----
-----
ĐỒ ÁN TỐT
NGHIỆP
Đề tài: “Thực trạng công tác hạch toán
kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may
xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp”
Báo cáo kế toán
1
MỤC LỤC
lời mở đầu.......................................................................................................1
Phần I: Giới thiệu chung về xí nghiệp dêt may...............................................3
I. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu
và dịch vụ tổng hợp.........................................................................................3
II. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp.......................................................3
III. Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................4
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................................................................4
2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý..............................4
IV. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................5
1. Sơ đồ bộ máy kế toán..................................................................................6
3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu
và dịch vụ tổng hợp.........................................................................................7
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp dệt may xuất
nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp.......................................................................8
Phần II : Chi phí sản xuất kinh doanh tính theo yếu tố...............................136
Phần III:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Xí
nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp..................................175
I. Một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại xí nghiệp dệt may xuất
nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp...................................................................175
1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..........................................................175
2.Về công tác tổ chức kế toán.....................................................................176
3. Về công tác bảo quản và lưu trữ chứng từ..............................................176
4. Về hệ thống tài khoản..............................................................................176
II. Những tồn tại..........................................................................................177
III.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện nâng cao công tác kế toán:.................177
1.Hệ thống sổ sách:.....................................................................................177
2.Về trích lập dự phòng:..............................................................................178
Báo cáo kế toán
2
lời mở đầu
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi nhà
đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán để biết tình hình và
kết quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu
và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Là một công cụ
thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác
nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kế toán cũng trải qua
những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không
tốt đèu ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên
hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công
tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc điều hành,
chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu thực tế tại Xí
nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp, đồng thời được sự giúp đỡ tận tình
của thầy cô giáo cũng như các cô chú kế toán của xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và
dịch vụ tổng hợp. Em đã chọn đề tài :
" Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu
và dịch vụ tổng hợp "
Báo cáo gồm 3 phần :
Phần I
: Giới thiệu chung về xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng
hợp
Phần II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của xí nghiệp
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng của bản thân còn han chế nên bản báo cáo
thực tập không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và
các bạn để hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Báo cáo kế toán
3
Phần I: Giới thiệu chung về xí nghiệp dêt may
xuất nhập khẩuvà dịch vụ tổng hợp
I. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ
tổng hợp.
Tên xí nghiệp : Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
Thuộc công ty : Công ty vật liệu xây dựng và xuất nhập khẩu Hồng Hà
Địa chỉ XN
: 105 Trường Chinh - Hà Nội
Điện thoại
: 04.8685841
Theo quyết định số 36/2000 QĐUB ngày 14/4/2000 của UBND thành phố Hà Nội về
việc việc sát nhập Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Hồng Hà và Công ty sản xuất vât
liệu xây dưng Hà Nội. Cho phép Công ty vật liệu xây dựng và xuất nhập khẩu Hồng Hà
được thành lập Xí nghiệp Dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp. Xí nghiệp kinh
doanh các ngành nghề chủ yếu sau :
[
_ Tổ chức sản xuất và kinh doanh các sản phẩm về dệt may
_ Các dịch vụ về thương mại
+ Cung cấp vật liệu xây dựng
+ Vận chuyển kho bãi
+ Dịch vụ mua bán, ký gửi vật tư
+ Kinh doanh nước giải khát, nước tinh khiết
_ Xây dựng cầu đường
II. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp.
_ Là xí nghiệp mang tính chất đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập có quan hệ hợp
đồng kinh tế với các đơn vị khác nhưng vẫn trực thuộc Công ty vật liệu xây dựng và xuất
nhập khẩu Hồng Hà, nên hàng năm xí nghiệp vẫn phải xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh để báo cáo nên công ty. Công ty sẽ tổ chức chỉ đạo mạng lưới lưu thông hàng hoá,
phân phối, hỗ trợ và giúp đỡ tuyến dưới
_ Xí nghiệp có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế đọ hiện hành.
_ Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín đối với bạn hàng.
Báo cáo kế toán
4
_ Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường để tổ chức sản xuất
kinh doanh hợp lý.
_ Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnhchế đọ nộp ngân sách nhà nước, đồng thời
đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
III. Tổ chức bộ máy quản lý
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp thuộc cơ cấu quản lý trực tuyến. Bộ máy
quản lý của xí ngiệp được thể hiện qua sơ đồ sau :
Giám đốc
fhh
bfjhbd
dbf
dvvf
ghjhjh
uyguỳg
gc
fhgjhg
hfhg
jfhhf
bffggfg
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
tài
chính
Phòng
xây
dựng
giao
thông
Phòng
dịch
vụ
2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý
_ Giám đốc xí nghiệp : Là người chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật nhà
nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Giám đốc là người có quyền
điều hành cao nhất trong xí nghiệp , phụ trách chung quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của xí nghiệp . Các hoạt cụ thể như :
+ Công tác cán bộ lao động, tiền lương
Báo cáo kế toán
5
+ Công tác kế toán tài chính, tiền lương
+ Công tác kế hoạch vật tư tiêu thụ. . . .
_ Phòng tổ chức hành chính : Giúp việc cho giám đốc trong các hoạt động như :
+ Tổ chức cán bộ lao động, tiền lương
+ Soạn thảo quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động
+ Đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng điều phối và sử dụng nhân lực hợp lý
+ Giải quyết các chính sách về lao động
+ Công tác hồ sơ nhân sự, bảo vệ an toàn nội bộ
+ Tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách của nhà nước đối với cán
bộ công nhân viên về công tác bảo hộ lao động, y tế, sức khoẻ...
_ Phòng tài chính : Có nhiệm vụ tổ chức công tác tài chính giá cả , hạch toán các
nghiệp vụ nhằm góp phần bảo toàn và phát triển vốn sản xuất . Giám sát đầy đủ , kịp thời
và xác định chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh
pháp lệnh thống kê kế toán và tài chính chủa nhà nước.
+ Tham mưu cho giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi , cập nhật chứng từ,
theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế toán.
+ Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh cho việc điều hành
sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công
tác thống kê.
_ Phòng xây dựng giao thông : thực hiện các nhiệm vụ do công ty giao, chịu trách
nhiệm về kỹ thuật chất lượng và tiến đọ công trình. Tiếp nhận và quản lý vật tư, kiểm tra
đôn đốc hàng ngày quá trình thi công đúng thiết kế , đảm bảo chất lượng công trình.
_ Phòng dịch vụ : Có nhiệm vụ bán hàng,quảng cáo, giới thiệu và bán các sản phẩm.
Mỗi phòng ban của xí nghiệp đều có chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng
đều có mục đích chung là tham mưu cho giám đốc để đưa ra quyết định kinh doanh đúng
đắn và hợp lý nhất.
IV. Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của đơn vị Xí nghiệp quyết định chức năng và nhiệm vụ
của phòng kế toán như sau:
- Phòng kế toán tài vụ tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài chính chịu
trách nhiệm lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch vay vốn ngân hàng đảm bảo cân đối
tài chính phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
- Kiểm tra việc sử dụng bảo quản tài sản vật tư, tiền vốn đồng thời phát hiện và
ngăn chặn kịp thời các hành động tham ô lãng phí phạm vi chính sách kinh tế tài chính
của Nhà nước.
Báo cáo kế toán
6
- Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích
hoạt động kinh tế nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
c
c
Kế
toán
TGNH
và
tiền
vay
Kế
toán
công
nợ
người
mua và
người
bán
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
kho
hàng
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán.
_ Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, tổ chức lãnh đạo chung
cho từng phòng, bố trí công việc cho từng kế toán viên. Là người chịu trách nhiệm thực
thi hướng dẫn thi hành chính sách, chế độ tài chính cũng như chịu trách nhiệm thi hành
các quan hệ tài chính với các đơn vị ngân hàng và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà
nước.
_ Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền vay : Căn cứ vào sổ phụ của ngân hàng, hàng
ngày ghi báo nợ , báo có cho các tài khoản có liên quan. Theo dõi số dư, uỷ nhiệm thu
chi, trả khế đúng han. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 2, 3. 4.
_ Kế toán công nợ người mua và người bán : Theo dõi tiền hàng của khách, tình
hình thanh toán với các đơn vị đó. Cuối tháng vào sổ chi tiết cho từng đơn vị và lên nhật
ký chứng từ số 5.
Báo cáo kế toán
7
_ Kế toán kho hàng : Theo dõi lượng hàng nhập, xuất, tồn trong tháng. Vào sổ chi
tiết nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá, lên bảng kê số 8.
_ Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Vào sổ chi
tiết tài sản cố định và lên nhật ký chứng từ số 9, bảng phân bổ số 3.
_ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu
chi. Đồng thời chịu trách nhiệm về quỹ của xí nghiệp.
3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ
tổng hợp.
Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế toán mà xí nghiệp áp dụng là hình thức nhật
ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ :
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
Bảng kê
nhật ký –chứng từ
Sổ kế toán chi
tiết
Sổ Cái
Sổ tổng hợp chi
tiết
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Việc ghi chép hàng ngày được tiến hành theo thủ tục quy đinh. Căn cứ vào chứng
từ gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật ký chứng từ liên quan.
Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi
tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi tiết đó.
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và nhật ký có
liên quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào nhật ký chứng từ
sau đó vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng từ bảng tổng hợp chi tiết để
lập bảng cân đối và báo cáo kế toán khác.
Báo cáo kế toán
8
Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh
của Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế toán. Đây là hình thức kế
toán được xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
đảm bảo được các mặt hàng kế toán được tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của
Công ty được tiến hành thường xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất các phần
hành kế toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công ty.
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và
dịch vụ tổng hợp
Tháng 4 /2004 xí nghiệp dệt may XNK & dịch vụ tổng hợp có tài liệu sau :
Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tính
thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia
quyền .Tính NVL xuất kho theo phương pháp nhập trước
xuất trước :
Hoạt động của XN trong tháng
I. Dư đầu kỳ các tài khoản :
SHTK
111
112
131
141
142
152
154
Báo cáo kế toán
Tên tài khoản
tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Tạm ứng
Chi phí trả trước
Nguyên vật liệu tồn kho
Chi phí SXKD dở dang
9
Dư nợ
50.850.000
458.963.000
78.179.000
92.700.000
141.052.394
429.022.875
183.074.236
Dư có
155
211
214
311
331
334
411
421
415
Báo cáo kế toán
Thành phẩm tồn kho
TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Phải trả CNV
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹkhen thưởng phúc lợi
Tổng
10
211.623.950
2.543.096.010
4.188.561.465
415.318.785
1.651.123.401
184.150.962
140.510.169
600.679.925
1.043.560.223
153.218.000
4.188.561.465
Số dư chi tiết các tài khoản :
* TK131 ; Phải thu của khách hàng
Tên khách hàng
1
Công ty cổ phần Việt An
2
Công ty thương mại & dichị vụ Hằng Thảo
3
XN dệt may Phú Hưng
4
Siêu thị Seoul
5
Cửa hàng thời trang Anh Phương
Tổng
* TK 311 : Vay ngắn hạn
STT
1
2
3
4
5
Dư đầu kỳ
Tên khách hàng
Ngân hàng ViệtComBank
Ngân hàng NN&PTNT
Công ty CP TM Thái Bình
Công ty xây dựng Vinacolex
Tổng công ty dệt may VN
Tổng
7.350.000
14.320.000
20.240.000
27.500.000
8.769.000
78.963.000
Số tiền
512.469.723
341.333.121
197.320.557
284.877.915
315.122.085
1.651.123.401
* TK 331 : Phải trả cho khách hàng
STT
Tên khách hàng
1
Công ty TNHH Bảo Long
2
Xưởng may Lê Hữu Thọ
3
Công ty TNHH Thiên Ngân
4
Công ty bao bì Thành Đạt
5
Công ty sao Phương Bắc
Tổng
* TK 141 : Tạm ứng
STT
1
2
3
Dư đầu kỳ
19.036.000
84.999.198
16.000.000
15.612.764
48.503.000
Tên nhân viên
Đặng Nhật Minh
Phí Hồng Nhung
Trần Thị Lan
Tổng
Số tiền
22.750.000
34.754.000
35.196.000
92.700.000
* TK 155 : Thành Phẩm
ST
T
1
2
3
Tên sản phẩm
ĐVT
áo sơ mi nam dài tay
áo sơ mi nam cộc tay
Quần dài nam
chiếc
chiếc
chiếc
Báo cáo kế toán
11
Số lượng
1.300
850
750
giávốn
42.650
31.069
46.850
Thành tiền
55.445.000
26.408.650
35.137.500
4
5
6
Quần dài nữ
áo sơ mi nữ dài tay
áo sơ mi nữ ngắn tay
Tổng
chiếc
chiếc
chiếc
500
1.600
900
35.090
32.143
28.510
17.545.000
51.428.800
25.659.000
TK 152 Nguyên vật liệu :
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tên NVL
Vải sợi
Vải thô
Vải dệt kim
Cúc to
Cúc nhỏ
Chun bản to
chun bản nhỏ
Chỉ mầu
Chỉ trắng
Phấn
Dầu
Tổng
ĐVT
m
m
m
kg
kg
m
m
cuộn
cuộn
hộp
hộp
Số lượng
13.772
17.058
9.278
46
60
5.586
12.359
377
482
92
270
Đơn giá
10.560
8.980
11.042
31.012
29.510
563
491
13.112
12.918
8.005
13.502
Thành tiền
145.432.320
153.180.840
102.447.676
1.426.552
1.770.600
3.144.918
6.068.269
4.943.224
6.226.476
736.460
3.645.540
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Ngày 1/4 công ty TM & dịch vụ Hằng Thảo thanh toán tiền còn nợ kỳ trước
cho XN phiếu thu số 104
2. Ngày 2/4 XN nhập mua vải của công ty Mai Hân theo HĐ số 006893 pNK số
102 , XN chưa thanh toán .
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
Vải sợi 42/2 PE
17.600
10.580
Vải dệt kim
12.300
11.040
Báo cáo kế toán
12
3. Mua dây kéo của XN Hùng Anh theo HĐ số 007694 ngày 2/4 PNK số 103 Xn
chưa thanh toán tiền hàng.
Tên hàng
Số lượng ( chiếc )
Đơn giá
Khoá dài
1.020
1.560
Khoá ngắn
3.410
1.021
4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ; 150.000.000 phiếu thu 105
5. Nhập mua chỉ mầu theo HĐ số 029442 ngày 2/4 PNK số 104 XN đã thanh toán
bằng tiền mặt , phiếu chi số 95
Tên hàng
Số lượng ( cuộn )
Đơn giá
Chỉ mầu
912
13.154
6. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng thời trang Anh Phương PXK số 116 ngày 2/4 ,
phiếu thu số 106 XN tính và trả chiết khấu 1% cho cửa hàng bằng tiền mặt phiếu chi số
96
STT
Tên sản phẩm
số lượng ( chiếc)
giá bán
1
Sơ mi nam dài tay
150
71.500
2
Sơ mi nữ dài tay
280
55.000
3
Quần nam
195
78.000
7. Xuất vải sợi để sản xuất sản phẩm PXK số 117 ngày 3/4
STT
Tên sản phẩm
số lượng (m)
đơn giá
1
Bộ đồ nam
4.125
10.560
2
Bộ đồ nữ
5.367
10.560
3
Bộ đồ trẻ em
1.854
10.560
8. Xuất vải thô để sản xuất sản phẩm PXK số 118 ngày 3/4
STT
Tên sản phẩm
số lượng ( m)
đơn giá
1
Bộ đồ nam
3.883,0
8.980
2
Bộ đồ nữ
6.138,0
8.980
3
Bộ đồ trẻ em
3.229,5
8.980
9. Xuất chỉ trắng để sản xuất sản phẩm PXK số 119 ngày 3/4
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( cuộn )
Đơn giá
1
Bộ đồ nam
115
12.918
2
Bộ đồ nữ
231
12.918
3
Bộ đồ trẻ em
95
12.918
10. Xuất chỉ màu để sản xuất sản phẩm , PXK số 120 ngày 3/4
STT
Tên sản phẩm
số lượng (cuộn )
Đơn giá
1
Bộ đồ nam
170
13.112
2
Bộ đồ nữ
207
13.112
3
Bộ đồ trẻ em
239
13.154
Báo cáo kế toán
13
11. Xuất gửi bán cho cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh ,PXk số 121 ngày 4/4
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
1
Sơ mi nữ dài tay
chiếc
230
2
Sơ mi nữ N.tay
chiếc
310
3
Quần dài nữ
chiếc
250
Giá bán
55.000
50.000
59.500
12. Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty TNHH Bảo Long Phiếu chi số 97
13.Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank :250.000.000 về nhập quỹ tiền mặt , phiếu thu
số 107 ngày 5/4
14. Ngày 5/4 Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty Mai Hân phiếu chi số 98
15. Xuất phấn để sản xuất sản phẩm , PXK số 112 ngày 5/4.
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( hộp )
Đơn giá
1
Bộ đồ nam
25
8.005
2
Bộ đồ nữ
43
8.005
3
Bộ đồ trẻ em
17
8.005
16. Mua suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 0145173 ngày 5/4 , PXK số 105
XN đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 99
STT
Tên sản phẩm
Số lượng (chiếc )
Đơn giá
1
Suốt chỉ
1.750
423
17. Nhập mua túi đựng quần áo của công ty bao bì Mai Linh theo HĐ số 015420 ngày
5/4 , PNK số 106 , phiếu chi số 100
Tên hàng
Số lượng ( chiếc )
Đơn giá
Túi đựng quần áo
15.841
350
18. Xuất bán cho công ty CP Nam Sơn , phiếu xuất kho số 123 ngày 6/4 công ty đã
thanh toán cho XN bằng tiền gửi ngân hàng XN tính và trả chiết khấu 2% cho công ty
bằng tiền mặt phiếu chi số 101.
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc )
Giá bán
1
sơ mi nam dài tay
750
71.500
2
Sơ mi nam ngắn tay
500
59.000
3
Sơ mi nữ dài tay
430
55.000
4
Sơ mi nữ ngắn tay
345
50.000
19. Xuất suốt chỉ để sản xuất sản phẩm , PXK số 124 ngày 6/4
STT
tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc )
Đơn giá
1
Bộ đồ nam
510
423
2
Bộ đồ nữ
325
423
3
Bộ đồ trẻ em
219
423
Báo cáo kế toán
14
20. Xuất cúc bé để sản xuất sản phẩm , PXK số 125 ngày 6/4.
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( kg)
1
Bộ đồ nam
20
2
Bộ đồ nữ
13
3
Bộ đồ trẻ em
15
21. Xuất cúc to để sản xuất sản phẩm . PXK số 126 ngày 6/4
STT
Tên sản phẩm
Số
đơn giá
lượng
( kg)
1
Bộ đồ nam
17
31.012
2
Bộ đồ nữ
5
31.012
22. Xuất dây chun bản to để sản xuất sản phẩm , PXK số 127 ngày 7/4
STT
Tên sản phẩm
Số lượng (m)
Đơn giá
1
Bộ đồ nam
3.120
491
2
Bộ đồ nữ
5.149
491
3
Bộ đồ trẻ em
2.567
491
Đơn giá
29.510
29.510
29.510
23. Xuất túi đựng quần áo để sản xuất sản phẩm ,PXK số 128 ngày 7/4
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc Đơn giá
)
1
Bộ đồ nam
3.640
350
2
Bộ đồ nữ
6.392
350
3
Bộ đồ trẻ em
3.389
350
24. Cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh thanh toán tiền hàng , phiếu thu số 108 ngày 8/4 .Nhà
máy tính và trả tiền hoa hồng 2% cho cửa hàng , phiếu chi số 102
25. Tạm ứng cho anh Ngô Viết Thanh đi công tác là : 8.750.000 , Phiếu chi số 103 ngày
9/4.
26. Xí nghiệp thanh toán tiền cho xưởng may Lê Hữu Thọ ,PC số 104
27. Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty TNHH Thiên Ngân , PC số 105 ngày 9/4.
28. Siêu thị Seoul thanh toán tiền hàng cho xí nghiệp ,PT số 109 ngày 10/4.
29. Công ty Cổ phần Việt Anh thanh toán tiền hàng cho xí nghiệp , PT số 110 ngày 10/4.
30. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng 23 Lê Trọng Tấn ,PXK số 129 ngày 11/4 , cửa hàng
đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu thu số 111. Xí nghiệp đã trả tiền triết khấu 1% cho
khách hàng bằng tiền mặt , PC số 106.
STT Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Giá bán
1
Sơ mi nữ dài tay
chiếc
300
55.000
2
Quần nam
chiếc
450
78.000
3
Quần nữ
chiếc
250
59.500
31. Xí nghiệp thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho công ty Sao Phương Bắc ,PC số 107
ngày 11/4.
32. Trích chi phí trả trước cho từng sản phẩm
STT
Tên sản phẩm
số tiền
1
Bộ đồ nam
1.356.200
2
Bộ đồ nữ
2.233.150
3
Bộ đồ trẻ em
1.965.000
Báo cáo kế toán
15
33. Trích KHTSCĐ cho từng bộ phận
STT
Bộ phận
1
Dây chuyền sản xuất bộ đồ
nam
2
Dây chuyền sản xuất bộ đồ nữ
3
Dây chuyền sản xuất bộ đồ trẻ
em
4
Bộ phận bán hàng
5
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
34. Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất .
STT
Tên sản phẩm
1
Bộ đồ nam
2
Bộ đồ nữ
3
Bộ đồ trẻ em
35. Phân bổ tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng .
STT
Tên sản phẩm
1
Bộ đồ nam
2
Bộ đồ nữ
3
Bộ đồ trẻ em
36. Tiền lương phải trả cho :
- Bộ phận bán hàng : 2.115.158
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820
37. Trích BHXH,BHYT ,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
38. Phế liệu thu hồi nhập kho
STT
Tên sản phẩm Số tiền
1
Bộ đồ nam
2.415.310
2
Bộ đồ nữ
5.018.435
3
Bộ đồ trẻ em 1.765.892
Báo cáo kế toán
16
Số tiền
21.438.634
29.307.450
17.542.183
965.412
1.896.373
Số tiền
22.454.211
31.683.726
16.454.211
Số tiền
3.020.000
3.126.500
2.250.000
39. Thanh toán tiền điện , phiếu chi số 108 ngày 19/4 VAT 10%
STT
Tên sản phẩm Số tiền
1
Bộ đồ nam
562.135
2
Bộ đồ nữ
539.600
3
Bộ đồ trẻ em 413.258
40. Thanh toán tiền nước , PC số 109 ngày 19/4 VAT 5%.
STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
Bộ đồ nam
165.360
2
Bộ đồ nữ
240.187
3
Bộ đồ trẻ em
152.109
41. Thanh toán tiền điện thoại ,phiếu chi số 110 ngày 20/4
STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
Bộ đồ nam
102.070
2
Bộ đồ nữ
125.786
3
Bộ đồ trẻ em
97.850
42. Nhập kho thành phẩm ,PNK số 107 ngày 20/4
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
Giá vốn
1
Bộ đồ nam
3.640
37.913,8
2
Bộ đồ nữ
6.392
30.057,9
3
Bộ đồ trẻ em
3.389
28.542,5
43. Xuất gửi bán cho cửa hàng 25 Bà Triệu ,PXK số 130 ngày 21/4
STT
tên sản phẩm
Số lượng
Giá bán
1
Bộ đồ nam
650
63.450
2
Bộ đồ nữ
1.010
52.000
3
Bộ đồ trẻ em
415
48.000
44. Trả tiền chi phí làm vệ sinh ,PC số 111 ngày 21/4 số tiền 1.515.700
45. Mua dầu sấy của công ty Thiên Trường theo hợp đồng số 005313 ngày 22/4 Giá chưa
thuế là 1.750.000 VAT 10% XN chưa thanh toán tiền hàng .
46. Anh Ngô Viết Thanh thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng trong kỳ Phiếu thu số 111
ngày 22/4 ; 625.400đ
47. Xuất gửi bán siêu thị Hà Nội Marko ,PXK số 131 ngày 23/4
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
giá bán
1
Bộ đồ nam
410
63.450
2
Bộ đồ nữ
620
52.000
3
Bộ đồ trẻ em
395
48.000
4
Sơ mi nam dài tay
155
71.500
48. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ;100.000.000 PT số 112
49. Thanh toán tiền lương cho CBCNV nhà máy PC số 112 ngày 25/4
50. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng bách hoá tổng hợp Thanh Xuân ,PXK số 132 ngày
25/4 cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi đã trừ chiết khấu 1%.
51. Xuất gửi bán cửa hàng Hanosimex 19 Nguyễn Lương Bằng ,PXK số 133 ngày 25/4
STT Tên sản phẩm
Số lượng
Giá bán
1
Bộ đồ nam
185
63.450
2
Bộ đồ nữ
185
52.000
3
Bộ đồ trẻ em
205
48.000
Báo cáo kế toán
17
52. Công ty TNHH dệt may trả trước tiền hàng ,PT số 1 ngày 26/4 số tiền 17.095.000
53. Nhập mua vải kaki của công ty Mai Hân theo HĐ số 006493 ngày 26/4. PNK số
109 , XN chưa thanh toán tiền hàng .
STT
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
1
vải Kaki
1.500
15.430
54. Nhập mua lụa tơ tằm của công ty Huê Silk theo HĐ số 049153 ngày 26/4 NK số 110
XN chưa thanh toán .
STT
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
1
Lụa Trơn
2.500
17.650
2
Lụa hoa
2.815
18.410
55. Mua khoá đồng của công ty Bắc Ninh theo HĐsố 001372 ngày 26/4 PNK số 111 XN
đã thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt phiếu chi số ....... số còn lại chưa thanh toán .
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
1
Khoá đồng
1.350
2.570
56. Thanh lý 1 nhà văn phòng đã hư hỏng & khấu hao hết Nguyên giá 180.000.000 . Chi
phí thanh lý thuê ngoài phải trả 1.050.000
57. Thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý :2.543.000 Phiếu thu số 115 ngày 27/4
58. Xuất gửi bán cho cửa hàng Hồng Nhung, PXK số 134 ngày 27/4
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
Giá bán
1
Bộ đồ nam
110
63.450
2
Bộ đồ nữ
85
52.000
3
Bộ đồ trẻ em
49
48.000
59. Cửa hàng thời trang Anh Phương thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho XN ,
phiếu thu số 116 ngày 28/4.
60.Siêu thị Hà Nội Marko thanh toán tiền hàng , Phiếu thu số ... ngày 28/4 .Nhà máy tính
và trả tiền hoa hồng 3% cho siêu thị bằng tiền mặt , phiếu chi số ....
61. XN thanh toán tiền cho công ty bao bì thành đạt , PC số 116 ngày 28/4
62. Xuất bán trực tiếp cho công ty Vạn Xuân công ty đã trả trước 50% tiền hàng bằng
tiền mặt , phiếu thu số ... số còn lại còn nợ .
STT
Tên sản phẩm
số lượng
Giá bán
1
Bộ đồ nam
103
63.450
2
Bộ đồ nữ
149
52.000
3
Bộ đồ trẻ em
75
48.000
63. Cửa hàng Hanosimex thanh toán tiền hàng nhà máy gửi bán trong kỳ ,nhà máy đã
thu tiền sau khi trừ 2% hoa hồng cho cửa hàng
64. XN đặt trước tiền mua hàng cho công ty TNHH Phương Đông ,PC số 117 ngày 29/4
số tiền : 17.932.500
65. XN thanh toán tiền còn nợ trong kỳ cho xí nghiệp Hùng Anh ,Phiếu chi số 118 ngày
30/4.
66. Công ty Vạn Xuân thanh toán nốt số tiền còn nợ trong kỳ phiếu thu số 120 ngày 30/4.
67. XN thanh toán tiền hàng cho công ty Hue Silk , Phiếu chi số 119 ngày 30/4.
68. Cửa hàng Hồng Nhung thanh toán tiền hàng XN gửi bán trong kỳ ,XN đã thu tiền sau
khi trừ 1% hoa hồng cho cửa hàng , phiếu thu số ... ngày 30/4.
Báo cáo kế toán
18
Các chứng từ gốc
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Nghiệp vụ 1:
Phiếu thu
Số
TT
20
Nghiệp vụ 20 :
-Phiếu thu
-Hoá đơn bán hàng
Số
TT
39
Nghiệp vụ 50 :
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán bàng
-Phiếu thu
Nghiệp vụ 51 :
-Phiếu xuất kho
Nghiệp vụ 2:
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế GTGT
-Bên bán kiểm
nghiệm
-Phiếu nhập kho
Nghiệp vụ 3:
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiểm
nghiệm
Nghiệp vụ 4:
-Phiếu thu
-Giấy báo có
21
Nghiệp vụ 21 :
-Giấy đề nghị tạm
ứng
-Phiếu chi
40
22
Nghiệp vụ 22:
-Phiếu chi
41
Nghiệp vụ 52 :
-Phiếu thu
23
Nghiệp vụ 23:
-Phiếu chi
42
Nghiệp vụ 5 :
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho
-Phiếu chi
-Biên bản kiểm
nghiệm
Nghiệp vụ 6 :
-Hộp đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 7 :
-Phiếu xuất kho
24
Nghiệp vụ 24:
-Phiếu thu
43
Nghiệp vụ 53,54, 55 :
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiêm
nghiệm
Nghiệp vụ 56,57 :
-Biên bản thanh ly
TSCĐ
-Phiếu thu
25
Nghiệp vụ 25 :
-Phiếu thu
44
Nghiệp vụ 58 :
-Phiếu xuất kho
26
45
Nghiệp vụ 59 :
-Phiếu thu
Nghiệp vụ 8 :
-Phiếu xuất kho
27
Nghiệp vụ 26 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 27 :
-Phiếu chi
46
Nghiệp vụ 60 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu thu
Báo cáo kế toán
19
9
Nghiệp vụ 9 :
-Phiếu xuất kho
28
10
Nghiệp vụ 10 :
-Phiếu xuất kho
29
11
Nghiệp vụ 11:
-Phiếu xuất kho
30
12
Nghiệp vụ 12 :
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 13:
-Phiếu thu
-Hợp đồng tín dụng
Nghiệp vụ 14 :
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 15 :
-Phiếu xuất kho
31
Nghiệp vụ 16 :
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Biên bản kiểm
nghiệm
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 17 :
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Biên bản kiểm
nghiệm
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 18 :
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán hàng
-Giáy báo nợ
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 19 :
-Phiếu xuất kho
35
13
14
15
16
17
18
19
Báo cáo kế toán
32
33
34
Nghiệp vụ 28 :
-Bảng trích & phân
phối khấu hao
-Bảng phân bố tiền
lương & BHXH
Nghiệp vụ 29 :
-Phiếu nhập kho
47
Nghiệp vụ 30 =>
nghiệp vụ 41
-Phiếu chi
-Hoá đơn tiền điện
-Hoá đơn tiền nước
-Hoá đơn dvụ bưu
chính VT
Nghiệp vụ 42 :
-Phiếu nhập kho
Nghiệp vụ 43 :
-Phiếu xuất kho
49
Nghiệp vụ 44 :
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 45 :
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
Nghiệp vụ 46 :
-Phiếu thu
-Giấy thanh toán tạm
ứng
52
36
Nghiệp vụ 47 :
-Phiếu xuất kho
37
Nghiệp vụ 48 :
-Giấy báo có
-Phiếu thu
38
Nghiệp vụ 49 :
-Phiếu chi
20
48
50
51
53
54
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 61 :
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 62 :
-Hợp đồng bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
Nghiệp vụ 63 :
-Phiếu thu
Nghiệp vụ 64 :
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 65 :
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 66 :
-Phiếu thu
Nghiệp vụ 67 :
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 68 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu thu
- Xem thêm -