BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
TP.HCM
-----------KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG
DỆT MAY CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 –
2/2015
GVHD: Ths. Bùi Thành Khoa
SVTH : Nguyễn Ngọc Thùy Đan
MSSV :12151271
LỚP
: ĐHQT8D
KHÓA : 2012-2016
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2015
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu,
kết quả trong bài chuyên đề môn học này là trung thực, cập nhật và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Nguyễn Ngọc Thùy Đan
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2015
SVTH: Nguyễễn Hồồng Ngọc
1
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Công Nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh mà đặc biệt là thư viện trường đã tạo điều kiện về cơ
sở để em hoàn thành bài chuyên đề môn học này. Có thể thấy những tài liệu
phục vụ cho bài chuyên đề của em đều có thể tìm thấy ở thư viện như sách báo,
internet của trường.
Em cũng xin cảm ơn Khoa Quản trị Kinh doanh đã giúp em về tài liệu
cần thiết để hoàn thiện bài tiểu luận. Và đặc biệt, chúng em xin cảm ơn giảng
viên: ThS. Bùi Thành Khoa đã tận tình giúp em trong suốt thời gian làm chuyên
đề.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễễn Hồồng Ngọc
2
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
SVTH: Nguyễễn Hồồng Ngọc
3
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
DANH MỤC BIỂU ĐỒ:
Biểu Đồ 2.1: Kim Ngạch Xuất Khẩu 10 Mặt Hàng Chính Của Việt Nam
Năm 2014..................................................................................................18
Biểu Đồ 2.2: Tỷ Trọng xuất khẩu hàng dệt may qua các quốc gia
chính giai đoạn 2013 - 2014.....................................................................21
Biểu Đồ 2.3: Kim Ngạch Xuất Khẩu 10 Mặt Hàng Chính Của Việt Nam
2 Tháng/2015 So Với 2 Tháng/2014........................................................22
Biểu Đồ 2.4: Tỷ Trọng Xuất Khẩu Hàng Dệt May Qua Các Quốc Gia
chính 2 Tháng Đầu/2015 So Với 2 Tháng Đầu/2014..............................24
SVTH: Nguyễễn Hồồng Ngọc
4
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................2
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................2
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................2
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI....................................................................................3
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ MÔN QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU..4
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU...............4
1.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU.............4
1.2.1 Đối với nền kinh tế thế giới...............................................................5
1.2.2 Đối với nền kinh tế quốc dân............................................................5
1.2.3 Đối với doanh nghiệp.......................................................................6
1.3 NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU.............................7
1.3.1 NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG......................................................................7
1.3.1.1 Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu...................................................7
1.3.1.2 Lựa chọn thị trường xuất khẩu..................................................7
1.3.1.3 Lựa chọn bạn hàng....................................................................7
1.3.1.4 Lựa chọn phương thức giao dịch...............................................7
1.3.2 INCOTERMS – Các điều kiện thương mại quốc tế.........................8
1.3.2.1 Giới thiệu chung về Incoterms...................................................8
SVTH: Nguyễễn Hồồng Ngọc
5
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
1.3.2.1 Incoterms 2010..........................................................................8
1.3.3 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu..................................9
1.3.4 Các chứng từ thường sử dụng trong kinh doanh XNK...................11
1.3.5 Đàm phán và ký kết hợp đồng........................................................12
1.3.6 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán...............12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CÁC MẶT HÀNG DỆT
MAY CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2/2015...........................16
2.1 KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY............................16
2.1.1
Sự hình thành và phát triển của ngành hàng dệt may.................16
2.1.2 Các phương thức xuất khẩu của hàng dệt may Việt Nam..............17
2.1.2.1 Gia công xuất khẩu:................................................................17
2.1.2.2 Xuất khẩu trực tiếp:.................................................................17
2.2 THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2014 – 2/015...........................................................................18
2.2.1 Năm 2014........................................................................................18
2.2.2 Hai tháng đầu năm 2015:...............................................................22
2.3 NHẬN XÉT...........................................................................................24
2.3.1 Điểm mạnh.....................................................................................24
2.3.1.1 Về nguồn nhân lực...................................................................24
2.3.1.2 Công nghiệp may phù hợp với quy mô ở Việt Nam................25
2.3.1.3 Ngành may là ngành có truyền thống lâu đời.......................25
2.3.1.4 Vị trí địa lý thuận lợi.............................................................26
2.3.1.5 Sự ưu đãi về thuế....................................................................26
2.3.1.6 Việt Nam có hệ thống chính trị ổn định.................................27
SVTH: Nguyễễn Hồồng Ngọc
6
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
2.3.2
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
Điểm yếu...................................................................................27
2.3.2.2 Thiếu kinh nghiệm marketing quốc tế....................................27
2.3.2.3 Trình độ trang bị kỹ thuật còn thấp........................................27
2.3.2.4 Năng suất lao động còn thấp..................................................28
2.3.2.5 Nguyên phụ liệu còn phụ thuộc vào nước ngoài....................28
2.3.2.6 Hình thức xuất khẩu chủ yếu là CMT (Gia công xuất khẩu).28
2.3.2.7 Trở ngại trong chứng từ, giấy chứng nhận............................29
2.4 GIẢI PHÁP............................................................................................29
2.4.1
Một số giải pháp vi mô cụ thể....................................................29
2.4.1.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng dệt may Việt............29
2.4.1.2 Nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, quản lý..............30
2.4.1.3 Phát triển nguồn nguyên liệu trong nước phục vụ xuất khẩu.31
2.4.2
Một số giải pháp vĩ mô...............................................................31
2.4.2.1 Đối với chính sách đầu tư.......................................................31
2.4.2.2 Các chính sách thuế và thủ tục hành chính:............................32
2.4.2.3 Thông tin thị trường và xúc tiến thương mại..........................33
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ MÔN QUẢN TRỊ XUẤT
NHẬP KHẨU.........................................................................................34
3.1 ĐÁNH GIÁ VỀ MÔN HỌC..................................................................34
3.1.1 Giáo trình, giảng viên......................................................................34
3.1.2 Cơ sở vật chất.................................................................................34
3.1.3 Tính hữu ích, thiết thực của môn học..............................................35
3.2 ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP.........................................................................36
PHẦN KẾT LUẬN.........................................................................................37
SVTH: Nguyễễn Hồồng Ngọc
7
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................38
SVTH: Nguyễễn Hồồng Ngọc
8
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO, đã mang lại cho quốc gia nhiều cơ
hội, không chỉ thuần túy về những lợi ích kinh tế, mà còn là lợi ích chiến lược
lâu dài, mang lại sự phồn vinh cho đất nước. Đồng thời chúng ta còn phải chấp
nhận vượt qua muôn vàn khó khăn, thách thức. Việc đẩy mạnh giao lưu thương
mại quốc tế nói chung và xuất khẩu hàng hóa dịch vụ nói riêng là mục tiêu phát
triển kinh tế hàng đầu, mang lại nguồn lợi to lớn, đóng góp rất nhiều cho sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Xuất khẩu là một công cụ có
vai trò to lớn đối với phát triển nền kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu có thể tăng
nguồn thu ngoại tệ, gia tăng lợi nhuận, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho
người dân.
Trong nhiều năm qua, ngành Thủy sản đã có những bước phát triển
nhanh và ổn định, góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc
dân. Tỷ trọng của thủy sản trong khối nông, lâm và ngư nghiệp và trong nền
kinh tế quốc dân tăng dần qua các năm. Ngành thủy sản đã trở thành ngành kinh
tế quan trọng, góp phần chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp nông thôn, tham gia
xoá đói giảm nghèo, cải thiện cuộc sống của cộng đồng cư dân không chỉ vùng
nông thôn ven biển, mà cả ở các vùng núi, trung du và Tây nguyên. Sự hiện
diện dân sự của tàu thuyền khai thác hải sản trên biển đã đóng góp vào việc giữ
gìn an ninh, bảo vệ chủ quyền vùng biển, đảo của Tổ quốc.
Đẩy mạnh ngành thủy sản đang là một trong những lối đi chính của nước
ta trong những năm gần đây. Tuy nhiên để đảm bảo giữa tăng trưởng và bền
vững của ngành thì thật sự còn khá nhiều khó khăn, bất cập. Để có những hiểu
biết chính xác về tình hình xuất khẩu thủy sản của nước ta trong giai đoạn 2014
- 6/2015, cũng như những cơ hội, thử thách trong xuất khẩu thủy sản, em xin
chọn nghiên cứu đề tài: “THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 6/2015”
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 1
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hoàn thành chuyên đề mang tính thực tế, phản ánh đúng thực trạng
nghiên cứu.
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2014 –
6/2015.
Thấy được những thuận lợi và khó khăn của việc xuất khẩu thủy sản, từ
đó đưa ra giải pháp.
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Mặt hàng thủy sản của Việt Nam.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Thực trạng xuất khẩu mặt hàng thủy sản của Việt Nam.
Phạm vi không gian: Việt Nam.
Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2014 – 6/2015
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập thông tin:
Thu thập những thông tin thứ cấp từ nhiều nguồn khác nhau: báo,
internet, …
Phương pháp phân tích diễn giải dữ liệu:
Dựa trên những lý thuyết cơ bản trong bộ môn Quản trị xuất nhập khẩu,
những thông tin được thực hiện theo những phương pháp:
Phân tích: Dựa trên những thông tin cơ bản tìm kiếm được để đưa ra
nhân xét khách quan xung quanh vấn đề xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam.
So sánh: So sánh tình hình xuất khẩu thủy sản năm 2014 so với năm
2013, 6 tháng đầu năm 2015 so với 6 tháng đầu năm 2014.
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 2
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI.
Gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về môn “Quản trị xuất nhập khẩu”
Chương 2: Thực trạng tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai
đoạn 2014 – 6/2015.
Chương 3: Đánh giá môn học.
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 3
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ MÔN QUẢN TRỊ
XUẤT NHẬP KHẨU
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU
Xuất khẩu trong lý luận thương mại quốc tế là việc bán hàng hóa và
dịch vụ cho nước ngoài. Xuất khẩu là một bộ phận cấu thành quan trọng cuả
hoạt động ngoại thương, trong đó hàng hoá dịch vụ được bán cho nước ngoài
nhằm thu ngoại tệ. Nếu xem xét dưới góc độ các hình thức kinh doanh quốc tế
thì xuất khẩu là hình thức cơ bản đầu tiên của doanh nghiệp khi bước vào kinh
doanh quốc tế. Mỗi công ty luôn hướng tới xuất khẩu những sản phẩm và dịch
vụ của mình ra nước ngoài.
Nhập khẩu được hiểu là sự mua hàng hoá dịch vụ từ nước ngoài về
phục vụ cho nhu cầu trong nước hoặc tái sản xuất nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Khi một thị trường chưa bị hạn chế bởi thuế quan, hạn ngạch, các quy
định khắt khe về tiêu chuẩn kỹ thuật, trên thị trường có ít đối thủ cạnh tranh hay
năng lực của doanh nghiệp kinh doanh quốc tế còn chưa có đủ khả năng để thực
hiện các hình thức cao hơn thì xuất khẩu được sự lựa chọn thông minh. So với
đầu tư rõ ràng xuất khẩu đòi hỏi một lượng vốn ít hơn, rủi ro thấp hơn, thu được
lợi nhuận trong một thời gian ngắn.
Quản trị xuất nhập khẩu là quá trình đi từ hoạch định kế hoạch mua
bán xuất nhập khẩu đến thực thi các nghiệp vụ trong kinh doanh nhập khẩu
như: tìm kiếm cơ hội, hoạch định chính sách xuất nhập khẩu, theo dõi những
biến động thế giới, thực hiện các thủ tục hợp đồng tuân theo điều kiện
Incoterms, giải quyết tranh chấp…
1.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU
Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, không một quốc gia nào
có thể tự sản xuất tất cả các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu trong
nước. Vì vậy tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế là điều kiện cần thiết
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 4
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
cho mỗi quốc gia. Mỗi quôc gia phải thông qua trao đổi, mua bán với các quốc
gia.nhằm thoả mản nhu cầu của mình. Như vậy, hoạt động xuất khẩu góp phần
quan trọng vào sự phát triển hay suy thoái, lạc hậu của quốc gia so với thế giới.
ích lợi của hoạt động xuất khẩu được thể hiện như sau:
1.2.1 Đối với nền kinh tế thế giới
Thông qua hoạt động xuất khẩu, các quốc gia tham gia vào phân công
lao động quốc tế. Các quốc gia sẽ tập trung vào sản xuất và sản xuất những
hàng hoá và dịch vụ mà mình không có lợi thế. Xét trên tổng thể nền kinh tế thế
giới thì chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu sẽ làm cho việc sử dụng các
nguôn lực có hiệu quả hơn và tổng sản phẩm xã hội toàn thế giới tăng lên. Bên
cạnh đó xuất khẩu góp phần thắt chặt thêm quan hệ quốc tế giữa các quốc gia.
1.2.2 Đối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu tạo nguồn vốn quan trọng, chủ yếu để quốc gia thoả mãn nhu
cầu nhập khẩu và tĩch luỹ để phát triển sản xuất.
Ở các nước kém phát triển vật ngăn cản chính đối với nền kinh tế là
thiếu tiềm lực về vốn trong quá trình phát triển. Nguồn vốn huy động từ nước
ngoài được coi là cở sở chính nhưng mọi cơ hội đầu tư hoặc vay nợ từ nước
ngoài thấy được khả năng xuất khẩu của đất nước đó, vì đây là nguồn chính để
đảm bảo nước này có thể trả nợ.
Đẩy mạnh xuất khẩu được xem như một yếu tố quan trọng kích thích sự
tăng trưởng kinh tế. Việc đẩy mạnh xuất khẩu sẽ tạo điều kiện mở rộng qui mô
sản xuất, nhiều ngành nghề mới ra đời phục vụ cho xuất khẩu, gây phản ứng
dây chuyền giúp cho các ngành kinh tế khác phát triển theo, dẫn đến kết quả
tăng tổng sản phẩm xã hội và nền kinh tế phát triển nhanh. Xuất khẩu có ích lợi
kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghiệp sản xuất. Để có thể đáp ứng
được nhu cầu cao của thế giới về qui cách phẩm chất sản phẩm thì một sản
phẩm sản xuất phải đổi mới trang thiết bị công nghệ, mặt khác người lao động
phải nâng cao tay nghề, học hỏi những kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 5
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
Thông qua xuất khẩu, hàng hoá trong nước sẽ tham gia vào cuộc cạnh
tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi
hỏi các nhà sản xuất trong nước phải tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản
xuất phù hợp với nhu cầu thị trường. Ngoài ra, xuất khẩu còn đòi hỏi các nhà
doanh nghiệp phải luồng đổi mới công hoàn thiện công tác quản lý sản xuất,
kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành.
1.2.3 Đối với doanh nghiệp
Ngày nay xu hướng vươn ra thị trường nước ngoài là một xu hướng
chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Việc xuất khẩu hàng hoá
dịch vụ đem lại lợi ích sau:
Thông qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia
vào cuốc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Những yếu tố
đó đòi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ câu sản xuất phù hợp với thị
trường.
Xuất khẩu đòi hỏi các doanh nghiệp luôn luôn đổi mới và hoàn thiện
công tác quản lý sản xuất, kinh doanh nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
thành. Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở
rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng cả trong và ngoài nước, trên cơ sở
hai bên cùng có lợi, tăng doanh số và lợi nhuận, đồng thời phân tán và chia sẻ
rủi ro, mất mát trong hoạt trong hoạt động kinh doanh, tăng cường uy tín kinh
doanh của doanh nghiệp.
Xuất khẩu khuyến khích việc phát triển các mạng lưới kinh doanh của
doanh nghiệp, chẳng hạn như hoạt động đâu tư, nghiên cứu và phát triển các
hoạt động sản xuất, marketing…, cũng như sự phân phối và mở rộng trong việc
cấp giấy phép.
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 6
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
1.3 NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU
1.3.1 Nghiên cứu thị trường
1.3.1.1 Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu
Đây là một trong những nội dung ban đầu cơ bản nhưng rất quan trọng
và rất cần thiết để tiến hành hoạt động xuất khẩu. Để lựa chọn được mặt hàng
mà thị trường cần, đòi hỏi doanh nghiệp phải có quá trình nghiên cứu, phân tích
có hệ thống nhu cầu thị trường từ đó giúp cho doanh nghiệp chủ động trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
1.3.1.2 Lựa chọn thị trường xuất khẩu
Sau khi đã lựa chọn được mặt hàng xuất khẩu, doanh nghiệp cần phải
tiến hành lựa chọn thị trường xuất khẩu mắt hàng đó. Việc lựa chọn thị trường
đòi hỏi doanh nghiệp phân tích tổng hợp nhiều yếu tố bao gôm cả những yếu tố
vi mô cũng như yếu tố vĩ mô và khả năng của doanh nghiệp. Đây là một quá
trình đòi hỏi nhiều thời gian và chi phí.
1.3.1.3 Lựa chọn bạn hàng
Lựa chọn bạn hàng căn cứ khả năng tài chính, khả năng thanh toán của
bạn hàng và căn cứ vào phương thức và phương tiện thanh toán. Việc lựa chọn
bạn hàng luôn theo nguyên tăc đôi bên cùng có lợi. Thông thường khi lựa chọn
bạn hàng, các doanh nghiệp thường trước hết lưu tâm đến những mối quan hệ
cũ của mình. Sau đó những bạn hàng của các doanh nghiệp khác trong nước đã
quan hệ cũng là một căn cứ để xem xét lựa chọn ở các nước đang phát triển.
Các bạn hàng thường phân theo khu vực thị trường mà tuỳ thuộc vào sản phẩm
mà doanh nghiệp lựa chọn để buôn bán quốc tế mà các quốc gia ưu tiên.
1.3.1.4 Lựa chọn phương thức giao dịch
Phương thức là những cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để thực hiện
các mục tiêu và kế hoạch kinh doanh của mình trên thị trường thế giới. Hiện
nay có rất nhiều phương thức giao dịch khác nhau như: giao dịch thông thường,
giao dịch qua trung gian, giao dịch thông qua hội chợ hay triển lãm. Tuỳ vào
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 7
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
khả năng của mỗi doanh nghiệp mà lựa chọn phương thức giao dịch sao cho
đảm bảo các mục tiêu của sản xuất kinh doanh.
1.3.2 INCOTERMS – Các điều kiện thương mại quốc tế
1.3.2.1 Giới thiệu chung về Incoterms
Incoterms là bộ quy tắc do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành
để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế. Khi được chọn, tạo thành một
điều khoản của hợp đồng mua bán quy định về vấn đề chuyên chở hàng hóa và
thông quan xuất nhập khẩu.
Mục đích của Incoterms là cung cấp một bộ qui tắc quốc tế để giải thích
những điều kiện thương mại thông dụng nhất trong ngoại thương. Incoterms
làm rõ sự phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro trong quá trình chuyển hàng
từ người bán đến người mua.
1.3.2.1 Incoterms 2010
Hiện nay, Incoterms 2010 là phiên bản mới nhất của Incoterms, và có hiệu
lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2011. Incoterms 2010 bao gồm 11 điều kiện, là
kết quả của việc thay thế bốn điều kiện cũ trong Incoterms 2000 (DAF, DES,
DEQ, DDU) bằng hai điều kiện mới là DAT và DAP. 11 điều kiện Incoterms
2010 được chia thành hai nhóm riêng biệt:
Các điều kiện áp dụng cho mọi phương thức vận tải:
-
EXW: Giao tại xưởng
-
FCA: Giao cho người chuyên chở
-
CPT: Cước phí trả tới
-
CIP: Cước phí và bảo hiểm trả tới
-
DAT: Giao tại bến
-
DAP: Giao tại nơi đến
-
DDP: Giao hàng đã nộp thuế
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 8
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
Các điều kiện áp dụng cho vận tải đường biển và đường thủy nội địa:
-
FAS: Giao dọc mạn tàu
-
FOB: Giao lên tàu
-
CFR: Tiền hàng và cước phí
-
CIF: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
Nhóm thứ nhất gồm bảy điều kiện có thể sử dụng mà không phụ thuộc
vào phương thức vận tải lựa chọn và cũng không phụ thuộc vào việc sử dụng
một hay nhiều phương thức vận tải. Nhóm này gồm các điều kiện EXW, FCA,
CPT, CIP, DAT, DAP, DDP. Chúng có thể được dùng khi hoàn toàn không có
vận tải biển. Tuy vậy, các điều kiện này cũng có thể được sử dụng khi một phần
chặng đường được tiến hành bằng tàu biển.
Trong nhóm thứ hai, địa điểm giao hàng và nơi hàng hóa được chở tới
người mua đều là cảng biển, vì thế chúng được xếp vào nhóm các điều kiện
“đường biển và đường thủy nội địa”. Nhóm này gồm các điều kiện FAS, FOB,
CFR và CIF. Ở ba điều kiện sau cùng, mọi cách đề cập tới lan can tàu như một
điểm giao hàng đã bị loại bỏ. Thay vào đó, hàng hóa xem như đã được giao khi
chúng đã được “xếp lên tàu”.
1.3.3 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
Phương thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, cách thức giao
hàng, nhận tiền hay cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch ngoại thương.
Trả tiền mặt (In Cash):
Người mua thanh toán bằng tiền mặt cho người bán khi người bán giao
hàng hoặc chấp nhận đơn đặt hàng của người mua.
Phương thức ghi sổ (Open Account):
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 9
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
Là phương thức thanh toán trong đó người bán mở một tài khoản để ghi
nợ người mua, sau khi người bán đã hoàn thành việc giao hàng hay cung cấp
dịch vụ, theo đó đến thời hạn quy định người mua sẽ trả tiền cho người bán.
Thanh toán trong buôn bán đối lưu (Counter Trade):
+ Nghiệp vụ Barter: là nghiệp vụ hàng đổi hàng, không sử dụng tiền
trong thanh toán.
+ Nghiệp vụ song phương xuất nhập: Đây cũng là hoạt động mua bán
đối lưu, nhưng có thể sử dụng tiền (hoặc một phần tiền) để thanh toán.
+ Nghiệp vụ Buy – Back: là nghiệp vụ mua bán đối lưu trong lĩnh vực
đầu tư trung và dài hạn. Trong đó, một bên cung cấp máy móc trang thiết bị và
sẽ nhận lại sản phẩm do bên kia sử dụng máy móc đó làm ra.
Phương thức nhờ thu (Collection):
Là phương thức thanh toán mà người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền người mua, nhờ ngân hàng thu hộ số
tiền thu ghi trên tờ hối phiếu đó.
Phương thức chuyển tiền (Remittance):
Là một phương thức thanh toán trong đó một khách hàng yêu cầu ngân
hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi ở một địa
điểm nhất định. Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của mình ở nước
người hưởng lợi để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền.
Phương thức giao chứng từ trả tiền (Cash Against Documents – CAD):
Là phương thức thanh toán trong đó nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng
mở tài khoản tín thác để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu, khi nhà xuất khẩu
trình đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng sẽ xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng để nhận tiền thanh
toán.
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 10
CHUYÊN ĐÊỀ MÔN HỌC
GVHD: Ths.Nguyễễn Thị Bích Ngọc
Phương thức tín dụng chứng từ (Ducumentary Credits):
Là một sự thỏa thuận mà trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách
hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba hoặc chấp nhận
hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi người thứ ba
này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những
quy định đề ra trong thư tín dụng.
1.3.4 Các chứng từ thường sử dụng trong kinh doanh XNK
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người mua đòi
người bán phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn. Trong hóa đơn phải nêu được
đặc điểm của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở giao
hàng, phương thức thanh toán, phương tiện vận tải,…
Vận đơn đường biển
Là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho
người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển.
Chứng từ bảo hiểm
Là chứng từ do người/tổ chức bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm,
ngằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết quan hệ giữa
tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm.
Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate Of Quality)
Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh
phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng.
Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng (Certificate Of Quantity/
Weight):
Là chứng từ xác nhận số lượng/ trọng lượng của hàng hóa thực giao.
SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc
Page 11
- Xem thêm -