Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Quản trị kinh doanh Luyện tập trước thi tâm lí học quản trị kinh doanh...

Tài liệu Luyện tập trước thi tâm lí học quản trị kinh doanh

.DOC
6
227
99

Mô tả:

Luyện tập trước thi man303 Để hiểu rõ đặc điểm tâm lý cá nhân, các nhà quản trị phải trả lời được 3 câu hỏi cơ bản sau: a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng b. Là người như thế nào? Muốn gì? Có thể làm được gì? c. Nguồn gốc (bố mẹ, gia đình...) như thế nào? Nhận thứ đến đâu? Mối quan hệ với xung quanh thế nào? d. Tính cách thế nào? Có năng khiếu gì đặc biệt? Mối quan hệ với xung quanh khác ra sao? Những nội dung tâm lý cần đánh giá cán bộ bao gồm những yếu tố nào? a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. b. Tiểu sử và những cứ liệu bên ngoài của cán bộ. c. Đánh giá hệ thống, thái độ và hành vi của cá nhân, trình độ và năng lực thực tiễn. d. Đánh giá về lập trường, tư tưởng, chính trị. Tính khí ưu tư có biểu hiện trong các biểu hiện sau đây: a. Vội vàng, hấp tấp, nói vội khi đánh giá. b. Kiểu thần kinh mạnh không cân bằng. c. Thần kinh yếu hay lo lắng, thiếu tự tin nhưng chín chắn. d. Nhận thức tương đối nhanh. Theo Mc Gregor phong cách quản lý “củ cà rốt và cây gậy” thích hợp cho loại người nào: a. Người loại Y. b. Người loại X. c. Trong từng tình huống. d. Người loại X và người loại Y. Năng lực được hình thành từ? a. Nhiều phẩm chất khác nhau như tri thức, tư duy, kỹ xảo… b. Năng khiếu của cá nhân. c. Hoạt động trí tuệ. d. Kinh nghiệm. Cảm xúc, tình cảm của con người có thể di chuyển từ một đối tượng này sang một đối tượng khác, từ mặt này sang mặt kháC. Hiện tượng đó ảnh hưởng do quy luật nào? a. Quy luật tương phản. b. Quy luật di chuyển. c. Quy luật nhàm chán. d. Quy luật lan truyền tâm lý. Một sự cảm nhận này có thể tăng cường một cảm nhận khác đối lập với nó, xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp. Hiện tượng đó ảnh hưởng do quy luật nào trong các quy luật sau đây? a. Quy luật lan truyền tâm lý. b. Quy luật nhàm chán. c. Quy luật tương phản. d. Quy luật di chuyển. Muốn thúc đẩy người khác làm việc theo ý mình thì cần phải tạo được động cơ làm việc đó ở họ bằng cách: a. Hướng sự thỏa mãn vào việc thực hiện mục đích của mình. b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Tìm hiểu những nhu cầu, mong muốn của họ. d. Tìm cách thỏa mãn nhu cầu của họ. Xét trên 3 phương diện về mặt nội dung, mặt cơ chế, mặt bản chất của tâm lý thì mặt nội dung của tâm lý là: a. Tâm lý người diễn ra theo cơ chế phản xạ của não. b. Tâm lý con người là sự phản ánh thế giới khách quan thông qua lăng kính chủ quan (chủ thể). c. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Khi xem xét tâm trạng tập thể, các dấu hiệu quan trọng cần chú ý là? a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. b. Sự hiểu biết lẫn nhau và uy tín của người lãnh đạo. c. Tình đoàn kết gắn bó giữa các thành viên trong một tập thể. d. Không khí hài lòng của các thành viên trong tập thể. Học thuyết nào đã đưa ra công thức S - R. (S – stimuli - kích thích; R – response - hành động đáp ứng). a. Hành vi chủ nghĩa. b. Ghextan. c. Macxít. d. S.Freud. Khi sử dụng con người, cần quan tâm đến điều gì? a. Năng lực của họ. b. Nhu cầu và lợi ích của họ. c. Phẩm chất của họ. d. Tư tưởng của họ. Trạng thái bản ngã nào muốn nói tới một phong cách giao tiếp bị tình cảm chi phối rất mạnh, người có trạng thái bản ngã này thường rất dễ bị kích động ? a. Trạng thái bản ngã phụ mẫu b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Trạng thái bản ngã thanh niên. d. Trạng thái bản ngã nhi đồng. Khi ra quyết định, người lãnh đạo đang gặp những khó khăn gì trong quá trình tư duy? Và đang trải qua những cảm xúc về tình cảm nào? a. Có những khác biệt trong tư duy trong quá trình ra quyết định. b. Mối quan hệ qua lại trong nội bộ tập thể khi ra quyết định. c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Việc thực hiện quyết định có ảnh hưởng đến trí tuệ, tình cảm và ý chí của người thừa hành. Cấu trúc tâm lý của Ê kíp lãnh đạo bao gồm? a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. b. Động cơ chung. c. Mục đích chung. d. Các hành động chung. Tính khí điềm tĩnh và tính khí ưu tư có những đặc điểm giống nhau trong các đặc điểm sau đây? a. Nhận thức khá sâu, bình tĩnh chín chắn, thận trọng trong hành động. b. Ít cởi mở và hòa đồng. c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng d. Thần kinh không linh họat. Căn cứ vào trạng thái tâm lý chúng ta có thể chia thành 2 kiểu người đó là người hướng nội và người hướng ngoại. Vậy người hướng nội là: a. Người linh hoạt. b. Người sôi nổi. c. Người điềm tĩnh và ưu tư. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Nhà quản trị cần chú ý rèn luyện những phẩm chất nào? a. Khả năng kế hoạch hoá mọi hoạt động và sự sáng tạo thực hiện kế hoạch b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Khả năng phân tích đánh giá sự việc nhanh chóng, chính xác d. Sự nhạy bén khi giao tiếp, năng lực quan sát, thực hiện vấn đề và thu thập thông tin. Trong các giai đoạn phát triển của tập thể, giai đoạn nào có đặc điểm: một số thành viên có ý thức, hình thành đội ngũ cốt cán xung quanh người lãnh đạo, một số khác thụ động nhưng có ý thức tương đối tốt, một số nửa tiêu cực, dửng dưng thậm chí không tốt” a. Giai đoạn phát triển cao nhất. b. Giai đoạn phân hoá về cấu trúc. c. Giai đoạn hoà hợp ban đầu. d. Giai đoạn liên kết thực sự. Tình cảm và cảm xúc nảy sinh trong quá trình nào? a. Hoạt động. b. Giao tiếp. c. Nhận thức. d. Tư duy. Trong quá trình tập thể phát triển, một số thành viên có ý thức hình thành đội ngũ cốt cán, làm chỗ dựa cho nhà quản trị, một số khác thụ động nhưng có ý thức tương đối tốt, một số khác có ý thức tiêu cựC. Đây là biểu hiện của giai đoạn phát triển nào trong các giai đoạn phát triển sau đây? a. Giai đoạn phát triển cao nhất. b. Tổng hợp sơ cấp. c. Phân hóa. d. Tập thể đã hình thành trọn vẹn. Thủ lĩnh là: a. Là người cầm đầu một nhóm không chính thức, xuất hiện do yêu cầu tự phát. b. Là người đứng đầu một nhóm chính thức đảm nhận việc lãnh đạo và quản lý nhóm do yêu cầu từ bên ngoài. c. Là người điều khiển hoạt động chung bằng phương thức bắt buộC. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Nhu cầu của con người là: a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng b. Là sự đòi hỏi tất yếu của con người để tồn tại và phát triển. c. Là cái tất yếu tự nhiên. d. Là thuộc tính tâm lý của con người. Đưa ra nhận xét đúng về việc chọn một kiểu lãnh đạo phù hợp với từng cá nhân dưới quyền? a. Đối với phụ nữ thường làm việc tốt hơn dưới sự chỉ huy độc đoán. b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Đối với người cao tuổi hoặc kinh nghiệm hơn mình nên dùng kiểu lãnh đạo tự do. d. Nếu nhân viên đã có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp, tốt hơn là sử dụng kiểu dân chủ và tự do. Cơ cấu chính thức thể hiện? a. Tổ chức được hình thành từ quy chế tổ chức do pháp luật nhà nước ban hành. b. Không nhất thiết phải có kế họach hoạt động với những chỉ tiêu tiêu chuẩn. c. Không quy định quy chế, nội quy. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. Việc mong muốn có một môi trường số trật tự, an toàn cho gia đình và xã hội, nó thể hiện bậc nhu cầu nào của con người trong các bậc nhu cầu dưới đây? a. Nhu cầu tinh thần. b. Nhu cầu xã hội. c. Nhu cầu an toàn. d. Nhu cầu tự khẳng định . Cấu trúc của tính cách bao gồm? a. Hệ thống thái độ. b. Hệ thống ngôn ngữ. c. Hệ thống hành vi. d. Mặt nội dung và mặt hình thức . Trong quản trị, xúc cảm thường gây ra những tác hại nào? a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. b. Làm cho mối quan hệ xấu đi, bộc lộ điểm yếu. c. Xúc cảm dễ làm cho cơ thể mất cân bằng, sức khỏe dễ bị giảm sút. d. Làm cho nhà quản trị thiếu sáng suốt. Để kích thích, động viên những người dưới quyền cần phải chú ý? a. Phải đánh giá đúng sự cố gắng, nỗ lực của mọi người. b. Phải đánh giá một cách khách quan, loại bỏ những yếu tố chủ quan. c. Tâm lý con người ai cũng muốn khen, vì vậy nên dùng cách đánh giá tốt, khi đánh giá xấu lên thận trọng, tế nhị chính xác, rõ ràng và nêu được nguyên nhân và biện pháp khắc phụC. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Căn cứ vào trạng thái tâm lý chúng ta có thể chia thành 2 kiểu người đó là người hướng ngoại và người hướng nội. Người hướng nội là: a. Người linh hoạt. b. Người ưu tư; điềm tĩnh. c. Người sôi nổi. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Nguyên tắc khi giao tiếp bằng ngôn ngữ: a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. b. Nội dung rõ ràng, mạch lạc, tránh hiểu theo nhiều nghĩ. c. Lời nói phải phù hợp với người nghe. d. Lời nói phải đúng vai và cách nói khéo léo, dễ nghe. Quá trình hình thành dư luận phụ thuộc vào? a. Cách suy nghĩ, hành động của mỗi thành viên trong tập thể. b. Năng lực của người lãnh đạo. c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Tính chất của sự kiện và hiện tượng. Sự kế thừa, phát triển những thế mạnh sở trường của tập thể, bản sắc văn hóa doanh nghiệp là biểu hiện của quy luật nào? a. Quy luật lan truyền tâm lý. b. Quy luật di chuyển. c. Quy luật truyền thống tập quán. d. Quy luật nhàm chán. Các tiêu chuẩn đánh giá tâm lý cán bộ về mặt lập trường tư tưởng là? a. Đánh giá qua thái độ đối với công việc (quan điểm về lao động, ưa thích công việc gì, tự giá hay bị ép buộc….). b. Đánh giá qua quan điểm sống và làm việc, hệ thống động cơ, quan điểm về quản lý con người, về định hướng giá trị. c. Căn cứ vào tiểu sử và những cứ liệu bên ngoài của người cán bộ. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Giao tiếp chỉ có thể diễn ra giữa: a. Động vật với động vật. b. Con người với thế giới xung quanh. c. Con người với con người. d. Con người với động vật. Đối tượng tác động của quản trị kinh doanh là: a. Cá nhân người lao động. b. Các đối tác của doanh nghiệp. c. Tập thể lao động. d. Các khách hàng của doanh nghiệp. Chọn câu phát biểu đúng về nhân cách trong các phát biểu sau? a. Nhân cách là toàn bộ đặc điểm tâm lý đã ổn định, của cá nhân tạo nên giá trị xã hội, hành vi xã hội của cá nhân đó. b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Nhân cách không thể được hiểu là một thực thể xã hội có ý thức . d. Mọi hiện tượng tâm lý đều là thành phẩm của nhân cách. Các yếu tố xây dựng tập thể mạnh? a. Xây dựng bộ máy tổ chức có hiệu lực và chặt chẽ. b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Xây dựng bầu không khí tốt đẹp. d. Xây dựng lề lối làm việC. Về năng lực tổ chức, người lãnh đạo cần phải đạt được những yếu tố nào? a. Khả năng giao tiếp của người lãnh đạo. b. Uy tín lãnh đạo. c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Khả năng biết nghe và biết chịu nghe người khác, biết nghiên cứu con người về mọi phương diện. Tình cảm được nhận biết bằng: a. Xúc cảm. b. Nhận thứC. c. Hoạt động. d. Giao tiếp.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan