Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Một số giải pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm xây dựng trường thpt hậu lộc 2, hu...

Tài liệu Một số giải pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm xây dựng trường thpt hậu lộc 2, huyện hậu lộc,

.PDF
22
7
102

Mô tả:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG NHẰM XÂY DỰNG TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2, HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC MỨC 3 VÀ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 1. Mở đầu 1.1. Lý do chọn đề tài Trong nghị quyết đại hội Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước, vừa có những bước tuần tự vừa có những bước nhảy vọt. Để đi tắt và đón đầu như vậy thì vai trò, vị trí của giáo dục và khoa học công nghệ lại càng có tính quyết định, giáo dục phải đi trước một bước. Xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả cao, tạo bước phát triển mạnh mẽ về chất lượng, đưa nền giáo dục nước ta sớm tiến kịp các nước phát triển trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, góp phần đắc lực thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đất nước. Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia là yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục. Trường THPT Hậu Lộc 2 được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2006 giai đoạn 2001-2010, đến nay đã trải qua 9 năm, một số tiêu chuẩn, tiêu chí không còn đạt yêu cầu. Với yêu cầu ngày càng cao của giáo dục, nhà trường không thể bằng lòng với những gì đã đạt được mà phải tiếp tục nỗ lực vươn lên tầm cao mới để đáp ứng yêu cầu của xã hội. Do đó nhà trường đã đưa ra nghị quyết và kế hoạch xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong năm 2019. Hiện tại nhà trường chưa có sáng kiến kinh nghiệm nào nghiên cứu về đề tài này. Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua đạt hiệu quả thì trường THPT Hậu Lộc 2 phải được xây dựng chuẩn theo quy định. Xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong giai đoạn hiện nay là một yêu cầu tất yếu theo xu thế phát triển của giáo dục và nguyện vọng của các cấp lãnh đạo, của CBGV, NV, học sinh nhà trường và nhân dân địa phương. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “ Một số giải pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm xây dựng 1 trường THPT Hậu Lộc 2, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2” làm đề tài sáng kiến kinh nghiệm, mục đích xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 theo lộ trình. 1.2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu đề tài để xây dựng kế hoạch, lộ trình và chỉ đạo để trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong năm 21019. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài này sẽ nghiên cứu, xây dựng kế hoạch đưa ra các giải pháp, lộ trình thực hiện và chỉ đạo để trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong năm 21019. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lý thuyết; Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập thông tin; Phương pháp thống kê, xử lý số liệu. 2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm 2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm - Quan điểm và định hướng của Đảng và nhà nước trong việc xây dựng trường chuẩn quốc gia Trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020, Đảng đã chỉ rõ: Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế. - Quan điểm và định hướng của Tỉnh Thanh Hóa trong việc xây dựng trường chuẩn quốc gia Báo cáo chính trị của BCH Đảng bộ Tỉnh Thanh Hoá lần thứ XVIII ( nhiệm kì 2015-2020) đã nêu: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ( khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và giáo dục mũi nhọn. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia năm 2020 đạt 70% trở lên. - Quan điểm và định hướng của Huyện Hậu Lộc trong việc xây dựng trường chuẩn quốc gia Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ Huyện Hậu Lộc lần thứ XXVI (nhiệm kì 2015-2020) đã nêu: Tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết của Trung ương về đổi mới toàn diện giáo dục, đào tạo thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Huy động mọi nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Quan tâm xây dựng trường chuẩn quốc gia, xây dựng cơ chế hỗ trợ đầu tư trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho các trường đạt chuẩn, phấn 2 đấu đến năm 2020 có thêm 25 trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia, 92% phòng học kiên cố, 12 xã đạt chuẩn xã hội học tập. - Quan điểm và định hướng của trường THPT Hậu Lộc 2 trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia Quán triệt, triển khai hiệu quả 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ( khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết của BCH Đảng bộ Tỉnh Thanh Hoá lần thứ XVIII, Nghị quyết của BCH Đảng bộ huyện Hậu Lộc lần thứ XXVI; Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường, tạo sự bứt phá trong việc nâng cao chất lượng mũi nhọn. Chú trọng đến việc giáo dục đạo đức, kỹ năng sống và định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Phấn đấu đến năm 2020 trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và được công nhận lại trường đạt chuẩn quốc gia. Như vậy, quan điểm về xây dựng trường chuẩn quốc gia nói chung và trường THPT đạt chuẩn Quốc gia nói riêng đã được Đảng, chính phủ, ngành GD&ĐT và các địa phương xác định là quan điểm chỉ đạo cơ bản để xây dựng và phát triển hệ thống giáo dục chuẩn hoá, gắn với hiện đại hoá nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. 2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm 2.2.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội của huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa - Điều kiện tự nhiên: Hậu Lộc là huyện đồng bằng ven biển, cách trung tâm thành phố Thanh Hoá 25 km về phía đông bắc. Hậu Lộc có diện tích tự nhiên 141,5km 2. Hậu Lộc có 1 thị trấn và 26 xã với tổng số dân số là 174.123 người ( năm 2014), mật độ dân số 1.230 người/km2. Ðiều kiện tự nhiên rất đa dạng với đường bờ biển dài 12 km, khá thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, giàu tiềm năng với 3 vùng: vùng đồi núi, vùng đồng bằng chủ yếu là phù sa và vùng ven biển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2014 đạt 13,5 %. Thu nhập bình quân đầu người năm 2014 đạt 19 triệu đồng. - Điều kiện văn hóa – xã hội: Hậu Lộc là một vùng đất có bề dày lịch sử và truyền thống văn hóa với hàng chục di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng quốc gia và cấp tỉnh. Không những thế, Hậu Lộc còn là vùng đất có tinh thần yêu nước nồng nàn, là cái nôi của cách mạng Việt Nam. Hậu Lộc được Nhà nước tặng bằng có công với nước, là " kho tàng lịch sử" quý báu không chỉ đối với Thanh Hoá mà với cả dân tộc Việt Nam. Về Giáo dục và đào tạo: Năm 2018, bậc học mầm non có 27 trường với 1515 cháu; bậc tiểu học có 30 trường với 11.891học sinh; bậc THCS có 28 trường với 8921 học sinh; bậc THPT có 5 trường với 4985 học sinh; TTGDTX có 153 học sinh. Hậu Lộc là huyện đã hoàn thành phổ cập tiểu học đúng độ tuổi (2000) và đã hoàn thành phổ cập GD THCS (2005). 3 Phong trào khuyến học ở huyện phát triển tương đối mạnh, 27/27 xã, thị trấn có trung tâm học tập cộng đồng góp phần động viên GV, HS thi đua “Dạy tốt, học tốt” và xây dựng môi trường GD lành mạnh. Công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục tính đến hết năm học 2017- 2018: Toàn huyện có 65 trường đạt chuẩn Quốc gia ( chiếm 73,03%); trong đó: THPT có 2 trường ( THPT Hậu Lộc1, THPT Hậu Lộc 2), THCS có 15 trường, TH&THCS có 2 trường, Tiểu học có 28 trường, Mầm non 18 trường. Tổng số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục là 32 trường, trong đó Mầm non 16 trường, Tiểu học có 5 trường, THCS có 11 trường, THPT chưa có trường nào. 2.2.2. Tình hình xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại trường THPT Hậu Lộc 2 * Thuận lợi: - Trường đã có bề dày 34 năm xây dựng trưởng thành và phát triển luôn được các ban ngành cấp Tỉnh, Huyện, xã và cựu học sinh quan tâm, tạo điều kiện. - Trường đã đạt chuẩn quốc gia năm 2006, đã được Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng 2 năm 2013 nên chất lượng giáo dục tương đối tốt. - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, NV đủ về số lượng, cơ cấu; có phẩm chất chính trị tốt; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có phong cách sư phạm mẫu mực, tâm huyết với nghề, tận tụy với công việc, đoàn kết quyết tâm xây dựng trường. * Khó khăn: - Nhà trường đóng trên địa bàn các xã thuần nông nên kinh tế còn nhiều khó khăn, mặt bằng dân trí thấp. - Trường đóng tại xã Văn Lộc, đầu huyện Hậu Lộc, giáp với huyện Hoằng Hóa do đó vùng tuyển sinh của nhà trường hạn chế, vì vậy chất lượng tuyển sinh đầu vào không cao. * Kết quả đạt được: - Chi bộ liên tục 3 năm đạt “Tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh” được Huyện ủy tặng giấy khen. - Nhà trường liên tục 4 năm đạt “ Tập thể lao động xuất sắc”, 2 năm đựợc Bộ trưởng Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen; 2 năm được Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Bằng khen. - Công đoàn liên tục đạt danh hiệu: “Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào CNVC-LĐ và hoạt động Công Đoàn “ được Chủ tịch Công đoàn ngành GD Thanh Hóa tặng giấy khen, được Công Đoàn GD Việt Nam tặng Bằng khen. - Đoàn trường liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được Tỉnh Đoàn Thanh Hóa tặng giấy khen; Trung ương Đoàn tặng Bằng khen, được liên ngành Tỉnh đoàn- Sở GD&ĐT tặng cờ thi đua xuất sắc năm học 2016-2017; Được Trung ương Đoàn tặng cờ thi đua xuất sắc năm học 2017-2018. 4 - Hội Chữ Thập đỏ nhà trường nhiều năm được Trung ương Hội Chữ Thập đỏ tặng bằng khen, được Hội chữ thập đỏ Tỉnh tặng cờ thi đua xuất sắc 5 năm liền 2013-2018. - Hội Khuyến học được Hội Khuyến học tỉnh tặng Giấy khen. 2.2.3. Phân tích thực trạng nhà trường theo quy định kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và chuẩn quốc gia mức độ 2 Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường Các minh chứng về chiến lược nhà trường chưa đầy đủ, cần bổ sung. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường Đạt yêu cầu. Nhà trường có Hội đồng trường, hoạt động theo đúng quy định. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Đạt yêu cầu. Trong 05 năm liên tiếp gần đây 3 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ,được tặng giấy khen; 2 năm hoàn thành nhiệm vụ. b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng. Đạt yêu cầu. Trong 05 năm liên tiếp gần đây Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Chữ thập đỏ, Hội khuyến học nhà trường đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được khen thưởng. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường; Đạt yêu cầu. b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Đạt yêu cầu. 5 Tiêu chí 1.5: Lớp học Đạt yêu cầu. Hiện nhà trường có 30 lớp, đủ cả 3 khối 10,11,12. Số học sinh là 42 HS/lớp. Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định; Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương. Chưa đạt yêu cầu, mới có kế hoạch ngắn hạn về nguồn tài chính. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên Đạt yêu cầu. Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường; Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt đông ̣ giáo dục Đạt yêu cầu. Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường; Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ; Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở Đạt yêu cầu. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường; Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật; Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học Đạt yêu cầu. Có kế hoạch và phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong 6 nhà trường; Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Đạt yêu cầu. Đạt tiêu chuẩn theo quy định, 5 năm liền Hiệu trưởng được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức xuất sắc, 1 phó Hiệu trưởng được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức xuất sắc, 1 phó Hiệu trưởng được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá. Bảng tổng hợp tình hình CBQL Chỉ tiêu Tổng số Nữ Đảng viên 3 3 0 3 Đạt chuẩn Trên chuẩn GV Giỏi tỉnh SL SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ 3 100% 2 66,7% 2 Tỷ lệ Thừa Thiếu 66,7% 0 0 Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên Đạt yêu cầu. a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục; 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định; trong 5 năm gần đây tỷ lệ GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá từ 95% trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức xuất sắc. Bảng tổng hợp tình hình GV Đạt chuẩn Trên chuẩn Chỉ tiêu Tổng số Nữ Đảng viên SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ 64 64 38 45 64 100% 16 25% GV Giỏi tỉnh SL 15 Tỷ lệ Thừa Thiếu 23,4% 0 0 b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học. Đạt yêu cầu, mỗi năm nhà trường có từ 18 SKKN trở lên được xếp loại cấp trường và có từ 12 SKKN trở lên được xếp loại cấp tỉnh. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm. Đạt yêu cầu. Tất cả nhân viên được đào tạo đúng vị trí việc làm và có bằng trên chuẩn.Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực; Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm. Đạt yêu cầu. 7 Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh Đạt yêu cầu. Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường; Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định; Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định; Được đảm bảo các quyền theo quy định. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Bảng thống kê cơ sở vật chất có đến 15/5/2019 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Đơn vị phòng đơn vị Lớp Học sinh Diện tích đất của trường Phòng học Phòng máy tính Số máy tính cho HS học thực hành Phòng học ngoại ngữ Thiết bị học ngoại ngữ Thư viện Phòng đọc Thí nghiệm Thiết bị thí nghiệm Phòng truyền thống Văn phòng Phòng làm việc BGH Hoạt động đoàn đội Phòng Y tế Phòng chờ Giáo viên Phòng trực Phòng làm việc Phòng tổ, nhóm CM Nhà tập đa năng Máy chiếu Sân trường Sân tập thế dục Nhà xe Học sinh Nhà xe giáo viên Phòng vệ sinh Cổng trường Tường rào Bàn ghế lớp học Lớp h/s m2 Phòng Phòng Máy Tổng số 30 1269 22.081 30 3 75 Phòng Bộ Phòng Phòng Phòng Bộ Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng m2 Máy m2 m2 gian nhà Phòng Cổng m2 Bộ 2 45 1 2 5 68 1 2 3 1 2 2 1 4 9 600 30 10.000 4000 30 1 24 2 15.000 720 Chia ra Kiên cố Cấp 4 30 3 2 1 2 5 1 2 3 1 2 2 1 4 9 600 30 1 24 2 1 Năm XD, trang cấp 2002 2008 2010, 2014 2008 2009 2008 2008 2008 2000 2013 2002 2002 2010 2000 2000 2009 2002 2002 2010 2010 2002 2010 2011 2011 2002 2002 1998 2013,2016 Hư hỏng Thiếu 25 25 45 24 24 15 4000 1200 15 4000 1200 8 Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tâp̣ Chưa đạt yêu cầu. Sân trường, sân trước phòng ytế, phòng truyền thống là bê tông và đường đi khu vực cổng trường, đường đi vào nhà xe giáo viên, học sinh đã bị hư hỏng, không đảm bảo mỹ quan, môi trường. Khu hiệu bộ, các dãy nhà học, tường rào ve quét lâu ngày đã bị rêu mốc không đảm bảo mỹ quan. Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập Chưa đạt yêu cầu. Phòng học bộ môn còn thiếu nhiều thiết bị dạy học theo quy định. Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị Đạt yêu cầu. Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường. Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước Đạt yêu cầu. Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập; Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh; Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường. Tiêu chí 3.5: Thiết bị Chưa đạt yêu cầu. Thiết bị thực hành thí nghiệm còn thiếu nhiều, cần mua bổ sung và tự làm để đảm hoạt động thường xuyên và hiệu quả. Tiêu chí 3.6: Thư viện Chưa đạt yêu cầu. Hệ thống máy tính của thư viện chưa có, chưa được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh Đạt yêu cầu. 9 Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường Đạt yêu cầu. Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông Đạt yêu cầu. Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục; Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, năng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu quả. Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện Đạt yêu cầu. Có kế hoạch giáo dục,tổ chức thực hiện kế hoạch cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện. Nhà trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận. Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định Đạt yêu cầu. Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo kế hoạch; Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả; Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương. 10 Tiêu chí 5.4: Các hoạt đô ̣ng trải nghiệm và hướng nghiệp Đạt yêu cầu. Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường; Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch; Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh Đạt yêu cầu. Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường và địa phương; Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động giáo dục; Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và tuyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam. Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn. Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh: Đạt yêu cầu. Bảng thống kê xếp loại Học lực Năm học 2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019 Tổng số Giỏi HS SL 954 854 932 1019 1253 160 176 277 284 399 Khá TL ( %) SL TL ( %) 16,77 20,61 24,36 27,87 31,84 566 536 549 570 705 59,33 62,76 58,91 55,94 56,26 TB SL 220 135 154 161 147 Kém Yếu TL ( %) SL 23,06 15,81 16,52 15,80 11,73 8 7 2 4 2 TL ( %) 0,84 0,82 0,21 0,39 0,16 SL TL ( %) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0% Học lực: Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi từ 16,77% trở lên; Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt từ 55,94% trở lên; Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu dưới 0,84%, không có HS xếp loại kém. Bảng thống kê xếp loại Hạnh kiểm Năm học 2014-2015 2015-2016 2016-2017 Tổng số HS 954 854 932 Tốt SL TL ( %) 810 725 790 84,91 84,89 84,76 SL Khá TL ( %) TB SL 105 90 122 11,01 10,54 13,09 28 33 18 TL ( %) Yếu SL TL ( %) 2,94 3,86 1,93 11 6 2 1,15 0,7 0,21 11 2017-2018 2018-2019 1019 1253 865 1092 84,89 87,75 110 125 10,79 9,98 36 32 3,53 2,55 8 4 0,79 0,3 Hạnh kiểm: Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt từ 95% trở lên. Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu từ 1,15% trở xuống. Bảng thống kê kết quả Học sinh Giỏi Tỉnh, Quốc gia Văn hóa, Máy tính Năm học Tổng số giải 2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019 51 51 34 33 Giải HSG Tỉnh Xếp thứ/ toàn tỉnh Xếp thứ/ toàn (HSG văn hóa) tỉnh(HSG máy tính) 15 16 17 2 14 14 Giải HSG Quốc gia 2 Bảng thống kê kết quả tốt nghiệp THPT và đậu Đại học, Cao đẳng 3 năm gần đây Năm học 2015-2016 2016 - 2017 2017-2018 Số HS Tốt nghiệp SL TL ( %) Đại học SL TL (%) Cao đẳng SL TL (%) 285 285 100 163 57,19 89 271 293 269 99,3 99,66 168 61,99 91 31,22 33.58 184 62,80 88 30,03 292 b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: Đạt yêu cầu. Bảng thống kê học sinh bỏ học, lưu ban 3 năm gần đây Tổng số HS đầu năm học Năm học 2016-2017 (Tính đến 31/5/2017) Năm học 2017-2018 Tổng số học sinh Tổng số học sinh Tỷ lệ % 932 Năm học 2018-2019 (Tính đến 25/5/2019) (Tính đến 31/5/2018) Tỷ lệ % Tổng số học sinh 1019 Tỷ lệ % 1269 Tổng số HS bỏ học 3 0,32% 2 0,2% 2 0,15% Tổng số HS Lưu ban 2 0,21% 1 0,1% 1 0,08% Không quá 0,32% học sinh bỏ học, không quá 0,21% học sinh lưu ban. 2.2.4. Đánh giá chung về thực hiện 5 tiêu chuẩn của nhà trường Bảng thống kê tổng hợp mức độ đạt 5 tiêu chuẩn của nhà trường TT 1 Tiêu chuẩn Nội dung Tiêu chuẩn 1 Tổ chức và quản lý nhà trường Đạt yêu cầu Ghi chú Cơ bản đạt yêu cầu, tuy nhiên còn thiếu một số minh chứng 12 2 Tiêu chuẩn 2 Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Cơ bản đạt yêu cầu, tuy nhiên còn thiếu một số minh chứng 3 Tiêu chuẩn 3 Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Nhiều hạng mục chưa đạt yêu cầu: - TBTN bị hỏng nhiều, thiếu nhiều. - Máy tính phòng thực hành tin học bị hỏng, thiếu nhiều. - Còn thiếu 1 phòng học Tiếng Anh - Sân trường, sân chơi, bãi tập bị hư hỏng nhiều, chưa đảm bảo. - Máy chiếu phục vụ dạy học bị hỏng nhiều, thiếu nhiều. - Tường lớp học, cổng trường lâu ngày bị rêu, bẩn nhiều cần quét ve lại. 4 Tiêu chuẩn 4 5 Tiêu chuẩn5 Quan hệ giữa nhà Cơ bản đạt yêu cầu, tuy nhiên còn thiếu một trường, gia đình và số minh chứng. xã hội Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Cơ bản đạt yêu cầu, tuy nhiên còn thiếu một số minh chứng. Như bảng thống kê ở trên, tính đến tháng 5/2019 về cơ bản các tiêu chí, tiêu chuẩn về: Tổ chức và quản lý nhà trường; Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục cơ bản đã đạt và đáp ứng yêu cầu kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, nhưng còn thiếu một số minh chứng. Tuy nhiên các tiêu chí của tiêu chuẩn thiếu nhiều nhất là về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học như đã thống kê ở trên, đây là những hạng mục không thể thực hiện một lúc ngay được mà phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố và phải có lộ trình thực hiện. Đây chính là điều đặt ra cho nhà trường và đặc biệt Hiệu trưởng phải năng động, có kế hoạch, có giải pháp phù hợp, tích cực tham mưu cho các cấp lãnh đạo Sở GD&ĐT, Huyện, Tỉnh và tranh thủ sự ủng hộ của phụ huynh học sinh, các tổ chức cá nhân trong công tác xã hội hóa giáo dục để cộng đồng trách nhiệm trong việc xây dựng nhà trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. 2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề. 2. 3.1. Các giải pháp cơ bản để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu 2.3.1.1.  Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động    Tuyên truyền rộng rãi trong chính quyền, các ngành địa phương và cha mẹ học sinh trong nhà trường để làm chuyển biến tư tưởng, nhận thức, hiểu rõ việc xây 13 dựng trường đạt chuẩn Quốc gia là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước của địa phương. Mục đích là xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả cao, tạo bước phát triển mạnh mẽ về chất lượng, đưa nền giáo dục nước ta sớm tiến kịp các nước phát triển trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, góp phần đắc lực thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đất nước. Quán triệt việc xây dựng trường đạt chuẩn là xây dựng mô hình nhà trường mới với chất lượng giáo dục cao, thể hiện sự phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.   Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, học sinh trong toàn trường học tập, quán triệt chủ trương và các văn bản của cấp trên về xây dựng trường đạt đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. 2. 3.1.2. Làm tốt công tác tham mưu cho các cấp, các ngành ,thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia   - Tích cực tham mưu cho Sở GD&ĐT, Sở Kế hoạch -Tài chính, Huyện uỷ, HĐND, UBND Huyện tăng cường nguồn tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cho nhà trường đáp ứng yêu cầu của trường chuẩn Quốc gia. - Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của Đảng ủy, chính quyền các xã trên địa bàn trường đóng trong công tác xã hội hóa giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. - Tuyên truyền, vận động và tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của phụ huynh học sinh, các tổ chức, cá nhân trong xã hội, đặc biệt là các khóa học, các cựu học sinh thành đạt của nhà trường trong công tác xã hội hóa giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. - Sử dụng nguồn kinh phí được Nhà nước cấp, phụ huynh, nhân dân hỗ trợ đúng mục đích, minh bạch, hiệu quả. 2.3.1.3. Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý, cán bộ nhân viên trong nhà trường - Tuyên truyền, vận động và gắn trách nhiệm, thi đua khen thưởng của từng cá nhân CBGV,NV nhà trường trong việc nâng cao trình độ chuyên môn, chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. - Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL,GV,NV trong nhà trường, bồi dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định.    - Lập kế hoạch chi tiết và cụ thể về việc khảo sát trình độ và năng lực của toàn bộ đội ngũ, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cụ thể, đồng bộ và lâu dài. Nâng cao tỷ lệ Đảng viên trong trường, tăng cường công tác cán bộ nữ; nâng cao tỷ lệ giáo viên có trình độ thạc sĩ, phấn đấu đến năm 2019, trường có 19 GV có trình độ thạc sĩ, chiếm 29,7% . 14   - Tăng cường công tác giáo dục đạo đức và phẩm chất của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên. Phát động sâu rộng trong toàn trường về phong trào tự học, tự bồi dưỡng về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, phấn đấu đến năm 2019, trường có 18 GV Giáo viên giỏi Tỉnh, chiếm 28,12 %; GV Giỏi trường chiếm 60%.   - Bố trí, sử dụng lực lượng CBQL, giáo viên, nhân viên đảm bảo hợp lý, đúng người, đúng việc, có cơ chế chính sách kích cầu hợp lý nhằm tạo động lực và phát huy hết thế mạnh của từng các nhân. 2.3.1.4. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục    - Quyết tâm thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của học sinh, chuyển dần từ việc trang bị kiến thức sang phát triển năng lực, kỹ năng người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác soạn giảng, thực hành và quản lý. Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn, đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn, mỗi năm yêu cầu mỗi tổ chuyên môn phải giải quyết ít nhất một nội dung chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.    - Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng chính trị đối với giáo viên để họ có ý thức trách nhiệm trước học sinh nhất là học sinh cá biệt, học sinh học yếu nhằm hạn chế tỉ lệ học sinh bỏ học, lưu ban.    - Tăng cường các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục truyền thống, giáo dục trật tự an toàn giao thông, giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.   - Quan tâm bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, nhằm nâng cao tỉ lệ học sinh giỏi, giảm tỉ lệ học sinh yếu kém, học sinh bỏ học do học yếu. Đặc biệt tạo sự đột phá về chất lượng học sinh Giỏi tỉnh; chất lượng học sinh đậu Đại học.    - Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục và kỳ thi THPT Quốc gia. Thực hiện nghiêm túc việc đổi mới giáo dục phổ thông nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, kiên quyết chống tiêu cực trong giáo dục, đặc biệt là trong kiểm tra và đánh giá học sinh. 2.3.1.5. Huy động mọi nguồn lực để  đáp ứng yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học - Hiện tại nhà trường chưa đảm bảo về CSVC do vậy cần tập trung mọi nguồn lực để đảm bảo tính khả thi của đề án. Tổ chức điều tra, đánh giá hiện trạng CSVC và thiết bị dạy học của nhà trường. Tranh thủ sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, tập trung đầu tư xây dựng CSVC theo hướng đồng bộ.    - Phối hợp với các cơ quan ban ngành, cấp uỷ, chính quyền địa phương nhất là Hội cha mẹ học sinh theo chủ trương XHHGD để xây dựng cơ sở vật chất: Tu bổ, bổ sung khu luyện tập thể dục thể thao, khuôn viên sân trường, các phòng học xuống cấp..... 15 - Có kế hoạch mua bổ sung trang thiết bị dạy học bị hư hỏng hoặc đã hết hạn sử dụng đảm bảo yêu cầu dạy học. Tăng cường chỉ đạo việc khai thác, sử dụng phương tiện dạy học và phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học trong toàn trường. Có chế độ khuyến khích, hỗ trợ các GV có thành tích trong lĩnh vực này. Phấn đấu đến năm 2019 hoàn thành được các hạng mục sau: TT Tên hạng mục Kinh phí Nguồn kinh phí Thời gian Ghi chú hoàn thành 1 Lát gạch sân trường, sân nhà 800 triệu truyền thống, khu nhà ytế Ngân sách Nhà nước; Học phí; Tài trợ GD 11/2018 2 Sửa chữa sân TDTT, GDQP đã xuống cấp; Làm đường chạy 400 triệu cho học sinh học thể dục, thể thao Ngân sách Nhà nước; Học phí; Tài trợ GD 3/2019 3 Quyét ve khu phòng học, khu hiệu bộ, tường rào trước cổng 200 triệu trường Ngân sách Nhà nước; Học phí 12/2018 4 Bổ sung 25 máy tính cho phòng thực hành tin học Ngân sách Nhà nước; Học phí; Tài trợ GD 9/2019 5 Bổ sung 15 máy chiếu cho các 150 triệu lớp học Tài trợ GD 9/2018 6 Bổ sung thiết bị thí nghiệm 400 triệu Ngân sách Nhà nước; Học phí 10/2019 7 Bổ sung thiết bị phòng học tiếng Anh. 100 triệu Ngân sách Nhà nước; Học phí 10/2019 Chống xuống cấp CSVC 100 Ngân sách Nhà nước; Học phí 8 200 triệu triệu/năm Hàng năm 2.3.1.6. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng - Công tác thi đua khen thưởng phải được nhà trường làm thường xuyên, tạo động lực tốt và góp phần kích cầu nâng cao chất lượng dạy học và HĐ của nhà trường. - Nhà trường, các tổ chức Chính trị, đoàn thể trong nhà trường phải phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong các năm học và được các cấp khen thưởng, tương xứng với chất lượng trường chuẩn Quốc gia. - Động viên khen thưởng kịp thời, đúng người, đúng việc và xứng đáng các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực, hiệu quả cho sự phát triển nhà trường; đặc biệt quan tâm đến những tổ chức, cá nhân đóng góp tích cực trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia. 2.3.2. Tổ chức thực hiện - Thành lập Ban chỉ đạo kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, Hiệu trưởng phải là trưởng ban, lên kế hoạch, phân công phân nhiệm 16 rõ ràng cho từng thành viên, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá định kì, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm ở từng giai đoạn. Phấn đấu năm 2019 nhà trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. - Ban chỉ đạo có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo, thu thập minh chứng theo quy định, kiểm tra các tiêu chuẩn, tiêu chí. Nếu tất cả các tiêu chuẩn, tiêu chí đạt yêu cầu báo cáo Sở GD&ĐT và các Ban ngành liên qua về kiểm tra để công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong năm 2019. - Ban chỉ đạo nhà trường sẽ căn cứ trên từng tiêu chí cụ thể và lộ trình phấn đấu của mình để chỉ đạo và lập văn bản đề nghị các cấp, các ngành tạo điều kiện giúp đỡ, chủ yếu là xin được đầu tư thêm nguồn tài chính để bổ sung CSVC, TBDH, xây dựng tu sửa các hạng mục công trình còn thiếu và cơ sở vật chất đã xuống cấp. - Thành lập ban quản lý, giám sát công trình, các hạng mục bổ sung khi được đầu tư, tài trợ đảm bảo đúng chức năng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Hàng năm có rà soát những tiêu chí đã phấn đấu đạt được, báo cáo với Sở GD &ĐT, Huyện Hậu Lộc để xin ý kiến chỉ đạo và hướng đi tiếp theo. 2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường - Các giải pháp trên đã và đang được triển khai trong nhà trường, khi được hỏi về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp bằng phiếu đối với CBGV,NV nhà trường với tổng số 72 người thu được kết quả như sau: Bảng đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất Mức độ cần thiết T T Các giải pháp Rất cần thiết SL 1 2 Công tác tuyên truyền, vận động Công tác tham mưu, công tác XHHGD 3 % Cần thiết SL % Không cần thiết SL % 64 88,89 8 11,11 0 0 66 91,67 6 8,33 0 0 Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý, cán bộ nhân viên trong nhà trường 67 93,06 5 6,94 0 0 4 Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục 69 95,84 3 4,16 0 0 5 Huy động mọi nguồn lực để  đáp ứng yêu cầu xây dựng CSVC và trang thiết bị dạy học 70 97,23 2 2,77 0 0 6 Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng 62 86,12 10 13,88 0 0 398 92,13 34 7,87 0 0 Tổng cộng Bảng đánh giá sự khả thi của các giải pháp đề xuất Các giải pháp Mức độ khả thi 17 Rất khả thi T T Khả thi Không khả thi SL 60 % 83,34 SL 12 % 16,66 SL 0 % 0 61 84,73 11 15,27 0 0 1 2 Công tác tuyên truyền, vận động Công tác tham mưu, công tác XHHGD 3 Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý, cán bộ nhân viên trong nhà trường 64 88,89 8 11,11 0 0 4 Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục 61 84,73 11 15,27 0 0 5 Huy động mọi nguồn lực để  đáp ứng yêu cầu xây dựng CSVC và trang thiết bị dạy học 60 83,34 12 16,66 0 0 6 Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng 62 86,12 10 18,06 0 0 Tổng cộng 368 85,19 64 14,81 0 0 -Qua kết quả trên cho thấy sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp trên là rất cao, trung bình đạt mức độ rất cần thiết chiếm 92,13%, rất khả thi chiếm 85,19%, các giải pháp không cần thiết và không có tính khả thi là không có. -Đối với bản thân là Hiệu trưởng nhà trường, người trực tiếp xây dựng kế hoạch và là trưởng ban chỉ đạo kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, do đó SKKN này rất quan trọng và hữu ích trong việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia của nhà trường. Trong thực tế, SKKN này đã và đang được áp dụng tại nhà trường và đã thu được những kết quả tốt đẹp theo kế hoạch và lộ trình đề ra. -Đối với nhà trường, SKKN đã được báo cáo trước cơ quan, được tất cả CBGV,NV ủng hộ, đặc biệt các giải pháp, lộ trình đã được BGH, các tổ chức đoàn thể, các tổ nhóm chuyên môn, các ban công tác vận dụng thực hiện hiệu quả. -Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà trường, nó đã làm cho diện mạo nhà trường thay đổi mạnh, nhà trường khang trang, hiện đại, thân thiện hơn; CBGV,NV có trách nhiệm hơn đối với nhà trường và học sinh; chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường đã từng bước được nâng lên đáp ứng yêu cầu xã hội. Phụ huynh, học sinh tin tưởng hơn và chung sức, đồng lòng ủng hộ, xây dựng nhà trường. 3. Kết luận, kiến nghị 3.1. Kết luận Đổi mới giáo dục là xu thể chung của thể giới, là vấn đề được Đảng và nhà nước ta hết sức quan tâm. Xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả cao, tạo bước phát triển mạnh mẽ về chất lượng, đưa nền GD nước ta sớm tiến kịp các nước phát triển trong khu vực và thế giới là việc làm cấp bách và rất cần thiết. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn hiện nay là một yêu cầu tất yếu theo xu thế phát triển của GD và nguyện vọng của HS, nhân dân và toàn XH. 18 Đối với trường THPT Hậu Lộc 2, việc kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 theo lộ trình là rất cần thiết, đáp ứng yêu cầu và không ngừng nâng cao chất lượng dạy học, đó là nguyện vọng chính đáng của học sinh, phụ huynh và của ngành giáo dục. Với cương vị là một hiệu trưởng nhà trường, tôi nhận thấy trách nhiệm trọng trách của mình trong việc xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 trở thành trường chuấn Quốc gia mức độ 2 và tôi hiểu đây là một vấn đề không hề đơn giản, phải có kế hoạch chiến lược, cần nhiều giải pháp đồng bộ và phải huy động được sự ủng hộ, giúp đỡ của các cấp, các ngành, của CBGV,NV, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội. Các giải pháp xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia tôi đã và đang áp dụng tại nhà trường là rất cần thiết, có tính khả thi cao, đã thu được nhiều kết quả thuận lợi như mong muốn và được ủng hộ nhiệt tình, tôi tin tưởng lộ trình xây dựng trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 của trường THPT Hậu Lộc 2 chắc chắn sẽ trở thành hiện thực. 3.2. Kiến nghị 3.2.1. Kiến nghị với Sở giáo dục và đào tạo: Tham mưu cho UBND Tỉnh cấp thêm nguồn kinh phí cho việc bổ sung, bảo trì, tu sửa CSVC phù hợp với thực tế. 3.2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh, Bộ giáo dục và đào tạo: - Với UBND Tỉnh: Tăng cường đầu tư CSVC,TBDH cho ngành giáo dục. Có cơ chế đầu tư hỗ trợ ngân sách và trang thiết bị cho các trường xây dựng đạt chuẩn Quốc gia. - Với Bộ giáo dục và đào tạo: + Đào tạo GV dạy nghề, HĐNGLL, HĐHN; Cán bộ thư viện, phụ tá thí nghiệm đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu của từng cấp học. + Tham mưu cho Chính phủ có chế độ lương và phụ cấp thỏa đáng cho GV; thu hút được người tài vào giáo dục. Tài liệu tham khảo 1. Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ( khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. 2. Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020 của Thủ tướng Chính phủ. 3. Báo cáo chính trị của BCH Đảng bộ Tỉnh Thanh Hoá lần thứ XVIII ( nhiệm kì 2015-2020). 4. Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ Huyện Hậu Lộc lần thứ XXVI (nhiệm kì 2015-2020). XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Thanh Hóa, ngày 20 tháng 5 năm 2019 CAM KẾT KHÔNG COPY TÁC GIẢ 19 Đặng Quang Thanh MỤC LỤC Trang 1. 1. Mở đầu…………………………………………………………………… 1 1.1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………………1 1.2. Mục đích nghiên cứu………………………………………………………2 1.3. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………...2 1.4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………..……...2 2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm……………………………………………2 2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm………………………………….2 2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm……………3 2.2.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội của huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa………3 2.2.2. Tình hình xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại trường THPT Hậu Lộc 2………………..4 2.2.3. Phân tích thực trạng nhà trường theo quy định kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và chuẩn quốc gia mức độ 2………………………………….5 2.2.4. Đánh giá chung về thực hiện 5 tiêu chuẩn của nhà trường ……………….12 2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề…………………………..13 2. 3.1. Các giải pháp cơ bản để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu………………..13 2.3.2. Tổ chức thực hiện………………………………………………………..16 2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường…………………………………………17 3. Kết luận, kiến nghị…………………………………………………………. 18 3.1. Kết luận……………………………………………………………………18 3.2. Kiến nghị…………………………………………………………………..19 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan