Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất in...

Tài liệu Luận văn phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco

.PDF
78
326
79

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU QUỲNH MÃ SINH VIÊN : A20229 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Lan Anh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Quỳnh Mã sinh viên : A20229 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Nguyễn Thị Lan Anh, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Kinh doanh, các anh chị cán bộ công nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp hoá chất INCHEMCO đã cho phép, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của các thầy cô. Hà Nội, tháng 7 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Thu Quỳnh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của nguời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Thu Quỳnh Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................... 1 1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vốn trong doanh nghiệp..................................... 1 1.1.1. Khái niệm về vốn....................................................................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của vốn ...................................................................................................... 2 1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp ....................................................................... 3 1.2. Phân loại vốn ............................................................................................................... 3 1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành ........................................................................ 3 1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu ....................................................................................................... 3 1.2.1.2. Nợ phải trả.............................................................................................................. 4 1.2.2. Phân loại vốn theo vai trò, đặc điểm chu chuyển ...................................................... 5 1.2.2.1. Vốn cố định ............................................................................................................. 5 1.2.2.2. Vốn lưu động .......................................................................................................... 6 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .............................................................. 7 1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................................ 7 1.3.1.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ....................................... 7 1.3.1.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..................................... 8 1.3.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng dến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ........... 8 1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .............................................. 11 1.3.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 11 1.3.2.2. Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn......................................................... 11 1.3.3.Các phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.................................................... 11 1.3.3.1. Phương pháp so sánh ........................................................................................... 11 1.3.3.2. Phương pháp tỷ lệ................................................................................................. 12 1.3.3.3. Phương pháp Dupon ............................................................................................ 12 1.3.4. Các thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn ................................. 13 1.3.4.1. Bảng cân đối kế toán ............................................................................................ 13 1.3.4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ................................................................................. 13 1.3.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................................... 13 1.3.5.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ............................................................. 14 1.3.5.1.Chỉ tiêu đánh giá chung ........................................................................................ 14 1.3.5.2.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. .................................................. 15 1.3.5.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................ 16 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO ................................................... 20 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO ........ 20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty ............................................................. 20 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty ........................................................................ 21 2.2. Tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh.............................................................. 22 2.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn ................................................................................. 28 2.3.1. Tình hình tài sản ...................................................................................................... 28 2.3.2. Tình hình nguồn vốn ............................................................................................... 31 2.4. Đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO .................................................................................................................... 34 2.4.1. Thực trạng sử dụng vốn cố định .............................................................................. 34 2.4.2. Thực trạng sử dụng vốn lưu động ........................................................................... 36 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO ............................................................................. 41 2.5.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty thông qua các chỉ tiêu chung ......... 41 2.5.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .............................................................. 42 2.5.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ........................................................... 42 2.5.1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ...................................................... 42 2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty .................... 44 2.5.2.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định .......................................................................... 44 2.5.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn cố định ............................................................................. 45 2.5.2.3. Suất hao phí vốn cố định ...................................................................................... 46 2.5.3. Các chỉ tiêu đánh thực trạng giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................... 47 2.5.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...................................................... 47 2.5.3.2. Nhóm chỉ tiêu thành phần..................................................................................... 49 2.6. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO giai đoạn 2012 -2014 ................................................................ 53 2.6.1. Những kết quả đạt được .......................................................................................... 53 2.6.2. Những hạn chế cần khắc phục ................................................................................. 54 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO..................... 56 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO .................................................................................................................... 56 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO ....................................................................................... 57 Thang Long University Library 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................. 57 3.2.1.1. Đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định ............................................................. 57 3.2.1.2. Tận dụng năng lực của tài sản cố định ................................................................ 58 3.2.1.3. Nâng cao hiệu quả đầu tư đổi mới tài sản cố định .............................................. 58 3.2.1.4. Chú trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ công nhân viên trong sử dụng và quản lý TSCĐ ........................................................................................ 59 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................... 59 3.2.2.1. Quản lý tiền mặt dự trữ sao cho hợp lý ................................................................ 60 3.2.2.2. Quản lý hàng tồn kho ........................................................................................... 60 3.2.2.3. Quản lý các khoản phải thu .................................................................................. 61 3.3. Một số giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO ................................................................ 61 3.3.1. Giải pháp gia tăng doanh thu ................................................................................... 61 3.3.2. Giải pháp quản lý chi phí......................................................................................... 62 3.3.3. Thu hút thêm lực lượng lao động trình độ cao ........................................................ 63 3.3.4. Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn cố định của Công ty .............................................................................................................................. 63 KẾT LUẬN PHỤ LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức Công ty TNHH CNHC INCHEMCO ...............................22 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ..............23 Bảng 2.2. Chi phí của Công ty giai đoạn 2012 – 2014..................................................26 Bảng 2.3. Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ...................................29 Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ............................32 Bảng 2.5. Tình hình vốn cố định của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ..........................35 Bảng 2.6. Tình hình vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 .......................37 Bảng 2.7. Tình hình các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................................................39 Bảng 2.8. Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ....................41 Bảng 2.9. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu ROE, ROA và đòn bẩy tài chính của Công ty giai đoạn 2012 - 2013 ....................................................................................................43 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty.........................44 Bảng 2.11. Khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ..........................47 Bảng 2.12. Chỉ tiêu phản ánh hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 .........50 Bảng 2.13. Chỉ tiêu phản ánh khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ......51 Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu thuần của Công ty giai đoạn 2012 -2014 ................24 Biểu đồ 2.2. Tình hình lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2012 -2014 ...........................28 Biểu đồ 2.3. Tình hình tài sản Công ty giai đoạn 2012 – 2014 .....................................30 Biểu đồ 2.4. Tình hình nguồn vốn Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ..............................33 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn cố định của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ..........................36 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2012 – 2013........................38 Biểu đồ 2.7. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời giai đoạn 2012 – 2014 ..........................41 Biểu đồ 2.8: Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định ..............................................................44 Biểu đồ 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn cố định ..................................................................45 Biểu đồ 2.10. Suất hao phí vốn cố định.........................................................................46 Biểu đồ 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .............................................47 Biểu đồ 2.12. Tình hình biến động chỉ tiêu phản ánh hàng tồn kho giai đoạn 2012 2014 ...............................................................................................................................50 Biểu đồ 2.13. Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của Công ty giai đoạn 2012 2014 ...............................................................................................................................52 Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CTTNHHCNHC Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Công nghiệp Hóa chất DN Doanh nghiệp ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu TB Trung bình TCDH Tài chính dài hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VNĐ Việt Nam Đồng LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để có thể tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kì một doanh nghiệp nào cũng cần đến “Vốn”. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì nhu cầu về vốn càng trở nên quan trọng hơn đối với mỗi doanh nghiệp, vốn giống như sự sống của doanh nghiệp. Vì vậy nên sử dụng vốn như thế nào để có thể mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của mình mà lại tiết kiệm được tối đa chi phí…đó cũng chính là điều mà hầu hết các doanh nghiệp đang rất quan tâm. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng một vai trò quan trọng trong việc phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá năng lực trình độ quản lý cũng như sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp sao cho có thể tối thiểu hóa chi phí – tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư hay các tổ chức tín dụng có thể dựa vào những thông tin đó của doanh nghiệp để có những quyết định đầu tư sao cho đúng đắn, hiệu quả. Xuất phát từ thực tế, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thức có được trong quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Lan Anh, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm Hữu Hạn Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO” làm Khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHECMCO” là dựa trên cơ sở lý luận chung về vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Từ đó nghiên cứu, phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO. Nhằm đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn cho Công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hoá chất INCHEMCO. Phạm vi nghiên cứu: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO giai đoạn 2012 – 2014. Thang Long University Library 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận là phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh. 5. Bố cục khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị, công thức, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vốn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về vốn Đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như nền kinh tế nói chung, vốn đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại cũng như phát triển. Tùy theo mỗi hoàn cảnh kinh tế, có rất nhiều quan điểm cũng như nhận định khác nhau về vốn. Sau đây là một số quan điểm về vốn: Trong nền kinh tế tư bản, để có thể tiến hành sản xuất thì các nhà tư bản phải bỏ tiền ra để mua các tư liệu đầu vào của quá trình sản xuất hay sức lao động để tạo ra giá trị thặng dư. Theo quan điểm của Mác: “Vốn (tư bản) không phải là một vật, là tư liệu sản xuất, nó có giá trị tạm thời trong lịch sử. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động không công của công nhân làm thuê.” [1, tr.238] Còn với quan điểm của P.Samuelson - nhà kinh tế học người Hoa Kỳ: “Vốn là những hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là một trong 3 yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (vốn, lao động và đất đai)”. Có nghĩa là, không chỉ tồn tại dưới hình thái bằng tiền, vốn còn tồn tại dưới cả hình thái hiện vật như nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị… Trong cuốn “kinh tế học” của David Beg, Standley Fischer, Rudige Darnbush đã đưa ra hai định nghĩa về vốn: “Vốn là một loại hàng hóa nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hóa đã sản xuất ra các hàng hóa và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…Đất đai không được coi là vốn.” Vốn là điều kiện tiên quyết của bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế, để tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp cần có một lượng vốn nhất định, vốn của doanh nghiệp có thể là các tài sản có giá trị như nhà cửa, phân xưởng…, Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, giấy tờ có giá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn thường xuyên vận động và biến đổi, có thể ban đầu là tiền được chuyển hóa thành hiện vật rồi lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Vì vậy, vốn biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau như bằng tiền, hàng hóa, giá trị tài sản của doanh nghiệp. Tất cả được huy động, đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời. 1 Tóm lại, nguồn vốn có thể được hiểu đơn giản như sau: "Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của câc loại tài sản của doanh nghiệp, tồn tại dưới các hình thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời cho doanh nghiệp. Bất kì doanh nghiệp nào cũng cần có vốn khi thành lập doanh nghiệp, vốn gồm “Vốn chủ sở hữu và nợ, mỗi bộ phận này được cấu thành bởi nhiều khoản mục khác nhau tùy theo tính chất của chúng”. [2, tr.61] 1.1.2. Đặc điểm của vốn Như đã nói ở trên, vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua việc quản lý vốn hiệu quả, các nhà quản trị sẽ nâng cao được giá trị của doanh nghiệp qua các thời kì. Qua đó, vốn được xem như là một lượng giá trị tài sản. Nghĩa là, vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản hữu hình và vô hình của doanh nghiệp (nhà xưởng, đất đai, máy móc, thiết bị, chất xám, thông tin…). Khi đã có đủ một lượng nhất định đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn sẽ không dừng lại ở lượng ban đầu, vốn luôn vận động để sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. trong quá trình vận động, vốn luôn vận động biến đổi theo một vòng tuần hoàn sao cho giá trị lúc kết thúc luôn lớn hơn giá trị của thời điểm khởi đầu, vốn từ trạng thái ban đầu đến khi kết thúc vẫn là hình thái tiền tệ. Để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được đưa vào hoạt động kinh doanh nhằm kiếm lời. Trong quá trình vận động, Vốn không tách rời chủ sở hữu, mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Để mỗi đồng vốn bỏ ra được sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả thì cần xác định được chủ sở hữu rõ ràng với những quyền lợi cũng như nghĩa vụ mà người chủ sở hữu đối với đồng vốn mình bỏ ra. Mặt khác, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Những người có vốn có thể cho vay và những người cần vốn sẽ đi vay, có nghĩa là mua quyền sử dụng vốn của người có quyền sở hữu vốn. Có thể hiểu rằng, quyền sở hữu vốn sẽ không thay đổi mà chỉ có quyền sử dụng vốn thay đổi. Đó cũng chính là yếu tố làm cho vốn trở thành một loại hàng hóa đặc biệt so với nhiều loại hàng hóa khác Trước khi đưa vốn vào sử dụng, hoạt động đầu tư của mình, mỗi doanh nghiệp cần để ý tới giá trị thời gian của nguồn vốn, nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay chịu nhiều ảnh hường của lạm phát, khủng hoảng, giá cả…Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều nay có vai trò quan trọng khi đưa vốn vào đầu tư và tính hiệu quả khi sử dụng đồng vốn. Vốn không chỉ được biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà nó còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình như nhãn hiệu, bản quyền sở hữu trí tuệ, 2 Thang Long University Library phát minh sáng chế…và những tài sản vô hình này cũng giữ một vai trò khá quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời cuả doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp Để thành lập một doanh nghiệp cũng như duy trì hoạt động và phát triển của doanh nghiệp, vốn là điều kiện không thể thiếu được. Vốn là tiền đề cho sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp, vốn là yếu tố đầu tiên quyết định, bảo đảm sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật. Về mặt pháp lý, một trong các yếu tố cơ bản để mỗi doanh nghiệp có thể thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh chính là vốn hay còn gọi là vốn pháp định (được quy định theo từng loại hình doanh nghiệp). Trong quá trình hoạt động, vốn đóng vai trò đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi, có hiệu quả theo mục tiêu đã đề ra. Vốn là một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp có thể tiến hành sản xuất, tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.Vì khi đã có vốn, doanh nghiệp có thể sử dụng nó để đầu tư mua bán nguyên vật liệu, tài nguyên công nghệ, phát triển kỹ thuật, thuê nhân công lao động…nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, tái sản xuất cũng như mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong môi trường cạnh tranh trên thị trường hiện nay, vốn giúp cho doanh nghiệp có sự chủ động hơn trong các hình thức kinh doanh, đầu tư đổi mới các trang thiết bị máy móc hiện đại, thay đổi cải tiến công nghệ...tất cả những điều này sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi thế như có thể đa dạng hóa sản phẩm, thay đổi mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giảm sức lao động cho nhân công mà vẫn đáp ứng được chất lượng sản phẩm cũng như nhu cầu của thị trường. Từ đó giúp doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như uy tín của mình trên thị trường hiện nay. 1.2. Phân loại vốn 1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành 1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Nguồn vốn chủ sở hữu có đặc điểm không phải là một khoản nợ, đây là nguồn vốn sử dụng dài hạn, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán cũng như trả lãi suất, “Vốn chủ sở hữu có thể do các chủ sở hữu góp (góp lần đầu và góp bổ sung trong quá trình hoạt động) hoặc được hình thành từ các nguồn khác (từ kết quả kinh doanh để lại, từ các nguồn tài trợ,…)”. [3, tr.263] Vốn chủ sở hữu bao gồm: 3 - Vốn pháp định: là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp luật quy định đối với từng ngành nghề. Nguồn vốn này do các bên tham gia thành lập doanh nghiệp tiến hành đóng góp nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản xuất, trong quá trình hoạt động kinh doanh nguồn vốn này có thể tăng thêm hay giảm đi. - Lợi nhuận chưa phân phối: thực chất đây chính là số tiền được tạo ra từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây chính là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần từ các hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất thường. - Vốn chủ sở hữu khác: là số vốn sở hữu có nguồn gốc từ lợi nhuận để lại hoặc các loại vốn khác như vốn xây dựng cơ bản, kinh phí do Nhà nước cấp. 1.2.1.2. Nợ phải trả Nợ phải trả là tất cả các khoản phát sinh trong quá trinh kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán bằng nguồn lực của mình cho các tác nhân kinh tế, từ các mối quan hệ bên ngoài mà các doanh nghiệp có để huy động thêm vốn như đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức tài chính, cá nhân, vay ngân hàng, vay qua phát hành trái phiếu, thậm chí doanh nghiệp có khả năng phải nợ lương công nhân viên, nợ người bán…để có thể có nguồn vốn đáp ứng cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng vậy, để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh ngoài ngồn vốn chủ sở hữu còn phải tận dụng các mối quan hệ để huy động thêm cho nguồn vốn của mình từ bên ngoài như: Vay ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng, các đơn vị kinh tế khác. Hoặc có thể trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải nợ người bán, nợ lương công nhân viên…để có đủ lượng vốn đáp ứng cho nhu cầu vốn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với vốn vay: Doanh nghiệp có thể thông qua việc vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân, đơn vị kinh tế để tạo lập hoặc bổ sung thêm cho nguồn vốn. - Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng: nguồn vốn này rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở các hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng và doanh nghiệp. - Vốn vay từ thị trường chứng khoán: Ở những nền kinh tế có thị trường chứng khoán phát triển thì việc vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể vay vốn thông qua phát hành trái phiếu. Việc phát hành trái phiếu cho phép doanh nghiệp thu hút được 4 Thang Long University Library nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ hoạt động mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình. - Vốn tín dụng thương mại: Là các khoản mua chịu từ người cung cấp hoặc ứng trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng, được hình thành từ hoạt động mua bán trả chậm trả góp. Bên cạnh việc là phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh mà tín dụng thương mại còn tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền cho doanh nghiệp. Nhưng các khoản tín dụng thương mại có thời hạn ngắn, vì vậy, các doanh nghiệp cần có những biện pháp quản lý một cách khoa học, có hiệu quả để nguồn vốn này có thể đáp ứng tốt cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. - Vốn liên doanh liên kết: Bên cạnh các hình thức trên, doanh nghiệp có thể kinh doanh liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp khác để huy động thực hiện mở rộng sản xuất kinh doanh. Đây là hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh, liên kết gắn liền với việc chuyển giao công nghệ, thiết bị giữa các bên tham gia với nhau nhằm đổi mới sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. - Vốn tín dụng thuê mua: Đây là phương thức tài trợ giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, thông qua hợp đồng giữa người thuê và người cho thuê. Người cho thuê là người sở hữu tài sản. Người thuê là nguời phải trả tiền thuê cho nguời cho thuê để được sử dụng tài sản mình đi thuê. 1.2.2. Phân loại vốn theo vai trò, đặc điểm chu chuyển 1.2.2.1. Vốn cố định Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, là số vốn ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố định nên tùy thuộc vào quy mô cả các các tài sản cố định mà quyết định quy mô của vốn cố định lớn hay nhỏ. Điều này có tác động rất lớn đến năng lực sản xuất kinh doanh, trang thiết bị, trình độ công nghệ của doanh nghiệp. Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, vì vậy, đặc điểm của vốn cố định cũng phụ thuộc vào đặc điểm của tài sản cố định: - Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh. - Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Về số lượng tài sản cố định không đổi, nhưng về mặt giá trị thì vốn cố định được dịch chuyển dần vào trong giá thành sản phẩm mà vốn cố định đó sản xuất ra, có thể hiểu rằng nó bị hao mòn cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng của nó cũng bị hao mòn đi. 5 Dựa vào dạng tài sản cố định, vốn cố định được chia làm ba loại: tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính. - Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản chủ yếu được biểu hiện bằng hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị, dụng cụ quản lý,... nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến khi nó không còn giá trị sử dụng nữa. Tài sản cố định hữu hình có thể do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng hoặc cho thuê dài hạn. - Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể, nhưng xác định giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nó thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh như: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí liên quan trực tiếp tới sử dụng đất, chi phí về bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu, các hợp đồng với khách hàng,…Tài sản cố định vô hình cũng có thể được hình thành do doanh nghiệp đầu tư hay cho thuê dài hạn. - Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của Công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp có thể thấy được vị trí cũng như tầm quan trọng của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó sẽ có những phương hướng quản lý, đầu tư vào tài sản hợp lý. Điều này sẽ mang lại hiệu quả và năng suất cao trong hoạt động kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh cũng như chỗ đứng trên thị trường. 1.2.2.2. Vốn lưu động Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định, mỗi doanh nghiệp cần phải có các tài sản lưu động. Vốn lưu động là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên sự vận động của vốn lưu động chịu ảnh hưởng chi phối của tài sản lưu động. Vốn lưu động bao gồm những giá trị của tài sản lưu động như: Nguyên vật liệu chính - phụ, công cụ dụng cụ, thành phẩm gửi bán, vốn tiền mặt…Vốn lưu động trong các doanh nghiệp vận động 6 Thang Long University Library không ngừng liên tục từ giai đoạn này sang giai đoạn khác của quá trình sản xuất tạo nên sự luân chuyển của vốn lưu động, biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Thông thường, tài sản lưu động được chia làm hai loại: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Hai loại tài sản này luôn vận động không ngừng, thay thế lẫn nhau nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục và thuận lợi. - Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những tài sản như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ,…đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc quá trình sản xuất. - Tài sản lưu thông bao gồm các sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền, các khoản phải thu. Kết luận: Thông qua việc phân loại vốn như trên, ta có thể hiểu rõ thêm về vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, từ những yếu tố đã nêu trên, em sẽ sử dụng cách phân loại Vốn cố định – Vốn lưu động để phân tích trong chương 2. 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn 1.3.1.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển trên thị trường, các doanh nghiệp cần phải sử dụng và khai thác triệt để những nguồn lực có sẵn của mình để có thể đạt được hiệu quả cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó, việc sử dụng vốn sao cho hiệu quả cũng là một vấn đề quan trọng của doanh nghiệp. Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì ? Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh kết quả từ việc quản lý và sử dụng nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho đồng vốn sinh lời tối đa và nhắm tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó, hiệu quả sử dụng vốn còn phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện thông qua khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn, các chỉ tiêu về hiệu quả sử vốn cố định, vốn chủ sở hữu, vốn lưu động… Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn không những cho thấy hiệu quả kinh doanh mà còn phản ánh trình độ, năng lực khai thác, sử dụng vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doah nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí. 7 1.3.1.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Tối đa hóa lợi nhuận - mục tiêu của bất kì doanh nghiệp nào trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, để có thể đạt được mục tiêu đề ra, mỗi doanh nghiệp luôn phải đặt ra những biện pháp nhằm sử dụng, khai thác nguồn vốn một cách hợp lý, triệt để. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu tất yếu, điều đó sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng sinh lời cho đồng vốn mình bỏ ra để đầu tư cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh cũng như phát triển, mở rộng quy mô của mình…điều này có ảnh hưởng tới sự tồn tại cũng như phát triển của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến việc nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp, điều này có ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy khi hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao cải thiện sẽ giúp doanh nghiệp tăng được lợi nhuận, từ đó việc nâng cao uy tín, khẳng định chỗ đứng của doanh nghiệp trên thị trường sẽ thuận lợi hơn. Từ đó sẽ tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp phát triển cập nhật công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm…đáp ứng nhu cầu khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường Khi đã có các biện pháp cải thiện, đem lại hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp làm ăn có lãi sẽ là bàn đạp giúp doanh nghiệp phát triển, mở rộng quy mô sản xuất của mình, tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao trình độ chuyên môn, mức sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Qua đó, ta thấy rằng, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố thiết yếu, không chỉ trực tiếp ảnh hường đến lợi nhuận của doanh nghiệp nói riêng mà nó còn có ảnh hưởng không nhỏ tới yếu tố lao động và sự phát triển của nền kinh tế nói chung. 1.3.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng dến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Đối với mỗi doanh nghiệp, việc sử dụng nguồn vốn kinh doanh chịu tác động qua lại của các nhân tố bên ngoài và bên trong, nó có thể là những tác động tích cực nhưng cũng có thể là những tác động tiêu cực. Vì vậy, các doanh nghiệp cũng như nhà quản trị doanh nghiệp cần quan tâm và nắm bắt tới các nhân tố này. Nhân tố khách quan: - Môi trường kinh tế: là tổng thể những yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, tình trạng cạnh tranh, tăng trưởng kinh tế….Vì vậy, sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định sẽ giúp doanh nghiệp phát triển, nâng cao doanh thu của mình, từ đó phát triển 8 Thang Long University Library nguồn vốn, tài sản cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh sản xuất. - Môi trưởng pháp luật: là hệ thống các chế tài pháp luật, các chủ trương chính sách…của Nhà nước thông qua các chính sách kinh tế có tác động đến hoạt động của doanh nghiệp, đó là những quy tắc bắt buộc doanh nghiệp phải tuân theo. Khi có một môi trường pháp luật minh bạch với các quy định chặt chẽ, hỗ trợ cũng như bảo vệ lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển ổn định và mạnh mẽ hơn trên thị trường. Tuy nhiên, hiện nay hệ thống pháp luật chưa thật sự chặt chẽ, còn chồng chéo, thiếu tính cụ thể, nhiều kẽ hở, lợi dụng điều này, có không ít các cá nhân, tổ chức lợi dụng để hoạt động sản xuất kinh doanh bất hợp pháp, phá vỡ hợp đồng gây ra thiệt hại cho nhiều doanh nghiệp về mặt kinh tế cũng như hiệu quả sử dụng vốn. - Môi trường chính trị văn hóa xã hội: khách hàng của mỗi doanh nghiệp luôn tồn tại trong một môi trường văn hóa xã hội nhất điịnh, điều này đóng vai trò quan trọng cũng như có ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Để một doanh nghiệp có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, bán được sản phẩm hay không, tất cả đều phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm văn hóa xã hội. Nó ảnh hưởng tới việc đưa ra quyết định về sản phẩm, công nghệ sản xuất, các kênh phân phối sản phẩm như thế nào để doanh nghiệp có thể đưa tới tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất. - Môi trường kỹ thuật công nghệ: trong điều kiện phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật hiện nay cũng tạo ra những thách thức cũng như cơ hội cho các doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp có trình độ sản xuất cao, công nghệ hiện đại sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất, từ đó có thể nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phầm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. - Nhu cầu thị trường: thị trường là nơi vừa diễn ra các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, vừa là nơi cung cấp các thông tin cho doanh nghiệp về tình hình tiêu thụ sản phẩm, đối thủ cạnh tranh một các chính xác và kịp thời nhất. Thị trường tồn tại một cách khách quan và sẽ quy định doanh nghiệp: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Điều này có ảnh hưởng tới các yếu tố đầu vào cũng như đầu ra của doanh nghiệp. Sự biến động của các yếu tố đầu vào (như nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị…) có ảnh hưởng tới chi phí sản xuất, quyết định giá bán của sản phẩm dẫn tới sự biến động của yếu tố đầu ra, chính là khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có thể nắm bắt được thị trường để có những sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu thị trường kịp thời, đầy đủ thì khả năng tiêu thụ sản phẩm sẽ cao. Mặt khác các doanh nghiệp cần xác định rõ cho mình thị trường chủ yếu, thị 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất