Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm...

Tài liệu Luận văn phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm

.PDF
83
86
99

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 3-2 TỪ LIÊM SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ HẢI YẾN MÃ SINH VIÊN : A17260 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 3-2 TỪ LIÊM Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy Sinh viên thực hiện : Vũ Hải Yến Mã sinh viên : A17260 Chuyên ngành : Tài chính Hà Nội – 2015 Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Vũ Hải Yến LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại học Thăng Long, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thúy đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập do trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong sự góp ý của các thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2015 Sinh viên Vũ Hải Yến Thang Long University Library MỤC LỤC MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Khái quát phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................1 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................................1 1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ......................................................................1 1.1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................................1 1.1.2. Sự cần thiết của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................2 1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................................3 1.2.1 Thu thập thông tin ..................................................................................................3 1.2.1.1 Các báo cáo tài chính ...........................................................................................3 1.2.1.2 Các thông tin khác ...............................................................................................7 1.2.2 Quy trình phân tích tài chính ..................................................................................8 1.2.3 Lựa chọn phương pháp phân tích ........................................................................10 1.2.4 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................................11 1.2.4.1 Phân tích bảng cân đối kế toán ..........................................................................11 1.2.4.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................12 1.2.4.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................13 1.2.4.4. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng nguồn vốn ..........................................13 1.2.4.5 Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu.................................................................15 1.3. Hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................19 1.3.1. Khái niệm hoàn thiện phân tích tài chính ............................................................19 1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hoàn thiện phân tích tài chính .................................................19 1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................21 1.4.1. Nhân tố kiểm soát được .......................................................................................21 1.4.1.1. Trình độ cán bộ phân tích .................................................................................21 1.3.1.2. Tổ chức phân tích tài chính ..............................................................................21 1.4.1.3. Chất lượng thông tin .........................................................................................22 1.4.2. Nhân tố không kiểm soát được ............................................................................22 1.4.2.1. Chính sách quản lí của Nhà nước .....................................................................22 1.4.2.2. Hệ thống chỉ tiêu ngành ....................................................................................22 Kết luận chƣơng 1........................................................................................................23 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 3-2 TỪ LIÊM ...........................................................................................24 2.1 Giới thiệu về Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm ................................24 2.1.1 Quá trình phát triển ...............................................................................................24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ....................................................................24 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .........................................................28 2.1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm ..........28 2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................................29 2.2 Phân tích tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm ................31 2.2.1 Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính.........................................................31 2.2.2 Về quy trình phân tích tài chính ...........................................................................31 2.2.3 Phương pháp phân tích tài chính ..........................................................................31 2.2.4 Nội dung phân tích tài chính ................................................................................31 2.2.1 Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................32 2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu tại công ty TNHH 3-2 Từ Liêm ........................32 2.2.1.2 Phân tích tình hình chi phí .................................................................................34 2.2.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận tại công ty TNHH 3-2 Từ Liêm .........................35 2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................................37 2.2.2.1 Phân tích cơ cấu tài sản .....................................................................................37 2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................44 2.2.5.1 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán ..................................................................44 2.2.5.3 Nhóm chỉ số về năng lực hoạt động ..................................................................47 2.2.5.4 Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời .......................................................................50 2.3. Đánh giá phân tích tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm ........................................................................................................................53 2.3.1 Kết quả đạt được...................................................................................................54 2.3.2 Hạn chế .................................................................................................................55 Kết luận chƣơng 2........................................................................................................56 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 3-2 TỪ LIÊM .........................................57 3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH 3-2 Từ Liêm tới năm 2020...........57 3.1.1 Cơ hội và thách thức .............................................................................................57 3.1.2 Định hướng hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm ..............58 3.2 Giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn 32 Từ Liêm .....................................................................................................................58 3.2.1 Giải pháp về chi phí ..............................................................................................59 3.2.2 Giải pháp về hoạt động Marketing .......................................................................60 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản......................................................63 3.2.4 Giải pháp về công tác thu nợ ................................................................................64 Thang Long University Library 3.2.5.1 Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp ..........65 3.2.5.2 Phát triển trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể và cá nhân người lao động ...............................................................................................................66 3.2.5.3 Công tác quản trị và tổ chức sản xuất................................................................67 3.2.5.4 Tăng cường mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp với xã hội ...............68 Kết luận chƣơng 3........................................................................................................69 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1.1. Bảng đánh giá mức độ hoàn thiện phân tích tài chính ..................................20 Bảng 2.1 Phân tích qui mô và cơ cấu doanh thu ...........................................................32 Bảng 2.2 Phân tích quy mô và cơ cấu chi phí ...............................................................34 Bảng 2.3 Phân tích chi phí giá vốn hàng bán ................................................................35 Bảng 2.4: Phân tích lợi nhuận công ty...........................................................................36 Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu tài sản .................................................................................37 Bảng 2.6: Phân tích cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................39 Bảng 2.7: Phân tích chi tiết nợ ngắn hạn .......................................................................40 Bảng 2.8: Phân tích dòng tiền........................................................................................41 Bảng 2.9: Phân tích Vốn lưu động thường xuyên .........................................................42 Bảng 2.10: Phân tích nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ..........................................43 Bảng 2.11: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành .........................................................44 Bảng 2.12: Hệ số Khả năng thanh toán nhanh ..............................................................44 Bảng 2.13: Khả năng thanh toán tức thời ......................................................................45 Bảng 2.14: Phân tích hệ số nợ .......................................................................................45 Bảng 2.15: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu .....................................................................46 Bảng 2.16: Phân tích vòng quay các khoản phải thu.....................................................47 Bảng 2.17: Phân tích vòng quay hàng tồn kho ..............................................................48 Bảng 2.18: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn .............................................................49 Bảng 2.19: Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn................................................................49 Bảng 2.20 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .....................................................................50 Bảng 2.21: Doanh lợi tiêu thụ của sản phẩm.................................................................50 Bảng 2.22: Doanh lợi trên tổng tài sản ..........................................................................51 Bảng 2.23: Doanh lợi trên VCSH ..................................................................................51 Bảng 2.24: Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí.....................................................................52 Bảng 2.25. Bảng đánh giá phân tích tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn.........53 3-2 Từ Liêm ...................................................................................................................53 Bảng 3.1: Đề xuất kế hoạch marketing .........................................................................62 Bảng 3.2: Đề xuất kế hoạch marketing cụ thể năm 2015 ..............................................62 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm .......................25 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH 3-2 Từ Liêm ...............28 Thang Long University Library DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT 1 HTK Hàng tồn kho 2 LN Lợi nhuận 3 LNTT Lợi nhuận trước thuế 4 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 5 TSCĐ Tài cố định 6 TSLĐ Tài sản ngắn hạn 7 TT Thanh toán 8 Vay DH Vay dài hạn 9 Vay NH Vay ngắn hạn 10 VCĐ Vốn cố định 11 VCSH Vốn Chủ sở hữu 12 VLĐ Vốn lưu động MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong Báo cáo thường niên Doanh nghiệp Việt Nam 2014 với chủ đề “Tiếng nói cộng đồng doanh nghiệp trên chặng đường đổi mới" do VCCI đưa ra đã nêu ra trong năm 2014, con số giải thể hoặc ngừng hoạt động lên tới 54.261 doanh nghiệp, tăng 6,29% so với năm 2013, số doanh nghiệp đăng ký mới giảm cả về số lượng và tổng số vốn, trong khi số lượng doanh nghiệp giải thể hoặc ngừng hoạt động lại tăng lên, nhất là số doanh nghiệp giải thể. Trước những diễn biến không thuận lợi của nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam đã gặp rất nhiều khó khăn khi gặp biến động tỷ giá ảnh hưởng tới chi phí đầu vào, thị trường xuất khẩu giảm sút, dòng tiền lưu chuyển trong nền kinh tế quá yếu, nợ phải thu lớn song khách hàng lại trả nhỏ giọt, từ đó dẫn đến đình trệ hoạt động sản xuất kinh doanh, năng suất giảm, hàng hoá làm ra không có thị trường để bán, tồn kho tăng... kéo theo hệ lụy là nợ lãi vay ngân hàng ngày càng phình to. Trong đó lĩnh vực kinh doanh thiết bị văn phòng nói chung và lĩnh vực sản xuất máy tính thương hiệu Việt nói riêng phải đối mặt với những khó khăn và áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để có được lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp phải hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Một trong những công tác quan trọng được đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp là đưa ra được các quyết định tối ưu dựa trên cơ sở các thông tin tài chính được phân tích đầy đủ và kịp thời. Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm Từ Liêm có bề dày hoạt động hơn 10 năm trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị văn phòng cũng nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính. Mặc dù vậy, những vướng mắc trong quá trình phân tích tài chính tại công ty đã dẫn tới việc đưa ra những đánh giá thiếu chính xác và kịp thời về tình hình tài chính công ty như tình trạng công nợ, dự báo tỷ giá, dự trữ hàng tồn kho... Dưới áp lực cạnh tranh khốc liệt trong năm vừa qua, việc hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm Từ Liêm càng trở lên bức thiết. Từ thực tế đó, đề tài: “ Phân tích tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm Từ Liêm” đã được lựa chọn để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm Từ Liêm và phân tích nguyên nhân gây nên hạn chế trong phân tích tài chính của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm Từ Liêm. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm Từ Liêm Thang Long University Library 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tài chính doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm Từ Liêm giai đoạn 2012- 2014 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp so sánh: Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tổng hợp được những nét chung, tách ra được những nét riêng của các hiện tượng kinh tế đưa ra so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay các mặt kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm các giải pháp nhằm quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. Phương pháp tỷ số là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng phân tích. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Về nguyên tắc với phương pháp tỷ số cần xác định được các ngưỡng, các tỷ số tham chiếu. Để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. Phương pháp phân tích Dupont giúp các nhà phân tích nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp phân tích này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản ( ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ( ROE) thành tích số của một chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều này giúp nhà phân tích phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Phương pháp Đồ thị và Biểu đồ: là phương pháp sử dụng đồ thị và biểu đồ để phân tích những mối quan hệ, những mức biến động cũng như sự ảnh hưởng của các chi tiêu phân tích khác. Phương pháp phân tích, tổng hợp… Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu, mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục chữ viết tắt, phụ lục, khóa luận có bố cục như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp Chƣơng 2: Phân tích tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm Từ Liêm Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn 3-2 Từ Liêm Từ Liêm Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp khi hoạt động đều mong muốn đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp là nội dung cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước- quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính- quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác- quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Từ khái niệm tài chính doanh nghiệp cho thấy hoạt động tài chính trong doanh nghiệp cần giải quyết một số vấn đề mấu chốt sau: - Phân tích thông tin thị trường và trả lời câu hỏi đầu tư vào đâu, đầu tư bao nhiêu để phù hợp với lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, nhằm đạt mục tiêu của doanh nghiệp. - Huy động vốn để phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp như thế nào, vào thời gian nào, và đảm bảo cơ cấu vốn tối ưu và chi phí vốn thấp nhất. - Quản lí vốn và tài sản như thế nào để hiệu quả sử dụng là cao nhất. - Kiểm tra, đánh giá các hoạt động tài chính đảm bảo trạng thái cân bằng về tài chính. - Quản lí các hoạt động tài chính ngắn hạn và dài hạn để đưa ra quyết định tài chính tối ưu. Để đánh giá được những vấn đề trên, nhà quản trị doanh nghiệp cần phân tích tài chính. 1.1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là quá trình thu thập và xử lý các dữ liệu và sự kiện tài chính thông qua các kỹ thuật và công cụ thích hợp để tạo ra thông tin tài chính có giá trị nhằm rút ra các kết luận hoặc ra các quyết định tài chính. 1 (Nguồn: Lưu Thị Hương,(2008), “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê, Chương 2: Phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 29 ) 1.1.2. Sự cần thiết của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tài chính doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận.. kịp thời và đúng đắn. Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp Nhà quản trị phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp. Đó là cơ sở để định hướng các quyết định của Ban giám đốc, Giám đốc tài chính, dự báo tài chính: kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản lý. Đối với nhà đầu tƣ Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu, lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Họ quan tâm tới phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đó là một trong những căn cứ giúp họ ra quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp hay không? Đối với ngƣời cho vay Người cho vay phân tích tài chính để nhận khả năng vay và trả nợ của khách hàng. Chẳng hạn để quyết định cho vay, một trong những vấn đề mà người cho vay cần xem xét là doanh nghiệp thực sự có nhu cầu vay hay không? Khả năng trả nợ của doanh nghiệp như thế nào? Ngoài ra, phân tích tài chính cũng rất cần thiết đối với người hưởng lương trong doanh nghiệp, đối với cán bộ thuế, thanh tra, cảnh sát kinh tế, luật sư… Dù họ công tác ở các lĩnh vực khác nhau, nhưng họ đều muốn hiểu biết về hoạt động của doanh nghiệp để thực hiện tốt hơn công việc của họ. Như vậy, mục tiêu hàng đầu của nhà phân tích tài chính doanh nghiệp là đánh giá khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, khả năng hoạt động cũng như khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó các nhà phân tích tiếp tục nghiên cứu và đưa ra dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó đưa ra những quyết định phù hợp. (Nguồn: Lưu Thị Hương(2008), “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê, Chương 2: Phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 32 ) 2 Thang Long University Library 1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1 Thu thập thông tin Trong phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập sử dụng mọi nguồn thông tin: từ những thông tin nội bộ doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp nhà phân tích có thể đưa ra những nhận xét, kết luận tinh tế và thích đáng. Trong những thông tin bên ngoài, cần lưu ý thu thập những thông tin chung (thông tin liên quan tới trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất), thông tin về ngành kinh doanh (thông tin liên quan tới vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, các sản phẩm của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần…) và các thông tin về pháp lí, kinh tế đối với doanh nghiệp (các thông tin mà doanh nghiệp phải báo cáo cho các cơ quan quản lý như: Tình hình quản lí, kiểm toán, kế hoạch sử dụng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp…) Tuy nhiên, để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể sử dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như một phần thông tin quan trọng bậc nhất. Với những đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, kế toán hoạt động như một nhà cung cấp quan trọng các thông tin đánh giá cho phân tích tài chính. Mặt khác, các doanh nghiệp cũng có nghĩa vụ cung cấp các thông tin kế toán cho những đối tác bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý những báo cáo kế toán chủ yếu: Bảng cân đối kế toán – Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Những báo cáo tài chính là nguồn thông tin đặc biệt quan trọng, các phân tích tài chính chủ yếu là phân tích các báo cáo tài chính. (Nguồn: Lưu Thị Hương,2008, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê, trang 32 ) 1.2.1.1 Các báo cáo tài chính Báo cáo tài chính có kết cấu chặt chẽ phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, luồng tiền doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu cho số đông người sử dụng trong việc ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính cần cung cấp thông tin đầy đủ chính xác về một doanh nghiệp trên các mặt: Tài sản – Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu – Doanh thu, chi phí, lãi lỗ - Luồng tiền doanh nghiệp. Những thông tin này giúp dự báo tình hình luồng tiền doanh nghiệp trong tương lai, đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền. 3 Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Bảng thuyết minh các báo cáo tài chính. Doanh nghiệp cần lập báo cáo tài chính theo đúng quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp và chuẩn mực kế toán hiện hành. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lí với doanh nghiệp. Thông thường, Bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán: Một bên phản ánh tài sản, một bên phản ánh nguồn vốn. Bên tài sản của bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: Đó là tài sản cố định, tài sản lưu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Các khoản mục trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo thứ tự khả năng chuyển hóa thành tiền giảm dần từ trên xuống. Bên tài sản: Tài sản lưu động (bao gồm: Tiền và chứng khoán ngắn hạn dễ bán, các khoản phải thu, dự trữ), tài sản cố định hữu hình và vô hình. Bên nguồn vốn: Nợ ngắn hạn (bao gồm: Nợ phải trả nhà cung cấp, các khoản phải nộp, phải trả khác, nợ ngắn hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác), nợ dài hạn ( bao gồm: Nợ vay dài hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng cách phát hành trái phiếu), vốn chủ sở hữu ( bao gồm: Vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu mới). Về mặt kinh tế bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản, bên nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Bên tài sản và bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán đều có các cột chỉ tiêu: 4 Thang Long University Library số đầu kỳ, số cuối kỳ. Ngoài các khoản mục trong nội bảng còn có một số khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán như: Một số tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công, hàng hóa nhận bán hộ, ngoại tệ các loại… Nhìn vào Bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là một tư liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. (Nguồn: Lưu Thị Hương,(2008), “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê, Chương 2: Phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 33) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Một thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin được phản ánh trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Không giống như Bảng cân đối kế toán, bản Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng cho nhà phân tích so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa dịch vụ, so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh lãi – lỗ trong năm. Như vậy Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. Nó giúp cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kĩ thuật và trình độ quản lí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những khoản mục chủ yếu được phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động bất thường và chi phí tương ứng với mỗi hoạt động đó. (Nguồn: Lưu Thị Hương(2008), “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê, Chương 2: Phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 35) Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động của doanh 5 nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét, dự đoán khả năng về số lượng, thời gian, độ tin cậy của các luông tiền trong tương lai, dùng để kiểm tra lại các đánh giá trước đây về luồng tiền, kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả. Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kì trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: Là luồng tiền có liên quan tới các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin cơ bản về khả năng tạo tiền từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành đầu tư mới mà không cần đến nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, khi được sử dụng kết hợp với các thông tin khác, sẽ giúp người sử dụng dự báo được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền có liên quan tới việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được chi trả hay không, cần tìm hiểu tình hình ngân quỹ của doanh nghiệp. Ngân quỹ thường được xác định cho thời hạn ngắn, thông thường là theo từng tháng. Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ bao gồm: Dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh , dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thường. Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ bao gồm: Dòng tiền xuất quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động bất thường. Trên cơ sở dòng tiền nhập quỹ và xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện cân đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu kỳ để xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ đó có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiếu cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu đảm bảo chi trả. Tóm lại, để phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp các nhà phân tích cần đọc và hiểu được các báo cáo tài chính, qua đó họ nhận biết được và tập trung vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục tiêu phân tích của họ. Thuyết minh báo cáo tài chính Bản thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các phần mô tả mang tính tường thuật hoặc những phân tích chi tiết hơn các số liệu đã được tổng hợp trong bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và 6 Thang Long University Library thông tin bổ sung khác. Chúng bao gồm các thông tin được các chuẩn mực kế toán khác yêu cầu trình bày, những thông tin cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý. Nhằm giúp cho người sử dụng hiểu được báo cáo tài chính doanh nghiệp và có thể so sánh với báo cáo tài chính doanh nghiệp khác bảng thuyết minh báo cáo tài chính được trình bày theo thứ tự sau: - Tuyên bố về việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam - Giải trình cơ sở đánh giá, chính sách kế toán được áp dụng - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong mỗi báo cáo tài chính theo thứ tự trình bày mỗi khoản mục hàng dọc và mỗi báo cáo tài chính. - Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu - Những thông tin khác gồm: +Những khoản nợ tiềm tàng, những khoản cam kết và thông tin tài chính khác +Những thông tin phi tài chính. (Nguồn: Lưu Thị Hương(2008), “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê, Chương 2: Phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 36) 1.2.1.2 Các thông tin khác Ngoài những thông tin quan trọng lấy từ các báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần thu thập thêm thông tin khác trong nội bộ doanh nghiệp và thông tin bên ngoài doanh nghiệp như thông tin về môi trường kinh tế, thông tin ngành kinh tế. Những thông tin này tác động không nhỏ tới tình hình tài chính doanh nghiệp. Những thông tin nội bộ doanh nghiệp như: Báo cáo kết quả kinh doanh năm hiện tại, kế hoạch, định hướng phát triển năm sau, các báo cáo thường niên,.. góp phần làm rõ hơn tình hình tài chính doanh nghiệp. Thông tin về môi trƣờng kinh tế: là những thông tin về tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới có ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp nắm bắt nhanh nhạy các thông tin này đồng nghĩa doanh nghiệp nắm trong tay những cơ hội kinh doanh, làm mạnh thêm tiềm lực tài chính. Để đánh giá khách quan và chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp, ta phải xem xét thông tin từ môi trường kinh tế có liên quan như biến động thị trường, pháp luật… Các thông tin về ngành: Hoạt động của doanh nghiệp luôn gắn kết chặt chẽ với ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp. Đặc điểm của ngành liên quan tới tính chất của các sản phẩm, quy trình kĩ thuật áp dụng, cơ cấu sản xuất, nhịp độ phát triển của các chu kì kinh tế, sự thay đổi công nghệ, chiến lược cạnh tranh, xu hướng tiêu dùng 7 tương lai…đặc biệt là hệ thống tiêu chí trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để nhà phân tích có thể đánh giá chính xác hơn tình hình tài chính doanh nghiệp. Thông tin về chuẩn trung bình ngành của doanh nghiệp là những tiêu chuẩn được đánh giá là tốt cho những doanh nghiệp cùng loại. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, các chỉ số tài chính trung bình ngành chưa được tính toán, thì khi phân tích, các nhà phân tích tài chính có thể đưa ra những tỷ số tài chính mẫu được đánh giá tốt hoặc doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả với tình hình tài chính lành mạnh, từ đó chọn tỷ số tài chính làm thước đo, tiêu chuẩn tiến hành so sánh. Những tỷ số tài chính mẫu có thể tham khảo dựa trên thông tin của những công ty cùng ngành tương tự đang niêm yết. (Nguồn: Lưu Thị Hương(2008), “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê, Chương 2: Phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 38) 1.2.2 Quy trình phân tích tài chính Phân tích tài chính doanh nghiệp thông thường phải trải qua các giai đoạn sau: Bước 1: Xác định mục tiêu phân tích Đối với mỗi doanh nghiệp ở từng thời kỳ nhất định, mục tiêu phân tích tài chính được xác định một cách khác nhau, trong mỗi vấn đề của hoạt động tài chính như khả năng cân đối vốn, quản lý hàng tồn kho, kiểm soát chi phí và lợi nhuận thì mỗi vấn đề có mục tiêu riêng như: Về khả năng cân đối vốn sẽ có mục tiêu phân tích cơ cấu vốn khả năng thanh toán và lưu chuyển vốn. Về quản lý hàng tồn kho sẽ có mục tiêu phân tích về doanh số giá cả và cấu trúc tài sản. Về kiểm soát chi phí và lợi nhuận có mục tiêu phân tích là khả năng sinh lãi doanh thu Xác định mục tiêu phân tích là bước rất quan trọng quyết định đến ý nghĩa của công tác phân tích tài chính đối với doanh nghiệp cũng như các đối tượng có liên quan. Bước 2: Lập kế hoạch phân tích Trên cơ sở tuân thủ mục tiêu phân tích đã đề ra, bộ phận phân tích tài chính phải xác định rõ phạm vi phân tích, thời gian tiến hành phân tích, phân công trách nhiệm bố trí nhân sự cho công tác phân tích tài chính. Về phạm vi phân tích, có thể chia ra phân tích theo chuyên đề hay phân tích toàn diện. Về thời gian phân tích, kế hoạch phân tích phải xác định rõ việc phân tích là phân 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất