Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ...

Tài liệu Luận văn phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ phần ngành công nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khóan việt nam_merged2

.PDF
140
202
145

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH HÀ NỘI - 2015 : NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ : A21315 : TÀI CHÍNH BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : ThS. Vũ Lệ Hằng : Nguyễn Thị Việt Hà : A21315 : Tài chính HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên hướng dẫn của em – ThS. Vũ Lệ Hằng. Cô là người luôn luôn tận tâm, tận lực, nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện Khóa luận này. Ngoài ra, thông qua Khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long – đặc biệt là những thầy giáo, cô giáo của khoa Kinh tế - Quản lý những người luôn tận tình giảng dạy, truyền đam mê và kiến thức về kinh tế để giúp em có được nền tảng về chuyên ngành Tài chính, từ đó có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và những người bạn của em đã luôn bên cạnh động viên và ủng hộ em trong suốt quãng thời gian thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Việt Hà LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài khóa luận “Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ phần trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu do em thực hiện, với sự hướng dẫn, hỗ trợ từ giảng viên ThS. Vũ Lệ Hằng và các giảng viên khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Việt Hà Thang Long University Library MỤC LỤC CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ......................................................... 3 1.2.1.Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.2.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 1.2.4.Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.2.5.Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.2.6.Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.2.7.Kết cấu đề tài .......................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH TOÁN............................... 5 2.1. Tổng quan về khả năng thanh toán ....................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm về khả năng thanh toán ..........................................................................5 2.1.2. Thước đo khả năng thanh toán ................................................................................5 2.1.3. Khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) ......................................................................6 2.1.4. Khả năng thanh toán nhanh (QR) ...........................................................................7 2.1.5. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) ..........................................................................7 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng thanh toán ......................................................9 2.2.1. Quy mô doanh nghiệp (SIZE) ..................................................................................9 2.2.2. Tăng trưởng doanh thu (GR) .................................................................................10 2.2.3. Khả năng sinh lời ....................................................................................................10 2.2.4. Cấu trúc tài sản (AS) ...............................................................................................13 2.2.5. Tỷ số nợ (DR) ...........................................................................................................14 2.2.6.Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE) .....................................................15 2.2.7.Các nhân tố vĩ mô .....................................................................................................15 2.2.8.Tăng trưởng GDP .....................................................................................................15 2.2.9. Lạm phát...................................................................................................................16 2.3. Khung nghiên cứu .....................................................................................................17 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................19 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................19 3.2. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu .......................................................20 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................20 3.2.1.1.Phương pháp thống kê mô tả ...............................................................................20 3.2.1.2. Phương pháp kiểm định đa cộng tuyến..............................................................21 3.2.1.3. Phương pháp kiểm định tự tương quan .............................................................21 3.2.1.4. Phương pháp phân tích tương quan Pearson ...................................................22 3.2.1.5. Phương pháp hồi quy tuyến tính ........................................................................23 3.3. Các biến nghiên cứu và đo lường các biến nghiên cứu ........................................23 3.3.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................23 3.3.2.Các biến và giả thuyết nghiên cứu ..........................................................................24 3.3.2.1. Biến phụ thuộc .....................................................................................................24 3.3.2.2. Biến độc lập...........................................................................................................24 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ MỘT SỐ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẨN TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 29 4.1. Đặc điểm của ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm tác động đến khả năng thanh toán ..........................................................................................................................29 4.2. Thực trạng khả năng thanh toán của các công ty cổ phần ngành công nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam ....................................................31 4.3. Thực trạng khả năng thanh toán ............................................................................31 4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) ....................................................................31 4.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (QR) .........................................................................37 4.3.3. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) ........................................................................42 4.4. Thực trạng các nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các Công ty cổ phần ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm được niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam ....................................................................................................46 4.4.1. Quy mô doanh nghiệp (SIZE) ................................................................................46 4.4.2. Tăng trưởng doanh thu (GR) .................................................................................50 4.4.3. Khả năng sinh lời ....................................................................................................53 4.4.3.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ............................................................53 4.4.3.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ......................................................57 4.4.3.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) ...............................................................63 4.4.4.Cấu trúc tài sản (AS) ................................................................................................68 4.4.5.Tỷ số nợ (DR) ............................................................................................................70 4.4.6.Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE) .....................................................73 4.4.7. Các nhân tố vi mô ....................................................................................................75 4.4.7.1. Tăng trưởng GDP (GROWTH) ...........................................................................75 4.4.7.2. Lạm phát (I) ..........................................................................................................76 Thang Long University Library CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................79 5.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................79 5.2. Kết quả kiểm tra dữ liệu ...........................................................................................86 5.2.1. Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................................86 5.2.2. Kiểm định tự tương quan........................................................................................86 5.2.3. Phân tích tương quan Pearson ..............................................................................87 5.3. Phân tích hồi quy tuyến tính ....................................................................................92 5.3.1. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình .................................................92 5.3.2. Kiểm định các nhân tố tác động .............................................................................93 5.3.3. Kết quả mô hình ......................................................................................................96 5.3.4. Mô hình điều chỉnh .................................................................................................99 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..................................................103 6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................................. 103 6.2. Một số hạn chế của đề tài ...................................................................................... 104 6.3. Một số kiến nghị ...................................................................................................... 104 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt CCC Tên đầy đủ Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt CNCBTP CR CTCP Công nghiệp chế biến thực phẩm Khả năng thanh toán ngắn hạn Công ty cổ phần DN KNTT Doanh nghiệp Khả năng thanh toán HTK ROA Hàng tồn kho Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS TSNH Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Tài sản ngắn hạn TTCK VCSH Thị trường chứng khoán Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Khung nghiên cứu của đề tài......................................................................... 17 Bảng 4.1. Thống kê khả năng thanh toán ngắn hạn từ năm 2011 đến năm 2014 ......... 31 Bảng 4.2. Thống kê khả năng thanh toán nhanh từ năm 2011 đến năm 2014 .............. 37 Bảng 4.3. Thống kê chu kỳ chuyển đổi tiền mặt từ năm 2011 đến năm 2014 .............. 42 Bảng 4.4. Thống kê quy mô doanh nghiệp từ năm 2011 đến năm 2014 ....................... 46 Bảng 4.5. Thống kê tăng trưởng doanh thu từ năm 2011 đến năm 2014 ...................... 50 Bảng 4.6. Thống kê tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản từ năm 2011 đến năm 2014 ....... 53 Bảng 4.7. Thống kê tỷ suất sinh lời trên VCSH từ năm 2011 đến năm 2014 ............... 57 Bảng 4.8. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu từ năm 2011 đến năm 2014 ......................... 63 Bảng 4.9. Thống kê cấu trúc tài sản từ năm 2011 đến năm 2014 ................................. 68 Bảng 4.10. Thống kê tỷ số nợ từ năm 2011 đến năm 2014 ........................................... 70 Bảng 4.11. Thống kê thời gian hoạt động của doanh nghiệp tính đến năm 2014 ......... 73 Bảng 4.12. Thống kê tăng trưởng GDP từ năm 2011 đến năm 2014 ............................ 75 Bảng 4.13. Thống kê lạm phát từ năm 2011 đến năm 2014.......................................... 76 Bảng 5.1. Kết quả thống kê mô tả ................................................................................. 79 Bảng 5.2. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ................................................................. 86 Bảng 5.3. Kết quả kiểm định tự tương quan ................................................................. 87 Bảng 5.4. Kết quả phân tích tương quan Person ........................................................... 88 Bảng 5.5. Kết quả đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình .............................. 92 Bảng 5.6. Kết quả kiểm định các nhân tố tác động ....................................................... 93 Bảng 5.7. Kết quả mô hình điều chỉnh .......................................................................... 99 Bảng 5.8. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 102 Biểu đồ 4.1. Thống kê khả năng thanh toán ngắn hạn từ năm 2011 đến năm 2014 ..... 32 Biểu đồ 4.2. Thống kê khả năng thanh toán nhanh từ năm 2011 đến năm 2014 .......... 38 Biểu đồ 4.3. Thống kê chu kỳ chuyển đổi tiền mặt từ năm 2011 đến năm 2014 .......... 42 Biểu đồ 4.4. Thống kê quy mô doanh nghiệp từ năm 2011 đến năm 2014................... 46 Biểu đồ 4.5. Thống kê tăng trưởng doanh thu từ năm 2011 đến năm 2014 .................. 51 Biểu đồ 4.6. Thống kê tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản từ năm 2011 đến năm 2014 ... 54 Biểu đồ 4.7. Thống kê tỷ suất sinh lời trên VCSH từ năm 2011 đến năm 2014 ........... 58 Biểu đồ 4.8. Thống kê tỷ suất sinh lời trên doanh thu từ năm 2011 đến năm 2014...... 63 Biểu đồ 4.9. Thống kê cấu trúc tài sản từ năm 2011 đến năm 2014 ............................. 68 Biểu đồ 4.10. Thống kê tỷ số nợ từ năm 2011 đến năm 2014....................................... 71 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Mã chứng khoán và tên công ty niêm yết của ngành CNCBTP được niêm yết trên TTCK Việt Nam (2011 -2014) Phụ lục 2. Năm thành lập và thời gian hoạt động (AGE) tính đến năm 2014 của các CTCP ngành CNCBTP được niêm yết trên TTCK Việt Nam Phụ lục 3. Khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) và khả năng thanh toán nhanh (QR) của các CTCP ngành CNCBTP niêm yết trên TTCK Việt Nam (2011-2014) Phụ lục 4. Thời gian quay vòng tiền (CCC) và tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và của các CTCP ngành CNCBTP niêm yết trên TTCK Việt Nam (2011-2014) Phụ lục 5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) của các CTCP ngành CNCBTP niêm yết trên TTCK Việt Nam (2011-2014) Phụ lục 6. Quy mô công ty (SIZE) được đo bằng tổng doanh thu của các CTCP ngành CNCBTP niêm yết trên TTCK Việt Nam (2011-2014) Phụ lục 7. Cấu trúc tài sản (AS) và tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (DR) của các CTCP ngành CNCBTP niêm yết trên TTCK Việt Nam (2011-2014) Phụ lục 8. Tốc độ tăng trưởng (GR) của các CTCP ngành CNCBTP niêm yết trên TTCK Việt Nam (2011-2014) Phụ lục 9. Tăng trưởng GDP và lạm phát (I) của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011-2014 Thang Long University Library CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1 . Tính cấp thiết của đề tài Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Trong kinh doanh vấn đề làm cho các chủ doanh nghiệp lo ngại là các khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi, các khoản phải trả không có khả năng thanh toán. Vì vậy doanh nghiệp phải duy trì một mức vốn luân chuyển hợp lý để đáp ứng kịp thời các khoản nợ ngắn hạn, duy trì các loại hàng tồn kho để đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi. Tại các nước trên thế giới theo cơ chế thị trường căn cứ vào luật phá sản doanh nghiệp có thể bị tuyên bố phá sản theo yêu cầu của các chủ nợ khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả. Luật doanh nghiệp Việt Nam cũng quy định tương tự như vậy. Do đó các doanh nghiệp luôn luôn quan tâm đến các khoản nợ đến hạn trả và chuẩn bị nguồn để thanh toán. Như vậy, có thể dễ dàng nhận ra việc đảm bảo được khả năng thanh toán góp phần giúp cho DN giữ vững được bộ máy hoạt động của mình để tiếp tục đầu tư và phát triển đem lại lợi nhuận trong tương lai. Trong những năm qua, cơ cấu ngành kinh tế của nước ta đã chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cụ thể: cơ cấu ngành công nghiệp – xây dựng năm 2000 là 36,77% tăng lên 41,52% năm 2006. Đạt được kết quả đó có sự đóng góp một phần của ngành CNCBTP, ngành luôn chiếm tỷ trọng trên 20% giá trị ngành công nghiệp – xây dựng. Chính vì vậy, "Ngành công nghiệp thực phẩm Việt Nam vẫn đang rất hứa hẹn có nhiều triển vọng và phát triển mạnh trong điều kiện rất khó khăn của nền kinh tế hiện nay" đây là nhận định của Thứ trưởng Bộ Công Thương Hồ Thị Kim Thoa tại Triển lãm Quốc tế Thực phẩm và Đồ uống Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh. Theo dự báo của Bộ Công Thương, từ nay đến 2016, sức tiêu thụ thực phẩm của Việt Nam sẽ tăng 5,1%/năm, ước đạt khoảng 29,5 tỉ USD. Mức tiêu thụ bình quân đầu người vào năm này ước đạt khoảng 5,8 triệu đồng/năm (tương đương 316 USD/năm). Dưới góc độ khả năng sinh lời, thống kê của Vietnam Report trên danh sách V1000 (1.000 DN đóng thuế cao nhất VN năm 2013) cho thấy, ngành thực phẩm - đồ uống có chỉ số ROE và ROA cao thứ hai trong các ngành kinh doanh, chỉ sau ngành viễn thông. Trong danh sách đóng thuế, ngành thực phẩm - đồ uống cũng thuộc top 5, chỉ sau các ngành ngân hàng - tài chính - bảo hiểm, viễn thông, khoáng sản xăng dầu, xây dựng - BĐS - VLXD. Để đạt được kết quả kinh doanh hiệu quả và từng bước trở thành ngành phát triển thế mạnh của nước ta, được bắt đầu từ việc quản lý tốt khả năng thanh toán của các doanh nghiệp trong ngành. Bởi lẽ, với đặc thù là ngành có khả năng quay vòng vốn nhanh, hàng hóa dễ tiêu thụ tuy nhiên lại cần một lượng vốn 1 lớn, nhu cầu chiếm dụng vốn cao, dễ gây mất khả năng thanh toán. Vì vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp cần giải quyết hợp lý các vấn đề trên để giữ vũng được khả năng thanh toán từ đó phát triển DN lâu dài. Trong những năm trở lại đây, ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm đã đạt được những thành tựu đáng kể, trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, ngành công nghiệp thực phẩm của Việt Nam đã từng bước đáp ứng nhiều sản phẩm thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân, phục vụ nhu cầu trong nước, thay thế nhập khẩu và tham gia xuất khẩu với sự đa dạng về mẫu mã, chủng loại. Nhiều sản phẩm đã có sức cạnh tranh cao trên thị trường trong nước và quốc tế. Theo Bộ Công Thương, ngành chế biến thực phẩm chiếm một tỷ lệ đáng kể sản lượng đầu ra của ngành công nghiệp nói chung và tổng sản phẩm quốc nội (GDP) nói riêng. Ước tính lượng tiêu thụ thực phẩm hàng năm luôn chiếm khoảng 15% GDP. Điều này cho thấy đây là một ngành công nghiệp tiềm năng, ngoài cơ hội lớn tại thị trường trong nước, việc Việt Nam tham gia khu vực mậu dịch tự do ASEAN và trở thành thành viên của WTO đã thúc đẩy xuất khẩu nói chung và xuất khẩu nông sản, thực phẩm chế biến nói riêng. Quá trình hội nhập tác động rất lớn đến các doanh nghiệp ngành công nghiệp thực phẩm. Ngành công nghiệp thực phẩm đã mở rộng hợp tác quốc tế, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ hợp tác với nước ngoài. Từ đó, các DN trong ngành cũng có những hợp đồng, liên kết hàng hóa lớn mạnh mang lại lợi nhuận lớn cho DN. Nhưng trước hết là duy trì ổn định khả năng thanh toán để mang lại sự tin tưởng cho các đối tác và nhà cung cấp. Chính vì vậy, khi xem xét đến khả năng thanh toán của các DN trong ngành CNCBTP giai đoạn từ năm 2010 – 2014, phần lớn các Công ty cổ phần trong ngành được niêm yết trên thị trường chứng khoán đều có khả năng thanh toán lớn hơn 1, đặc biệt có những Công ty có khả năng thanh toán cao như Công ty cổ phần đường Kon Tum (KTS), Công ty cổ phần sữa Việt Nam (VNM). Tuy nhiên cũng vẫn có những công ty chỉ có khả năng thanh toán ở mức dưới 1 như Công ty Cổ phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long (VLF), Công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An (LAF). Nhận thấy sự khác biệt giữa khả năng thanh toán của các công ty trong ngành, tác giả đã đặt ra câu hỏi “Những yếu tố nào đã tác động đến khả năng thanh toán của các Công ty cổ phần trong ngành CNCBTP được niêm yết trên TTCK Việt Nam. Mức độ tác động tới khả năng thanh toán là như thế nào để gây ra sự khác biệt lớn giữa các DN trong ngành như vậy?” Trong khi đó, nghiên cứu khả năng thanh toán của các Công ty niêm yết cổ phiếu trên TTCK ở Việt Nam vẫn chưa được đề cập nhiều và còn hạn chế trong phương pháp nghiên cứu. Vì vậy, việc đưa ra một nghiên cứu mang tính tổng quát về khả năng thanh toán là một thử nghiệm mới thật sự cần thiết vào lúc này, bởi vì khi nắm bắt rõ tình hình khả năng thanh toán, nhà quản lý sẽ có định hướng chính xác hơn trong việc 2 Thang Long University Library đầu tư nguồn vốn của mình, hạn chế những rủi ro đáng tiếc. Nhận thấy được sự mới lạ cũng như tính thực tiễn rất cao của đề tài, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các Công ty cổ phần ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. 1.2 . Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 .Câu hỏi nghiên cứu Với đề tài, tác giả kỳ vọng trả lời được các câu hỏi: - Khả năng thanh toán là gì? - Thước đo khả năng thanh toán là gì? - Nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các CTCP ngành CBTP? - Thực trạng khả năng thanh toán và các nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các CTCP ngành CBTP? 1.2.2 . Mục tiêu nghiên cứu Vận dụng các kiến thức, mô hình và các yếu tố thực tế đưa ra những đánh giá về khả năng thanh toán và các nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các cổ phiếu Công ty trong ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm được niêm yết trên TTCK Việt Nam. Góp phần đưa ra những dự báo đầu tư, những rủi ro…có thể ảnh hưởng đến các nhà đầu tư trên thị trường. 1.2.3 .Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.2.4 .Đối tượng nghiên cứu Khả năng thanh toán và các nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các Công ty trong ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm. 1.2.5 .Phạm vi nghiên cứu  Không gian: Các Công ty cổ phần ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam;  Thời gian: Thời gian nghiên cứu, khảo sát và tiến hành thu thập các dữ liệu trong khoảng thời gian 2011- 2014. 1.2.6 .Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu đó là phương pháp định tính, phương pháp định lượng,  Phương pháp định tính: Thu thập các thông tin nghiên cứu, dữ liệu thực nghiệm theo thời gian (dữ liệu thứ cấp của cổ phiếu được lấy từ web: http://www.cophieu68.vn; http://www.vietstock.vn. Kết hợp sử dụng phương pháp thống kê mô tả , so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng khả năng thanh toán của các CTCP trong ngành CNCBTP được niêm yết trên TTCK Việt Nam. 3  Phương pháp định lượng: Đề tài sử dụng kết hợp công cụ nghiên cứu phần mềm SPSS để thực hiện nhận dạng, ước lượng và kiểm định các tham số trong các mô hình kinh tế lượng để kiểm tra độ phù hợp của những mô hình ước lượng. Sau khi kiểm định bằng phần mềm hoàn tất, tiến hành đưa ra đánh giá, kiến nghị với các CTCP trong ngành CNCBTP.  Phương pháp mô bảng biểu, sơ đồ: Sử dụng các loại bảng biểu, sơ đồ nhằm biểu diễn các kết quả nghiên cứu, kết quả kiểm tra mô hình ước lượng 1.2.7 .Kết cấu đề tài Kết cấu đề tài gồm 6 chương:  Chương 1: Mở đầu Tính cấp thiết của đề tài, câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.  Chương 2: Tổng quan lý thuyết về khả năng thanh toán và các nhân tố tác động đến khả năng thanh toán  Giới thiệu những vấn đề lý luận về khả năng thanh toán  Các nhân tố tác động đến khả năng thanh toán  Khung nghiên cứu được sử dụng trong đề tài.  Chương 3: Phương pháp nghiên cứu  Quy trình nghiên cứu  Phương pháp thu thập và xử lý số liệu  Các biến nghiên cứu và đo lường các biến nghiên cứu  Chương 4: Phân tích thực trạng khả năng thanh toán và các nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các Công ty cổ phần ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm chứng khoán Việt Nam  Đặc điểm của ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm  Thực trạng khả năng thanh toán và các nhân tố tác động tới khả năng thanh toán của các Công ty Cổ phần ngành CNCBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam  Chương 5: Nội dung kết quả nghiên cứu  Chương 6: Kết luận và một số kiến nghị 4 Thang Long University Library CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH TOÁN 2.1 .Tổng quan về khả năng thanh toán 2.1.1 .Khái niệm về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán (Accounting Liquidity) của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kì với các khoản phải thanh toán trong kì. [Nguồn: PGS.TS. Lưu Thị Hương, PGS.TS. Vũ Duy Hào (2010) – Tài chính doanh nghiệp – NXB Đại học Kinh tế quốc dân – Tr.77]. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính bằng tài sản của doanh nghiệp (http://www.investopedia.com). Khả năng thanh toán trong doanh nghiệp là khả năng của một doanh nghiệp có thể hoàn trả các khoản nợ đến hạn. Bản chất của khả năng thanh toán là doanh nghiệp luôn duy trì được tổng tài sản hiện có ở mức bảo đảm trang trải được các khoản nợ đến hạn phải trả. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp khả năng thanh toán có vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, các nhà quản trị doanh nghiệp rất quan tâm đến quản lý khả năng thanh toán. Quản lý khả năng thanh toán ảnh hưởng đến lợi nhuận, sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và hơn thế nữa còn ảnh hưởng đến sự giàu có của các cổ đông. Một phần quan trọng trong việc quản lý khả năng thanh toán là duy trì tính thanh khoản để đảm bảo các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp vận hành trôi chảy và đáp ứng được nghĩa vụ của mình (Eljelly, 2004). Khả năng thanh toán đóng vai trò quan trọng trong thành công của doanh nghiệp. Nhà quản trị doanh nghiệp phải đảm bảo rằng doanh nghiệp không bị mất khả năng thanh toán, hoặc quá dư thừa khả năng thanh toán. Điều này sẽ làm gia tăng chi phí và giảm khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Một vấn đề khó khăn trong quản lý khả năng thanh toán của doanh nghiệp là lý thuyết đánh đổi giữa khả năng thanh toán và lợi nhuận. Duy trì khả năng thanh toán thấp có thể giúp doanh nghiệp tăng khả năng sinh lời, ngược lại rủi ro tài chính cao. Duy trì khả năng thanh toán cao, giúp doanh nghiệp đảm bảo an ninh tài chính nhưng khả năng sinh lời thấp do chi phí gánh chịu cao. Yêu cầu về khả năng thanh toán của các doanh nghiệp là khác nhau, tuỳ thuộc vào tính chất và đặc thù của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, nhà quản trị cần duy trì khả năng thanh toán tối ưu để đảm bảo tác động tích cực đến lợi nhuận của doanh nghiệp. 2.1.2 .Thước đo khả năng thanh toán: Việc lựa chọn sử dụng thước đo nào đối với khả năng thanh toán là rất quan trọng. Theo nghiên cứu của Lyroudi và Bolek (2012) trong các công ty của Ba Lan sử dụng 4 thước đo khả năng thanh toán bao gồm khả năng thanh toán ngắn hạn (CR); 5 khả năng thanh toán nhanh (QR) và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC), nắm giữ tiền mặt (C). Bên cạnh đó, nghiên cứu của Spaulding lại cho rằng các thước đo đối với khả năng thanh toán nên là: vốn ngắn hạnròng (NWC), khả năng thanh toán nhanh (QR), khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC). Trong điều 4, Luật Phá Sản 2014 đã quy định: “Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. Phá sản là tình trạng doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Toà án nhân dân ra quyết định phá sản”. Để tránh bị rơi vào tình trạng phá sản, các doanh nghiệp cần phải đảm bảo thanh toán các khoản nợ, trước hết là các khoản nợ ngắn hạn. Vì thế, rong nội dung nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng các thước đo CR, QR và CCC để đánth giá khả năng thanh toán của các CTCP trong ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm được niêm yết trên TTCK tại Việt Nam. Đây là 3 chỉ tiêu có thể phản ánh chính xác, bao quát về khả năng thanh toán của từng doanh nghiệp trong ngành nói riêng và toàn ngành nói chung. Trên cơ sở đó, có thể đưa ra những đánh giá toàn diện tới các nhà quản lý, các nhà đầu tư và toàn bộ thị trường đối với khả năng thanh toán. 2.1.3 .Khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) Khả năng thanh toán ngắn hạn là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn với các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Công thức toán học được xác định: TSNH Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng Nợ ngắn hạn Trên lý thuyết, nếu trị số của chỉ tiêu này ≥ 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn” < 1, doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. Tuy nhiên, khi xem xét chỉ tiêu “Khả năng thanh toán ngắn hạn”, các nhà phân tích cũng cần lưu ý rằng: cho dù trị số của chỉ tiêu này bằng 1, nếu không thực sự cần thiết (áp lực phá sản), không một doanh nghiệp nào lại bán toàn bộ tài sản ngắn hạn hiện có để thanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn cả. Vì như vậy, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn, khó khăn sẽ chồng chất. Trên thực tế, khi trị số của chỉ tiêu này ≥ 2, doanh nghiệp mới hoàn toàn đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và các chủ nợ mới có thể yên tâm thu hồi được hoản nợ của mình khi đáo hạn. [Nguồn: PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2013) - Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính – NXB Kinh tế quốc dân – tr.126- 127] 6 Thang Long University Library 2.1.4 Khả năng thanh toán nhanh (QR) Khả năng thanh toán nhanh cho biết: với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ TSNH), doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như sau: Khả năng thanh toán nhanh = Giá trị tài sản ngắn hạn - Giá trị hàng tồn kho Giá trị nợ ngắn hạn Trên lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Khả năng thanh toán nhanh” ≥ 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thanh toán nhanh. Tuy nhiên, cũng như chỉ tiêu “khả năng thanh toán ngắn hạn”, khi phân tích chỉ tiêu “Khả năng thanh toán nhanh” các nhà phân tích cũng cần lưu ý rằng: cho dù chỉ tiêu này bằng 1, nếu không do áp lực phá sản hay một lý do nào đó thì hiếm có doanh nghiệp nào lại bán toàn bộ TSNH hiện có (trừ hàng tồn kho) để thanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn; bởi vì như vậy sẽ ảnh hưởng chung đến các hoạt động khác của doanh nghiệp. Mặt khác, không phải tài sản nào trong số tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cũng có thể bán được (chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ…). Tương tự như chỉ tiêu “khả năng thanh toán ngắn hạn” thì khi trị số của chỉ tiêu “Khả năng thanh toán nhanh” ≥ 2, doanh nghiệp mới hoàn toàn đảm bảo khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn. [Nguồn: PGS.TS Nguyễn Năng Phúc – Phân tích báo cáo tài chính (2013) – NXB Kinh tế quốc dân – tr.127-128] 2.1.5 .Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (Cash conversion cycle - CCC) phản ánh khoảng thời gian ròng kể từ khi chi thực tế bằng tiền cho đến khi thu được tiền. Theo ThS Bùi Anh Tuấn – ThS Nguyễn Hoàng Nam – giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp – NXB Nông Nghiệp, cho rằng: “Khi nguyên vật liệu đã được mua, thời gian quay vòng hàng lưu kho thể hiện số ngày trung bình để sản xuất và bán ra sản phẩm. Thời gian thu tiền trung bình thể hiện số ngày trung bình cần thiết để thu được tiền bán hàng trả chậm. Thời gian trả tiền trung bình thể hiện số ngày trung bình kể từ khi doanh nghiệp mua hàng trả chậm cho đến khi thanh toán khoản phải trả người bán. Chu kỳ kinh doanh được đo bằng tổng số ngày kể từ khi mua nguyên vật liệu cho đến khi thu được tiền về. Chu kỳ kinh doanh = Thời gian luân chuyển + Thời gian thu nợ hàng lưu kho trung bình Do mua nguyên vật liệu thường không phải trả tiền ngay nên chúng ta cần xem xét khoảng thời gian nợ người bán của doanh nghiệp. Và sự chênh lệch giữa chu kỳ kinh doanh và thời gian trả nợ trung bình là thời gian quay vòng của tiền. Công thức: 7 Thời gian quay = vòng của tiền – Chu kỳ Thời gian trả nợ kinh doanh trung bình Khi thời gian quay vòng tiền tăng lên (lớn) thì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp thấp đi và ngược lại. Các bước để xác định vòng quay tiền  Thời gian thu nợ trung bình (ACP- Average Collection Period): Là khoảng thời gian được tính theo ngày trung bình kể từ khi khách hàng nhận nợ cho đến khi khách hàng trả nợ doanh nghiệp. Average collection period = 365 Receivable Turnover  Hệ số thu nợ (hay vòng quay các khoản phải thu): Net sales Account Receivable Khi phân tích tỷ số này ngoài việc so sánh giữa các năm, so sánh với các doanh Receivable Turnover = nghiệp cùng ngành và so sánh với tỷ số trung bình ngành, doanh nghiệp cần xem xét từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ đã quá hạn và có biện pháp xử lý.  Hệ số lưu kho hay Vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover): Cost of good sold Inventory Turnover = Inventory Hệ số lưu kho cho biết một năm hàng lưu kho được quay vòng bao nhiêu lần. Hệ số lưu kho cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho có hiệu quả, tránh được ứ đọng vốn và ngược lại. Tuy nhiên hệ số này còn phải được so sánh với hệ số trung bình ngành. Ví dụ một nhà máy sản xuất rượu nho nếu luân chuyển hàng tồn kho nhanh có thể dẫn đến sản phẩm chưa thích hợp để uống. Nhưng với một công ty kinh doanh rau quả tươi thì thời gian lưu kho càng ngắn càng tốt.  Thời gian luân chuyển kho trung bình (Inventory conversion period): 365 Inventory conversion period = Inventory Turnover Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết cứ bao nhiêu ngày thì lượng hàng tồn kho lại quay vòng được một lần.  Thời gian trả nợ trung bình (Average Payable Period): 365 Average Payable period = Payable Turnover Là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận nợ cho đến khi doanh nghiệp trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì nó là khoảng thời gian mà doanh nghiệp chiếm dụng vốn được của người bán. 8 Thang Long University Library  Hệ số trả nợ (Payable turnover): Payable turnover = Cost of good sold + General, selling & administrative expenses A.payable + Salaries, benefits & taxes payable Hệ số trả nợ cho biết trung bình một năm các khoản phải trả quay vòng được bao nhiêu lần.” 2.2 . Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng thanh toán 2.2.1 . Quy mô doanh nghiệp (SIZE) Quy mô doanh nghiệp là một trong những tiêu chí đầu tiên để các công ty khẳng định vị thế của mình trong ngành và thu hút được sự đầu tư của các nhà đầu tư. Những công ty có quy mô lớn, sẽ có nhiều cơ hội khi cạnh tranh với các công ty có quy mô nhỏ và vừa trong cùng ngành trên thị trường. Quy mô của một doanh nghiệp có thể đánh giá dựa trên các tiêu chí như tổng số lao động, tổng doanh thu hay tổng tài sản. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả xem xét mức độ ảnh hưởng của quy mô trên tiêu chí tổng doanh thu. Quy mô doanh nghiệp (SIZE) được tính bằng Logarit của tổng doanh thu. Trong các nghiên cứu trước đây, theo Walker và Petty (1978) khả năng thanh toán của các doanh nghiệp nhỏ là khác với khả năng thanh toán của các doanh nghiệp lớn. Những nghiên cứu cho thấy một tác động cùng chiều như Stoll và Curley (1970) với nghiên cứu cho các doanh nghiệp tại Mỹ cho thấy khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán ngắn hạn tăng khi quy mô tài sản của doanh nghiệp tăng. Papaioannou, Strock và Travlos (1992) cũng tìm thấy mối quan hệ cùng chiều giữa khả năng thanh toán và quy mô. Ngược lại một số nghiên cứu đã chứng minh mối quan hệ ngược chiều giữa khả năng thanh toán và quy mô như nghiên cứu của Opler và các cộng sự (1999). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng quy mô công ty có tác động ngược chiều đến khả năng thanh toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ. Lý do được giải thích là do các doanh nghiệp nhỏ thường giữ tài sản thanh khoản cao hơn để trang trải nhu cầu thanh toán của họ. Kết quả này cũng được minh chứng trong nghiên cứu của Deloof (2001) đối với các doanh nghiệp của Bỉ. Nhìn chung, ở các nghiên cứu trước đây, xuất hiện ý kiến ở cả hai chiều về quan hệ giữa khả năng thanh toán và quy mô doanh nghiệp. Có sự khác biệt trong kết quả nghiên cứu có lẽ bởi vì quy mô doanh nghiệp được đo lường khác, trong nghiên cứu của Lyroudi và Bolek (2012) đối với các công ty ở Ba Lan đã tiến hành thử nghiệm cả hai giả thuyết về quy mô. Đó là quy mô doanh nghiệp đo bằng logarit tự nhiên của tổng tài sản và logarit tự nhiên của doanh số bán hàng, kết quả cho thấy rằng việc đo bằng logarit tự nhiên của tổng tài sản cho thấy với các doanh nghiệp tại Ba Lan, có một mối quan hệ ngược chiều giữa khả năng thanh toán và tổng tài sản. Khi kích thước của một công ty tăng, các công ty giữ tài sản ít chất lỏng (khả năng thanh toán thấp 9 hơn), vì nó có thể được tiếp cận với các nguồn vốn một cách hiệu quả hơn và với chi phí thấp hơn thông qua các thị trường vốn hoặc các ngân hàng. 2.2.2 .Tăng trưởng doanh thu (GR) Tăng trưởng đề cập đến một sự thay đổi tích cực trong quy mô, thường được tính trong một khoảng thời gian. Tương tự, tăng trưởng doanh thu là sự thay đổi tích cực về mặt doanh thu của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định (1 tháng, 1 quý, 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh…). Doanh nghiệp có mức tăng trưởng doanh thu ổn định và tăng dần qua từng thời kỳ cho thấy sự vững chắc, kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp đó. Tăng trưởng doanh thu được tính toán theo công thức toán học sau: DT0 – DT1 GR n kỳ = |DT1| +…+ DTn-1 – DTn |DTn| n Trong đó: DT0 là doanh thu của kỳ hiện tại. DTi là doanh thu của i kỳ trước. Một kỳ có thể là 4 quý gần nhất, 1 năm gần nhất, 3 năm gần nhất hoặc 5 năm gần nhất. Kể từ khi tăng trưởng doanh số bán hàng liên quan đến các nền kinh tế của quy mô do đó số tiền rất lớn của hàng tồn kho cần phải được giữ trong kho để tăng tốc độ tăng trưởng doanh số bán hàng. Hơn nữa gia tăng các khoản phải thu cũng hỗ trợ tăng trưởng doanh số bán hàng. Khi tăng tốc độ tăng trưởng doanh số bán hàng, cơ hội để đầu tư vào các hoạt động khác nhau cũng tăng. Theo Bates và các cộng sự (2009), công ty có cơ hội đầu tư cao hơn không thể có những rủi ro của việc tài chính hạn chế. Cùng với đó, theo Myers và Majluf (1984) là một công ty sẽ đầu tư tiền mặt dư thừa của nó trong thị trường chứng khoán, trong đó ưu tiên đầu tiên là sử dụng để tài trợ cho các dự án đầu tư mới. Những công ty có tỷ lệ tăng trưởng cao thực hiện các dự án đầu tư nhiều hơn, do đó sử dụng tài sản ngắn hạnlớn hơn và có khả năng thanh toán thấp hơn. Mặt khác, Opler, Pinkowitz, Stulz và Williamson (1999) giải thích rằng sự tăng trưởng cao công ty có tỷ lệ đầu tư ròng tích cực hơn giá trị hiện tại, do đó các doanh nghiệp này sẽ có nguy cơ ảnh hưởng nhiều hơn trong trường hợp thiếu hụt tiền mặt. Vì vậy, họ phải nắm giữ nhiều tiền mặt hơn để đảm bảo khả năng thanh toán của mình, và ngăn ngừa rủi ro. 2.2.3 .Khả năng sinh lời Khả năng sinh lời là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá khả năng sinh lời phải dựa trên một khoảng thời gian tham chiếu. Khái niệm khả năng sinh lời được áp dụng trong mọi 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất