Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty c...

Tài liệu Luận văn phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

.PDF
184
246
128

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM SƠN TÙNG MÃ SINH VIÊN : A21522 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Chu Thị Thu Thuỷ Sinh viên thực hiện : Phạm Sơn Tùng Mã sinh viên : A21522 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên hướng dẫn của em – ThS. Chu Thị Thu Thủy. Cô là người luôn luôn tận tâm, tận lực, nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện Khóa luận này. Ngoài ra, thông qua Khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền lửa, truyền đam mê và kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành Tài chính như hiên tại, từ đó có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và những người bạn của em đã luôn bên cạnh động viên và ủng hộ em trong suốt quãng thời gian thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 6 tháng 7 năm 2015 Sinh viên Phạm Sơn Tùng LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài khóa luận “Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là công trình nghiên cứu do em thực hiẹn, với sự huớng dẫn, h trợ từ giảng viên ThS. Chu Thị Thu Thủy. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luạn van này là trung thực và chua từng đuợc ai công bố trong bất k công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày 6 tháng 7 năm 2015 Sinh viên Phạm Sơn Tùng Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU................................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu .......................................................... 2 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.5. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 3 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ................................... 5 2.1. Tổng quan về hiệu quả tài chính ............................................................................. 5 2.1.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả tài chính........................................................ 5 2.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả ......................................................................................... 5 2.1.1.2. Khái niệm về hiệu quả tài chính ......................................................................... 5 2.1.2. Thước đo hiệu quả tài chính .................................................................................. 6 2.1.2.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) .............................................................. 7 2.1.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ............................................................ 7 2.1.2.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ..................................................... 8 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính ......................................................... 8 2.2.1. Khả năng thanh toán (Liquidity) ........................................................................... 8 2.2.1.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn ......................................................................... 10 2.2.1.2. Khả năng thanh toán dài hạn ........................................................................... 10 2.2.2. Quy mô công ty (SIZE) ......................................................................................... 11 2.2.3. Hình thức sở hữu của doanh nghiệp (STATE) .................................................. 13 2.2.4. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE)................................................... 16 2.2.5. Đòn bẩy tài chính (DFL) ...................................................................................... 17 2.2.6. Cấu trúc tài sản (AS) ............................................................................................ 18 2.2.7. Chu kỳ kinh doanh (BS) ....................................................................................... 19 2.2.8. Các nhân tố vĩ mô ................................................................................................. 20 2.2.8.1. Tăng trưởng GDP (GROWTH) ....................................................................... 21 2.2.8.2. Lạm phát (I) ...................................................................................................... 21 2.3. Khung nghiên cứu .................................................................................................. 22 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 24 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 24 3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ..................................................... 25 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 25 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 26 3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................ 26 3.2.2.2. Phương pháp kiểm định đa cộng tuyến ............................................................ 26 3.2.2.3. Phương pháp kiểm định tự tương quan ........................................................... 26 3.2.2.4. Phương pháp phân tích tương quan Pearson .................................................. 27 3.2.2.5. Phương pháp hồi quy tuyến tính ...................................................................... 27 3.3. Các biến nghiên cứu và đo lƣờng các biến nghiên cứu ....................................... 28 3.3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 28 3.3.2. Các biến và giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 29 3.3.2.1. Biến phụ thuộc................................................................................................... 29 3.3.2.2. Biến độc lập ....................................................................................................... 30 CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM…... .............................................................................................................. 34 4.1. Đặc điểm của ngành bất động sản ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính .............. 34 4.2. Thực trạng hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ................................................... 35 4.2.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) ................................................................ 36 4.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA).............................................................. 40 4.2.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................................... 44 4.3. Thực trạng các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các Công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ....... 49 4.3.1. Khả năng thanh toán ............................................................................................ 49 4.3.1.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) .............................................................. 49 4.3.1.2. Khả năng thanh toán nhanh (QR) .................................................................. 53 4.3.1.3. Khả năng thanh toán tổng quát (H) ................................................................ 56 4.3.1.4. Khả năng thanh toán dài hạn (LONGR) ......................................................... 58 4.3.2. Quy mô công ty (SIZE) ......................................................................................... 60 4.3.3. Hình thức sở hữu của doanh nghiệp (STATE) .................................................. 63 4.3.4. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE)................................................... 64 4.3.5. Đòn bẩy tài chính (DFL) ...................................................................................... 65 Thang Long University Library 4.3.6. Cấu trúc tài sản (AS) ............................................................................................ 68 4.3.7. Chu kỳ kinh doanh (BS) ....................................................................................... 69 4.3.8. Các nhân tố vĩ mô ................................................................................................. 72 4.3.8.1. Tăng trưởng GDP (GROWTH) ....................................................................... 72 4.3.8.2. Lạm phát (I) ...................................................................................................... 73 CHƢƠNG 5. NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 75 5.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................... 75 5.2. Kết quả kiểm tra dữ liệu ........................................................................................ 81 5.2.1. Kiểm định đa cộng tuyến ...................................................................................... 81 5.2.2. Kiểm định tự tương quan ..................................................................................... 82 5.3. Phân tích tƣơng quan Pearson .............................................................................. 83 5.4. Phân tích hồi quy tuyến tính.................................................................................. 88 5.4.1. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình ............................................... 88 5.4.2. Kiểm định các nhân tố tác động .......................................................................... 89 5.4.2.1. Mô hình 1: Biến phụ thuộc ROS ...................................................................... 90 5.4.2.2. Mô hình 2: Biến phụ thuộc ROA...................................................................... 92 5.4.2.3. Mô hình 3: Biến phụ thuộc ROE...................................................................... 94 5.4.3. Kết quả của mô hình ............................................................................................ 97 CHƢƠNG 6. Kết luận và một số kiến nghị ............................................................ 101 6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................................. 101 6.2. Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu ................................................................. 102 6.3. Một số kiến nghị.................................................................................................... 103 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BĐS Bất động sản CTCP Công ty cổ phần HTK Hàng tồn kho ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TTCK Thị trường chứng khoán VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Một số nghiên cứu về hiệu quả tài chính ........................................................6 Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về khả năng thanh toán ...................................................9 Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về quy mô công ty .......................................................... 11 Bảng 2.4. Một số nghiên cứu về đòn bẩy tài chính .......................................................17 Bảng 2.5. Một số nghiên cứu về cấu trúc tài sản ........................................................... 18 Bảng 2.6. Nghiên cứu về chu k kinh doanh ................................................................ 19 Bảng 2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ..................22 Bảng 4.1. Thống kê ROS từ năm 2010 đến năm 2014 ..................................................36 Bảng 4.2. Thống kê ROA từ năm 2010 đến năm 2014 .................................................40 Bảng 4.3. Thống kê ROE từ năm 2010 đến năm 2014..................................................44 Bảng 4.4. Thống kê khả năng thanh toán ngắn hạn từ năm 2010 đến năm 2014 .........49 Bảng 4.5. Thống kê khả năng thanh toán nhanh từ năm 2010 đến năm 2014 ..............52 Bảng 4.6. Thống kê khả năng thanh toán tổng quát từ năm 2010 đến năm 2014 .........56 Bảng 4.7. Thống kê khả năng thanh toán dài hạn từ năm 2010 đến năm 2014 ............58 Bảng 4.8. Thống kê quy mô công ty từ năm 2010 đến năm 2014 ................................ 60 Bảng 4.9. Thống kê hình thức sở hữu của doanh nghiệp ..............................................63 Bảng 4.10. Thống kê thời gian hoạt động của doanh nghiệp tính đến năm 2014 .........64 Bảng 4.11. Thống kê đòn bẩy tài chính từ năm 2010 đến năm 2014 ............................ 65 Bảng 4.12. Thống kê cấu trúc tài sản từ năm 2010 đến năm 2014 ............................... 68 Bảng 4.13. Thống kê chu k kinh doanh từ năm 2010 đến năm 2014 .......................... 69 Bảng 4.14. Thống kê tốc độ tăng trưởng GDP và lạm phát của Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2014.................................................................................................................72 Bảng 5.1. Kết quả thống kê mô tả .................................................................................75 Bảng 5.2. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến .................................................................81 Bảng 5.3. Kết quả kiểm định tự tương quan .................................................................82 Bảng 5.4. Ma trận hệ số tương quan Pearson (r) ........................................................... 83 Bảng 5.5. Kết quả đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình ............................. 88 Bảng 5.6. Kết quả phân tích hồi quy với biến phụ thuộc ROS .....................................89 Bảng 5.7. Kết quả phân tích hồi quy với biến phụ thuộc ROS theo mô hình điều chỉnh .......................................................................................................................................90 Bảng 5.8. Kết quả phân tích hồi quy với biến phụ thuộc ROA .....................................91 Bảng 5.9. Kết quả phân tích hồi quy với biến phụ thuộc ROA theo mô hình điều chỉnh .......................................................................................................................................92 Bảng 5.10. Kết quả phân tích hồi quy với biến phụ thuộc ROE ...................................93 Bảng 5.11. Kết quả phân tích hồi quy với biến phụ thuộc ROE theo mô hình điều chỉnh .............................................................................................................................. 94 Bảng 5.12. Kết quả các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính thông qua phân tích hồi quy tuyến tính ..........................................................................................................96 Biểu đồ 4.1. Thống kê ROS từ năm 2010 đến năm 2014 ..............................................36 Biểu đồ 4.2. Thống kê ROA từ năm 2010 đến năm 2014 .............................................40 Biểu đồ 4.3. Thống kê ROE từ năm 2010 đến năm 2014 .............................................44 Biểu đồ 4.4. Thống kê khả năng thanh toán ngắn hạn từ năm 2010 đến năm 2014 .....49 Biểu đồ 4.5. Thống kê khả năng thanh toán nhanh từ năm 2010 đến năm 2014 ..........53 Biểu đồ 4.6. Thống kê khả năng thanh toán tổng quát từ năm 2010 đến năm 2014 .....56 Biểu đồ 4.7. Thống kê khả năng thanh toán dài hạn từ năm 2010 đến năm 2014 ........58 Biểu đồ 4.8. Thống kê quy mô công ty từ năm 2010 đến năm 2014 ............................ 60 Biểu đồ 4.9. Thống kê đòn bẩy tài chính từ năm 2010 đến năm 2014 .......................... 66 Biểu đồ 4.10. Thống kê cấu trúc tài sản từ năm 2010 đến năm 2014 ........................... 68 Biểu đồ 4.11. Thống kê chu k kinh doanh từ năm 2010 đến năm 2014 ......................70 Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................24 Sơ đồ 3.2. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam .......................................................28 Thang Long University Library DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 0.1. Mã chứng khoán và tên công ty niêm yết của ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam (2010 – 2014) Phụ lục 0.2. Hình thức sở hữu của doanh nghiệp (STATE), năm thành lập và thời gian hoạt động (AGE) tính đến năm 2014 của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam Phụ lục 0.3. Tỷ suất sinh lởi trên doanh thu (ROS) và tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam (2010 – 2014) Phụ lục 0.4. Tỷ suất sinh lởi trên vốn chủ sở hữu (ROE) và khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam (2010 – 2014) Phụ lục 0.5. Khả năng thanh toán nhanh (QR) và khả năng thanh toán tổng quát (H) của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam (2010 – 2014) Phụ lục 0.6. Khả năng thanh toán dài hạn (LONGR) và đòn bẩy tài chính (DFL) của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam (2010 – 2014) Phụ lục 0.7. Quy mô công ty (SIZE) được đo bằng tổng doanh thu của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam (2010 – 2014) Phụ lục 0.8. Cấu trúc tài sản (AS) và chu k kinh doanh (BS) của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam (2010 – 2014) CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Hiẹu quả tài chính là vấn đề co bản trong sản xuất kinh doanh của mọt hình thái kinh tế xã họi. Các chủ thể tham gia vào nền kinh tế tiến hành sản xuất kinh doanh phải đạt mục tiêu hiẹu quả nói chung và hiệu quả tài chính nói riêng lên hàng đầu. Doanh nghiẹp sản xuất kinh doanh có hiẹu quả là doanh nghiẹp th a mãn tối đa nhu cầu về hàng hóa – dịch vụ của xã hội trong giới hạn cho ph p của các nguồn lực hiẹn có và thu đuợc nhiều lợi nhuạn nhất, đem lại hiẹu quả cho xã hội cũng như bản thân doanh nghiệp là cao nhất. Nhu vạy, có thể nói mục đích chính của sản xuất kinh doanh là lợi nhuạn. Lợi nhuạn là mục tiêu truớc mắt, hiệu quả tài chính là mục tiêu lâu dài và thuờng xuyên của hoạt đọng sản xuất kinh doanh. Ngành bất động sản là ngành có nhiều tiềm năng phát triển, chiếm tỷ trọng và đóng góp vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của Việt Nam. Theo Thứ trưởng Bộ xây dựng ông Nguyễn Trần Nam trích dẫn số liệu từ Viện Tin học và Kinh tế ứng dụng, tỷ trọng BĐS trong tổng tài sản quốc gia ở các nước khác nhau nhưng thường chiếm trên 40% tổng giá trị tài sản quốc gia đó. Các hoạt động liên quan đến BĐS chiếm 30% tổng các hoạt động của nền kinh tế. Thực tế, ta có thể thấy rằng ngành bất động sản đã đóng góp một khối lượng tài sản lớn, đó là những công trình bất động sản như nhà cửa, trung tâm thương mại, các cao ốc, các công trình kiến trúc cho người dân, cho doanh nghiệp và Nhà nước. Bất động sản là một ngành có những đặc thù riêng như quy mô lớn, thâm dụng vốn, nhạy cảm với chu k kinh tế và xã hội; bởi vậy vấn đề đặt ra đó là đòi h i nhà quản lý phải giải quyết những vấn đề trên thật tốt để giúp các doanh nghiệp ngành bất động sản đạt được hiệu quả tài chính sao cho tốt nhất. Trong những năm gần đây, thị trường bất động sản rơi vào tình trạng đóng băng, tính thanh khoản k m khiến cho tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngành bất động sản rơi vào tình trạng khó khăn. Khi xem x t hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014, tác giả nhận thấy rất nhiều công ty cổ phần niêm yết hoạt động kinh doanh thua l dẫn tới hiệu quả tài chính âm như CTCP địa ốc dầu khí (PVL), CTCP đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà (SJS), CTCP nhà Việt Nam (NVN), CTCP BĐS du lịch Ninh Vân Bay (NVT),… nhưng ngược lại, một số công ty đạt được hiệu quả tài chính với các hệ số khả năng sinh lời cao như Tập đoàn Vingroup – CTCP (VIC), CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HAG), CTCP phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc (IDV),… Từ đó, tác giả đặt ra câu h i 1 “Những nhân tố nào đã tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam? Mức độ tác động như thế nào? Sự thay đổi to lớn về môi truờng kinh doanh có thể đồng thời tạo ra những co họi và thách thức cho các CTCP ngành BĐS, sau khi trả lời được hai câu h i trên, hàng loạt câu h i khác mà tác giả tự đặt ra như “Các doanh nghiệp cần làm gì để giảm bớt những tác động xấu đến hiệu quả tài chính? Làm thế nào để sử dụng hiệu quả vốn và các nguồn lực khác của doanh nghiệp? Trong điều kiẹn cạnh tranh gay gắt nhu vạy, làm thế nào để duy trì, cải thiện và nâng cao hiẹu quả tài chính, tạo ra lợi nhuạn cho doanh nghiẹp? . Đây là mọt câu h i lớn và không dễ trả lời đối với các doanh nghiệp nói chung và các nhà quản trị của các CTCP ngành BĐS nói riêng. Xuất phát từ tầm quan trọng cũng nhu tính cấp bách của vấn đề hiẹu quả tài chính và sự cần thiết phải tìm hiểu các nhân tố tác đọng đến hiẹu quả tài chính nhằm nâng cao nang lực cạnh tranh của các doanh nghiẹp trong ngành BĐS nên trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Thăng Long, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu. 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu sẽ được thực hiện nhằm trả lời cho các câu h i sau: - Hiệu quả tài chính là gì? - Thước đo hiệu quả tài chính là gì? - Các nhân tố cơ bản nào tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS? - Thực trạng hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS như thế nào? 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu Tổng hợp và đưa ra những cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính, các thước đo hiệu quả tài chính và hình thành mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dựa trên các số liệu thực tế thu thập được để xem x t thực trạng, đồng thời phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, kiểm định sự phù hợp của mô hình và đưa kết luận về các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tài chính của các công ty. 2 Thang Long University Library Đưa ra một số kiến nghị cho các CTCP ngành BĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong việc quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính để đạt được hiệu quả tài chính tốt nhất thông qua kết quả phân tích và kiểm định thu được. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các CTCP ngành BĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: Qua việc thu thập thông tin, dùng phương pháp thống kê mô tả, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phương pháp định lượng: Sử dụng phần mềm SPSS 20 để xác định hệ số hồi quy, trên cơ sở đó xây dựng phương trình các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính. Từ đó, kiểm định sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả tài chính của các công ty trên. Khi quá trình kiểm định hoàn tất, tiến hành phân tích kết quả và đưa ra một số kiến nghị phù hợp với hiện trạng của ngành Bất động sản. Tài liệu sử dụng trong khóa luận gồm nguồn tài liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo tài chính trong giai đoạn 2010 – 2014 đã được kiểm toán của 54 CTCP ngành BĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Nguồn tài liệu sơ cấp được thu thập qua các giáo trình và các nghiên cứu đã được công bố. 1.5. Kết cấu của đề tài Chương 1. Mở đầu: Đưa ra cái nhìn tổng quan nhất về ngành BĐS và vai trò quan trọng của nó trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, từ đó liên hệ tới vấn đề hiệu quả tài chính và đưa ra tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, đồng thời khái quát về cách thức để nghiên cứu đề tài. Chương 2. Tổng quan lý thuyết về hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính: Đưa ra các cơ sở lý luận, các lý thuyết về hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở các lý thuyết nêu trên, trình bày quy trình cụ thể sẽ được tiến hành để nghiên cứu về đề tài trong thực tiễn. 3 Chương 4. Thực trạng hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam: Nêu lên đặc điểm của ngành BĐS, thực trạng hiệu quả tài chính thông qua các chỉ tiêu ROS, ROA, ROE và thực trạng các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 5. Nội dung kết quả nghiên cứu: Dựa trên các số liệu thống kê thực tế thu thập được đưa ra các phân tích, đánh giá, kiểm định sự đúng đắn của mô hình các nhân tố ảnh hưởng được xây dựng. Từ đó đưa ra kết quả nghiên cứu và giải thích mô hình các nhân tố tác động. Chương 6. Kết luận và một số kiến nghị: Từ những nội dung kết quả nghiên cứu thu được đưa ra một số giải pháp, kiến nghị về việc hoạt động, quản lý công ty để đạt được hiệu quả tài chính tốt đối với các CTCP ngành BĐS tại Việt Nam hiện nay. 4 Thang Long University Library CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 2.1. Tổng quan về hiệu quả tài chính 2.1.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả tài chính 2.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi và hướng tới; nó có nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả là nghĩa là hiệu suất, năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao động nói chung hiệu quả là năng suất lao động, được đánh giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc là bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. (Nguồn: http://daitudien.net/kinh-te-hoc/kinh-te-hoc-ve-hieu-qua.html) 2.1.1.2. Khái niệm về hiệu quả tài chính Trước hết, bản chất của hiệu quả tài chính chính là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng kh o l o của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận. Vậy hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực; tài chính của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất. ( Nguồn: PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc – Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân ( 2013) – Trang 199) Thực chất của hiệu quả tài chính là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp trong một k nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Nếu gọi H là hiệu quả tài chính ( hiệu quả kinh doanh) thì H được thể hiện theo công thức toán học như sau: H= ết quả đ u ra Yếu tố đ u vào Công thức trên phản ánh cứ 1 đồng chi phí đầu vào ( vốn, nhân công, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… ) thì tạo ra được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra như doanh thu, lợi nhuận… trong một k kinh doanh, chỉ tiêu này càng cao chứng t hiệu quả tài chính của doanh nghiệp càng tốt. 5 Trong đề tài khóa luận này, tác giả sẽ đưa ra những nghiên cứu trước đây về thước đo để đo lường hiệu quả tài chính từ đó nêu lên những thước đo sẽ được sử dụng trong quá trình nghiên cứu, phân tích. Dưới đây là một số nghiên cứu về thước đo hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. 2.1.2. Thước đo hiệu quả tài chính Bảng 2.1. Một số nghiên cứu về hiệu quả tài chính Thƣớc đo Nghiên cứu Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) - Ming, TC & Gee, CS 2008 - Ongore, VO 2011 Hu, Y & Izumida, S 2008 Tỉ suất sinh lời trên VCSH (ROE) Hu, Y & Izumida, S 2008 Tỉ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) - Le, TV & Buck, T 2011 - Jenkins, M, Ambrosini, V & Collier, N 2011 - Shah, SZA, Butt, SA & Saeed, MM 2011 - Jenkins, M, Ambrosini, V & Collier, N 2011 Tian, L & Estrin, S 2008 Lợi suất cổ tức (DY) Tỉ suất sinh lời trên vốn đầu tư (ROI) Hệ số giá trị thị trường (Marris và Tobin’s Q) (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ các nghiên cứu trước) Trước hết, việc sử dụng thước đo nào để đánh giá về hiệu quả tài chính doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng. Có rất nhiều các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính doanh nghiệp, nhưng các chỉ tiêu thường được sử dụng nhất trong các nghiên cứu có thể chia thành hai loại chính là các hệ số giá trị kế toán hay còn gọi là các hệ số về lợi nhuận và các hệ số giá trị thị trường hay còn gọi là các hệ số về tăng trưởng tài sản. Theo như nghiên cứu của Hu, Y & Izumida, S năm 2008 cho biết các chỉ tiêu lợi nhuận được dùng nhiều nhất bao gồm tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) và tỉ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE). Bên cạnh đó, hai nghiên cứu của Ming & Gee 2008 và Ongore 2011 còn sử dụng chỉ số lợi suất cổ tức (DY), nghiên cứu của Le & Buck 2011 sử dụng chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS), hay trong nghiên cứu năm 2011 của Shah, Butt & Saeed lại sử dụng chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI) để đo lường hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp. Tuy nhiên trong nghiên cứu của Shah, Butt & Saeed thì cách sử dụng ROI lại chính là ROA. Đối với nhóm hệ số giá trị thị trường, theo nghiên cứu của Tian, L & Estrin, S năm 2008, hai hệ số Marris và Tobin’s Q cũng được sử dụng để đánh giá hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Trong đó hệ số Marris được tính là tổng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu so với giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu, và hệ số Tobin’s Q được tính là giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu cộng với giá trị sổ sách các khoản nợ phải trả so với 6 Thang Long University Library giá trị sổ sách của tổng tài sản. Tuy nhiên, các hệ số này chỉ đánh giá được hiệu quả của phần vốn sở hữu Nhà nước, bởi lẽ nó chỉ phản ánh được trực tiếp mức độ tăng trưởng giá trị VCSH trong cơ cấu vốn doanh nghiệp. Nhìn chung ROS, ROA, ROE là ba thước đo được sử dụng phổ biến nhất trong việc đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Trong khóa luận này, tác giả sẽ sử dụng ba chỉ tiêu trên để đánh giá hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam bởi các chỉ tiêu này có thể phản ánh được cách nhìn quá khứ, cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào, khả năng tạo ra lợi nhuận mà các công ty đã đạt được trong các k kế toán vừa qua ra sao, không những thế các chỉ tiêu này còn giúp cho chúng ta có một cách nhìn dễ dàng trong việc so sánh các doanh nghiệp cùng ngành với nhau. Bên cạnh đó, sự kết hợp của ba nhóm hệ số này có thể đưa ra cho nhà quản lý, lãnh đạo các công ty, cổ đông và thị trường những đánh giá bao quát về hiệu quả tài chính trong quá khứ cũng như tiềm năng lợi nhuận và tăng trưởng trong tương lai của doanh nghiệp. 2.1.2.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Khả năng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp là những chiến lược dài hạn, quyết định tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như hiệu quả tài chính. Song mục tiêu cuối cùng của nhà quản trị không phải doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Do vậy để tăng lợi nhuận sau thuế cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc đốc tăng của chi phí, khi đó mới có sự tăng trưởng bền vững. Mặt khác chỉ tiêu này cũng thể hiện trình độ kiểm soát chi phí của các nhà quản trị nhằm tăng sự cạnh tranh trên thị trường, chỉ tiêu này được xác định như sau: T suất sinh l i trên doanh thu (ROS)= ợi nhuận sau thuế oanh thu thu n Chỉ tiêu này cho biết trong một kì phân tích, doanh nghiệp nhận được 1 đồng doanh thu thuần thì sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng t hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt, hiệu quả tài chính đạt được càng cao. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp thì hiệu quả tài chính đạt được càng thấp, bởi vậy nhà quản trị cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận. 2.1.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Trong quá trình tiến hành những hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp mong muốn mở rộng quy mô sản xuất, thị trường tiêu thụ nhằm tăng trưởng mạnh, nâng cao hiệu quả tài chính. Do vậy nhà quản trị thị trường thường đánh giá hiệu quả sử dụng các tài sản đã đầu tư, được xác định bằng công thức: 7 T suất sinh l i trên tổng tài sản (RO ) = ợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong một kì phân tích, doanh nghiệp b ra 1 đồng tổng tài sản để đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng t hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, hiệu quả tài chính đạt được càng cao và ngược lại. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ… điều đó càng đặc biệt quan trọng đối với các công ty hoạt động trong ngành BĐS. Bởi để có những khối BĐS lớn, có giá trị cao như nhà đất, chung cư cao cấp, các cao ốc,… thì các doanh nghiệp phải b ra một khối lượng tài sản lớn để tu sửa, xây dựng, mở rộng quy mô sản xuất. Vì vậy chỉ số ROA sẽ có tác dụng lớn trong việc đánh giá xem các doanh nghiệp ngành BĐS đã sử dụng hiệu quả tốt tài sản hay chưa. 2.1.2.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh là mục tiêu của mọi nhà quản trị, chỉ tiêu này được xác định như sau: T suất sinh l i trên SH (RO )= ợi nhuận sau thuế ốn chủ s h u bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong một kì phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng t hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp và ngược lại. Đó cũng là nhân tố giúp nhà quản trị tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính. 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính 2.2.1. Khả năng thanh toán (Liquidity) Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính gi a các khoản có khả năng thanh toán trong kì với các khoản phải thanh toán trong kì. ( Nguồn: PGS.TS. ưu Thị Hương, PGS.TS. ũ uy Hào – Tài chính doanh nghiệp – NXB Đại học Kinh tế quốc dân năm 2010 – Trang 77). Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nội dung quan trọng để đánh giá chất lượng tài chính và hiệu quả tài chính. Đây cũng là những thông tin hữu ích mà các tổ chức tín dụng, nhà đầu tư, cơ quan kiểm toán thường hay quan tâm để đạt được các mục tiêu của mình trên thương trường kinh doanh. Khi đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp có nhiều cách tiếp cận tùy theo những mục tiêu khác nhau. Đánh giá khả năng thanh toán thông qua số liệu trên Bảng cân đối kế toán và Thuyết minh Báo 8 Thang Long University Library cáo tài chính được thể hiện qua các chỉ tiêu như hệ số khả năng thanh toán ngay, hệ số khả năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán tổng quát… Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về khả năng thanh toán Thƣớc đo Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (CR) Khả năng thanh toán nhanh (QR) Nghiên cứu - Mr. Mou Xu - Nguyễn Thị Nguyên, 2014 - Khalifa Mohamed Khalifa,
 Zurina Shafii, 2013 - Nguyễn Thị Nguyên, 2014 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ các nghiên cứu trước) Nghiên cứu của Mr. Mou Xu về hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Thượng Hải 50 (SS50) chỉ ra rằng khả năng thanh toán ngắn hạn (CR) có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp. Cụ thể CR tác động cùng chiều lên ROS và ROE và không có tác động đến ROA, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng không lớn. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam của Nguyên (2014) cũng sử dụng chỉ tiêu CR để đo lường mức độ ảnh hưởng của khả năng thanh toán đến hiệu quả tài chính, kết quả cho thấy hệ số hồi quy trong mô hình có ROE là biến phụ thuộc là -6,433, tức là CR có tác động ngược chiều đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công ty xây dựng ở Việt Nam, tuy nhiên mức độ tác động cũng tương đối yếu. Ngược lại với nghiên cứu của Mr. Mou Xu là nghiên cứu của Khalifa & Zurina về hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty sản xuất dầu niêm yết trên thị trường chứng khoán Libya (LSM). Trong nghiên cứu này hai ông đã sử dụng khả năng thanh toán nhanh (QR) để xem x t tác động của khả năng thanh toán đến hiệu quả tài chính. Kết quả cho thấy QR có tác động cùng chiều lên ROA là chỉ số đại diện cho hiệu quả tài chính. Nghiên cứu của Nguyên cũng cho thấy QR tác động mạnh đến ROE mà không tác động đến ROS, ROA; kết quả cho thấy QR có tác động tương đối mạnh và cùng chiều với hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công ty xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam. Nhìn chung, qua các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra hai tác động của khả năng thanh toán đến hiệu quả tài chính đó là cùng chiều và ngược chiều. Trong để tài, tác giả sẽ xem x t khả năng thanh toán có tác động như thế nào đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam. Dưới đây là một số lý thuyết về khả năng thanh toán. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất