Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công...

Tài liệu Luận văn phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ phần niêm yết ngành khoáng sản trên thị trường chứng khoán việt nam

.PDF
146
181
86

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HỆ SỐ GIÁ TRÊN THU NHẬP CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT NGÀNH KHOÁNG SẢN TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HUYỀN MÃ SINH VIÊN : A22276 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HỆ SỐ GIÁ TRÊN THU NHẬP CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT NGÀNH KHOÁNG SẢN TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Huyền Mã sinh viên : A22276 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập tại trường đại học Thăng Long, có lẽ đây là khoảng thời gian khó khăn nhất cho sinh viên chúng tôi. Vừa phải chuẩn bị tâm thế bước vào đời vừa phải gấp rút hoàn thành các điều kiện cần thiết để ra trường. Tuy nhiên, đây cũng là khoảng thời gian đáng quý nhất. Bỡi lẽ, trong thời gian này chúng tôi được sự quan tâm đặc biệt của thầy cô cũng như sự đón nhận của cộng đồng. Riêng đối với tôi, để hoàn thành bài khóa luận này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên hướng dẫn – ThS. Chu Thị Thu Thủy. Cô chính là người đã tận tình chỉ bảo, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, thông qua khóa luận này tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu cùng với các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý của Trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho tôi học tập, thu nhận kiến thức trong những năm học vừa qua. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và những người bạn của tôi đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ và tên) Nguyễn Thu Huyền Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của Đề tài ................................................................................. 1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ................................................. 2 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 3 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 1.5. Kết cấu của Đề tài ............................................................................................ 4 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ TỶ SỐ GIÁ TRÊN THU NHẬP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ TRÊN THU NHẬP . 6 2.1. Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán .......................................................... 6 2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 6 2.1.2. Các thành phần tham gia thị trường chứng khoán ........................................ 6 2.1.3. Chức năng của thị trường chứng khoán. ........................................................ 6 2.1.4. Vai trò của thị trường chứng khoán. ............................................................... 7 2.2. Tổng quan về cổ phiếu thƣờng ....................................................................... 8 2.2.1. Khái niệm cổ phiếu thường (common stock) .................................................. 8 2.2.2. Đặc điểm cổ phiếu thường ............................................................................... 8 2.2.3. Các yếu tố cơ bản của cổ phiếu thường .......................................................... 9 2.2.3.1. Số lượng cổ phiếu thường ............................................................................... 9 2.2.3.2. Giá cổ phiếu thường ..................................................................................... 10 2.3. Tỷ số giá trên thu nhập ................................................................................. 13 2.3.1. Khái niệm ........................................................................................................ 13 2.3.2. Thước đo ......................................................................................................... 13 2.3.3. Vai trò hệ số giá trên thu nhập cổ phiếu đối với nhà đầu tư ........................ 14 2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ số giá trên thu nhập ................................. 15 2.4.1. Các nhân tố nội sinh....................................................................................... 15 2.4.1.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn..................................................................... 15 2.4.1.2. Quy mô công ty ............................................................................................. 17 2.4.1.3. Giá trị sổ sách của doanh nghiệp ................................................................. 18 2.4.1.4. Khả năng sinh lời .......................................................................................... 19 2.4.1.5. Chính sách cổ tức.......................................................................................... 21 2.4.1.6. Tăng trưởng thị phần. ................................................................................... 23 2.4.2. Các nhân tố ngoại sinh................................................................................... 25 2.4.2.1. Lạm phát ....................................................................................................... 25 2.4.2.2. Lãi suất thị trường ........................................................................................ 26 2.4.2.3. Tăng trưởng GDP ......................................................................................... 27 2.5. Khung nghiên cứu.......................................................................................... 28 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 30 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 30 3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ............................................ 32 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 32 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 32 3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................ 33 3.2.2.2. Phương pháp kiểm định đa cộng tuyến......................................................... 33 3.2.2.3. Phương pháp kiểm định tự tương quan ........................................................ 33 3.2.2.4. Phương pháp phân tích tương quan Pearson ............................................... 34 3.2.2.5. Phương pháp hồi quy tuyến tính ................................................................... 34 3.3. Các biến nghiên cứu và đo lƣờng các biến nghiên cứu .............................. 34 3.3.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 35 3.3.2. Các biến và giả thuyết nghiên cứu................................................................. 35 3.3.2.1. Biến phụ thuộc .............................................................................................. 35 3.3.2.2. Biến độc lập .................................................................................................. 36 CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG HỆ SỐ GIÁ TRÊN THU NHẬP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HỆ SỐ GIÁ TRÊN THU NHẬP CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH KHOÁNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ..................................................... 41 Thang Long University Library 4.1. Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.............................................................. 41 4.1.1. Lịch sử hình thành TTCK Việt Nam ............................................................. 41 4.1.2. Thực trạng của TTCK Việt Nam.................................................................... 43 4.2. Đặc điểm của ngành khoáng sản .................................................................. 45 4.2.1. Đặc điểm chung của ngành khoáng sản ....................................................... 46 4.2.2. Đặc điểm nổi bật của cổ phiếu ngành khoáng sản ....................................... 47 4.3. Thực trạng hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ phần ngành khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ............................... 48 4.4. Thực trạng các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ phần ngành Khoáng sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam 52 4.4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn: ................................................................... 52 4.4.2. Tốc độ tăng trưởng thị phần .......................................................................... 55 4.4.3. Khả năng sinh lời: .......................................................................................... 57 4.4.4. Giá trị sổ sách ................................................................................................. 64 4.4.5. Chính sách cổ tức ........................................................................................... 66 4.4.6. Quy mô công ty ............................................................................................... 68 4.4.7. Lạm phát ......................................................................................................... 70 4.4.8. Lãi suất thị trường .......................................................................................... 72 4.4.9. Tăng trưởng GDP ........................................................................................... 74 CHƢƠNG 5. NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................. 78 5.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................. 78 5.2. Kết quả kiểm tra dữ liệu ............................................................................... 82 5.2.1. Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................................ 82 5.2.2. Kiểm định tự tương quan ............................................................................... 83 5.3. Phân tích tƣơng quan Pearson ..................................................................... 84 5.4. Phân tích hồi quy tuyến tính ......................................................................... 87 5.4.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................................ 87 5.4.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình .............................................................. 88 5.4.3. Kiểm định các nhân tố tác động..................................................................... 89 5.4.4. Kết quả của mô hình....................................................................................... 94 CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................. 98 6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .......................................................................... 98 6.2. Một số hạn chế của Đề tài nghiên cứu ......................................................... 99 6.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 99 6.3.1. Đối với doanh nghiệp ...................................................................................100 6.3.2. Đối với nhà nước và chính phủ ...................................................................101 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ TTCK Thị trường chứng khoán BV Giá trị sổ sách ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROA Tỷ suất sinh lời trên trên tổng tài sản P/E Hệ số giá trên thu nhập EPS Thu nhập trên một cổ phần PCS Tỷ lệ chi trả cổ tức GDP Tổng sản phẩm nội địa VLXD Vật liệu xây dựng CtyĐC Công ty đại chúng DNNN Doanh nghiệp nhà nước CPH Cổ phần hóa VCSH Vốn chủ sở hữu GDCK Giao dịch chứng khoán CTCP Công ty cổ phần CR Khả năng thanh toán ngắn hạn BV Giá trị sổ sách DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 2.1.Thước đo khả năng thanh toán ....................................................................... 16 Bảng 2.2. Thước đo quy mô công ty ............................................................................. 17 Bảng 2.3. Thước đo giá trị sổ sách doanh nghiệp ......................................................... 18 Bảng 2.4. Thước đo khả năng sinh lời........................................................................... 20 Bảng 2.5. Thước đo chính sách cổ tức .......................................................................... 22 Bảng 2.6.Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp ........................... 28 Bảng 4.1. Giá trị P/E trung bình theo quý năm 2010 - 2014 ......................................... 48 Bảng 4.2. Thống kê giá trị P/E của các công ty cổ phần ngành khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2010 - 2014 ................................................. 49 Bảng 4.3. Thống kê khả năng thanh toán ngắn hạn của các công ty cổ phần ngành Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2010 - 2014 .............. 52 Bảng 4.4. Thống kê tốc độ tăng trưởng thị phần của các công ty cổ phần ngành Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2010 - 2014 .............. 55 Bảng 4.5. Thống kê tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản của các công ty cổ phần ngành Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2010 - 2014 .............. 58 Bảng 4.6. Thống kê tỷ lệ sinh lời trên VCSH của các công ty cổ phần ngành Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2010 - 2014............................ 61 Bảng 4.7. Thống kê giá trị sổ sách của các công ty cổ phần ngành Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2010 - 2014 ........................................... 64 Bảng 4.8. Thống kê tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty cổ phần ngành Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2010 - 2014 .................................. 67 Bảng 4.9. Thống kê giá trị tổng tài sản của các công ty cổ phần ngành Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2010 – 2014 ................................. 68 Bảng 4.10. Tốc độ trăng trưởng CPI trung bình theo quý năm 2010 - 2014 ................ 71 Bảng 4.11. Lãi suất thị trường theo quý năm 2010 - 2014 ............................................ 73 Bảng 4.12. Tốc độ tăng trưởng GDP theo quý năm 2010 - 2014.................................. 75 Bảng 5.1. Kết quả thống kê mô tả ................................................................................. 78 Bảng 5.2. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến cho các biến độc lập ................................ 82 Bảng 5.3. Kết quả kiểm định tự tương quan của mô hình với biến phụ thuộc P/E ....... 83 5.4. Kết quả kiểm định tự tương quan của mô hình với biến phụ thuộc P/E sau khi đã khắc phục hiện tượng tự tương quan ............................................................................. 83 Bảng 5.5. Ma trận hệ số tương quan Pearson (r) ........................................................... 84 Thang Long University Library Bảng 5.6. Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình với biến phụ thuộc P/E.............. 88 Bảng 5.7. Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình (Sig.) của mô hình với biến phụ thuộc P/E........................................................................................................................ 88 Bảng 5.8. Bảng kết quả phân tích hồi quy mô hình với biến phụ thuộc P/E ................ 89 Bảng 5.9. Bảng mô hình điều chỉnh kết quả phân tích hồi quy mô hình với biến phụ thuộc P/E........................................................................................................................ 94 Biểu đồ 4.1. Giá trị P/E của các doanh nghiệp ngành Khoáng sản niêm yết trên TTCK Việt Nam theo quý từ năm 2010 – 2014 ....................................................................... 49 Biểu đồ 4.2. Giá trị P/E và khả năng thanh toán ngắn hạn trung bình của các công ty khoán sản niêm yết trên TTCK Việt Nam ..................................................................... 53 Biểu đồ 4.3. Giá trị P/E và tốc độ tăng trưởng thị phần trung bình của các công ty khoán sản niêm yết trên TTCK Việt Nam ..................................................................... 56 Biểu đồ 4.4. Giá trị P/E và tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản trung bình của các công ty khoán sản niêm yết trên TTCK Việt Nam ..................................................................... 58 Biểu đồ 4.5. Giá trị P/E và tỷ suất sinh lời trên VCSH trung bình của các công ty khoán sản niêm yết trên TTCK Việt Nam ..................................................................... 61 Biểu đồ 4.6. Giá trị P/E và giá trị sổ sách trung bình của các công ty khoán sản niêm yết trên TTCK Việt Nam ............................................................................................... 64 Biểu đồ 4.7. Giá trị P/E và tỷ lệ chi trả cổ tức trung bình của các công ty khoán sản niêm yết trên TTCK Việt Nam ...................................................................................... 66 Biểu đồ 4.8. Giá trị P/E và quy mô tổng tài sản trung bình của các công ty khoán sản niêm yết trên TTCK Việt Nam ...................................................................................... 69 Biểu đồ 4.9. Giá trị P/E trung bình và tỷ số lạm phát của các công ty khoán sản niêm yết trên TTCK Việt Nam ............................................................................................... 71 Biểu đồ 4.10. Giá trị P/E trung bình và lãi suất thị trường của các công ty khoán sản niêm yết trên TTCK Việt Nam ...................................................................................... 73 Biểu đồ 4.11. Giá trị P/E trung bình và tốc độ tăng trưởng GDP của các công ty khoán sản niêm yết trên TTCK Việt Nam................................................................................ 74 Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 30 Sơ đồ 3.2. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tới chỉ số P/E của các công ty cổ phần khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............................... 35 Phụ lục 0.1. Danh sách mã chứng khoán Công ty cổ phần Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (2010 – 2014) Phụ lục 0.2. Giá trị P/E và 10 nhân tố tác động đến P/E của các công ty cổ phần Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam theo quý năm 2010 Phụ lục 0.3. Giá trị P/E và 10 nhân tố tác động đến P/E của các công ty cổ phần Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam theo quý năm 2011 Phụ lục 0.4. Giá trị P/E và 10 nhân tố tác động đến P/E của các công ty cổ phần Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam theo quý năm 2012 Phụ lục 0.5. Giá trị P/E và 10 nhân tố tác động đến P/E của các công ty cổ phần Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam theo quý năm 2013 Phụ lục 0.6. Giá trị P/E và 10 nhân tố tác động đến P/E của các công ty cổ phần Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam theo quý năm 2014 Phụ lục 0.7. Giá trị CR trung bình theo quý năm 2010 - 2014 Phụ lục 0.8. Giá trị tăng trưởng thị phần trung bình theo quý năm 2010 - 2014 Phụ lục 0.9. ROA trung bình theo quý năm 2010 - 2014 Phụ lục 0.10. ROE trung bình theo quý năm 2010 - 2014 Phụ lục 0.11. Giá trị sổ sách trung bình theo quý năm 2010 - 2014 Phụ lục 0.12. Tỷ lệ chi trả cổ tức trung bình theo quý năm 2010 - 2014 Phụ lục 0.13. Giá trị tài sản trung bình theo quý năm 2010 - 2014 Phụ lục 0.14. Giá trị P/E trung bình theo quý năm 2010 - 2014 Thang Long University Library CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của Đề tài Việt Nam đang bước vào thời kỳ hội nhập. Với thị trường tài chính nói chung và thị trường chứng khoán (TTCK) nói riêng còn non trẻ và đầy biến động. TTCK đóng một vai trò cực kỳ quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam vì nó là một kênh huy động vốn cho nền kinh tế. Quyết định số 252/QĐ-TTG-Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 ngày 01/03/2012 thị trường chứng khoán phấn đấu đưa tổng giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 70% GDP vào năm 2020. Với tốc độ phát triển như trên, TTCK Việt Nam đã là một kênh hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hiện nay, thị trường chứng khoán của Việt Nam đang phát triển ở mức sơ khai và chưa hoàn thiện. Đa số các nhà đầu tư trên sản chứng khoán không có một nền tảng vững vàng về phân tích tài chính. Phương pháp định giá so sánh sử dụng P/E là một công cụ đơn giản và thông dụng nhất mà các nhà đầu tư này sử dụng để ra quyết định. Cách thức sử dụng phương pháp định giá so sánh nói chung và phương pháp so sánh dùng P/E nói riêng là định giá một công ty dựa vào mức giá của công ty “tương tự”, trong đó khái niệm tương tự trong tài chính bao gồm tương tự về lĩnh vực hoạt động, mức độ rủi ro, năng lực tài chính và tiềm năng tăng trưởng. P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần, hay nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu. Nếu hệ số P/E cao thì điều đó có nghĩa là người đầu tư dự kiến tốc độ tăng cổ tức cao trong tương lai; cổ phiếu có rủi ro thấp nên người đầu tư thoả mãn với tỷ suất vốn hoá thị trường thấp; dự đoán công ty có tốc độ tăng trưởng trung bình và sẽ trả cổ tức cao. Hệ số P/E rất có ích cho việc định giá cổ phiếu. Giả sử người đầu tư có cổ phiếu ABC không được giao dịch sôi động trên thị trường, vậy cổ phiếu đó có giá bao nhiêu là hợp lý? Lúc đó cần nhìn vào hệ số P/E được công bố đối với nhóm các loại cổ phiếu tương tự với cổ phiếu ABC, sau đó nhân thu nhập của công ty với hệ số P/E sẽ cho chúng ta giá của loại cổ phiếu ABC. Đối với ngành khoáng sản, việc đo lường chỉ số P/E rất quan trọng đối với việc thu hút nhà đầu vào thị trường vì khoáng sản kim loại luôn được đánh giá là nguồn tài nguyên quý hiếm và có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Với nhu cầu sản xuất sử dụng nguyên liệu từ quặng ngày càng cao thì ngành khai thác khoáng sản sẽ tiếp tục tăng trưởng trong thời gian tới. Theo kết quả điều tra địa chất cho thấy Việt Nam đã phát hiện ra nhiều mỏ quặng kim loại có giá trị và phân bố rải rác ở nhiều nơi. Theo ông Nguyễn Mạnh Quân - Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công 1 thương, đến nay, Việt Nam đã tiến hành điều tra cơ bản, thăm dò và phát hiện mới trên 5.000 điểm khoáng và mỏ. Như vậy có thể nói, trữ lượng và các loại khoáng sản kim loại của Việt Nam là khá phong phú. Bên cạnh đó trong những năm qua, ngành công nghiệp khai khoáng đã đóng vai trò quan trọng và tích cực trong sự nghiệp phát triển công nghiệp Việt Nam và nền kinh tế đất nước. Đã cơ bản đáp ứng đủ và kịp thời nguyên liêụ cho nền kinh tế quốc dân. Với những phát triển mạnh mẽ đó, tác giả tin rằng trong tương lai không xa cổ phiếu của ngành khoáng sản sẽ rất được ưa chuộng và có giá trị. Vì vậy đề tài này giúp các nhà đầu tư có cơ sở để góp phần đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn vào cổ phiếu của ngành này. Các nghiên cứu tài chính về các yếu tố tác động tỉ số P/E có thể nói xuất phát từ mô hình các yếu tố cơ bản của P/E được Gordon xây dựng (1962), trong đó ông chỉ ra rằng tỉ số P/E được quyết định bởi tỉ lệ chi trả cổ tức, mức độ rủi ro của cổ phiếu và tiềm năng tăng trưởng của công ty. Mô hình này sau được phát triển tiếp bởi Campbell và Shiller (1988) thành mô hình hồi qui log(P/E) cũng với các yếu tố cơ bản này làm biến giải thích cho tỉ số P/E. Năm 1996, Fama và French kiểm chứng mối liên hệ giữa P/E với rủi ro, tăng trưởng (tỉ số BE/ME) và kích thước của công ty, hai ông kết luận rằng các yếu tố này có vai trò giải thích tỉ số P/E. Từ sự quan sát và tìm kiếm thông tin của tác giả, chưa có một nghiên cứu chính thức và hoàn chỉnh nào về các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số P/E của ngành Khoáng sản tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Trước những thực trạng này, đề tài được xây dựng nhằm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng lên tỉ số P/E của các công ty. Tuy nhiên, liệu việc ứng dụng phương pháp này trong định giá tại thị trường chứng khoán Việt Nam có được sử dụng đúng đắn và có đảm bảo tính chất “tương đương” giữa các công ty so sánh không? Với mong muốn tìm hiểu khía cạnh này về thị trường chứng khoán Việt Nam, tác giả đã thực hiện nghiên cứu các yếu tố có mối quan hệ với chỉ số P/E trong ngành khoáng sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam, hay nói cách khác nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát các nhân tố phản ánh bởi chỉ số P/E trong ngành khoáng sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu sẽ được thực hiện để nhằm trả lời cho câu hỏi sau:  Tỷ số P/E là gì ?  Những nhân tố nào tác động đến tỷ số P/E của các công ty ngành khoáng sản ? 2 Thang Long University Library  Các thước đo và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó tới chỉ số P/E của các công ty khoáng sản ?  Nhân tố có sức ảnh hưởng mạnh nhất đối với chỉ số P/E của các công ty khoáng sản ? 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu  Đúc kết và rút ra được hệ thống các cơ sở lý thuyết truyền thống cũng như hiện đại, các kiến thức cơ bản xung quanh chỉ số P/E của doanh nghiệp. Xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ số P/E của doanh nghiệp khoáng sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam.  Dựa trên các số liệu thực tế, tìm hiểu và phân tích các nhân tố tác động đến chỉ số P/E của các công ty khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, kiểm định sự phù hợp của mô hình và đưa ra kết luận về các nhân tố ảnh hưởng tới P/E  Từ mô hình và kết quả phân tích thu thập được, đưa ra một số kiến nghị và giải pháp cho các công ty xây dựng trong việc xác định và đánh giá đúng chỉ số P/E của doanh nghiệp mình. Qua đó nhà đầu tư cũng có những cơ sở để ra quyết định đầu tư một cách đúng đắn. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chỉ số P/ E (hệ số giá thu nhập một cổ phiếu) và các nhân tố ảnh hưởng tới P/E 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Trên thực tế, phạm vi nghiên cứu các nhân tố tác động đến P/E của một doanh nghiệp là khá rộng lớn nhưng với khả năng kiến thức và thời gian còn hạn hẹp nên nghiên cứu này sẽ chỉ tập trung vào các yếu tố thuộc đặc thù công ty và đặc thù ngành. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các công ty thuộc ngành khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Để đảm bảo số quan sát (theo quý) theo thời gian, giai đoạn nghiên cứu là từ năm 2010 đến hết năm 2014. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: Nghiên cứu định tính là phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mô tả và phân tích đặc điểm của nhóm đối tượng từ quan điểm kinh tế của nhà nghiên cứu. Các dữ liệu trong nghiên cứu định tính thường phổ biến hơn dưới dạng 3 chữ (mô tả tính chất, đặc điểm…) hơn là dạng số (mô tả các giá trị đo lường hoặc thứ nguyên…). Bên cạnh đó, phương pháp này cho phép phát hiện những chủ đề quan trọng mà các nhà nghiên cứu có thể chưa bao quát được trước đó. Vì vậy trong đề tài này tác giả đã dựa trên nghiên cứu lịch sử và hệ thống cơ sở lý thuyết để nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và tác động của nó đến chỉ số P/E của các doanh nghiệp khoáng sản. Phương pháp định lượng: nghiên cứu định lượng là dựa vào việc đo lường số lượng và nó được áp dụng đối với các hiện tượng có thể được diễn tả bằng con số (Kathari, 2004). Như vậy với đề tài này, nghiên cứu định lượng là nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê mô tả để đưa ra những đặc tính cơ bản của các dữ liệu thu thập được. Tiếp đó sử dụng phương pháp phân tích hồi quy nhằm xây dựng mô hình các nhân tố tác động tới chỉ số P/E. Từ đó, tiến hành kiểm định hàng loạt các giả thuyết nghiên cứu. Phần mềm thống kê được sử dụng là SPSS (viết tắt của Statistical Package for the Social Sciences) là một chương trình máy tính phục vụ công tác thống kê. Phần mềm SPSS hỗ trợ xử lý và phân tích dữ liệu sơ cấp là các thông tin được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu, thường được sử dụng rộng rãi trong các các nghiên cứu điều tra xã hội học và kinh tế lượng. Nghiên cứu sẽ sử dụng dữ liệu báo cáo tài chính (2010 - 2014) đã được kiểm toán của 30 công ty Khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.5. Kết cấu của Đề tài Chương 1. Mở đầu : Đưa ra cái nhìn tổng quan nhất về hệ số giá trên thu nhập, vai trò và tầm quan trọng của nó đối với việc xác định giá trị cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Đồng thời khái quát cách thức nghiên cứu chỉ số này. Chương 2. Tổng quan lý thuyết về hệ số giá trên thu nhập và các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số này: Đưa ra các cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ số giá trên thu nhập và các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ số đó của doanh nghiệp ngành khoán sản để từ đó đưa ra phương pháp nghiên cứu cụ thể cho đề tài. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở các lý thuyết nêu trên, trình bày quy trình cụ thể sẽ được tiến hành để nghiên cứu về đề tài trong thực tiễn Chương 4. Thực trạng tỷ số hệ số giá trên thu nhập và các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam: Dựa trên các số liệu thống kê thực tế thu thập được, đưa ra các phân tích, đánh giá, kiểm định sự đúng đắn của mô hình các nhân tố ảnh hưởng. Từ đó đưa ra kết quả nghiên cứu và giải thích mô hình các nhân tố tác động. 4 Thang Long University Library Chương 5. Nội dung kết quả nghiên cứu: đánh giá và kiểm tra dữ liệu đã thu thập, đồng thời kiểm định độ phù hợp của mô hình và đưa ra kết quả của mô hình. Chương 6. Kết luận và một số kiến nghị: Từ những nội dung kết quả nghiên cứu thu được, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm giúp các doanh nghiệp khoán sản tại Việt Nam cải thiện được chỉ số P/E đồng thời giúp nhà đầu tư có căn cứ chuẩn xác để xác định hướng đầu tư của mình. 5 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ TỶ SỐ GIÁ TRÊN THU NHẬP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ TRÊN THU NHẬP 2.1. Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán 2.1.1. Khái niệm Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường vốn dài hạn, thực hiện cơ chế chuyển vốn trực tiếp từ nhà đầu tư sang nhà phát hành, qua đó thực hiện chức năng của thị trường tài chính là cung ứng nguồn vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế. “Thị trường chứng khoán (Securities Market) là thuật ngữ dùng để chỉ cơ chế của hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán dài hạn như các loại trái phiếu cổ phiếu và các công cụ tài chính khác như chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ phái sinh – hợp đồng tương lai, quyền chọn, bảo chứng phiếu, chứng quyền.” (Bùi Kim Yến – Sách thị trường chứng khoán – Trang 25). 2.1.2. Các thành phần tham gia thị trường chứng khoán Các tổ chức và cá nhân tham gia TTCK có thể được chia thành 3 nhóm sau: Nhà phát hành: các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua TTCK. Nhà phát hành là người cung cấp chứng khoán – hàng hóa của TTCK. Trong đó nhà phát hành gồm: Chính phủ và chính quyền địa phương, các công ty, các tổ chức tài chính Nhà đầu tƣ: những người thật sự mua và bán chứng khoán trên TTCK. Nhà đầu tư có thể chia làm hai loại: nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư có tổ chức. Trong đó, các nhà đầu tư cá nhân là những người có vốn tạm thời nhàn rỗi, tham gia mua bán trên TTCK với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Còn các nhà đầu tư có tổ chức hay còn gọi là các định chế đầu tư: thường xuyên mua bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường. Nhà môi giới – Công ty chứng khoán: công ty chứng khoán là công ty hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán có thế đảm nhận một hoặc nhiều trong số các nghiệp vụ chính là bảo lãnh phát hành, môi giới, tự doanh và tư vấn đầu tư chứng khoán. Để có thể thực hiện mỗi nghiệp vụ, các công ty chứng khoán phải đảm bảo được một số vốn nhất định và phải được phép của cơ quan có thẩm quyền. (Nguồn: Bùi Kim Yến – Sách thị trường chứng khoán – Trang 29) 2.1.3. Chức năng của thị trường chứng khoán. Hiện nay, thị trường chứng khoán là một kênh huy động vốn lớn cho nền kinh tế và nó được chia ra thành các chức năng như: 6 Thang Long University Library Huy động vốn đầu tƣ cho nền kinh tế: Khi các nhà đầu tư mua chứng khoán do các công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ được đưa và hoạt động sản xuất kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Bên cạnh đó, TCCK còn là nơi cung cấp môi trƣờng đầu tƣ cho công chúng: TTCK cung cấp cho công chúng môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khoán trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể lựa chọn cho loại hàng hóa phù hợp với khả năng, mục tiêu và sở thích của mình. Cuối cùng, đây là nơi tạo môi trƣờng giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: Các chỉ số của TTCK phản ảnh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác. Giá các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng trưởng và ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Vì thế TTCK được gọi là phong vũ biểu của nền kinh tế và là một công cụ quan trọng giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. 2.1.4. Vai trò của thị trường chứng khoán. Theo những thông tin tác giả thu thập được trong sách về thị trường chứng khoán của PGS.TS. Bùi Kim Yến. Thị trường chức khoán có 4 vai trò chính đó là: Thứ nhất, tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán: Nhờ có TTCK các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản (khả năng chuyển đổi thành tiền mặt) là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối với người đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì càng có khả năng nâng cao tính thanh khoản của chứng khoán giao dịch trên thị trường. Thứ hai, đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp: Thông qua giá chứng khoán, hoạt động của doanh nghiệp được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động các các doanh nghiệp được nhanh chóng và thuận tiện, từ đó cũng tạo ra được một môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm. Thứ ba, hỗ trợ và thúc đẩy các công ty cổ phần ra đời và phát triển: TTCK hỗ trợ chương trình cổ phần hóa cũng như việc thành lập và phát triển của công ty cổ phần qua việc quảng bá thông tin, định giá doanh nghiệp, bảo lãnh phát hành, phân phối chứng khoán một cách nhanh chóng, tạo tính thanh khoản cho chúng và như thế thu hút các nhà đầu tư đến góp vốn vào công ty cổ phần. 7 Cuối cùng, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài: TTCK không những thu hút các nguồn vốn trong nội địa mà còn giúp Chính phủ và Doanh nghiệp có thể phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu công ty ra thị trường vốn quốc tế để thu hút thêm ngoại tệ. Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài qua kênh chức khoán (FPI) là an toàn và hiệu quả hơn. 2.2. Tổng quan về cổ phiếu thƣờng 2.2.1. Khái niệm cổ phiếu thường (common stock) Theo luật chứng khoán Việt Nam, cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Có nhiều quan điểm, cách hiểu khác nhau xung quanh khái niệm cổ phiếu. Song với nghiên cứu này tác giả sử dụng khái niệm sau: “Cổ phiếu là giấy tờ chứng nhận cổ phần, nó xác định quyền sở hữu của cổ đông, đối với công ty cổ phần. Người mua cổ phiếu thường trở thành cổ đông, đối với công ty cổ phần. Người mua cổ phiếu thường trở thành cổ đông thường hay cổ đông. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường là một trong những người chủ doanh nghiệp nên là người trực tiếp thụ hưởng kết quả sản xuất kinh doanh cũng như lãnh chịu mọi rủi ro trong kinh doanh.” (Bùi Kim Yến – Thị trường chứng khoán – Trang 112) 2.2.2. Đặc điểm cổ phiếu thường Cổ phiếu có vai trò rất quan trọng trên TTCK vậy theo quan điểm của các nhà phân tích cổ phiếu thƣờng có những đặc điểm sau: Cổ phiếu là chứng nhận góp vốn của các cổ đông vào công ty cổ phần. Vì vậy, chỉ có chiều góp vào, không thể hiện thời hạn hoàn vốn; không có kỳ hạn. (Khi công ty phá sản hoặc giải thể, thì sẽ không còn tồn tại cổ phiếu). Thêm vào đó, cổ tức không ổn định và phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tức là cổ tức cổ phiếu thường tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và vì kết quả kinh doanh không ổn định nên cổ tức cũng không thể cố định. Khi doanh nghiệp làm ăn phát đạt thì cổ đông được hưởng lợi nhuận nhiều hơn so với các loại chứng khoán khác có lãi suất cố định. Ngược lại, khi làm ăn khó khăn hoặc thua lỗ, cổ tức có thể rất thấp hoặc không có cổ tức. Đồng thời khi phá sản, cổ đông sẽ là người cuối cùng nhận được giá trị còn lại của tài sản thanh lý Đặc điểm cuối cùng đó là giá của cổ phiếu biến động rất mạnh. Giá biến động nhiều nhất là trên thị trường thứ cấp do đã chịu sự tác động của nhiều nhân tố và nhân tố quan trọng đó là kết quả kinh doanh của công ty. 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất