Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên ...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố việt trì - tỉnh phú thọ

.PDF
115
357
56

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ QUỲNH NGA NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ QUỲNH NGA NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH THIỆN ĐỨC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Trần Thị Quỳnh Nga Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn TS. Đinh Thiện Đức h doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Trần Thị Quỳnh Nga Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VĐT VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ......................................................................................... 4 1.1. Tổng quan về đầu tƣ và vốn đầu tƣ XDCB................................................ 4 1.1.1. Đầu tƣ XDCB .......................................................................................... 4 1.1.2. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................. 11 1.1.3. Vai trò của VĐT XDCB từ NSNN ....................................................... 15 1.1.4. Nguyên tắc quản lý và cấp phát VĐT XDCB của NSNN .................... 17 1.2. Hiệu quả đầu tƣ và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB .................................................................................................. 20 1.2.1. Một số khái niệm ................................................................................... 20 1.2.2. Các nguyên tắc xác định và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả XDCB ............ 24 1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ......................................................................................................... 30 1.3. Các nhân tố tác động tới sử dụng hiệu quả VĐT cho XDCB .................. 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.3.1. Chiến lƣợc và quy hoạch phát triển kinh tế của đất nƣớc, ngành và địa phƣơng ................................................................................................. 31 1.3.2. Nhóm nhân tố về các yếu tố của nguồn lực .......................................... 33 1.3.3. Tác động của cơ chế và chính sách đến hiệu quả đầu tƣ ...................... 34 1.4. Kinh nghiệm quản lý sử dụng vốn hiệu quả cho đầu tƣ XDCB .............. 36 1.4.1. Kinh nghiệm của Nhà nƣớc Cộng hòa Pháp ......................................... 36 1.4.2. Kinh nghiệm hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 38 1.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 39 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 41 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 41 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 41 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 41 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 42 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 42 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 43 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện trạng của địa phƣơng .............................. 43 .................................................... 43 2.3.3. ............. 44 2.3.4. Chỉ tiêu kết quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn ............................ 44 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ NĂM 2010 - 2013...................................................................................................... 47 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì.... 47 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý ............................................................. 47 3.1.2. Điều kiện KT - XH ............................................................................... 48 3.2. Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì ............................................................................................................ 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.2.1. Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì ............................................................................................................ 53 3.2.2. Thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB tại thành phố Việt Trì .......................................................................... 60 3.3. Đánh giá về hoạt động sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì ........................................................................................... 66 3.3.1. Hiệu quả sử dụng VĐT bằng các chỉ tiêu vĩ mô.................................... 66 3.3.2. Hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN .............................................................................................................. 67 3.3.3. Hiệu quả sử dụng VĐT XDCB thông qua xác định thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN ..................................................... 74 3.3. Đánh giá chung quản lý VĐT XDCB từ NSNN cấp tỉnh của thành phố Việt Trì ............................................................................................................. 79 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 79 3.3.2. Tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 80 3.3.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 83 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 ................... 85 4.1. Thuận lợi, khó khăn trong việc đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội .................................................................................................. 85 4.1.1. Những thuận lợi cơ bản ......................................................................... 85 4.1.2. Những khó khăn, thách thức ................................................................. 85 4.2. Phƣơng hƣớng, kế hoạch sử dụng VĐT XDCB từ NSNN tại thành phố Việt Trì giai đoạn 2015 – 2020 ................................................................ 86 4.2.1. Phƣơng hƣớng chung ............................................................................ 86 4.2.2. Kế hoạch ................................................................................................ 86 4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi NSNN thành phố Việt Trì giai đoạn 2015- 2020 ............................................ 92 4.3.1. Đẩy nhanh việc huy động vốn đầu tƣ XDCB ....................................... 92 4.3.2. Nâng cao chất lƣợng công tác giải phóng mặt bằng, tái định cƣ ........... 94 4.3.3. Nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra, thanh tra, quyết toán VĐT XDCB .............................................................................................................. 95 4.3.4. Tăng cƣờng bồi dƣỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tƣ và quản lý tài chính đầu tƣ ............................................................... 96 4.4.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng ................................................................................................. 97 4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 98 KẾT LUẬN .................................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101 PHỤ LỤC .................................................................................................... 101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐTXDCB : Đầu tƣ xây dựng cơ bản KT - XH : Kinh tế - Xã hội NSNN : Ngân sách nhà nƣớc VĐT : Vốn đầu tƣ XDCB : Xây dựng cơ bản GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn thành phố trực thuộc Trung ƣơng UBND : Ủy ban nhân dân HĐND : Hội đồng nhân dân KBNN : Kho bạc nhà nƣớc ODA : Vốn hỗ trợ phát triển chính thức FDI : Vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài NGO : Phi chính phủ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: GRDP, GRDP bình quân đầu ngƣời thành phố Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013 ..............................................................................................51 Bảng 3.2: Tổng hợp chi ngân sách thành phố Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013 .........53 Bảng 3.3: Tình hình tích luỹ đầu tƣ XDCB từ NSNN giai đoạn 2010 - 2013..........56 Bảng 3.4: Thống kê mô tả các điều tra về Luật và các quy định có liên quan trong chi NSNN cho đầu tƣ XDCB .........................................................61 Bảng 3.5: Thống kê mô tả các điều tra về chính sách ngân sách và lập kế hoạch chi cho đầu tƣ XDCB trong chi NSNN ...................................................62 Bảng 3.6: Thống kê mô tả các điều tra về dự toán chi cho đầu tƣ XDCB trong chi NSNN .................................................................................................63 Bảng 3.7: Thống kê mô tả các điều tra về chấp hành cho đầu tƣ XDCB trong chi NSNN .................................................................................................64 Bảng 3.8: Thống kê mô tả các điều tra về quyết toán chi cho đầu tƣ XDCB trong chi NSNN .......................................................................................65 Bảng 3.9: Thống kê mô tả các điều tra về việc thanh tra, kiểm tra, đánh giá chƣơng trình, dự án cho đầu tƣ XDCB trong chi NSNN ........................65 Bảng 3.10: Hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN...............................................66 Bảng 3.11: Kết quả xoá đói giảm nghèo ...................................................................73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những vấn đề then chốt nhất. Thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển đất nƣớc, đặc biệt đƣợc sự hỗ trợ của nguồn vốn NSNN, các tổ chức quốc tế và nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh Phú Thọ, công tác ĐTXDCB ở tỉnh Phú Thọ thời gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm cho diện mạo của đô thị ngày một đổi mới. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị từng bƣớc hiện đại hoá và hệ thống "điện, đƣờng, trƣờng, trạm" ngày càng đƣợc đồng bộ hoá đã tạo tiền đề cho KT-XH thành phố không ngừng tăng trƣởng, hoà nhập chung vào sự phát triển của tỉnh và cả nƣớc. Đầu tƣ XDCB là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đầu tƣ và đầu tƣ XDCB vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế, đặc biệt là hiệu quả của đầu tƣ XDCB còn thấp; thất thoát và lãng phí trong đầu tƣ XDCB còn nhiều và diễn ra ở tất cả các khâu nhƣ: Chủ trƣơng đầu tƣ; lập dự án, thiết kế; thi công xây dựng; quản lý khai thác... Đây là một trong những vấn đề bức xúc của toàn xã hội, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm đòi hỏi các cấp, các ngành từ Trung ƣơng đến địa phƣơng phải giải quyết. Tại Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI đã tiếp tục chỉ ra những tồn tại trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB là: “Đầu tư vẫn dàn trải. Hiệu quả sử dụng các nguồn VĐT còn thấp, còn thất thoát, lãng phí, nhất là nguồn VĐT của Nhà nước.” “Chất lượng nhiều công trình XDCB còn thấp”.1 Cũng nhƣ nhiều huyện trong tỉnh, quá trình thực hiện đầu tƣ XDCB tại Thành phố Việt Trì đã có những kết quả thành công nhất định, nhờ đó mà tốc độ tăng trƣởng kinh tế của thành phố đã đạt đƣợc khá cao so với mức bình quân chung của cả tỉnh trong nhiều năm. Tuy vậy, hiệu quả của đầu tƣ XDCB chƣa đạt đƣợc 1 Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 mục tiêu đề ra; tồn tại, hạn chế còn xảy ra ở tất cả các khâu. Thất thoát trong đầu tƣ XDCB chƣa đƣợc khắc phục triệt để. Nhận thức đƣợc các vấn đề nói trên và với mong muốn nghiên cứu và tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả VĐT từ NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ” để thực hiện luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ việc phân tích thực trạng về tình hình quản lý sử dụng VĐT cho XDCB, đề tài sẽ đƣa ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dầu tƣ XDCB của Thành phố Việt Trì. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và sử dụng VĐT XDCB. - Đánh giá thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN tại Thành phố Việt Trì từ năm 2010-2013. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN Thành phố Việt Trì, giai đoạn 2015- 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu ngân sách đầu tƣ XDCB và thực trạng hoạt động sử dụng vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú thọ giai đoạn 2010- 2013. - Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình sử dụng VĐT các dự án XDCB thuộc nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 - Phạm vi về nội dung: Luận văn đi sâu nghiên cứu về hoạt động sử dụng vốn Ngân sách đầu tƣ XDCB. 4. Đóng góp của luận văn Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở l luận, thực tiễn sử dụng vốn ngân sách cho XDCB. hiệu quả của việc sử dụng vốn NSNN cho XDCB thành phố Việt Tì, tỉnh Phú Thọ. (HĐND, UBND thành phố Việt Trì, Các phòng, ban ngành liên qua sử dụng vốn NSNN cho . Tác giả mong muốn những giải pháp đƣa ra trong luận văn đƣợc ứng dụng vào thực tiễn để nâng cao hiệu quả của sử dụng vốn NSNN cho XDCB thành phố Việt Tì, tỉnh Phú Thọ. 5. Bố cục của luận văn Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn bao gồm 4 chƣơng: Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về VĐT và hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN của thành phố Việt Trì năm 2010 - 2013 Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN ở thành phố việt trì giai đoạn 2015 - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VĐT VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Tổng quan về đầu tƣ và vốn đầu tƣ XDCB 1.1.1. Đầu tư XDCB 1.1.1.1. Khái niệm Đầu tƣ XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân , nguồn lực vật XDCB chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thƣờng xuyên nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền KT - XH, tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi ngƣời trong xã hội. Đầu tƣ XDCB bằng vốn Nhà nƣớc là việc sử dụng phần vốn NSNN dành cho đầu tƣ XDCB, , vốn tín dụng đầu tƣ của các ngân hàng quốc doanh và VĐT của doanh nghiệp Nhà nƣớc, dùng để đầu tƣ vào các khâu then chốt và cần thiết của nền kinh tế quốc dân, các dự án công, các ngành kinh tế mũi nhọn có vị trí quyết định đến sự hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đầu tƣ XDCB bằng vốn Nhà nƣớc chủ yếu đƣợc tiến hành theo kế hoạch Nhà nƣớc, nhằm thực hiện mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. 1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB Đầu tƣ XDCB có những đặc điểm riêng, đòi hỏi nhà quản lý phải nắm vững để đƣa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc điểm sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Thứ nhất: đầu tƣ XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tƣ XDCB chính là một phần tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn trong tƣơng lai. Để tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế, là những điều kiện kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế: xây dựng hệ thống hạ tầng, các nhà máy và mua sắm các thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại… đầu tƣ XDCB cần một lƣợng vốn lớn. Muốn đáp ứng đƣợc điều đó, các quốc gia phải phát huy mọi tiềm năng nguồn lực trong nƣớc nhƣ: tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế, huy động mọi nguồn lực trong các tầng lớp dân cƣ, đồng thời phải tìm mọi giải pháp để thu hút các nguồn lực nƣớc ngoài nhƣ: vốn ODA, FDI, NGO… Xuất phát từ đặc điểm này đòi hỏi chúng ta trong việc huy động và sử dụng VĐT XDCB phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, nếu không giải quyết tốt mối quan hệ này sẽ xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa đầu tƣ và tiêu dùng. Thứ hai: quá trình đầu tƣ XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất dài mới có thể đƣa vào sử dụng đƣợc, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm XDCB mang tính chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo dây chuyền hàng loạt mà mỗi công trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và phân tán. Thời gian khai thác và sử dụng lâu dài, thƣờng là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính chất dự án. Quá trình đầu tƣ XDCB gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện dự án và khai thác dự án. Xây dựng dự án và thực hiện dự án là hai giai đoạn có thời gian dài nhƣng lại không tạo ra sản phẩm, đây là nguyên nhân chính gây ra mâu thuẫn giữa đầu tƣ và tiêu dùng. Các nhà kinh tế cho rằng đầu tƣ là quá trình làm bất động hoá một số vốn nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này. Muốn nâng cao hiệu quả VĐT XDCB cần chú ý tập trung các điều kiện đầu tƣ có trọng điểm, nhằm đƣa nhanh các dự án đầu tƣ vào khai thác sử dụng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Khi xét hiệu quả VĐT XDCB cần quan tâm xem xét cả 3 giai đoạn của quá trình đầu tƣ, tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự án, tức là việc đầu tƣ vào xây dựng các dự án mà không chú ý thời gian khai thác dự án. Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tƣ XDCB mang lại là hết sức cần thiết nên phải có phƣơng án lựa chọn tối ƣu, đảm bảo trình tự XDCB. Chính vì chu kỳ sản xuất kéo dài nên việc hoàn vốn đƣợc các nhà đầu tƣ đặc biệt quan tâm, phải lựa chọn trình tự bỏ vốn cho thích hợp để giảm đến mức tối đa thiệt hại do ứ động vốn ở sản phẩm dở dang. Thứ ba: đầu tƣ là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tƣ chính là việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận đƣợc những tiêu dùng lớn hơn nhƣng chƣa thật chắc chắn trong tƣơng lai, “Chƣa thật chắc chắn” chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy có nhà kinh tế đã nói rằng đầu tƣ là đánh bạc với tƣơng lai. Rủi ro trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tƣ kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh hƣởng sẽ gây nên những tổn thất mà các nhà đầu tƣ không lƣờng định hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình đƣợc đầu tƣ. Sự thay đổi chính sách nhƣ quốc hữu hoá các cơ sở sản xuất, thay đổi chính sách thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trƣờng, thay đổi nhu cầu sản phẩm cũng có thể gây nên thiệt hại cho nhà đầu tƣ. Đặc điểm này chỉ ra rằng, muốn khuyến khích đầu tƣ cần phải quan tâm đến lợi ích của các nhà đầu tƣ. Lợi ích mà các nhà đầu tƣ quan tâm nhất là hoàn đủ VĐT cho họ và lợi nhuận tối đa thu đƣợc nhờ hạn chế và tránh đƣợc rủi ro. Vì vậy các chính sách khuyến khích đầu tƣ cần quan tâm đến là ƣu đãi, miễn giảm thuế, khấu hao cao, lãi suất vốn vay thấp, cơ chế thanh toán vốn nhanh, kịp thời… Thứ tư: sản phẩm của đầu tƣ XDCB là những công trình xây dựng nhƣ nhà máy, công trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển… có tính cố định gắn liền với đất đai. Vì thế nên trƣớc khi đầu tƣ các công trình phải đƣợc quy hoạch cụ thể, khi thi công xây lắp thƣờng gặp phải khó khăn trong đền bù giải phóng mặt bằng, khi đã hoàn thành công trình thì sản phẩm đầu tƣ khó di chuyển đi nơi khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 Sản phẩm của đầu tƣ XDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo ra sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thƣờng có VĐT lớn, do nhiều ngƣời, thậm chí do nhiều cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra. Sản phẩm của đầu tƣ XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo một dây chuyền mà có tính cá biệt. Mỗi công trình đều có điểm riêng nhất định. Ngay trong một công trình kết cấu các phần cũng không hoàn toàn giống nhau. Với những công trình công nghệ cao, có vòng đời thay đổi công nghệ ngắn nhƣ: công trình bƣu chính viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử… thì việc thay đổi công nghệ, kiểu dáng luôn xảy ra. Giá thành sản phẩm XDCB rất phức tạp và thƣờng xuyên thay đổi theo từng giai đoạn. Sản phẩm đầu tƣ XDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn mang tính nghệ thuật. Sản phẩm đầu tƣ XDCB phản ánh trình độ kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nƣớc. Quá trình XDCB bị tác động bởi nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ tình hình địa chất thuỷ văn, ảnh hƣởng của khí hậu thời tiết, mƣa bão, động đất. Trong đầu tƣ XDCB chu kỳ sản xuất thƣờng dài và chi phí sản xuất thƣờng lớn. Vì vậy, chọn công trình để bỏ vốn thích hợp nhằm giảm mức tối đa thiệt hại do công trình xây dựng dở dang là một thách thức lớn đối với các nhà thầu. Nơi làm việc và lực lƣợng lao động không ổn định là điều bất lợi cho quá trình XDCB, dẫn đến thời gian ngừng làm việc nhiều, năng suất lao động thấp, dễ gây tâm lý tạm bợ, tuỳ tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ công nhân công trƣờng. Để thực hiện một dự án đầu tƣ XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn, có rất nhiều đơn vị tham gia thực hiện. Trên một công trƣờng có thể có hàng chục đơn vị làm các công việc khác nhau, nhƣng các đơn vị này cùng hoạt động trên một không gian và thời gian, vì vậy trong tổ chức thi công cần phải phối hợp chặt chẽ với nhau bằng các hợp đồng giao nhận thầu xây dựng. Tuy vậy hiện nay cách thức giao nhận thầu chƣa đƣợc cải tiến, giá bán đƣợc định trƣớc khi chế tạo sản phẩm. Tức là trƣớc khi nhà thầu biết giá thành thực tế của mình, việc ƣớc lƣợng đúng đắn giá cả và phƣơng tiện thi công rất khó khăn vì phải dựa trên những giả thiết mà rất có thể khi thi công thực tế bị phủ định. Điều phụ thuộc này buộc nhà thầu phải nắm chắc dự toán và kiểm tra thƣờng xuyên trong quá trình thi công. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 1.1.1.3.Các giai đoạn Đầu tư XDCB Dự án đầu tƣ đƣợc hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt, nhƣng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình lôgic. Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tƣơng đối độc lập và trên các góc độ khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy hoạch đã đƣợc phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tƣ bao gồm 8 bƣớc công việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ1.1: Các giai đoạn đầu tƣ của một dự án. Qua sơ đồ ta thấy: bƣớc trƣớc là cơ sở để thực hiện bƣớc sau, giai đoạn trƣớc là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự án mà một vài bƣớc có thể gộp nhau nhƣ ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, đối với dự án vừa và nhỏ thì có thể không cần phải có bƣớc nghiên cứu cơ hội đầu tƣ và bƣớc nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án có thiết kế mẫu. Giai đoạn I Chuẩn bị đầu tƣ Nghiên cứu cơ hội đầu tƣ Lập dự án, lập BCKT-KT Thẩm định và phê duyệt dự án Giai đoạn II Thực hiện đầu tƣ Thiết kế, lập tổng dự toán, dự toán Ký kết HĐ: xây dựng, thiết bị Thi công xây dựng, đào tạo, CN,CBKT,QL Chạy thử nghiệm thu, quyết toán Bàn giao, đƣa vào khai thác sử dụng Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Khi bƣớc trƣớc đã thực hiện xong, trƣớc khi triển khai thực hiện bƣớc tiếp theo phải kiểm tra và đánh giá về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bƣớc đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bƣớc đó và đƣợc cấp có thẩm quyền chấp nhận mới đƣợc thực hiện bƣớc tiếp theo. Đáng lƣu ý nhất là thực hiện trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện đầu tƣ dự án. - Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ gồm: + Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ. + Tiến hành thăm dò, xem xét thị trƣờng để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tƣ cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn VĐT và lựa chọn hình thức đầu tƣ. + Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng. + Lập dự án đầu tƣ. + Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tƣ, tổ chức cho vay VĐT và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tƣ. - Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm: + Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nƣớc, mặt biển và thềm lục địa. + Chuẩn bị mặt bằng xây dựng. + Tuyển chọn tƣ vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lƣợng công trình. + Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình. + Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị. + Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có). + Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu. + Thi công xây lắp công trình. + Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng. 1.1.1.4. Vai trò của đầu tư XDCB từ NSNN Đầu tƣ XDCB từ NSNN đóng vai trò cực kỳ quan trọng, đặc biệt là trong bối cảnh Việt Nam - một quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế và tăng trƣởng nhanh vào bậc nhất trên thế giới. Cụ thể có các vai trò sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 Một là, đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nƣớc trực tiếp tác động đến các quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nƣớc. Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng, nhƣ: hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng… mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không đƣợc đầu tƣ; các dự án đầu tƣ từ NSNN đƣợc triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt nhất nhằm đảm bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định theo định hƣớng XHCN. Hai là, đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN đƣợc coi là một công cụ để Nhà nƣớc chủ động điều tiết, điều chỉnh hàng loạt các quan hệ và những cân đối lớn của nền kinh tế: - Đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN là một công cụ để Nhà nƣớc chủ động điều chỉnh tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế: + Về mặt cầu: Đầu tƣ (trong đó có đầu tƣ Chính phủ) sẽ tạo ra khả năng kích cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy lƣu thông, tạo việc làm và thu nhập… Tuy nhiên tác động của đầu tƣ đối với tổng cầu chỉ là ngắn hạn. Trong khi tổng cung chƣa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tƣ sẽ kéo theo tổng cầu tăng, các yếu tố giá cả đầu vào của đầu tƣ tăng, sản lƣợng cân bằng tăng theo dẫn đến cân bằng cung cầu mới. + Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đƣa vào sử dụng, năng lực mới của nền kinh tế tăng lên thì lại tác động làm tăng tổng cung trong dài hạn, kéo theo sản lƣợng tiềm năng tăng, giá cả sản phẩm giảm. Sản lƣợng tăng, giá cả giảm cho phép tăng tiêu dùng, kích thích đầu tƣ. Đây là nguồn cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế - xã hội. Nhƣ vậy thông qua chi đầu tƣ XDCB từ NSNN, Chính phủ có thể chủ động xử lý những cân đối vĩ mô của nền kinh tế. - Đầu tƣ XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nƣớc chủ động điều chỉnh cơ cấu kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ. Thông qua các chƣơng trình dự án đầu tƣ lớn (chƣơng trình 135, dự án đƣờng Hồ Chí Minh, chƣơng trình kiên cố hoá trƣờng lớp học, giao thông nông thôn…) Nhà nƣớc đã bỏ ra hàng nghìn tỷ đồng để đầu tƣ phát triển kinh tế ở những vùng sâu, vùng xa nhằm thực hiện chủ trƣơng xoá đói, giảm nghèo, đảm bảo sự công bằng trong việc thụ hƣởng các thành quả của tăng trƣởng, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển ổn định, vững chắc. Xét về mặt bản chất, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất