Header Page 1 of 161.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
****************
ĐINH THI TUYẾT MAI
MỘT SỐ CẤU TRÚC HỮU HẠN SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Đại số
HÀ NỘI - 2016
Footer Page 1 of 161.
Header Page 2 of 161.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
ĐINH THỊ TUYẾT MAI
MỘT SỐ CẤU TRÚC HỮU HẠN SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Đại số
Người hướng dẫn khoa học
TS. Nguyễn Thị Kiều Nga
HÀ NỘI - 2016
Footer Page 2 of 161.
Header Page 3 of 161.
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này của em được hoàn thành dưới sự hướng dẫn
tận tình của cô giáo-Tiến sĩ Nguyễn Thị Kiều Nga.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Nguyễn Thị Kiều Nga,
người đã giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận. Đồng thời em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong tổ Đại số cũng
như các thầy cô giáo trong khoa Toán trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành tốt khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Đinh Thị Tuyết Mai
Footer Page 3 of 161.
Header Page 4 of 161.
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận tốt nghiệp này em được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của
cô giáo-Tiến sĩ Nguyễn Thị Kiều Nga cùng với sự cố gắng của bản thân.
Trong quá trình nghiên cứu, em đã tham khảo và kế thừa những thành
quả nghiên cứu của các nhà khoa học và các nhà nghiên cứu với sự trân
trọng và lòng biết ơn.
Em xin cam đoan những kết quả nghiên cứu của riêng bản thân,
không có sự trùng lập với kết quả của các tác giả khác.
Hà Nội, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Đinh Thị Tuyết Mai
Footer Page 4 of 161.
Header Page 5 of 161.
Mục lục
Lời mở đầu
1
1
3
Kiến thức chuẩn bị
1.1 Nhóm và nhóm con . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3
1.1.1
Nhóm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3
1.1.2
Nhóm con . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5
1.2 Tập sinh của nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6
1.3 Định lý Lagrange . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7
1.3.1
Cấp của nhóm, cấp của phần tử trong nhóm . . . .
7
1.3.2
Định lý Lagrange . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7
1.4 Đồng cấu nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8
1.5 Vành và vành con . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.5.1
Vành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.5.2
Vành con . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.6 Iđêan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.7 Môđun, môđun con, môđun thương . . . . . . . . . . . . . 14
1.7.1
Môđun . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.7.2
Môđun con . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
1.7.3
Môđun thương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
1.7.4
Môđun sinh bởi một tập, tập sinh . . . . . . . . . . 18
1.7.5
Linh tử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
Footer Page 5 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 6 of 161.
1.8 Đồng cấu môđun . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
2 Nhóm hữu hạn sinh
23
2.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2.2 Nhóm Abel hữu hạn sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2.3 Một số nhóm Abel hữu hạn sinh . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.3.1
Nhóm xyclic . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.3.2
Nhóm xyclic nguyên sơ . . . . . . . . . . . . . . . . 32
3 Iđêan hữu hạn sinh
33
3.1 Tập sinh của iđêan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
3.2 Iđêan sinh bởi n phần tử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
4 Môđun hữu hạn sinh
36
4.1 Một số khái niệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
4.2 Định nghĩa môđun hữu hạn sinh . . . . . . . . . . . . . . . 37
4.3 Một số tính chất của môđun hữu hạn sinh . . . . . . . . . . 37
4.4 Môđun Noether . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
4.5 Môđun hữu hạn sinh trên vành chính . . . . . . . . . . . . 43
4.6 Môđun hữu hạn sinh trên vành địa phương . . . . . . . . . 48
5 Bài tập
50
Kết luận
59
Tài liệu tham khảo
60
iii
Footer Page 6 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 7 of 161.
Lời mở đầu
1. Lí do chọn đề tài
Có thể nói rằng, mọi nghành toán học hiện đại ngày nay trong quá
trình phát triển đều cần tới các cấu trúc đại số tất nhiên cả những hiểu
biết sâu sắc các cấu trúc này. Sở dĩ vì hai đặc trưng cơ bản nhất của toán
học là tính trừu tượng và tính tổng quát, mà hai đặc tính này biểu hiện
một cách rõ ràng nhất trong đại số.
Một vấn đề quan trọng của đại số là tính hữu hạn sinh. Từ các kiến
thức nền tảng của các đối tượng trong cấu trúc đại số về nhóm, vành,
iđêan, môđun, chúng ta tìm hiểu về các khái niệm, tính chất và ứng dụng
của một số cấu trúc hữu hạn sinh. Từ đó có khả năng tìm hiểu sâu hơn
một số đặc trưng của nhóm, iđêan, môđun.
Là sinh viên nghành sư phạm toán, với mong muốn học hỏi trau dồi
thêm vốn kiến thức về toán học nói chung và một số cấu trúc đại số nói
riêng. Chính vì vậy em đã lựa chọn đề tài "Một số cấu trúc hữu hạn sinh"
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa một cách khoa học các kiến thức cơ bản của một số cấu
trúc hữu hạn sinh (nhóm hữu hạn sinh, iđêan hữu hạn sinh, môđun hữu
hạn sinh). Ngoài ra khóa luận còn đưa ra hệ thống các bài tập nhằm vận
dụng và củng cố lý thuyết.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng chính mà khóa luận nghiên cứu là một số cấu trúc hữu hạn
sinh, cụ thể là nhóm hữu hạn sinh, iđêan hữu hạn sinh, môđun hữu hạn
sinh, trong đó tập trung vào các khái niệm và tính chất của nó. Bên cạnh
đó, khóa luận còn trình bày hệ thống các khái niệm bổ trợ có thể coi như
là kiến thức chuẩn bị phục vụ cho việc nghiên cứu các đối tượng chính và
Footer Page 7 of 161.
1
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 8 of 161.
hệ thống bài tập áp dụng nhằm củng cố lý thuyết.
4. Phương pháp nghiên cứu khoa học
+ Phương pháp nghiên cứu lý luận: Trước hết đọc các tài liệu liên quan
đến đại số hiện đại, nhóm, iđêan, môđun để tìm hiểu cơ sở lý luận làm
tiền đề nghiên cứu đối tượng chính. Sau đọc nghiên cứu và hiểu về định
nghĩa, tính chất của nhóm hữu hạn sinh, iđêan hữu hạn sinh, môđun
hữu hạn sinh qua các tài liệu liên quan.
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng hợp và hệ thống hóa kiến
thức về vấn đề nghiên cứu đầy đủ và khoa học. Đưa vào các ví dụ minh
họa chi tiết.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Khóa luận có thể là tài liệu tham khảo cho những sinh viên chuyên
nghành toán mong muốn tìm hiểu sâu sắc hơn về một số cấu trúc hữu hạn
sinh mà cụ thể là nhóm, iđêan, môđun hữu hạn sinh.
6. Bố cục của khóa luận
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, nội dung của
khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Kiến thức chuẩn bị
Chương 2: Nhóm hữu hạn sinh
Chương 3: Iđêan hữu hạn sinh
Chương 4: Môđun hữu hạn sinh
Chương 5: Bài tập
Footer Page 8 of 161.
2
Header Page 9 of 161.
Chương 1
Kiến thức chuẩn bị
1.1
Nhóm và nhóm con
1.1.1
Nhóm
Định nghĩa 1.1.1. Cho X là một tập khác rỗng, (.) là phép toán hai ngôi
trên X , X được gọi là nhóm nếu các điều kiện sau thỏa mãn:
i) Phép (.) có tính chất kết hợp, tức (xy)z = x(yz) với mọi x, y, z ∈ X
ii) Tồn tại phần tử e ∈ X có tính chất xe = ex = x với mọi x ∈ X
iii) Với mọi x ∈ X , tồn tại phần tử x ∈ X sao cho xx = x x = e
0
0
0
Chú ý: Phần tử e ∈ X thỏa mãn điều kiện ii) gọi là phần tử đơn vị
của nhóm, phần tử x ∈ X thỏa mãn điều kiện iii) gọi là phần tử nghịch
0
đảo của x, kí hiệu là x−1 , nếu phép toán trong X là (+) thì x gọi là phần
0
tử đối xứng của x, kí hiệu là −x
Định nghĩa 1.1.2. Nhóm X gọi là nhóm giao hoán (hay nhóm Abel) nếu
xy = yx với x, y ∈ X
Định nghĩa 1.1.3. Nhóm X được gọi là nhóm hữu hạn (vô hạn) nếu tập
X hữu hạn (vô hạn) phần tử
Footer Page 9 of 161.
3
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 10 of 161.
Ví dụ 1.1.1. Tập hợp các số nguyên Z cùng với phép cộng thông thường
là một nhóm giao hoán. Tương tự, ta có nhóm cộng các số hữu tỷ, nhóm
cộng các số thực, nhóm cộng các số phức.
Ví dụ 1.1.2. Tập hợp các số hữu tỷ khác 0 cùng với phép nhân thông
thường là một nhóm giao hoán. Tương tự, ta có nhóm nhân các số thực
khác 0, nhóm nhân các số phức khác 0.
Ví dụ 1.1.3. Tập hợp Sn các phép thế của n phần tử cùng với tích các
phép thế là một nhóm hữu hạn, không giao hoán với n > 3
Tính chất 1.1.1. Cho X là một nhóm, với e là phần tử đơn vị. Khi đó:
i) Phần tử e của X tồn tại duy nhất
Mỗi phần tử x của X tồn tại duy nhất một phần tử nghịch đảo x−1.
Đặc biệt e−1 = e, (x−1)−1 = x
ii) Trong nhóm có luật giản ước, tức là với mọi x, y, z ∈ X mà xy = xz
(yx = zx) thì y = z
iii) Với mọi a, b ∈ X , phương trình ax = b (xa = b) có nghiệm duy nhất
x = a−1 b (x = ba−1)
iv) Với mọi x1 , x2 , . . . , xn ∈ X ta có
−1
−1 −1
(x1x2 . . . xn)−1 = x−1
n xn−1 . . . x2 x1
Đặc biệt (xy)−1 = y −1 x−1 , với mọi x, y ∈ X
Chú ý: Qui ước x0 = e, với e là phần tử đơn vị của X
Nếu X là nhóm Abel thì (xy)n = xny n với mọi x, y ∈ X
Điều kiện tương đương 1.1.1. Mỗi nửa nhóm X là một nhóm nếu và
chỉ nếu hai điều kiện sau được thỏa mãn:
Footer Page 10 of 161.
4
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 11 of 161.
i) X có đơn vị trái e, tức ex = e với ∀x ∈ X
ii) Với mỗi x ∈ X , tồn tại x sao cho x x = e (phần tử x gọi là nghịch
0
0
0
đảo trái của x)
Chú ý: Ta cũng có phát biểu tương tự nếu thay đơn vị trái e bằng đơn vị
phải, nghịch đảo trái bằng nghịch đảo phải
Điều kiện tương đương 1.1.2. Một nửa nhóm X khác ∅ là nhóm khi và
chỉ khi phương trình ax = b (ya = b) có nghiệm trong X với mọi a, b ∈ X
1.1.2
Nhóm con
Định nghĩa 1.1.4. Cho X cùng với phép toán hai ngôi (.) là một nhóm,
A là một bộ phận ổn định của X (tức là với mọi a, b ∈ A thì ab ∈ A). Khi
đó A được gọi là nhóm con của nhóm X nếu A cùng với phép toán cảm
sinh lập thành một nhóm.
Ví dụ 1.1.4. Mỗi nhóm cộng sau đây đều là nhóm con của nhóm đứng
sau Z ⊂ Q ⊂ R ⊂ C
Ví dụ 1.1.5. Mỗi nhóm nhân sau là nhóm con các nhóm đứng sau Q+ ⊂
R+ , Q+ ⊂ Q{0} ⊂ R{0} ⊂ C{0}
Ví dụ 1.1.6. Tập hợp {1, −1} là nhóm con của Q∗ = Q{0} đối với phép
nhân nhưng không là nhóm con của nhóm cộng các số nguyên Z
Ví dụ 1.1.7. Bộ phận mZ gồm các số nguyên là bội của một số nguyên
m cho trước là nhóm con của nhóm cộng các số nguyên Z
Ví dụ 1.1.8. Trong một nhóm X , bộ phận A gồm các lũy thừa an của
phần tử a ∈ X là một nhóm con của X
Ví dụ 1.1.9. Tập hợp {e}, X là các nhóm con của nhóm X . Và gọi là các
nhóm con tầm thường của X
Footer Page 11 of 161.
5
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 12 of 161.
Điều kiện tương đương 1.1.3. Một tập con A của nhóm X là một nhóm
con của X nếu và chỉ nếu các điều kiện sau thỏa mãn:
i) Với x, y ∈ A thì xy ∈ A
ii) e ∈ A, e là phần tử đơn vị của X
iii) Với x ∈ A thì x−1 ∈ A
Hệ quả: Cho X là một nhóm, A 6= ∅, A ⊂ X . Các điều kiện sau
đây là tương đương:
i) A là một nhóm con của X
ii) Với x, y ∈ A thì xy ∈ A và x−1 ∈ A
iii) Với x, y ∈ A thì xy −1 ∈ A
Tính chất 1.1.2. Giao của một họ bất kì các nhóm con của một nhóm X
là một nhóm con của X
1.2
Tập sinh của nhóm
Định nghĩa 1.2.1. Giả sử G là một bộ phận của nhóm X . Giao của tất
cả các nhóm con của X chứa G là một nhóm con của X chứa G gọi là
nhóm con sinh bởi G. Kí hiệu hGi.
Trong trường hợp hGi = X , ta nói rằng G là một tập sinh của X hay X
được sinh bởi G. Đặc biệt nếu G = {a} thì ta viết X = hai. Giả sử G là
tập sinh của X và nếu X không sinh bởi tập con thực sự nào của G thì
ta nói G là tập sinh cực tiểu của X .
Ví dụ 1.2.1. Cho X là nhóm, U = {a}, a ∈ X . Nhóm con A sinh bởi U
có các phần tử là lũy thừa aλ , λ ∈ Z
Footer Page 12 of 161.
6
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 13 of 161.
1.3
Định lý Lagrange
1.3.1
Cấp của nhóm, cấp của phần tử trong nhóm
Định nghĩa 1.3.1.
i) Cấp của một nhóm X , kí hiệu |X|, là số phần tử
của X nếu X có hữu hạn phần tử, là ∞ nếu X có vô hạn phần tử.
ii) Cấp của phần tử a ∈ X là cấp của nhóm xyclic sinh bởi a, kí hiệu là
ord (a).
Chú ý:
i) Cấp của a bằng 1 khi và chỉ khi a = e
ii) Cấp của a bằng m hữu hạn nếu m là số nguyên dương bé nhất thỏa
mãn am = e
Cấp của a bằng ∞ khi và chỉ khi với mọi m ∈ Z∗ , am 6= e (hay mọi
m, n ∈ Z, m 6= n thì am 6= an )
1.3.2
Định lý Lagrange
Định lý 1.3.1. (Định lý Lagrange) Cho X là một nhóm hữu hạn, A là
nhóm con của X . Khi đó cấp của nhóm A là ước của cấp nhóm X .
Hệ quả 1.3.1. Cho X là một nhóm hữu hạn cấp n thì với mọi phần tử
a ∈ X ta có an = e
Hệ quả 1.3.2. Mọi nhóm hữu hạn X có cấp nguyên tố đều là nhóm xyclic
và được sinh bởi một phần tử bất kì a ∈ X , a 6= e
Hệ quả 1.3.3. Cho p là số nguyên tố, a ∈ Z là số nguyên bất kì thì ap − a
chia hết cho p
Footer Page 13 of 161.
7
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 14 of 161.
1.4
Đồng cấu nhóm
Định nghĩa 1.4.1. Cho X, Y là hai nhóm, cùng với phép toán hai ngôi
tương ứng là (∗), (.). Một đồng cấu nhóm từ X đến Y là một ánh xạ
f : X −→ Y sao cho f (a ∗ b) = f (a)f (b) với mọi a, b ∈ X .
Nếu X = Y thì đồng cấu f gọi là tự đồng cấu của X .
Một đồng cấu nhóm và là một đơn ánh thì gọi là một đơn cấu; Một đồng
cấu nhóm và là một toàn ánh thì gọi là một toàn cấu; Một đồng cấu và là
một song ánh thì gọi là một đẳng cấu. Nếu X = Y thì một đẳng cấu từ
X đến Y gọi là tự đẳng cấu nhóm X . Ta nói hai nhóm X và Y đẳng cấu
với nhau, kí hiệu X ∼
= Y nếu tồn tại một đẳng cấu nhóm f : X −→ Y
Định nghĩa 1.4.2. Giả sử f : X −→ Y là một đồng cấu từ nhóm X đến
nhóm Y , các phần tử đơn vị của X và Y được kí hiệu theo thứ tự eX , eY .
Ta kí hiệu
Imf = f (X) = {f (x)|x ∈ X}
Kerf = {x ∈ X|f (x) = eY } = f −1(eY )
và gọi Imf là ảnh của đồng cấu f , Kerf là hạt nhân của đồng cấu f .
Ví dụ 1.4.1. Giả sử A là một nhóm con của một nhóm X . Đơn ánh chính
tắc
f : A −→ X
a 7−→ a
là một đồng cấu gọi là đơn cấu chính tắc
Ví dụ 1.4.2. Ánh xạ đồng nhất của một nhóm X là một đẳng cấu gọi là
tự đẳng cấu của X .
Ví dụ 1.4.3. Ánh xạ từ nhóm nhân các số thực dương R+ đến nhóm cộng
Footer Page 14 of 161.
8
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 15 of 161.
các số thực R
loga : R+ −→ R
x 7−→ loga x
trong đó a ∈ R, a > 0, a 6= 1 là một đẳng cấu
Ví dụ 1.4.4. Giả sử A là một nhóm con chuẩn tắc của một nhóm X . Ánh
xạ
h : X −→ X/A
x 7−→ xA
là một đồng cấu từ nhóm X đến nhóm thương X/A. Hơn nữa h còn là
một toàn cấu và gọi là toàn cấu chính tắc.
Ví dụ 1.4.5. Giả sử X và Y là hai nhóm tùy ý, ánh xạ
g : X −→ Y
x 7−→ eY
là một đồng cấu và gọi là đồng cấu tầm thường.
Ví dụ 1.4.6. Nếu f : X −→ Y là một đẳng cấu từ nhóm X đến nhóm Y
thì ánh xạ ngược f −1 : Y −→ X cũng là một đẳng cấu.
Tính chất 1.4.1. Giả sử X, Y, Z là những nhóm và f : X −→ Y và
g : Y −→ Z là những đồng cấu. Thế thì ánh xạ tích gf : X −→ Z cũng
là một đồng cấu. Đặc biệt tích của hai đẳng cấu là một đẳng cấu.
Tính chất 1.4.2. Giả sử f : X −→ Y là một đồng cấu từ một nhóm X
đến một nhóm Y , A là một nhóm con của X và B là một nhóm con chuẩn
tắc của Y . Thế thì:
Footer Page 15 of 161.
9
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 16 of 161.
i) f (A) là một nhóm con của Y
ii) f −1 (B) là một nhóm con chuẩn tắc của X
Hệ quả: Giả sử f : X −→ Y là một đồng cấu từ một nhóm X đến
một nhóm Y . Khi đó Imf là một nhóm con của Y , Kerf là một nhóm
con chuẩn tắc của X .
Tính chất 1.4.3. Giả sử f : X −→ Y là một đồng cấu từ một nhóm X
đến một nhóm Y . Khi đó
i) f là toàn ánh nếu và chỉ nếu Imf = Y
ii) f là đơn ánh nếu và chỉ nếu Kerf = {eX }
Tính chất 1.4.4. Giả sử f : X −→ Y là một đồng cấu từ một nhóm X
đến một nhóm Y , p : X −→ X/Kerf là toàn cấu chính tắc. Khi đó
i) Tồn tại duy nhất đồng cấu nhóm f : X/Kerf −→ Y sao cho biến đổi
sau giao hoán
f
X
Y
f
p
X/Kerf
tức là f = f p
ii) Đồng cấu f là một đơn cấu và Imf = f (X)
Hệ quả: Với mọi đồng cấu f : X −→ Y từ một nhóm X đến một
nhóm Y , ta có f (X) ∼
= X/Kerf
Footer Page 16 of 161.
10
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 17 of 161.
1.5
Vành và vành con
1.5.1
Vành
Định nghĩa 1.5.1. Cho X là một tập khác rỗng, trên X trang bị hai
phép toán hai ngôi là phép cộng và phép nhân. X được gọi là vành nếu
thỏa mãn các điều kiện sau:
i) X cùng với phép cộng là một nhóm Abel
ii) X cùng với phép nhân là nửa nhóm
iii) Phép nhân phân phối đối với phép cộng, tức là với các phần tử tùy ý
x, y, z ∈ X , ta có
x(y + z) = xy + xz
(y + z)x = yx + zx
Chú ý
+ Vành X gọi là vành có đơn vị nếu phép nhân trong X có phần tử đơn
vị.
+ Vành X gọi là vành giao hoán nếu phép nhân trong X có tính chất giao
hoán.
+ Vành X gọi là vành giao hoán có đơn vị nếu phép nhân trong X có tính
chất giao hoán, có phần tử đơn vị.
+ Phần tử đơn vị của phép cộng kí hiệu là 0 và gọi là phần tử không của
vành.
+ Phần tử đơn vị của phép nhân (nếu có) kí hiệu là 1.
Ví dụ 1.5.1.
• Z, Q, R, C cùng với phép toán cộng và nhân thông thường
là các vành giao hoán có đơn vị
• Z/nZ = Zn là một vành giao hoán có đơn vị cùng với phép toán cộng
và nhân xác định như sau x + y = x + y , x y = xy
Footer Page 17 of 161.
11
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 18 of 161.
Tính chất 1.5.1. Cho X là vành, với mọi x, y, z ∈ X , ta có:
+ 0x = x0 = 0
+ Nếu vành có ít nhất hai phần tử thì 1 6= 0
+ (nx)y = nxy = x(ny) với mọi n ∈ Z
+ x(y − z) = xy − xz , (y − z)x = yx − zx
+ x(−y) = (−x)y = −xy , (−x)(−y) = xy
1.5.2
Vành con
Định nghĩa 1.5.2. Cho X là một vành, A là một bộ phận của X ổn định
với hai phép toán cộng và nhân trong X , nghĩa là x + y ∈ A và xy ∈ A
với mọi x, y ∈ A . Khi đó A được gọi là vành con của X nếu A cùng với
hai phép toán cảm sinh trên X là một vành.
Điều kiện tương đương 1.5.1. Giả sử A là một bộ phận khác rỗng của
một vành X . Các điều kiện sau tương đương:
i) A là vành con của X
ii) Với mọi x, y ∈ A thì x + y ∈ A, xy ∈ A, −x ∈ A
iii) Với mọi x, y ∈ A thì x − y ∈ A, xy ∈ A
Ví dụ 1.5.2. + {0} và X là hai vành con của vành X , gọi là các vành
con tầm thường của X .
+ Bộ phận mZ là vành con của vành các số nguyên Z
Footer Page 18 of 161.
12
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 19 of 161.
1.6
Iđêan
Định nghĩa 1.6.1. Cho X là một vành, A là vành con của X . Khi đó:
+ A gọi là iđêan trái của X nếu với mọi x ∈ X , a ∈ A thì xa ∈ A
+ A gọi là iđêan phải của X nếu với mọi x ∈ X , a ∈ A thì ax ∈ A
+ A gọi là iđêan của X nếu A vừa là iđêan trái, vừa là iđêan phải của X
Nhận xét
+ Nếu X là vành giao hoán thì iđêan trái và iđêan phải trùng nhau
+ Nếu X là vành không giao hoán thì iđêan trái và iđêan phải phân biệt.
Điều kiện tương đương 1.6.1. Bộ phận A khác rỗng của một vành X
là một iđêan của X nếu và chỉ nếu các điều kiện sau thỏa mãn:
i) Với mọi a, b ∈ A thì a − b ∈ A
ii) Với mọi x ∈ X , với mọi a ∈ A thì xa ∈ A, ax ∈ A
Ví dụ 1.6.1. + Cho X là vành thì {0} và X là các iđêan của X
+ A = mZ là iđêan của vành số nguyên Z
1
+ Z là vành con của Q nhưng không là iđêan của Q. Vì ∈ Q, 5 ∈ Z,
2
1
/Z
5. ∈
2
Tương tự Q là vành con của R, nhưng Q không là iđêan của R
Tính chất 1.6.1. + Giao của một họ bất kì các iđêan của vành X là một
iđêan của X
+ Nếu X là một vành có đơn vị và A là một iđêan của X chứa đơn vị của
X thì A = X
Định nghĩa 1.6.2. Cho X là vành giao hoán. Căn Jacobson của X ký
hiệu là Jac(X) là giao của tất cả các iđêan cực đại của X
Footer Page 19 of 161.
13
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đinh Thị Tuyết Mai
Header Page 20 of 161.
1.7
Môđun, môđun con, môđun thương
1.7.1
Môđun
Định nghĩa 1.7.1. Cho R là một vành có đơn vị, M được gọi là R-môđun
trái hay môđun trái trên R nếu các điều kiện sau thảo mãn:
a) M là nhóm cộng Abel
b) Tồn tại ánh xạ
R × M −→ M
(α, x) 7−→ αx
gọi là phép nhân vô hướng sao cho các điều kiện sau thỏa mãn:
i) (αβ)x = α(βx)
ii) (α + β)x = αx + βx, α(x + y) = αx + αy
iii) 1x = x
Với mọi α, β ∈ R, với mọi x, y ∈ M
Tương tự M được gọi là R-môđun phải hay môđun phải trên R nếu các
điều kiện sau thỏa mãn:
a) M là nhóm cộng Abel
b) Tồn tại ánh xạ
M × R −→ M
(x, α) 7−→ xα
gọi là phép nhân vô hướng sao cho các điều kiện sau thỏa mãn:
i) x(αβ) = (xα)β
Footer Page 20 of 161.
14
- Xem thêm -