Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Mức độ ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các d...

Tài liệu Mức độ ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản trên sàn hose

.PDF
97
34
87

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- VŨ THỊ THU HÀ MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN SÀN HOSE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế Toán Mã số ngành: 60340301 TP.HCM, tháng 04 năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- VŨ THỊ THU HÀ MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN SÀN HOSE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế Toán Mã ngành: 60340301 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC HUY TP.HCM, tháng 04 năm 2015 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS.NGUYỄN NGỌC HUY (Họ tên và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh ngày 17 tháng 04 năm 2015. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: Họ và tên TT Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Hà Văn Dũng Phản biện 1 3 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 2 4 TS. Phan Thị Hằng Nga 5 TS. Phan Mỹ Hạnh Ủy viên Ủy viên, thƣ ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã đƣợc sữa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 17 tháng 04 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Vũ Thị Thu Hà Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 07/05/1984 Nơi sinh: Thanh Hóa Chuyên ngành: Kế toán MSHV : 1341850012 I - Tên đề tài: Mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản trên sàn HOSE. II - Nhiệm vụ và nội dung: Phân tích, đánh giá mức độ ảnh hƣởng hệ thống thông tin kế toán của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản niên yết tại HOSE. Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động. Từ đó đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp cho nhà đầu tƣ. III - Ngày giao nhiệm vụ: 18/8/2014 IV - Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2015 V - Cán bộ hƣớng dẫn : Ts. Nguyễn Ngọc Huy Học vị: Trƣởng khoa TCNH Trƣờng Đại học Kinh tế - Luật CÁN BỘ HƢỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký) Ts. Nguyễn Ngọc Huy KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện luận văn Vũ Thị Thu Hà ii LỜI CÁM ƠN Trƣớc hết, Tôi xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi khi học tại trƣờng. Đặc biệt, xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Huy – Ngƣời Thầy giáo – Ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình hƣớng dẫn, chỉnh sửa, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cám ơn đến tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã cùng tôi trao đổi, thảo luận đã hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập tài liệu. Xin cám ơn Gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, đã động viên cho tôi vƣợt qua mọi khó khăn trong quá trình nghiên cứu. Một lần nữa Tôi xin chân thành cám ơn và kính chúc tất cả mọi ngƣời luôn dồi dào sức khỏe. Trân trọng! Vũ Thị Thu Hà iii TÓM TẮT Bài viết này là để kiểm tra và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản trên sàn HOSE trong giai đoạn 2011 – 2013. Nghiên cứu cũng đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động, đặc biệt là yếu tố AIS. Nghiên cứu cũng đƣa ra ba yếu tố đo lƣờng hiệu quả hoạt động đó là ROA, ROE và BEP; Phân tích Anova cho thấy với 3 biến phụ thuộc thì ROE và BEP không có ý nghĩa thống kê, chỉ có duy nhất biến ROA có ý nghĩa thống kê ở mức 99% ( vì hệ số Sig = 0,007). Do vậy biến ROA đƣợc chọn làm biến phụ thuộc trong mô hình. Kết quả nghiên cứu cho thấy, biến tuổi mang dấu (-) ngƣợc chiều so với kỳ vọng ban đầu: do tình hình thị trƣờng bất động sản và xây dựng các năm gần đây có dấu hiệu chựng lại, các công ty đã hoạt động lâu năm buộc lòng phải tạm ngƣng hoặc lùi các dự án đang thực hiện; mặt khác các doanh nghiệp hoạt động lâu năm trong ngành thƣờng có sức ỳ nhiều hơn các doanh nghiệp mới, do vậy trong điều kiện thị trƣờng biến động mạnh thƣờng mức độ thích nghi không cao dẫn đến tác động tiêu cực đến kết quả. Biến KT có tƣơng quan âm đến hiệu quả kết quả này phù hợp với phân tích mô tả bởi vì các công ty ở Việt Nam đa số là chọn các công ty kiểm toán có chức năng và đƣợc Sở giao dịch chứng khoán đồng ý, các doanh nghiệp ít chọn các công ty kiểm toán trong nhóm Big4 nhằm tiết kiệm chi phí. Hơn nữa các nhà đầu tƣ ở Việt Nam cũng ít chú trọng đến việc chọn lựa các công ty kiểm toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy, biến AIS tƣơng quan dƣơng với hiệu quả hoạt động, chứng tỏ các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các báo cáo kế toán, các quy định, quy trình về chuẩn mực báo cáo tài chính, có bộ máy quản lý kế toán tốt, phản ánh đầy đủ tình hình tài chính của công ty, do vậy tạo hiệu ứng tích cực trong chính sách phát triển, nên tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. iv Luận văn đã đem lại kết quả và những đóng góp nhất định, là một tài liệu tham khảo hữu ích, góp phần cho ngƣời đọc hiểu đƣợc mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản trên sàn HOSE. Tuy nhiên, do thời gian và chi phí nghiên cứu có hạn nên luận văn còn nhiều hạn chế, chỉ tập trung vào dữ liệu thứ cấp lấy trên báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản, do đó không thể phản ánh hết mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói chung. Đồng thời, luận văn mới chỉ nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thông tin kế toán bắt buộc theo các chỉ tiêu đƣợc công bố trên báo cáo tài chính, chƣa nghiên cứu sâu về hệ thống thông tin khác hoặc thông tin mở. Đây là một định hƣớng cho hƣớng nghiên cứu tiếp theo. v ABSTRACT This thesis is to examine and assess the impact of accounting information systems to operational efficiency of the construction business and real estate enterprises on the HOSE in the period 2011 - 2013. This study also evaluated factors affecting performance, especially AIS factor. Research has also launched three factors measurement performance that is ROA, ROE and BEP; ANOVA analysis showed that ROE and BEP have been no statistical significance, except ROA variable with significant at 99% (Sig = 0.007 for the coefficient). Therefore variable ROA was chosen as the dependent variable in the model. The study results showed that the age variable marked (-) reverse compared to initial expectations: due to the real estate market and the construction of recent years show signs of decline, the company has operations Perennial forced to halt or reverse the project is implemented; Other aspects of business activity in the sector are usually perennial bulbous more new businesses, so in terms of market volatility generally high level of adaptation not lead to a negative impact on results. KT variable was negatively correlated to effective. This result is consistent with the descriptive analysis because companies in Vietnam are mostly selected companies audit function and the Stock exchange is agreed. They have not select Big4 audit team in order to save costs. Moreover, investors in Vietnam seem less attention to the selection of the audit firm. Results of the study showed a positive correlation with AIS processing performance. This prove businesses to fully implement the accounting reports, regulations and procedures for financial reporting standards, which apparatus good accounting management. Beside it also fully reflect the financial situation of the company. Thus creating a positive effect in development policy, should impact positively on the performance of the business. vi Thesis has brought results and certain contributions. It is a useful reference, contributing to the reader to understand the impact of accounting information systems efficiency of business operations construction and real estate on the HOSE. However, due to time and cost of the study is limited thesis is limited, focusing only on secondary data obtained on the financial statements have been audited by the construction business and real estate, therefore can not fully reflect the impact of accounting information systems to efficiently operate the business in general. In the other hand, new point of thesis investigates the impact of accounting information systems required by the criteria are published in the financial statements, no in-depth study of information systems or information open. This is a direction for further research. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ................................................................................................................v MỤC LỤC ................................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................x DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... xii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ................................................... xiii CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết ...................................................................1 1.1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................1 1.1.2. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................2 1.2. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .....................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................4 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................4 1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu các doanh nghiệp xây dựng và BĐS ......................4 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................4 1.5 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................4 1.6 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................5 1.6.1 Phƣơng pháp luận.......................................................................................5 1.6.2 Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................5 1.7 Bố cục của luận văn .........................................................................................7 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..............................................................................................8 CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ................................................................................9 viii 2.1 Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán ..........................................................9 2.1.1 Khái niệm về hệ thống thông tin kế toán ...................................................9 2.1.2 Quy định của quốc tế về hệ thống thông tin kế toán ................................11 2.1.3 Quy định về hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam .............................16 2.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động ...................................................................17 2.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động.............................................................17 2.2.2 Xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động .......................................17 2.3 Lý luận chung về ngành xây dựng và bất động sản của các công ty niêm yết ...............................................................................................................................19 2.3.1 Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán .....................................................19 2.3.2 Tổng quan về ngành xây dựng .................................................................22 2.3.3 Tổng quan về ngành bất động sản ............................................................25 2.4 Tổng quan nghiên cứu về quan hệ giữa hệ thống TTKT với hiệu quả hoạt động Doanh nghiệp ...............................................................................................28 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................33 CHƢƠNG III: DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................34 3.1 Mục tiêu khảo sát ............................................................................................34 3.2 Giả thuyết nghiên cứu .....................................................................................34 3.3 Dữ liệu và mô hình nghiên cứu .......................................................................40 3.3.1 Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................40 3.3.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................................40 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................46 CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ............................47 4.1 Một số phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng trong nghiên cứu ....................47 4.2 Trình bày kết quả nghiên cứu..........................................................................48 4.3 Đánh giá kết quả nghiên cứu ...........................................................................54 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................57 CHƢƠNG V: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................59 5.1 Giải pháp .........................................................................................................59 ix 5.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản trên sàn HOSE .............................................................64 5.3 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .........................................65 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ............................................................................................67 KẾT LUẬN ..............................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69 PHỤ LỤC 01 PHỤ LỤC 02 x DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AIS Hệ thống thông tin kế toán BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản CBTT Công bố thông tin CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp LNST Lợi nhuận sau thuế NĐT Nhà đầu tƣ MIS Hệ thống thông tin quản lý UBCK Ủy ban chứng khoán Nhà Nƣớc HQHĐ Hiệu quả hoạt động HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh TS Tài sản TTCK Thị trƣờng chứng khoán TTKT Thông tin kế toán xi DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 3.1 Cách đo lƣờng các biến 45 4.1 Phân tích thống kê mô tả các biến 48 4.2 Bảng ma trận hệ số tƣơng quan 50 4.3 Bảng hệ số Sig trong phân tích ANOVA 50 4.4 Kết quả đánh giá sự phù hợp của mô hình 51 4.5 Kết quả hồi quy tuyến tính 53 4.6 Bảng so sánh dấu giữa kỳ vọng và thực tế 54 5.1 So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và DB 60 5.2 So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và Age 61 5.3 So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và KT 62 xii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Số hiệu Tên Trang Sơ đồ -1.1 Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu 06 Sơ đồ 3.1 Mô hình nghiên cứu 44 Đồ thị 4.1 Đồ thị PP – Plot 52 Đồ thị 5.1 So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và DB 60 Đồ thị 5.2 So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và Age 61 Đồ thị 5.3 So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và KT 63 1 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết 1.1.1 Lý do chọn đề tài Hiệu quả hoạt động (HQHĐ) là vấn đề mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng muốn đạt đƣợc. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và quốc tế thể hiện ở việc Việt Nam đã và đang là thành viên của các tổ chức kinh tế - thƣơng mại thế giới WTO, AFTA, APEC. Điều đó đòi hỏi kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp phải hòa nhập từng bƣớc với hội nhập quốc tế. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ thông tin đƣợc ứng dụng nhiều vào các lĩnh vực hoạt động của con ngƣời, trong lĩnh vực quản lý cũng vậy. Nó góp phần làm cho con ngƣời có thể quản lý công việc có hiệu quả, nhanh chóng, cung cấp thông tin kịp thời và đáng tin cậy. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải ứng dụng công nghệ thông tin vào việc tổ chức thực hiện công tác kế toán nhằm tạo ra một hệ thống thông tin kế toán hợp lý, đƣợc kiểm soát chặt chẽ, cung cấp thông tin trung thực, đáng tin cậy với những kỹ thuật xử lý thông tin kế toán mới, góp phần vào việc gia tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình. Elliot (1992) cho rằng, việc sử dụng các thông tin trong công nghệ máy tính làm tăng khả năng phân tích dữ liệu và cho các báo cáo chính xác, kịp thời. Hệ thống công nghệ thông tin đã làm thay đổi hoạt động của doanh nghiệp. Rashid, Hossain và Patrick (2001) cho thấy, phƣơng pháp kế toán truyền thống trƣớc đây đã trở nên không hiệu quả, sự xuất hiện của hệ thống thông tin kế toán đã góp phần gia tăng trong sản xuất kinh doanh và giao dịch, giúp doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều sản phẩm hơn. Đây là xu hƣớng phát triển phù hợp với tiến trình đổi mới của đất nƣớc, nhất là trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay. 2 Vì sự cần thiết trên, tác giả chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là “Mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Xây dựng và Bất động sản trên sàn HOSE”. 1.1.2. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng và bất động sản là hai ngành đóng vai trò chủ đạo trong sự phát triển của đất nƣớc. Từ những công trình nhỏ, dân dụng đến những công trình lớn đồ sộ mang tính quốc gia và khu vực đã đóng góp cho ngành xây dựng ngày một phát triển. Bên cạnh sự nóng lên của thị trƣờng xây dựng, thị trƣờng bất động sản (BĐS) cũng góp phần không nhỏ trong nền kinh tế thị trƣờng vì nó liên quan trực tiếp đến một lƣợng tài sản cực lớn cả về quy mô, tính chất cũng nhƣ giá trị của các mặt trong nền kinh tế quốc dân. Theo báo cáo ngành (nguồn: CBRE) thì tỷ trọng BĐS trong tổng số của cải xã hội ở các nƣớc có sự khác nhau nhƣng thƣờng chiếm trên dƣới 40% lƣợng của cải vật chất của mỗi nƣớc. Các hoạt động liên quan tới BĐS chiếm tới 30% tổng hoạt động của nền kinh tế. Theo thống kê, giá trị sản xuất xây dựng năm 2013 theo giá hiện hành ƣớc tính đạt 770,4 nghìn tỷ đồng, bao gồm khu vức nhà nƣớc đạt 92,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 12%; khu vực ngoài nhà nƣớc 644,1 nghìn tỷ đồng, chiếm 83,6%;khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 33,7 nghìn tỷ đồng, chiếm 4,4%. Giá trị sản xuất xây dựng năm 2013 chia theo loại công trình: công trình nhà ở đạt 333,3 nghìn tỷ đồng, công trình nhà không để ở đạt 128,2 nghìn tỷ đồng, công trình kỹ thuật dân dụng đạt 219,4 nghìn tỷ đồng; hoạt động xây dựng chuyên dụng đạt 89,5 nghìn tỷ đồng. Giá trị sản xuất xây dựng năm 2013 theo giá so sánh 2010 ƣớc tính đạt 626,9 nghìn tỷ đồng, tăng 6,2% so với năm 2012, bao gồm: khu vức nhà nƣớc đạt 77,2 nghìn tỷ đồng, giảm 1,4%, khu vực ngoài nhà nƣớc đạt 512,2 nghìn tỷ đồng, tăng 6,2%; khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 28,5 nghìn tỷ đồng, tăng 34,3%. Để thúc đẩy cho sự phát triển của đất nƣớc các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản lần lƣợt ra đời, trong đó nguồn vốn huy động từ thị trƣờng chứng khoán (TTCK) đối với nhóm ngành này chiếm tỷ trọng không hề nhỏ. Nhƣng dƣờng nhƣ 3 nhà đầu tƣ chƣa nhận đƣợc những thông tin tƣơng xứng về doanh nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tƣ. Thông tin nói chung và thông tin kế toán nói riêng có vai trò hết sức quan trọng, nó ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. TTCK là kênh thu hút vốn nhàn rỗi quan trọng và có tính rộng khắp để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Để phục vụ cho sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán và bảo vệ quyền lợi cho nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán, thì thông tin kế toán cần phải đảm bảo tính trung trực và minh bạch. Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là mức độ của AIS ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của nhóm ngành xây dựng và bất động sản đang niêm yết trên sàn HOSE ở mức độ nào. Trả lời đƣợc câu hỏi này sẽ giúp tìm ra đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng mạnh nhất, từ đó có sơ sở đề xuất để hoàn thiện hệ thống TTKT sao cho phù hợp với các DN cụ thể là nhóm ngành xây dựng và bất động sản trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài, “Mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản trên HOSE” để nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu tổng quan về hệ thống TTKT và mức độ ảnh hƣởng của hệ thống TTKT đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp BĐS và xây dựng. Phân tích, đánh giá mức độ ảnh hƣởng hệ thống TTKT của các doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản niên yết tại HOSE. Trên cơ cở phân tích, đánh giá thực trạng đã nêu làm cơ sở đƣa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn hệ thống TTKT nhằm mục đích nâng cao chất lƣợng hệ thống TTKT cung cấp cho nhà đầu tƣ. 4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa mối quan hệ về hệ thống TTKT và mức độ ảnh hƣởng của nó đến hiệu quả hoạt động. Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động. Từ đó đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị hoàn thiện hệ thống TTKT nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Yếu tố nào trong hệ thống thông tin kế toán ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp? Mức độ ảnh hƣởng của nó đến hiệu quả hoạt động nhƣ thế nào? Những giải pháp nào giúp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán nhằm đem đến hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản trên HOSE? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu các doanh nghiệp xây dựng và BĐS Nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của hệ thống TTKT đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Tác giả chỉ nghiên cứu về mức độ ảnh hƣởng của hệ thống TTKT cụ thể là những thông tin trên BCTC đã đƣợc kiểm toán mà không đi sâu vào đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán. Vì vậy nguồn dữ liệu làm cơ sở cho việc đánh giá là số liệu trên BCTC từ năm 2009 đến năm 2013 đã đƣợc kiểm toán của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản niêm yết tại HOSE. 1.5 Nội dung nghiên cứu Mô tả hệ thống TTKT chủ yếu là thông tin trên BCTC đã đƣợc kiểm toán của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản niêm yết trên HOSE. Từ việc mô tả, phân tích, cho biết mức độ ảnh hƣởng của hệ thống TTKT đến hiệu quả hoạt động, từ đó đƣa ra các giải pháp, khuyến nghị nhằm tăng cƣờng tính
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất