ năng
. Hàn ma sát
(Friction
welding)
. Hàn siêu âm
(Utrasonic
welding)
. Hàn ma sát
Điện năng
. Hàn điện trở
(Resistance
welding)
. Hàn điện xỉ
(Electroslag
welding)
. Hàn hồ quang
(Arc welding)
xoáy (Friction
strỉing welding) . Hàn điện khí
. Hàn rèn
(Electrogas
(Forge
welding)
welding)
năng lượng
cao
. Hàn plasma
(Plasma arc
welding)
. Hàn tia
(Electron beam
welding)
Chùm tia bức
xạ điện từ
. Hàn laser
(Laser beam
welding)
4
Mỗi phương pháp chung liệt kê ở bảng trên còn có phương pháp cụ thể sau:
Hàn hồ quang carbon (Carbon arc welding)
Hàn que (Manual metal arc wwelding – Shieldel metal
HÀN HỒ QUANG
arc welding)
Hàn TIG (Gas tungsten arc welding)
Hàn MIG-MAG (Gas metal arc welding)
Hàn dây lỗi thuốc (Flux cored arc welding)
Hàn điểm (Spot welding)
Hàn đường (Seam welding)
HÀN ĐIỆN TRỞ
Hàn nối (Upset butt welding)
Hàn cấy (Flash welding)
Hàn điện cực giả (Prọection welding)
Nói chung nếu liệt kê đầy đủ thì ta sẽ có một danh sách khá dài. Ngoài việc tìm
kiếm nhóm phương pháp mới thì giải pháp tổng hợp hoặc ‘lai ghep’ các phương pháp
đã có để cho ra một phương pháp hàn mới thỏa mãn nhu cầu công nghệ đang là một
hướng đem lại hiệu quả cao.
1.2 . Nguyên lý hình thành mối hàn.
Có hai cách tạo liên kết phân tử.
+ Cách thứ nhất là nung nóng chảy hai bề mặt đối tiếp, thêm vào đó một lượng
kim loại nóng chảy khác sau đó chờ chúng đong rắn lại để hình thành nên mối hàn.
+ Cách thứ hai là tạo khả năng khếch tán của các nguyên tử giữa hai bề mặt đối
tiếp. Để thực hiện được việc này, đầu tiên chúng ta phải làm nóng cục bộ vùng bề mặt
cần hàn, có thể bằng nung nóng, bằng hiệu ứng nhiệt Jun của dòng điện khi đi qua bề
mặt tiếp xúc, bằng dòng cảm ứng … Hoặc bằng năng lượng nhiệt sinh ra do ma sát,
biến dạng … Tất nhiên là nhiệt độ vùng bị nung nóng phải đạt tới trị số giới hạn nào đó.
Thông thường, nhiệt độ này ở vào khoảng từ 0,3-0,4 nhiệt độ nóng chảy của
kim loại cần hàn, ở nhiệt độ này trong cấu trúc kim loại có sự sắp xếp lại, còn gọi là
nhiệt độ kết tinh lại. Nhiệt độ, áp lực nén giữa hai bề mặt cần hàn và thời gian là ba
thông số cơ bản trong công nghệ hàn có áp lực.
Đối với quá trình hàn vảy thì sự thể hiện diễn ra khác đi chút ít, sự khuếch tán
bây giờ chỉ được thực hiện từ phía vảy hàn bị nóng chảy vào kim loại rắn và nhiều
trường hợp phải nhờ cậy đến chất trợ dung (còn gọi là thuốc hàn- Flux). Thuốc hàn
như đảm nhiệm các nhiệm vụ như tẩy sạch lớp oxyt bề mặt dễ khuếch tán vảy hàn
5
nóng chảy. Khi các nguyên tử của kim loại nóng chảy xâm nhập được vào bề mặt rắn
của kim loại hàn, chúng hình thành pha kim loại trung gian liên kết giữa vảy hàn và
kim loại hàn. Vảy hàn đông rắn và mối hàn được thực hiện.
Nếu gọi:
-
Th là nhiệt độ hàn.
-
Tch là nhiệt độ chảy của kim loại hàn.
-
TR là nhiệt độ kết tinh lại.
-
Tv là nhiệt độ nóng chảy của vảy hàn thì ta có cách phân loại
như sau:
Hàn nóng chảy
Th
Hàn áp lực
Tch
≥
Hàn vảy
Tch
≥
≥
Tch
Th
≥
TR
≥
Tv
Th
1.3. Phân loại các phương pháp hàn
Theo công bố của AWS (Amercan Welding Sociate), thì các phương pháp hàn
được phân loại theo bảng 1.1 dưới đây.
6
Bảng1.1. Phân loại các phương pháp hàn
HÀN HỒ QUANG
Hàn nguyên tử hydrogen
AHW
Hàn dây thuốc
FCAW
Hàn dòng xung
GTAW-P
Hàn hồ quang trần
BMAW
Hàn điện khí
BGW
Hàn plasma
PAW
Hàn hồ quang carbon
CAW
Hàn MIG-MAG
GMAW
Hàn que
SMAW
- Có khí bảo vệ
CAW-G
- Hàn dòng xung
GMAW-P
Hàn cấy hồ quang
SW
- Bảo vệ bằng thuốc bọc CAW-S
- Hàn chuyển dịch GMAW-S
Hàn hồ quang chìm SAW
- Hồ quang gián tiếp
ngắn mạch
- Hàn nhiều dây
SAW-S
- Hàn dây dẹp
SAW-B
CAW-T
-Hàn TIG
HÀN Ở TRẠNG THÁI RẮN
Hàn ép(Coextrusion)
CEW
Hàn nguội
CW
Hàn khuếch tán
DEW
Hàn nỗ
EXW
Hàn rèn
FOW
Hàn ma sát
FRW
Hàn khí nóng áp lực
HPW
Hàn cán
ROW
Hàn siêu âm
UWS
HÀN VẢY MỀM
Hàn nhúng
DS
Hàn trong lò
FS
Hàn cảm ứng
IS
Hàn hồng ngoại
IRS
Hàn bằng mỏ hàn
INS
Hàn điện trở
RS
Hàn bằng ngọn lửa
TS
Hàn bằng sóng điện từ WS
HÀN ĐIỆN TRỞ
Hàn phòng hồ quang(flash) FW
Hàn điện cực giả(projection) PW
Hàn đường
RSEW
- Cao tần
RSEW-HF
- Cảm ứng
RSEW-1
- Hàn điểm
RSW
) UW
PHUN KIM LOẠI
Phun bằng hồ quang EASP
Phun bằng ngọn lửa FLSP
Phun bằng plasma
PSP
Cắt bằng thuốc
Cắt bằng bột sắt
Cắt bằng ngọn lửa
-Oxy acetylen
-Oxy hydrogen
-Oxy natural gas
-Oxy propane
Cắt hồ quang –Oxy
Dùi bằng Oxy
FOC
POW
OFC
OFC-A
OFC-H
OFC-N
OFC-P
AOC
LOC
GTAW
CÁC
PHƯƠNG
PHÁP HÀN
HÀN VẢY
Hàn vảy hồ quang
AE
Hàn vảy toàn khối
BE
Hàn vảy HQ carton CAE
Hàn vảy khuếch tán DFB
Hàn vảy nhúng
DB
Hàn vảy dòng nhiệt FLB
Hàn vảy trong lò
FB
Hàn vảy cảm ứng
IB
PHƯƠNG PHÁP HÀN KHÁC
Hàn tia lửa điện
EBW
- trong chân không EBW-HV
- trong áp suất thấp EBW-MV
- trong môi trường
khí bảo vệ
EBW-NV
Hàn xỉ điện
ESW
Hàn dòng điện
FLOW
Hàn cảm ứng
IW
Hàn laser
LEW
Hàn va đập(Percussion) FEW
Hàn nhiệt(phản ứng)
TW
PHUƠNG
PHÁP
HÀN
TUƠNG
CẬN
CÂN BẰNG
NHIỆT
HÀN KHÍ
Hàn acetylen-không khí
Hàn oxy-acetylen
Hàn oxy-hydrogen
Hàn khí-áp lực
AAW
OAW
OHW
PGW
KEO DÁN
ABD
(Adhsive bonding)
Cắt bằng carbon không khí AAC
Cắt bằng điện cực carbon CAC
Cắt hồ quang kim loại khí GMAC
Cắt hồ quang tungsten khíGTAW
Cắt bằng que hàn
SMAC
Cắt plasma
PAC
Cắt bằng hồ quang kim loại MAC
PHƯƠNG PHÁP CẮT KHÁC
Cắt bằng tia laser
LBC
Cắt bằng tia electron
EBC
7
Về mặt công nghệ, các phương pháp phát triển từ:
Thủ công
Bán tự động
Hàn tự động
Robotic
Synertic
Với công nghệ Robotic, các thông số hàn và các chuyển động hàn được lập
trình trước để điều chỉnh quá trình hàn. Trong khi với công nghệ Synergic, các thông
số, các chuyển động của quá trình hàn được theo dõi liên tục và xử lý can thiệp bằng
các thông tin mà máy có được trước đó.
1.4. Giới thiệu phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc
Trong các phương pháp hàn kim loại thì hàn hồ quang là phương pháp thông
dụng nhất hiện nay. Phương pháp hàn kim loại bằng phương pháp hồ quang có những
ưu điểm cơ bản như hàn được các chi tiết có độ dày khác nhau, hình dáng kết cấu có
mức độ phức tạp khác nhau, có thể hàn được trong nhiều môi trường khác nhau như
trong môi trường khí bảo vệ, dưới nước, trong chân không…
Hàn hồ quang có thể thực hiện bằng các phương pháp khác nhau như hàn hồ
quang tay, hàn tự động và bán tự động. Hiện nay các ngành công nghiệp chế tạo máy,
giao thông vận tải, xây dựng, dầu khí và nhất là trong công nghệ đóng tàu sử dụng các
phương pháp hàn hồ quang truyền thống và tiên tiến. Các công nghệ hàn hiện đại như
TIG, MIG-MAG, hàn có thuốc bảo vệ… cho phép nâng cao chất lượng mối ghép, đáp
ứng được yêu cầu kỹ thuật khắt khe của các kết cấu, công trình.
Đặc biệt, hàn tự động dưới lớp thuốc cho chất lượng tốt nhất, ít phụ thuộc vào
tay nghề công nhân. Thật sự hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc là quá trình hàn hồ
quang kín trong đó hồ quang cháy giữa mút dây điện cực và vật hàn được bảo vệ khỏi
sự xâm nhập của không khí nhờ lớp vật liệu hạt (thuốc hàn). Một phần thuốc hàn nóng
chảy do tác dụng của nhiệt hồ quang tạo thành màng xỉ lỏng bảo vệ vùng hồ quang và
bể kim loại lỏng.
Khi hồ quang hàn di chuyển, dây hàn, các mép vật hàn (kim loại cơ bản) và các
phần thuốc mới nóng chảy. Khi nguồn nhiệt giảm, bể kim loại đông đặc tạo thành mối
hàn, thuốc lỏng đông đặc tạo thành lớp xỉ bảo vệ kim loại mối hàn khỏi oxy hóa và
nitơ hóa.
Hàn tự đông dưới lớp thuốc là quá trình hàn trong đó đã tự động hóa cả hai
khâu đẩy dây điện cực vào vùng hồ quang và chuyển động hồ quang theo khe hở.
Hàn tự động dưới lớp thuốc thường được ứng dụng ở tư thế hàn bằng trong các
nhà máy và công trường, với kim loại có chiều dày lớn.
8
Ở các tư thế hàn ngang hoặc hàn đứng vẫn có thể áp dụng phương pháp này với
các đồ gá hỗ trợ cần thiết. Tuy nhiên năng suất không cao so với các phương pháp hàn khác.
Hàn dưới lớp thuốc có thể ứng dụng dòng xoay chiều hay một chiều. Khi hàn tự
động dưới lớp thuốc dùng dây hàn đường kính (1,8-6)mm, cường độ dòng điện
(150÷1500)A và điện thế (26÷46)V.
Một số đặc điểm của phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc.
• Nhiệt lượng hồ quang tập trung và nhiệt độ rất cao, cho phép hàn với tốc độ lớn.
• Hàn dưới lớp thuốc có thể hàn kim loại với chiều dày khá lớn không cần
phải vát mép cạnh.
• Lượng kim loại chảy lớn.
• Hệ số chảy tăng 8-12g/A.h trong hàn thủ công, và tăng lên 14-18g/A.h trong
hàn dưới lớp thuốc.
• Không bắn tóe, làm giảm công lao động để đánh sạch bề mặt vật hàn sau khi hàn.
Chất lượng mối hàn rất cao:
• Bảo vệ tốt kim loại mối hàn khỏi bị tác dụng của ôxy và nitơ của không khí
xung quanh.
• Kim loại mối hàn đồng nhất về thành phần hóa học, lớp thuốc và xỉ bên trên
làm mối hàn nguội chậm hơn nên ít bị thiên tích.
• Mối hàn có hình dạng tốt, nhẵn, kích thước đều đặn, ít sinh ra khuyết tật như
không ngấu, rỗ khí, …
• Quá trình hàn diễn ra liên tục vì không cần phải thay cực hàn.
• Giảm tiêu hao kim loại điện cực và điện năng.
• Phần kim loại điện cực trong mối hàn chỉ khoảng 1/3, còn 2/3 là kim loại cơ
bản (trong phương pháp hàn thủ công bằng que hàn có lớp thuốc bọc 70% kim loại
mối hàn là kim loại que hàn).
• Điều kiện lao động tốt: Thợ hàn không bị hồ quang làm hại mắt và da.
Lượng khí độc sinh ra trong quá trình hàn ít so với hàn thủ công bằng que có lớp bọc.
• Dễ cơ khí hóa và tự động hóa quá trình hàn.
Nhược điểm của quy trình này là:
Hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc ít được dùng cho vị trí hàn đứng hoặc
hàn trần.
- Xem thêm -