Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại tru...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại trung tâm giống cây trồng vĩnh phúc

.PDF
121
230
113

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÙNG NGỌC LONG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM GIỐNG CÂY TRỒNG VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÙNG NGỌC LONG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM GIỐNG CÂY TRỒNG VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ MINH NGUYỆT THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đựợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều đựợc ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Phùng Ngọc Long Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong nhà trƣờng cũng nhƣ các cán bộ của Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Minh Nguyệt, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trƣờng, phòng Đào tạo, phòng Quản lý đào tạo Sau đại học của trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, các cán bộ Nhà trƣờng tạo điều kiện giúp đỡ tôi, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, ngƣời thân giúp đỡ tôi thực hiện nhiệm vụ này. Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, luận văn còn có những hạn chế, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Vĩnh Phúc, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Phùng Ngọc Long Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................... x MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ........................... 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm cơ bản .................................................................................... 5 1.1.2. Nội dung đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ... 24 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................................................. 25 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 30 1.2.1. Vai trò của trung tâm giống cây trồng trong sự phát triển nông nghiệp Việt Nam................................................................................................ 30 1.2.2. Tình hình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của một số công ty trên thế giới và Việt Nam.................................................................. 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.................................................. 36 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .................................. 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 40 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm và mẫu nghiên cứu ........................................ 40 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 41 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 41 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 41 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh .. 42 2.3.1. Hiệu quả xây dựng và thực hiện kế hoạch ............................................ 42 2.3.2. Hiệu quả tiết kiệm chi phí quản lý ........................................................ 42 2.3.3. Hiệu quả theo chỉ tiêu tổng hợp ............................................................ 42 2.3.4. Hiệu quả sử dụng lao động.................................................................... 43 2.3.5. Hiệu quả theo chỉ tiêu sử dụng vốn....................................................... 43 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM GIỐNG CÂY TRỒNG VĨNH PHÚC ..................................................................................... 45 3.1. Giới thiệu về Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc ............................... 45 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc .............................................................................................. 45 3.1.2. Tình hình lao động của Trung tâm ........................................................ 50 3.1.3. Tình hình đất đai, cơ sở vật chất của Trung tâm ............................ 51 3.1.4. Tình hình vốn của Trung tâm ................................................................ 54 3.2. Hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc qua 3 năm 2011 - 2013 ......................................... 55 3.2.1. Hiệu quả quản lý kế hoạch cung cấp sảm phẩm ................................... 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.2.2. Hiệu quả quản lý sản xuất ..................................................................... 57 3.2.3. Hiệu quả quản lý tiêu thụ ...................................................................... 62 3.2.4.Hiệu quả quản lý nhân sự ....................................................................... 69 3.2.5. Hiệu quả quản lý tài sản ........................................................................ 71 3.2.6. Hiệu quả quản lý vốn ............................................................................ 72 3.2.7. Hiệu quả quản lý tài chính .................................................................... 73 3.3. Đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm ............................................................................................... 74 3.3.1. Hiệu quả tinh giản chi phí quản lý ........................................................ 75 3.3.2. Hiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh .................................................. 76 3.3.3. Hiệu quả quản lý chi phí ....................................................................... 77 3.3.4. Hiệu quả quản lý vốn ............................................................................ 78 3.3.5. Hiệu quả quản lý lao động của trung tâm ............................................. 83 3.3.7. Một số ƣu điểm và tồn tại trong quá trình quản lý trung tâm giống cây trồng có một số ƣu điểm và tồn tại nhƣ sau ..................................... 86 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM GIỐNG CÂY TRỒNG VĨNH PHÚC ..................................................................................... 89 4.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm trong thời gian tới ........................................ 89 4.1.1. Quan điểm phát triển nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc ........................... 89 4.1.2. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh tại trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc .............................................. 89 4.2. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm giống cây trồng Vĩnh phúc .................. 90 4.2.1. Đổi mới công tác quản lý, nâng cao trình độ và năng lực quản lý cho cán bộ trong trung tâm ................................................................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi 4.2.2. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, tài sản của trung tâm ........................ 91 4.2.3. Sử dụng có hiệu quả và nâng cao chất lƣợng lao động trong trung tâm ..... 92 4.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý sản xuất ................................................... 92 4.2.5. Nâng cao năng lực và trách nhiệm cán bộ kỹ thuật .............................. 96 4.2.6. Thành lập bộ phận chuyên trách marketing, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ của giống cây trồng ......................................................................... 97 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97 4.3.1. Đối với sở nông nghiệp và PTNT ......................................................... 97 4.3.2. Đối vởi UBND tỉnh ............................................................................... 98 4.3.3. Đối với các ngành hữu quan ................................................................. 98 KẾT LUẬN...................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 101 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DTTT : Doanh thu tiêu thụ GCT : Giống cây trồng HĐSXKD : Hoạt động sản xuất kinh doanh HQQL : Hiệu quả quản lý HQSXKD : Hiệu quả sản xuất kinh doanh KHSX : Kế hoạch sản xuất KHTT : Kế hoạch tiêu thụ KLSX : Khối lƣợng sản xuất KLTT : Khối lƣợng tiêu thụ MMTB : Máy móc thiết bị Sở NN&PTNT : Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn SXKD : Sản xuất kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lƣu động UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng so sánh kế quả và hiệu quả ................................................. 17 Bảng 2.1. Số lƣợng mẫu điều tra ................................................................. 40 Bảng 3.1. Tình hình lao động của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ......... 50 Bảng 3.2. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 .................................................................................. 51 Bảng 3.3. Tình hình tài sản cố định của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ...... 52 Bảng 3.4. Tình hình vốn của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ................. 54 Bảng 3.5. Kế hoạch cung cấp giống cây trồng tại các huyện 2011 - 2013 .. 56 Bảng 3.6. Định mức vật tƣ bình quân cho 1 ha diện tích gieo trồng ........... 59 Bảng 3.7. Đánh giá của công nhân về các tiêu chí khoán ........................... 60 Bảng 3.8. Kế hoạch diện tích gieo trồng lúa giống của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ......................................................................... 60 Bảng 3.9. Kế hoạch sản lƣợng của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ........ 61 Bảng 3.10. Tình hình tiêu thụ một số giống lúa của trung tâm qua 3 năm 2011- 2013 ................................................................................... 62 Bảng 3.11. Kế hoạch tiêu thụ giống lúa của trung tâm theo vùng qua 3 năm 2011- 2013 .......................................................................... 63 Bảng 3.12. Tình hình tiêu thụ giống lúa của trung tâm qua các kênh phân phối qua 3 năm 2011- 2013 ............................................... 65 Bảng 3.13. Tình hình tiêu thụ qua đại lý và hợp tác xã qua 3 năm 2011 - 2013.... 67 Bảng 3.14. Ý kiến của các đại lý và hợp tác xã về vấn đề tiêu thụ sản phẩm........ 68 Bảng 3.15: Cơ cấu nhân sự tại các phòng ban năm 2011 - 2013................. 69 Bảng 3.16: Tình hình quản lý tài sản của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ...... 71 Bảng 3.17: Tình hình quản lý vốn của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 .. 72 Bảng 3.18: Tình hình tài chính của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ....... 73 Bảng 3.19: Hiệu quả tinh giản chi phí quản lý qua 3 năm 2011 - 2013 ...... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix Bảng 3.20: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của trung tâm 2011 - 2013 ........ 76 Bảng 3.21: Hiệu quả quản lý chi phí của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ........ 77 Bảng 3.22: Hiệu quả quản lý vốn của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ... 78 Bảng 3.23: Hiệu quả quản lý vốn cố định của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 . 80 Bảng 3.24: Hiệu quả quản lý vốn lƣu động của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ................................................................................. 82 Bảng 3.25: Hiệu quả quản lý lao động của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013...... 83 Bảng 3.26: Hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm qua 3 năm 2011 - 2013 ........................................................ 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Lƣợng giống lúa tiêu thụ tại các kênh phân phối ....................... 66 Biêu đồ 3.2: Tỷ lệ tiêu thụ các giống lúa qua các kênh phân phối ................. 66 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ của các chức năng quản lý ......................................... 13 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc .......... 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngày càng có nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Các doanh nghiệp này cùng tồn tại và cạnh tranh nhau trong một môi trƣờng pháp luật bình đẳng nên ngày càng trở nên khốc liệt hơn, chính vì vậy công tác quản lý nói chung và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tốt đồng nghĩa với quá trình sản xuất luôn suôn sẻ, thuận lợi, tạo ra nhiều sản phẩm tốt và thu về lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Chính vì vậy các doanh nghiệp luôn coi việc nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh là một nhiệm vụ đặc biệt quan trọng, nó quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp. Trong nhiều năm qua công tác quản lý nói chung và công tác quản lý sản xuất nói riêng của hầu hết các tổ chức còn nhiều tồn tại. Nhiều doanh nghiệp đã buông lỏng quản lý dẫn đến sự làm ăn thua lỗ, có doanh nghiệp thậm chí phá sản. Trong những năm gần đây, đặc biệt từ sau đổi mới cơ chế quản lý, các doanh nghiệp đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý nên đã dần dần đƣa công tác hoạt động vào kỷ cƣơng. Tuy nhiên, không phải ngay một lúc công tác quản lý đã đƣợc hiệu quả nhƣ mong muốn. Do đó, các doanh nghiệp luôn không ngừng phấn đấu nâng cao hiệu quả của công tác quản lý mà Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc cũng không phải là ngoại lệ. Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc chuyên sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực giống cây trồng với sự cạnh tranh gay gắt của nhiều đơn vị cung ứng giống khác nhau. Vì vậy, Trung tâm phải tìm ra cách nâng cao năng lực cạnh tranh để đứng vững trên thị trƣờng. Muốn vậy, nâng cao hiệu quả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 quản lý hoạt động kinh doanh là một giải pháp mang tính cấp thiết để đơn vị tồn tại và phát triển một cách bền vững. Xuất phát từ tính cấp thiết của việc nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững của Trung tâm, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm giống cây trồng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013, tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm trong những năm tới. 2.2. Các mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về thực tiễn về hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh giống cây trồng của Trung tâm giai đoạn 2011- 2013, tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm. - Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc trong 3 năm 2011 - 2013 và đề ra những giải pháp nâng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh giống cây trồng trong những năm tới. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc, đi sâu nghiên cứu về hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh các giống lúa. + Về không gian: Nghiên cứu tại Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc. + Về thời gian: Nghiên cứu hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc trong 3 năm 2011-2013. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Đƣa ra cái nhìn mới về hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phản ánh đƣợc những vấn đề thực tiễn về hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung, từ đó đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm giống cây trồng. - Đề xuất những giải pháp chủ yếu mang tính hệ thống và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm trong thời gian tới. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận. Nội dung chính của luận văn này đƣợc trình bày làm 4 chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu về nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu về nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Trung tâm giống cây trồng Vĩnh Phúc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm về quản lý "Quản lý là gì?" là câu hỏi mà bất cứ ngƣời học quản lý ban đầu nào cũng cần hiểu và mong muốn lý giải. Vậy suy cho cùng quản lý là gì? Xét trên phƣơng diện nghĩa của từ, quản lý thƣờng đƣợc hiểu là chủ trì hay phụ trách một công việc nào đó. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa nên có sự khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải thích, lý giải khác nhau. Cùng với sự phát triển của phƣơng thức xã hội hoá sản xuất và sự mở rộng trong nhận thức của con ngƣời thì sự khác biệt về nhận thức và lý giải khái niệm quản lí càng trở nên rõ rệt. Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Các trƣờng phái quản lý học đã đƣa ra những định nghĩa về quản lý nhƣ sau: Theo F.W Taylor (1856-1915): Là một trong những ngƣời đầu tiên khai sinh ra khoa học quản lý và là “ông tổ” của trƣờng phái “quản lý theo khoa học”, tiếp cận quản lý dƣới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. Theo Henrry Fayol (1886-1925): Là ngƣời đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy trình và là ngƣời có tầm ảnh hƣởng to lớn trong lịch sử tƣ tƣởng quản lý từ thời kỳ cận - hiện đại tới nay, quan niệm rằng: Quản lý là một tiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 trình bao gồm tất cả các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân công điều khiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân,bộ phận và sử dụng có hiệu qủa các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra. J.H Donnelly, James Gibson và J.M Ivancevich trong khi nhấn mạnh tới hiệu quả sự phối hợp hoạt động của nhiều ngƣời đã cho rằng: Quản lý là một quá trình do một người hay nhiều người thực hiện nhằm phối hợp các hoạt động của những người khác để đạt được kết quả mà một người hành động riêng rẽ không thể nào đạt được. Stephan Robbins quan niệm: Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra. Từ những năm 1950 trở lại đây, do vai trò đặc biệt quan trọng của quản lý đối với sự phát triển kinh tế, đã xuất hiện rất nhiều công trình nghiên cứu về lý thuyết và thực hành quản lý với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Có thể nêu ra một số cách tiếp cận sau: * Tiếp cận theo kinh nghiệm Cách tiếp cận này phân tích quản lý bằng cách nghiên cứu kinh nghiệm, mà thông thƣờng là thông qua các trƣờng hợp cụ thể. Những ngƣời theo cách tiếp cận này cho rằng, thông qua việc nghiên cứu những thành công hoặc những sai lầm trong các trƣờng hợp cá biệt của những nhà quản lý, ngƣời nghiên cứu sẽ hiểu đƣợc phải làm nhƣ thế nào để quản lý một cách hiệu quả trong trƣờng hợp tƣơng tự. * Tiếp cận theo hành vi quan hệ cá nhân Cách tiếp cận theo hành vi quan hệ cá nhân dựa trên lý tƣởng cho rằng quản lý là làm cho công việc đƣợc hoàn thành thông qua con ngƣời, và do đó, việc nghiên cứu nó nên tập trung vào các mối liên hệ giữa ngƣời với ngƣời. * Tiếp cận theo lý thuyết quyết định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 Cách tiếp cận theo lý thuyết quyết định trong quản lý dựa trên quan điểm cho rằng, ngƣời quản lý là ngƣời đƣa ra các quyết định, vì vậy cần phải tập trung vào việc ra quyết định. Sau đó là việc xây dựng lý luận xung quanh việc ra quyết định của ngƣời quản lý. * Tiếp cận toán học Các nhà nghiên cứu theo trƣờng phái này xem xét công việc quản lý trƣớc hết nhƣ là một sự sử dụng các quá trình, ký hiệu và mô hình toán học. Nhóm này cho rằng, nếu nhƣ việc quản lý nhƣ xây dựng tổ chức, lập kế hoạch hay ra quyết định là một quá trình logic, thì nó có thể biểu thị đƣợc theo các ký hiệu và các mô hình toán học. Vì vậy, việc ứng dụng toán học vào quản lý sẽ giúp ngƣời quản lý đƣa ra đƣợc những quyết định tốt nhất. * Tiếp cận theo các vai trò quản lý Cách tiếp cận theo vai trò quản lý là một cách tiếp cận mới đối với lý thuyết quản lý thu hút đƣợc sự chú ý của cả các nhà nghiên cứu lý luận và các nhà thực hành. Về căn bản, cách tiếp cận này nhằm quan sát những cái mà thực tế các nhà quản lý làm và từ các quan sát nhƣ thế đi tới những kết luận xác định hoạt động (hoặc vai trò) quản lý là gì... Từ những cách tiếp cận khác nhau đó, có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý nhƣ: - Quản lý là nghệ thuật nhằm đạt mục đích thông qua nỗ lực của ngƣời khác. - Quản lý là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm đa ra các quyết định. - Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những cộng sự trong cùng một tổ chức. - Quản lý là quá trình phối hợp các nguồn lực nhằm đạt đƣợc những mục đích của tổ chức. Hoặc đơn giản hơn nữa, quản lý là sự có trách nhiệm về một cái gì đó... * Theo cách tiếp cận hệ thống Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 Mọi tổ chức (cơ quan quản lý nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp...) đều có thể đƣợc xem nhƣ một hệ thống gồm hai phân hệ: Chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý. Mỗi hệ thống bao giờ cũng hoạt động trong môi trƣờng nhất định. Qua các quan điểm trên về quản lý ta có thể khái quát đƣợc là: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trƣờng luôn biến động. 1.1.1.2. Đặc điểm của quản lý Để làm rõ hơn bản chất của quản lý cần phải luận giải về đặc điểm của hoạt động quản lý. Quản lý có những đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất: Quản lý là hoạt động mang tính tất yếu và phổ biến Tính tất yếu và phổ biến của hoạt động quản lý biểu hiện ở chỗ: Bản chất của con nguời là tổng hoà các mối quan hệ xã hội. Điều đó có nghĩa là con ngƣời không thể tồn tại và phát triển nếu không quan hệ và hoạt động với ngƣời khác. Khi con ngƣời cùng tham gia hoạt động với nhau thì tất yếu phải có một “ý chí điều khiển” hay là phải có tác nhân quản lý nếu muốn đạt tới trật tự và hiệu quả. Mặt khác, con ngƣời thông qua hoạt động để thoả mãn nhu cầu mà thoả mãn nhu cầu này lại phát sinh nhu cầu khác vì vậy con ngƣời phải tham dự vào nhiều hình thức hoạt động với nhiều loại hình tổ chức khác nhau. Chính vì vậy, hoạt động quản lý tồn tại nhƣ một tất yếu ở mọi loại hình tổ chức khác nhau trong đó tổ chức kinh tế chỉ là một trong những loại hình tổ chức cơ bản của con ngƣời. Thứ hai: Hoạt động quản lý biểu hiện mối quan hệ giữa con người với con người Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất