BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
NGUYỄN THỊ MINH HUỆ
KIỂM SOÁT RỦI RO HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP DA GIÀY
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI - THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Đồng Nai – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
NGUYỄN THỊ MINH HUỆ
KIỂM SOÁT RỦI RO HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP DA GIÀY
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI - THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS HÀ XUÂN THẠCH
Đồng Nai – Năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Qúy thầy cô trƣờng Đại Học Lạc Hồng
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại
trƣờng và đặc biệt là thầy PGS-TS Hà Xuân Thạch đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ,
chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Hải Quan Đồng Nai, lãnh đạo
các Doanh Nghiệp da giày trên địa tỉnh Đồng Nai, các phòng ban nghiệp vụ đã hỗ
trợ cung cấp số liệu cũng nhƣ tạo điều kiện để tôi thực hiện việc khảo sát, phỏng
vấn thu thập số liệu thực tế phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp, đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể
hoàn thành luận văn này.
Trân trọng.
Tác giả luận văn.
Nguyễn Thị Minh Huệ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các
Doanh Nghiệp da giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - Thực trạng và giải pháp” là
công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi.
Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực
và hợp pháp.
Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn.
Nguyễn Thị Minh Huệ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp da
giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - Thực trạng và giải pháp” góp phần làm rõ một
số vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát RR hoạt động xuất khẩu của ngành giày
da. Trên cơ sở lý thuyết cơ bản kiểm soát RR theo COSO 2004, Luận văn sử dụng
phƣơng pháp định tính thông qua kết quả khảo sát số liệu sơ cấp của 15 Doanh
Nghiệp, số liệu thức cấp là chính sách, văn bản của nhà nƣớc, ngành có liên quan,
kim ngạch xuất khẩu ngành da giày và tỉnh Đồng Nai, để đánh giá thực trạng và đề
xuất các giải pháp nh m nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu
của Doanh Nghiệp da giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng, các Doanh Nghiệp
ngành da giày Việt Nam nói chung.
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa chính
Trang bìa phụ
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Tóm tắt luận văn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
PHẦN M ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................... 1
3. Đối tƣợng - Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................. 1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................... 2
5. Các đề tài nghiên cứu có liên quan đã đƣợc công bố. .................................................. 2
6. Đóng góp mới của đề tài. .............................................................................................. 3
7. Kết cấu luận văn. ........................................................................................................... 4
CHƢƠN
1 CƠ SỞ L LUẬN VỀ H THỐN
RO TRON
IỂM SO T RỦI
C C DOANH N HI P
1.1 Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát rủi ro .............................................. 5
1.1.1. Khái niệm rủi ro................................................................................................ 5
1.1.2. Phân loại rủi ro ................................................................................................. 6
1.1.3. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát rủi ro ..................................... 7
1.2. Nội dung hệ thống kiểm soát rủi ro theo Báo cáo COSO 2004 ............................. 10
1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro ............................................................................. 10
1.2.2. Các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát rủi ro .......................................... 11
1.2.2.1. Môi trƣờng nội bộ .................................................................................. 11
1.2.2.2. Thiết lập các mục tiêu ............................................................................ 14
1.2.2.3. Nhận diện sự kiện tiềm tàng ................................................................. 15
1.2.2.4. Đánh giá rủi ro ....................................................................................... 15
1.2.2.5. Các phản ứng đối với rủi ro .............................................................. 16
1.2.2.6. Hoạt động kiểm soát ......................................................................... 16
1.2.2.7. Thông tin và truyền thông ................................................................. 17
1.2.2.8. Giám sát ........................................................................................... 18
1.3. Lợi ích và hạn chế của kiểm soát RR .............................................................. 18
1.3.1. Lợi ích của kiểm soát RR ......................................................................... 18
1.3.2. Hạn chế của kiểm soát RR ....................................................................... 19
1.4. Mối quan hệ giữa KSRR với các bộ phận chức năng của DN........................ 20
1.4.1. KSRR với chiến lƣợc và chu trình kinh doanh của Doanh Nghiệp ......... 20
1.4.2. KSRR với quản trị Doanh Nghiệp .......................................................... 21
1.4.3. KSRR và Kiểm soát nội bộ .................................................................... 21
1.4.4. KSRR và Kiểm toán nội bộ .................................................................... 22
1.5. Kinh nghiệm kiểm soát rủi ro của một số Công ty trên Thế Giới ……… ... .22
1.5.1. Kinh nghiệm của IKE về quản trị rủi ro ……… ..................................... 22
1.5.2. Kinh nghiệm của General Electrics về quản trị nhân sự. ......................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 … ........... ………………………………………………25
CHƢƠN
2 TH C TR N
HẨU T I C C DN DA
IỂM SO T RỦI RO HO T Đ N
IÀY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒN
UẤT
NAI
2.1 Tổng quan về đặc điểm DN Da Giày trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai….. .......... 26
2.1.1. Đặc điểm chung hoạt động ngành giày da Việt Nam .............................. 26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu của DN da giày …………………… ..... 27
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động .......................................................................... 27
2.1.2.2. Quy mô điểm hoạt động .................................................................... 28
2.1.2.3. Cơ hội cho Doanh Nghiệp da giày .................................................... 29
2.1.2.4. Những hạn chế và thách thức ........................................................... 31
2.2. Thực trạng KSRR hoạt động xuất khẩu của DN da giày ............................... 32
2.2.1. Đánh giá thực trạng KSRR thông qua dữ liệu thứ cấp ............................ 32
2.2.1.1. Đánh giá hoạt động xuất khẩu ngành giày da Việt Nam .................. 33
2.2.1.2. Đánh giá hoạt động xuất DN da giày Đồng Nai ............................... 34
2.2.1.3. Đánh giá các chính sách văn bản ...................................................... 37
2.2.2. Đánh giá thực trạng KSRR thông qua dữ liệu sơ cấp................................43
2.2.2.1. Môi trƣờng quản lý ........................................................................... 46
2.2.2.2. Thiết lập các mục tiêu ............................................................................. 48
2.2.2.3. Nhận dạng rủi ro ..................................................................................... 49
2.2.2.4. Đánh giá rủi ro ........................................................................................ 51
2.2.2.5. Đối phó rủi ro .......................................................................................... 61
2.2.2.6. Hoạt động kiểm soát ............................................................................... 63
2.2.2.7. Thông tin và truyền thông ....................................................................... 64
2.2.2.8. Giám sát ................................................................................................. 66
2.3. Kết quả khảo sát và nguyên nhân tồn tại ............................................................. 67
2.3.1. Kết quả khảo sát .......................................................................................... 67
2.3.2. Nguyên nhân tồn tại ..................................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 70
CHƢƠN
3
HO T Đ N
IẢI PH P HOÀN THI N VÀ NÂN
CAO HI U QUẢ
SRR
UẤT KHẨU T I C C DOANH N HI P DA GIÀY TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒN
NAI
3.1. Quan điểm hoàn thiện ........................................................................................... 71
3.1.1. Quan điểm kế thừa ......................................................................................... 71
3.1.2. Quan điểm hiện đại......................................................................................... 71
3.1.3. Quan điểm phù hợp ........................................................................................ 71
3.2. Nội dung hoàn thiện .............................................................................................. 72
3.2.1. Môi trƣờng quản lý ......................................................................................... 72
3.2.2. Thiết lập các mục tiêu .................................................................................... 75
3.2.3. Nhận dạng rủi ro ............................................................................................ 76
3.2.4. Đánh giá rủi ro ............................................................................................... 76
3.2.5. Xây dựng kế hoạch ứng phó rủi ro ................................................................ 79
3.2.6. Hoạt động kiểm soát ...................................................................................... 80
3.2.7. Thông tin và truyền thông ............................................................................. 81
3.2.8. Giám sát ......................................................................................................... 81
3.4. Những kiến nghị về phía Nhà Nƣớc ..................................................................... 82
3.5. Những kiến nghị về ngành Da Giày ..................................................................... 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 85
ẾT LUẬN CHUN .................................................................................................... 86
Tài liệu tham khảo và Phụ lục
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
ASEAN
Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á.
CoC
Code of Con duct – Quy tắc ứng xử CN
COSO
The Committe of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission - Uỷ ban các tổ chức tài trợ Treadway.
IKEA
Ingvar Kamprad Elmtaryd Agunnaryd - Tập đoàn bán lẻ đồ nội thất
Tiếng Việt
CSR
Trách nhiệm xã hội của Doanh Nghiệp
CTy
Công Ty
DN
Doanh nghiệp
ĐN
Đồng Nai
ĐHKT
Đại học kinh tế
ERM
Quản trị rủi ro Doanh Nghiệp
EU
Liên minh Châu Âu
FTA
Hiệp định thƣơng mại tự do
GE
Công ty General Electric
GSP
Chế độ ƣu đãi thuế quan phổ cập Liên minh châu Âu
HĐQT
Hội đồng quản trị
KCN
Khu Công nghiệp
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KSRR
Kiểm soát rủi ro
Lefaso
Hiệp hội Da Giày Việt Nam
QTRR
Quản trị rủi ro
RR
Rủi ro
TPP
Hiệp định đối tác chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
XK
Xuất khẩu
VN
Việt Nam
DANH MỤC BẢN
Bảng 2.1:
DN da giày Đồng Nai có hoạt động XK theo chỉ tiêu vốn đầu tƣ. ....... 28
Bảng 2.2:
Kim ngạch XK giày d p của Việt Nam theo thị trƣờng 2010-2013 .... 34
Bảng 2.3:
Kim ngạch XK giày d p Tỉnh Đồng Nai theo thị trƣờng 2011-2013.. . 35
Bảng 2.4:
Cơ cấu DN da giày Đồng Nai theo chỉ tiêu giá trị kim ngạch XK ........ 35
Bảng 2.5:
Phân nhóm DN da giày Đồng Nai tham gia khảo sát ........................... .44
Bảng 2.6:
Vốn đầu tƣ của Doanh Nghiệp tham gia khảo sát . ............................... 45
Bảng 2.7:
Chức danh của ngƣời tham gia khảo sát . ............................................. 45
Bảng 2.8:
Số lao động của Doanh Nghiệp tham gia khảo sát. .............................. 45
Bảng 2.9:
Doanh thu hàng năm của Doanh Nghiệp tham gia khảo sát ................ .46
Bảng 2.10: Kết quả thống kê nhân tố - Môi trƣờng quản lý. .................................. 47
Bảng 2.11: Kết quả thống kê nhân tố - Thiết lập mục tiêu. .................................... 48
Bảng 2.12: Kết quả thống kê nhân tố Nhận dạng rủi ro. ......................................... 49
Bảng 2.13: Kết quả thống kê nhân tố Nhận dạng rủi ro. ......................................... 50
Bảng 2.14: Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro. ........................................... 51
Bảng 2.15: Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro. ........................................... 52
Bảng 2.16: Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro ........................................... .58
Bảng 2.17: Kết quả thống kê nhân tố Đối phó rủi ro. ............................................. 61
Bảng 2.18: Kết quả thống kê nhân tố Đối phó rủi ro. ............................................. 62
Bảng 2.19 : Kết quả thống kê nhân tố Hoạt động kiểm soát .................................. .63
Bảng 2.20 : Kết quả thống kê nhân tố Hoạt động kiểm soát. .................................. 64
Bảng 2.21: Kết quả thống kê nhân tố Thông tin và truyền thông ........................... 65
Bảng 2.22: Kết quả thống kê nhân tố Thông tin và truyền thông. .......................... 66
Bảng 2.23: Kết quả thống kê nhân tố Giám sát. ..................................................... 67
`
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:
Cơ cấu DN da giày Đồng Nai có hoạt động XK. .............................. 29
Biểu đồ 2.2:
Kim ngạch xuất khẩu giày d p của Việt Nam 2010-2013 ................ 33
Biểu đồ 2.3:
Kim ngạch xuất khẩu giày d p của Đồng Nai 2010-2013 ................ 34
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu DN da giày Đồng Nai theo kim ngạch xuất khẩu ................. 35
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu DN da giày Đồng Nai khảo sát. ............................................ 44
Biểu đồ 2.6:
Kết quả thống kê nhân tố nhận dạng rủi ro. ...................................... 49
Biểu đồ 2.7:
Kết quả thống kê nhân tố đánh giá rủi ro. ......................................... 51
Biểu đồ 2.8:
Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro tác động từ bên ngoài. .... 52
Biểu đồ 2.9: Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro tác động từ bên trong. ..... 58
Biểu đồ 2.10: Kết quả thống kê nhân tố Đối phó rủi ro. .......................................... 61
Biểu đồ 2.11: Kết quả thống kê nhân tố Đối phó rủi ro .......................................... .62
Biểu đồ 2.12: Kết quả thống kê nhân tố Hoạt động kiểm soát. ............................... 63
Biểu đồ 2.13: Kết quả thống kê nhân tố Thông tin và truyền thông. ...................... 65
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động xuất khẩu đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã
hội và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Cùng với sự
bùng nổ của nền kinh tế toàn cầu thì xu hƣớng vƣơn ra thị trƣờng quốc tế là một xu
hƣớng chung của tất cả các quốc gia và các Doanh Nghiệp.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các Doanh Nghiệp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm do Doanh Nghiệp sản xuất, tạo nguồn ngoại tệ cho các Doanh Nghiệp,
tăng dự trữ qua đó nâng cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy
móc, thiết bị … phục vụ cho quá trình phát triển. Xuất khẩu đòi hỏi Doanh Nghiệp
phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh, nâng cao chất
lƣợng hàng hoá xuất khẩu…; Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh.
Trong xu hƣớng hội nhập kinh tế, hiện nay Việt Nam đã ký kết và đang trong
tiến trình đàm phán các hiệp định thƣơng mại nhƣ Hiệp định ƣu đãi thuế quan phổ
cập (GSP), Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế chiến
lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP)…, đã đem lại cho Doanh Nghiệp Việt Nam
nhiều cơ hội tăng trƣởng mới nhƣng đồng thời cũng sẽ làm gia tăng quy mô rủi ro.
Việc nhận diện rủi ro và kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp
Da Giày tỉnh Đồng Nai trong những năm qua đƣợc các Doanh Nghiệp quan tâm
nhiều và khá phát triển. Tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập phải xem x t, hoàn chỉnh
nh m nâng cao tính cạnh tranh trên thị trƣờng khu vực và quốc tế. Chính những lý
do trên tác giả đã chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các
Doanh Nghiệp da giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - Thực trạng và giải pháp”
làm luận văn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro trong Doanh Nghiệp.
Đánh giá thực trạng hệ thống KSRR hoạt động xuất khẩu tại các Doanh
Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro hoạt động xuất
khẩu tại các Doanh Nghiệp Da Giày trên đại bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Đối tƣợng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống KSRR hoạt động xuất khẩu.
2
Phạm vi nghiên cứu: Doanh Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng phƣơng pháp định tính
Về lý luận
Tác giả sử dụng phƣơng pháp thu thập, tổng hợp, hệ thống hóa lý luận kiểm
soát rủi ro gắn với quản trị rủi ro dựa trên nền tảng báo cáo COSO 2004.
Về thực trạng tại các Doanh Nghiệp
Tác giả quan sát, phân tích, so sánh các dữ liệu thứ cấp, đồng thời xây dựng
bảng câu hỏi khảo sát các Doanh Nghiệp xuất khẩu da giày trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai và phỏng vấn sâu chuyên gia. Dữ liệu thu thập đƣợc từ bảng câu hỏi khảo sát và
phỏng vấn sẽ đƣợc xử lý qua phƣơng pháp thống kê mô tả. Kết hợp kết quả phân
tích và so sánh từ số liệu thứ cấp và sơ cấp đƣa ra đánh giá thực trạng và nguyên
nhân tồn tại.
Về giải pháp
Tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, suy diễn để đề xuất các giải pháp
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hệ thống KSRR hoạt động xuất khẩu tại các Doanh
Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nguồn dữ liệu
Dữ liệu sử dụng trong luận văn bao gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
Số liệu kim ngạch xuất khẩu của quốc gia, tỉnh Đồng Nai 2010-2013.
5. Các đề tài nghiên cứu c liên quan đ đƣợc c ng ố
Tác giả đã tìm hiểu một số công trình nghiên cứu về hệ thống KSRR đã hoàn
thành và công bố, nh m mục đích kế thừa kết quả nghiên cứu và tránh nghiên cứu
trùng đề tài đã công bố.
Trƣơng Thị Bích Ngọc (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát
rủi ro tại các Doanh Nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới”, Luận
văn thạc sỹ, thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn trình bày tổng hợp lý thuyết kiểm soát rủi ro, đánh giá tầm quan
trọng và ý nghĩa của việc nhận diện rủi ro và kiểm soát rủi ro đối với các DN Việt
Nam trƣớc nền kinh tế thế giới nhiều biến động. Luận văn đã phân tích thực trạng
KSRR tại các DN Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả KSRR
dựa trên nền tảng báo cáo COSO (2004). Báo cáo này gồm 8 yếu tố cấu thành nên
3
hệ thống kiểm soát rủi ro, nhƣng luận văn chỉ mới tập trung phân tích 2 yếu tố nhận
diện rủi ro và kiểm soát rủi ro mà chƣa nghiên cứu các nhân tố còn lại nhƣ môi
trƣờng nội bộ, việc thiết lập mục tiêu, khả năng đánh giá rủi ro của các Doanh
Nghiệp Việt Nam... Từ đó tác giả nghiên cứu, xem x t, phân tích thực trạng KSRR
tại các DN trên tất cả các phƣợng diện của hệ thống KSRR theo COSO 2004.
Nguyễn Thị Xuân Linh (2014), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát rủi ro tại
các Doanh Nghiệp chế biến gỗ tỉnh Bình Định”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, thành phố
Hồ Chí Minh -2014.
Tác giả của luận văn này dựa trên cơ sở lý thuyết về KSRR, nhận định các
yếu tố rủi ro trong ngành chế biến gỗ, đã đánh giá hệ thống KSRR của các Doanh
Nghiệp chế biến gỗ tỉnh Bình Định thông qua khảo sát 56 Doanh Nghiệp chế biến
gỗ tỉnh Bình Định. Từ đó, phân tích những mặt tích cực, yếu k m, nguyên nhân tồn
tại của hệ thống KSRR của các DN chế biến gỗ thông qua chính sách, văn bản, kim
ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ, báo cáo tài chính cụ thể để xem x t các nhân tố
tác động đến rủi ro; Và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSRR tại các DN
chế biến gỗ tỉnh Bình Định theo 8 thành tố của hệ thống lý thuyết quản trị rủi ro
COSO (2004).
Thái Linh Hƣơng (2013), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trên cơ
sở quản trị rủi ro tại công ty cổ phần chứng khoán Phú Hƣng”, Luận văn thạc sĩ
kinh tế, trƣờng ĐHKT thành phố Hồ Chí Minh.
Lê Thị Hậu (2013), ”Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng
TMCP Bản Việt theo hƣớng kiểm soát rủi ro”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng
ĐHKT thành phố Hồ Chí Minh.
Mặc dù cùng nghiên cứu hệ thống KSRR, nhƣng mỗi Doanh Nghiệp, mỗi
ngành có những đặc điểm khác nhau nên vận dụng báo cáo COSO cũng có phần
khác nhau. Đề tài nghiên cứu của tác giả không trùng lắp với các nghiên cứu trƣớc
đây đã công bố.
6. Đ ng g p mới của đề tài
Nhận diện, kiểm soát, phân tích những nhân tố rủi ro tác động đến hoạt
động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thông
qua phân tích hệ thống KSRR COSO 2004.
4
Đƣa ra những giải pháp hoàn thiện và nâng cao hệ thống KSRR hoạt động
xuất khẩu, giúp các Doanh Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chủ động
ứng phó đƣợc những rủi ro đã, đang và sẽ xảy ra. Do vậy việc nghiên cứu đề tài này
có ý nghĩa to lớn trong ứng dụng thực tiễn.
7.
ết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát rủi ro trong Doanh Nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp
Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát rủi ro
hoạt động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5
CHƢƠN
1 CƠ SỞ L LUẬN VỀ H THỐN
IỂM SO T RỦI RO
TRONG DOANH N HI P
1.1. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát rủi ro
1.1.1
hái niệm rủi ro
Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông “Rủi ro là điều không lành mạnh,
không tốt bất ngờ xảy ra”. Rủi ro là những biến cố xảy ra ngoài ý muốn, sự hiểu
biết, dự tính của con ngƣời và thƣờng đem lại những kết quả không mong muốn.
Rủi ro có thể xảy ra ở bất kỳ lĩnh vực nào của đời sống và vào bất cứ thời điểm nào.
Trong lĩnh vực kinh doanh, dù không đƣợc mong đợi, rủi ro vẫn luôn hiện diện
trong mọi quyết định của các Doanh Nghiệp. Tùy theo mức độ, rủi ro có thể gây ra
những thiệt hại về tài chính và cũng có thể đẩy Doanh Nghiệp vào tình trạng khánh
kiệt, thậm chí phá sản. Thuật ngữ “rủi ro” đƣợc đề cập từ rất sớm và gắn liền với
quá trình phát triển của nền kinh tế. Rủi ro tồn tại trong tất cả các hoạt động của
Doanh Nghiệp. Có rất nhiều quan điểm khác nhau của các học giả và các nhà kinh
tế học trƣớc đây về rủi ro.
Quan điểm của John Haynes (1895), một trong những ngƣời đầu tiên
nghiên cứu về rủi ro ”Rủi ro là khả năng xảy ra những hƣ hỏng hay mất mát một
cách tình cờ, còn sự kiện không chắc chắn đƣợc coi là rủi ro khi nó có những tác
động xấu đến kết quả của đơn vị”. Theo Frank H. Knight (1921), ”Rủi ro là sự kiện
trong tƣơng lai mà có thể đo lƣờng đƣợc sự tác động, còn sự kiện không chắc chắn
là những sự kiện mà không thể đo lƣờng đƣợc sự tác động. Rủi ro liên quan đến tổn
thất còn sự kiện không chắc chắn liên quan đến những lợi ích mà đơn vị gặp phải
trong tƣơng lai”.
Ủy Ban các tổ chức tài trợ Treadway đã đƣa ra định nghĩa rủi ro một cách
hoàn chỉnh và đầy đủ theo Báo cáo COSO (2004), “Rủi ro là khả năng một sự việc
có thể xảy ra và tác động đến việc hoàn thành đƣợc các mục tiêu đã đề ra của một tổ
chức”.
Trong kinh doanh, với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận bất cứ cá nhân, tổ
chức nào cũng phải đối mặt với rủi ro. Tìm kiếm lợi nhuận càng lớn cũng đồng
nghĩa với việc phải đối mặt với rủi ro càng lớn. Hầu nhƣ trong tất cả công việc đƣợc
tiến hành nh m mục đích kinh doanh đều tiềm ẩn những rủi ro nào đó: môi trƣờng
6
kinh doanh thay đổi, thói quen của khách hàng thay đổi, sự xuất hiện của các đối
thủ cạnh tranh, sự xuất hiện của những nhân tố mới n m ngoài khả năng kiểm soát.
1.1.2 Phân loại rủi ro
Việc phân loại rủi ro đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Doanh Nghiệp
nhận diện đƣợc tác động của rủi ro và giúp Doanh Nghiệp xác định chiến lƣợc, kế
hoạch hay các hoạt động kinh doanh có thể bị ảnh hƣởng. Có nhiều tiêu thức khác
nhau để phân loại rủi ro.
Căn cứ vào ản chất của rủi ro, RR có thể phân thành 4 nhóm chính sau:
Nhóm rủi ro chiến lƣợc: là những rủi ro liên quan đến việc thiết lập chiến
lƣợc, sứ mệnh và tầm nhìn của Doanh Nghiệp, các vấn đề liên quan đến vốn, ngành
hàng, khách hàng, đối thủ và các nhà đầu tƣ.
Nhóm rủi ro hoạt động: là những rủi ro liên quan đến sự không đầy đủ
hay những thất bại của hệ thống KSNB, của con ngƣời trong tổ chức và các hoạt
động kinh doanh hàng ngày của Doanh Nghiệp và có tác động đến mục tiêu kinh
doanh của Doanh Nghiệp.
Nhóm rủi ro tuân thủ: là những rủi ro ảnh hƣởng đến Doanh Nghiệp khi
không tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành cũng nhƣ các chính sách của Doanh
Nghiệp, của Tập đoàn.
Nhóm rủi ro tài chính: là những rủi ro liên quan đến tính bất ổn của thị trƣờng
và nền kinh tế mà khi xảy ra sẽ ảnh hƣởng đến tài chính của Doanh Nghiệp.
Căn cứ vào tính kiểm soát, RR có thể đƣợc chia làm hai loại:
Rủi ro không kiểm soát đƣợc: là rủi ro tồn tại trong môi trƣờng kinh
doanh cụ thể và ngoài tầm kiểm soát của Doanh Nghiệp. Các ví dụ về rủi ro không
kiểm soát đƣợc nhƣ: kinh tế không ổn định, sự thay đổi về thị hiếu ngƣời tiêu dùng,
mức độ cạnh tranh gay gắt, biến động lãi suất, thiên tai, dịch bệnh.
Rủi ro kiểm soát đƣợc: là rủi ro phát sinh từ việc gián đoạn quá trình hoạt
động do yếu k m trong hệ thống KSNB, hệ thống thông tin và/ hoặc nhân sự. Các
ví dụ về rủi ro kiểm soát đƣợc nhƣ: vƣợt định mức chi phí sản xuất, gián đoạn hoạt
động sản xuất do máy móc bị hƣ, tổn hại uy tín, chậm phản hồi cho khách hàng/
chất lƣợng phục vụ khách hàng k m, báo cáo sai sót, bảo mật, độ tin cậy dữ liệu
k m, thiếu nhân lực có kinh nghiệm và trình độ.
7
Theo Kiser và Cantrell (2006), trong lĩnh vực kinh doanh có hai nguồn rủi
ro chính là rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong.
Rủi ro bên ngoài: thƣờng là các rủi ro có nguồn gốc từ môi trƣờng vĩ mô
(nhƣ tự nhiên, kinh tế, chính trị pháp luật, văn hóa - xã hội, công nghệ gây ra), từ
môi trƣờng tác nghiệp (các đối tác cung cấp hàng hoá, dịch vụ, cơ sở hạ tầng) nhƣ
rủi ro thị trƣờng (nhƣ rủi ro do không nắm bắt đƣợc hoặc hiểu sai nhu cầu thị
trƣờng), rủi ro cung ứng (những bất thƣờng trong quá trình tạo nguồn)…
Rủi ro bên trong: bao gồm những rủi ro xảy ra trong phạm vi của công ty.
Nhóm này rủi ro này có nguồn gốc từ quy trình sản xuất không đảm bảo, nhân sự
thiếu năng lực, cấu trúc báo cáo không chặt chẽ, thiếu sự kiểm soát hoặc chủ quan.
Theo Manuj và Mentzer (2008), trong hoạt động kinh doanh XNK rủi ro
đƣợc chia thành ba nhóm chính:
Rủi ro cung ứng: sự đình trệ trong cung cấp, biến động giá cả nguyên liệu,
sự không ổn định của chất lƣợng đầu vào, sự biến động về nguồn nguyên liệu.
Rủi ro vận hành: các cơ sở sản xuất hƣ hỏng, năng lực sản xuất hay chế
biến không đảm bảo, sự thay đổi công nghệ.
Rủi ro về cầu: sự xuất hiện của các sản phẩm mới, sự thay đổi của nhu
cầu.
1.1.3. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát rủi ro
Kiểm soát luôn là một khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị, do đó
các nhà quản lý thƣờng chú tâm đến việc hình thành và duy trì các hoạt động kiểm
soát để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Kiểm soát rủi ro đƣợc hiểu là việc lƣợng
hóa khả năng xảy ra những thiệt hại hoặc lợi nhuận thu về thấp hơn so với dự kiến.
Một hệ thống kiểm soát rủi ro - kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ đem lại
cho tổ chức các lợi ích nhƣ: giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh
doanh, bảo vệ tài sản, tiền bạc, thông tin..., đảm bảo tính chính xác của các số liệu,
đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức
cũng nhƣ các quy định của luật pháp, đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng
tối ƣu các nguồn lực và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.
Thuật ngữ KSRR đƣợc hình thành từ rất sớm cùng với sự ra đời của các công
ty bảo hiểm. Để kiểm soát rủi ro các Doanh Nghiệp mua các dịch vụ bảo hiểm để
chuyển giao toàn bộ hoặc một phần thiệt hại về tài sản cho các doanh nghiệp bảo
8
hiểm khi phát sinh tổn thất. Sự ra đời của các công ty bảo hiểm đã chứng tỏ r ng
các Doanh Nghiệp đã biết sử dụng các công cụ để KSRR ngay từ rất xa xƣa. Các tài
liệu tìm thấy ở công ty bảo hiểm Hammurabi cho thấy r ng dịch vụ bảo hiểm đã tồn
tại cách đây khoảng 3.800 năm.
Hoạt động kinh doanh càng mở rộng và phát triển thì Doanh Nghiệp phải đối
mặt với nhiều loại rủi ro mới và phức tạp hơn, các công cụ KSRR bắt đầu đƣợc xây
dựng để phục vụ cho nhu cầu của Doanh Nghiệp. Đầu thập niên 1950, lý thuyết về
danh mục đầu tƣ của Harry Markowitz đề cập đến việc đo lƣờng và KSRR. Theo
đó, có sự liên hệ giữa rủi ro và lợi ích kỳ vọng của một phƣơng án, nhà đầu tƣ nên
kết hợp nhiều phƣơng án khác nhau để tối đa lợi ích và kiểm soát đƣợc rủi ro của
mình. Công cụ bảo hiểm và tái bảo hiểm đƣợc các Doanh Nghiệp sử dụng rộng rãi
vào những năm 1970 cùng với các công cụ phái sinh để dự phòng cho những biến
động về giá cả thị trƣờng. Sự kết hợp công cụ bảo hiểm và công cụ phái sinh dẫn
đến việc áp dụng hình thức dịch vụ thuê ngoài ở các Doanh Nghiệp lớn nh m
chuyển giao rủi ro cho các đối tác bên ngoài khi Doanh Nghiệp thấy việc thực hiện
không còn hiệu quả.
Sự phát triển mạnh mẽ của các hình thức gian lận với thiệt hại lớn tại các
công ty ở Hoa Kỳ đầu thế kỷ 20, đã dẫn đến sự quan tâm của xã hội đến hoạt động
kiểm soát nội bộ. Năm 1992 qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về gian lận, Ủy
ban các tổ chức đồng bảo trợ (thƣờng đƣợc gọi là COSO) của Hội đồng quốc gia
chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ (thƣờng gọi là Ủy ban Treadway) đã công
bố Báo cáo COSO đƣa ra một khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ. Báo cáo COSO 1992
đƣợc công nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới và là nền tảng cho các lý
thuyết về kiểm soát nội bộ hiện nay.
Theo COSO (1992), “ iểm soát nội ộ là một quá trình chịu ảnh hƣởng bởi
các nhà quản lý và các nhân viên của một tổ chức, đƣợc thiết kế để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nh m thực hiện các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, thông
tin đáng tin cậy, tuân thủ các luật lệ và quy định; gồm năm bộ phận có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau: môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông, giám sát”. Báo cáo này không mang tính bắt buộc nhƣ
chuẩn mực mà chủ yếu mang tính hƣớng dẫn, giúp cho Doanh Nghiệp đạt đƣợc
mục tiêu.
9
Tuy nhiên vào những năm đầu của thế kỷ 21, các gian lận về kế toán xảy ra
hàng loạt trong các Doanh Nghiệp nhƣ Enron Corporation, Arthur Andersen LLP,
WorldCom Incorporated, Adelphia Communications… đã đánh dấu những vụ bê
bối và thất bại của các Doanh Nghiệp tầm cỡ thế giới, dẫn đến các nhà đầu tƣ, nhân
viên và các cổ đông khác phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề. Đó nhƣ một hồi
chuông thức tỉnh các Doanh Nghiệp về tầm quan trọng của KSRR và việc hình
thành một chuẩn mực, luật lệ và quy định chung về KSRR và quản lý Doanh
Nghiệp. Tháng 8 năm 2004 COSO đã cho ra đời Khuôn mẫu Tích hợp Quản trị Rủi
ro Doanh Nghiệp (Enterprise Risk Management – Integrated framework) – đây
đƣợc xem là một mốc son đánh dấu một trang mới trong lịch sử phát triển của lý
thuyết KSRR.
Báo cáo COSO 2004 đã cung cấp một định nghĩa thống nhất, một cách hiểu
chung nhất về KSRR thông qua hệ thống QTRR Doanh Nghiệp (ERM), hỗ trợ các
nhà quản lý kiểm soát tốt hơn Doanh Nghiệp của mình.
Theo COSO (2004), “Quản trị rủi ro Doanh Nghiệp là một quy trình đƣợc
thiết lập bởi hội đồng quản trị, ban quản lý và các cán bộ có liên quan khác áp dụng
trong quá trình xây dựng chiến lƣợc Doanh Nghiệp, thực hiện xác định những sự vụ
có khả năng xảy ra gây ảnh hƣởng đến Doanh Nghiệp, đồng thời quản lý rủi ro
trong phạm vi cho ph p nh m đƣa ra mức độ đảm bảo trong việc đạt đƣợc mục tiêu
của Doanh Nghiệp”.
Hiện COSO đ
an hành phiên ản 2013 với những thay đổi cơ bản tập
trung vào 7 điểm chính nhƣ sau :
Tiếp cận theo hƣớng mong đợi vào việc quản trị công ty ở tầm vĩ mô.
Hƣớng đến sự toàn cầu hóa của thị trƣờng và hoạt động kinh doanh mở
rộng.
Sự thay đổi trong mô hình kinh doanh phù hợp với biến động thế giới.
Đáp ứng nhu cầu, mức độ, phức tạp, quy định và các chuẩn mục.
Tăng các chiến lƣợc cạnh tranh và trách nhiệm giải trình trƣớc xã hội.
Sử dụng sự phát triển của công nghệ hiện đại.
Ngăn ngừa hoặc giảm đi hoặc phát hiện gian lận trong Doanh nghiệp.
- Xem thêm -