Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty ...

Tài liệu Luận văn phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phần ngành dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

.PDF
118
199
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH DẦU KHÍ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TÙNG LÂM MÃ SINH VIÊN : A20581 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH DẦU KHÍ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tùng Lâm Mã sinh viên : A20581 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân tới giảng viên hướng dẫn của em – ThS. Chu Thị Thu Thủy. Cô là người luôn luôn quan tâm, tận tình, hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện Khóa luận này. Ngoài ra, thông qua Khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt những kiến thức cơ bản nhất cho em về kinh tế, từ các môn học trên lớp, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành Tài chính như hiên tại, từ đó có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và những người bạn của em đã luôn bên cạnh động viên và ủng hộ em trong suốt quãng thời gian thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Tùng Lâm LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài khóa luận “Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phần ngành Dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là công trình nghiên cứu do em thực hiện, dưới sự hướng dẫn , h trợ từ giảng viên Th.S.Chu Thị Thu Thủy. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất k công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Tùng Lâm Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của Đề tài .......................................................................................... 1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu .......................................................... 2 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.4. Kết cấu của Đề tài ..................................................................................................... 3 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG ........................... 4 2.1. Tổng quan thị trƣờng chứng khoán........................................................................ 4 2.1.1. Khái niệm thị trường chứng khoán.......................................................................... 4 2.1.2. Chức năng của thị trường chứng khoán .................................................................. 5 2.1.3. Mục tiêu của thị trường chứng khoán ..................................................................... 6 2.1.4. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán................................................. 6 2.1.5. Hàng hoá của thị trường chứng khoán .................................................................... 7 2.1.6. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán......................................................... 8 2.2. Tổng quan về chứng khoán và cổ phiếu thƣờng.................................................... 9 2.2.1. Những vấn đề chung về chứng khoán ..................................................................... 9 2.2.2. Những vấn đề chung về cổ phiếu thường .............................................................. 10 2.3. Những vấn đề chung về giá cổ phiếu thƣờng ....................................................... 11 2.3.1. Mệnh giá cổ phiếu thường ..................................................................................... 11 2.3.2. Giá trị sổ sách cổ phiếu thường ............................................................................. 11 2.3.3. Giá trị thực của cổ phiếu thường ........................................................................... 12 2.3.4. Giá trị thị trường của cổ phiếu thường .................................................................. 12 2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu thƣờng ................................................ 13 2.4.1. Các nhân tố nội sinh .............................................................................................. 13 2.4.1.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn ........................................................................... 13 2.4.1.2. Quy mô công ty .................................................................................................. 15 2.4.1.3. Tỷ lệ vốn Nhà nước ............................................................................................ 17 2.4.1.4. Khả năng sinh lời ................................................................................................ 18 2.4.1.5. Chính sách cổ tức ............................................................................................... 21 2.4.1.6. Tăng trưởng thị phần .......................................................................................... 22 2.4.2. Các nhân tố ngoại sinh .......................................................................................... 24 2.4.2.1. Lạm phát ............................................................................................................. 24 2.4.2.2. Tăng trưởng GDP ............................................................................................... 25 2.5. Khung nghiên cứu .................................................................................................. 26 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 28 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 28 3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ..................................................... 29 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 29 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................... 30 3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả .............................................................................. 30 3.2.2.2. Phương pháp kiểm định đa cộng tuyến .............................................................. 30 3.2.2.3. Phương pháp kiểm định tự tương quan .............................................................. 30 3.2.2.4. Phương pháp hồi quy tuyến tính......................................................................... 31 3.3. Các biến nghiên cứu và đo lƣờng các biến nghiên cứu ....................................... 32 3.3.1. Mô hình nghiên cứu............................................................................................... 32 3.3.2. Các biến và giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 33 3.3.2.1. Biến phụ thuộc .................................................................................................... 33 3.3.2.2. Biến độc lập ........................................................................................................ 33 CHƢƠNG 4. ....... THỰC TRẠNG GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH DẦU KHÍ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................................................................ 37 4.1.Lịch sử ra đời thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ................................................ 37 4.2. Đặc điểm của ngành Dầu khí Việt nam ................................................................ 38 4.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ngành Dầu khí .................................... 39 4.2.2. Đặc trưng ngành Dầu khí....................................................................................... 41 4.3. Thực trạng giá cổ phiếu thƣờng của các công ty cổ phần ngành Dầu khí niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam................................................................. 42 4.3.1. Thực trạng giá cổ phiếu giai đoạn năm 2010 ........................................................ 42 4.3.2. Thực trạng giá cổ phiếu giai đoạn năm 2011 ........................................................ 44 4.3.3. Thực trạng giá cổ phiếu giai đoạn năm 2012 ........................................................ 46 4.3.4. Thực trạng giá cổ phiếu giai đoạn năm 2013 ........................................................ 47 4.3.5. Thực trạng giá cổ phiếu giai đoạn năm 2014 ........................................................ 49 4.4. Thực trạng các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thƣờng của các công ty cổ phần ngành Dầu khí niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ................... 50 4.4.1. Quy mô công ty (SIZE) ......................................................................................... 50 4.4.2. Chính sách cổ tức (DIVIDEND) ........................................................................... 52 Thang Long University Library 4.4.3. Khả năng sinh lời ................................................................................................... 54 4.4.3.1. Khả năng sinh lời trên tổng doanh thu ............................................................... 54 4.4.3.2. Khả năng sinh lời trên tổng tài sản(ROA) .......................................................... 56 4.4.3.3. Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................... 58 4.4.4. Tăng trưởng thị phần (GROWTH) ........................................................................ 59 4.4.5. Khả năng thanh toán ngắn hạn (CR và QR) .......................................................... 60 4.4.6. Sở hữu vốn nhà nước ............................................................................................. 62 4.4.7. Tăng trưởng GDP .................................................................................................. 62 4.4.8. Tỷ lệ lạm phát ........................................................................................................ 63 CHƢƠNG 5. NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 65 5.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................... 65 5.2. Kết quả kiểm tra dữ liệu ........................................................................................ 71 5.2.1. Kiểm định đa cộng tuyến ....................................................................................... 71 5.2.2. Kiểm định tự tương quan ....................................................................................... 72 5.3. Phân tích hệ số tƣơng quan Pearson..................................................................... 73 5.4. Phân tích hồi quy tuyến tính.................................................................................. 75 5.4.1. Đánh giá độ phụ hợp của mô hình (R2) ................................................................ 75 5.4.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ...................................................................... 76 5.4.3. Kiểm định các nhân tố tác động ............................................................................ 77 5.5. Điều chỉnh mô hình ................................................................................................ 82 CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................. 85 6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................................... 85 6.2. Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu ................................................................... 85 6.3. Một số kiến nghị...................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1 Một số nghiên cứu về khả năng thanh toán ngắn hạn ..................................... 14 Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về quy mô công ty ............................................................ 15 Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về tỷ lệ vốn nhà nước ....................................................... 17 Bảng 2.4. Một số nghiên cứu về khả năng thanh toán ngắn hạn ..................................... 20 Bảng 2.5. Một số nghiên cứu về chính sách cổ tức ......................................................... 21 Bảng 2.6. Một số nghiên cứu về tăng trưởng thị phần .................................................... 22 Bảng 2.7. Một số nghiên cứu về tăng trưởng doanh thu ................................................. 24 Bảng 2.8. Một số nghiên cứu về tăng trưởng GDP ......................................................... 25 Bảng 2.9. Bảng tổng hợp biến và giá thiết nghiên cứu ................................................... 26 Bảng 4.1. Thống kê nhóm giá cổ phiếu từ năm 2010-2014 ............................................ 42 Bảng 4.2. Thống kê quy mô công ty từ năm 2010-2014 ................................................. 50 Bảng 4.3. Thống kê tỷ lệ chi trả cổ tức từ năm 2010 - 2014 ........................................... 52 Bảng 4.4. Thống kê ROS từ năm 2010 - 2014 ................................................................ 54 Bảng 4.5. Thống kê ROA từ năm 2010 - 2014 ............................................................... 56 Bảng 4.6. Thống kê ROE từ năm 2010 - 2014 ................................................................ 58 Bảng 4.7. Thống kê tăng trưởng thị phần từ năm 2010 - 2014 ....................................... 59 Bảng 4.8. Thống kê khả năng thanh toán ngắn hạn từ năm 2010 - 2014 ........................ 61 Bảng 4.9. Thống kê tăng trưởng GDP từ năm 2010 - 2014 ............................................ 62 Bảng 4.10. Thống kê tỷ lệ lạm phát từ năm 2010 - 2014 ................................................ 63 Bảng 5.1. Kết quả thống kê mô tả ................................................................................... 65 Bảng 5.2. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ................................................................... 72 Bảng 5.3. Kết quả kiểm định tự tương quan của mô hình với biến phụ thuộc PRICE ... 73 Bảng 5.4. Ma trận hệ số tương quan Pearson .................................................................. 73 Bảng 5.5. Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ............................................. 76 Bảng 5.6. Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình (Sig.) của mô hình .................... 76 Bảng 5.7. Kết quả phân tích hồi quy mô hình với biến phụ thuộc PRICE ..................... 77 Bảng 5.8. Tổng kết kết quả phân tích ảnh hưởng của các nhân tố lên giá cổ phiếu của doanh nghiệp dựa trên số liệu thực tế của các công ty cổ phần ngành Dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (2010-2014) ...................................................... 82 Bảng 5.9. Kết quả phân tích hồi quy mô hình điều chỉnh với biến phụ thuộc PRICE .... 83 Thang Long University Library Biểu đồ 4.1. Thống kê nhóm giá cổ phiếu trong năm 2010 ............................................ 42 Biểu đồ 4.2.Thống kê nhóm giá cổ phiếu trong năm 2011 ............................................. 44 Biểu đồ 4.3. Thống kê nhóm giá cổ phiếu trong năm 2012 ............................................ 46 Biểu đồ 4.4. Thống kê nhóm giá cổ phiếu trong năm 2013 ............................................ 47 Biểu đồ 4.5. Thống kê nhóm giá cổ phiếu trong năm 2014 ............................................ 49 Sơ đồ 3.3.1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tới giá cổ phiếu của các công ty ngành Dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam…… …………………32 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CTCP Công ty cổ phần KNTTNH Khả năng thanh toán ngắn hạn ROS Khả năng sinh lời trên doanh thu ROA Khả năng sinh lời trên tổng tài sản ROE Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu CR Khả năng thanh toán hiện hành QR Khả năng thanh toán nhanh TTCK Thị trường chứng khoán Thang Long University Library DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 0.1. Danh sách mã chứng khoán các công ty ngành Dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ luc 0.2. Thống kê quy mô tổng tài sản doanh nghiệp từ 2010 - 2014 Phụ luc 0.3. Thống kê Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS) từ 2010 - 2014 Phụ luc 0.4. Thống kê Khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA) từ 2010 - 2014 Phụ luc 0.5. Thống kê Khả năng sinh lời trên vốn sở hữu (ROE) từ 2010 - 2014 Phụ luc 0.6. Thống kê Khả năng thanh toán hiện hành (CR) từ 2010 - 2014 Phụ luc 0.7. Thống kê Khả năng thanh toán nhanh (QR) từ 2010 - 2014 Phụ luc 0.8. Thống kê Giá thị trường cổ phiếu công ty (P) từ 2010 - 2014 Phụ lục 0.9. Thống kê tỷ lệ chi trả cổ tức (DIVIDEND) từ năm 2010 - 2014 Phụ lục 0.10. Thống kê tăng trưởng thị phần từ năm 2010 – 2014 Phụ lục 0.11. Thống kê tỷ lệ sở hữu vốn nhà nước CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của Đề tài Sau gần 40 năm xây dựng và trưởng thành, ngành dầu khí Việt Nam đã trải qua một chặng đường đầy khó khăn, nhưng đã đạt được những thành tựu đáng kể. Hiện nay Dầu khí là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nước ta. Điều kiện tự nhiên của Việt Nam đã cho thấy phần nào lợi thế và tiềm năng phát triển của ngành này trong tương lai khi trữ lượng khai thác ước tính của Việt Nam đứng thứ 4 về dầu mỏ và thứ 7 về khí đốt trong Đông Nam Á. Ngành Dầu khí Việt Nam đóng góp nhiều nhất vào ngân sách nhà nước (khoảng 20-25%). Năm 2010, nhóm Dầu khí quốc gia Việt Nam đạt được doanh thu hơn 48 nghìn tỉ VND chiếm 20% GPD. Năm 2011, tổng doanh thu của nhóm đạt 675.3 ngàn tỉ VND, đóng góp vào ngân sách là 160.8 nghìn tỉ VND. Doanh thu của toàn bộ các đơn vị trong Tập đoàn năm 2012 đạt 772.700 tỷ đồng, đồng thời toàn ngành nộp ngân sách 186.300 tỷ đồng, tăng 15,8% so với năm 2011. Năm 2013 doanh thu của tập đoàn đạt 762,86 nghìn tỷ đồng, vượt 18% kế hoạch năm, nộp ngân sách Nhà nước 195,4 nghìn tỷ đồng. Năm 2014, tổng doanh thu đạt 745,5 nghìn tỷ đồng, nộp NSNN hơn 178 nghìn tỷ. Ngành Dầu khí là ngành đứng đầu trong việc đóng góp vào ngân sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Với sự phát triển lớn mạnh không ngừng của nó, nhà nước đang có nhiều kế hoạch thúc đẩy sự phát triển, ưu tiên nhiều về vốn và nhân lực phục vụ ngành này. Để cạnh tranh và làm ăn có hiệu quả hơn trước, nhà nước đã cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước để phù hợp với đòi hỏi phát triển của nền kinh tế thị trường. Đồng thời việc chuyển sang công ty cổ phần sẽ khiến các doanh nghiệp nhà nước không chỉ sử dụng vốn của ngân sách nhà nước mà huy động nguồn vốn khổng lồ của toàn xã hội. Trong ảnh hưởng chung của xu thế kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam đang trải qua những giai đoạn khó khăn với bối cảnh lạm phát tăng cao, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp gặp nhiều bất lợi. Mặc dù chính phủ đã có những n lực để giảm lãi suất và giải quyết các vấn đề về nợ xấu, lạm phát và tăng trưởng kinh tế và đã có một số dấu hiệu tích cực cho thấy các hoạt động kinh tế đang dần phục hồi nhưng triển vọng kinh tế thế giới nhìn chung còn chưa vững chắc, nhất là với các nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam. Nhiều yếu tố không thuận lợi từ thị trường thế giới liên tục ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội trong nước với rất nhiều khó khăn, bất cập chưa được giải quyết gây áp lực lớn cho các ngành sản xuất kinh doanh, trong đó phải kể đến là ngành Dầu khí. Ngành Dầu khí đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, là ngành đóng góp nhiều ngoại tệ nhất cho quốc gia với các sản phẩm phục vụ nền kinh tế quốc dân là sản phẩm điện khí, xăng dầu, khí nén cao áp và năng lượng sạch. 1 Tuy nhiên, do chịu nhiều tiêu cực đến từ thị trường, ngành Dầu khí đang gặp nhiều khó khăn, từ đó đem lại những tác động không nhỏ tới hoạt động đầu tư cổ phiếu của các công ty Dầu khí. Điều này đã khiến giá cổ phiếu ngành Dầu khí sụt giảm khá mạnh. Và muốn nghiên cứu, phân tích và đánh giá rõ hơn tại sao lại có sự lên xuống giá cả, những yếu tố nào ảnh hưởng đã làm nên sự thay đổi đối với giá cổ phiếu thường, em đã lựa chọn thực hiện đề tài của mình là “Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phần ngành Dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu sẽ được thực hiện nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:  Giá cổ phiếu là gì?  Các nhân tố nào ảnh hưởng tới giá cổ phiếu của các công ty ngành Dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?  Các thước đo và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới giá cổ phiếu?  Nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất tới giá cổ phiếu của các công ty ngành Dầu khí? 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về giá cổ phiếu và các yếu tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu. Từ đó xác định mô hình phù hợp để chỉ ra mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và giá cổ phiếu. - Đánh giá thực trạng sự tác động các nhân tố đã nêu lên giá cổ phiếu của các công ty ngành Dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lên giá cổ phiếu. - Dựa trên kết quả chạy mô hình từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để giảm thiểu tác động của các yếu tố lên giá cổ phiếu. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là giá cố phiếu và các nhân tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu 2 Thang Long University Library 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Là các công ty ngành Dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Thời gian: khoảng thời gian để thu thập số liệu thực hiện nghiên cứu trong 5 năm từ 2010-2014. 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: Dựa trên nghiên cứu lịch sử và hệ thống cơ sở lý thuyết để nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và tác động của nó đến giá cổ phiếu của ngành Dầu khí Phương pháp định lượng: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đưa ra những đặc tính cơ bản của các dữ liệu thu thập được. Tiếp đó sử dụng phương pháp phân tích hồi quy nhằm xây dựng mô hình các nhân tố tác động tới giá cổ phiếu. Từ đó, tiến hành kiểm định hàng loạt các giả thuyết nghiên cứu. Phần mềm thống kê được sử dụng là SPSS. Nghiên cứu sẽ sử dụng dữ liệu báo cáo giá 37 công ty ngành Dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.4. Kết cấu của Đề tài Chƣơng 1. Mở đầu: Chỉ ra tầm quan trọng của ngành Dầu khí trong nên kinh tế Việt Nam từ đó nêu lên tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, đồng thời khái quát về cách thức để nghiên cứu đề tài. Chƣơng 2. Tổng quan lý thuyết về thị trường chứng khoán và các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán trên thị trường. Đưa ra các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới giá chứng khoán của doanh nghiệp để từ đó xác định được hướng nghiên cứu cụ thể cho đề tài. Chƣơng 3. Phương pháp nghiên cứu: Nêu ra các cơ sở các lý thuyết và trình bày quy trình cụ thể và các bước tiến hành để nghiên cứu về đề tài trong thực tiễn. Chƣơng 4. Nêu thực trang giá cổ phiếu và các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu từ đó phân tích và định hình về các tác động của nhân tố đó tới giá cổ phiếu. Chƣơng 5. Nội dung kết quả nghiên cứu: Dựa trên các số liệu thống kê thực tế thu thập được, đưa ra các phân tích, đánh giá, kiểm định sự đúng đắn của mô hình các nhân tố ảnh hưởng được xây dựng. Dựa vào kết quả chạy mô hình kết hợp cùng các lý thuyết, nghiên cứu đã nêu trên từ đó giải thích mô hình các nhân tố tác động. Chƣơng 6. Kết luận và một số kiến nghị: Từ những nội dung kết quả nghiên cứu thu được, xác định xu hướng biến động của giá và nêu các phương pháp cải thiện nhân tố hoạt động để giảm thiểu tác động tiêu cực và gia tăng tác động tích cực của các nhân tố tác động tới giá cổ phiếu của các công ty ngành Dầu khí. 3 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG 2.1. Tổng quan thị trƣờng chứng khoán 2.1.1. Khái niệm thị trường chứng khoán “Thị trường chứng khoán: trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch, trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khoán trung và dài hạn,qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khoán.” Giáo trình TTCK trang 9 TS Bạch Đức Hiển HVTC Dựa vào từng tính chất của thị trường chứng khoán mà người ta phân thị trường ra làm 3 loại: Đầu tiên căn cứ vào tính chất luân chuyển các nguồn vốn: thị trường chứng khoán được chia thành thị trường sơ cấp (primary market) và thị trường thứ cấp (secondary market). Thị trường sơ cấp (primary market): là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Thị trường thứ cấp (secondary market): là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. Ý nghĩa: Việc phân loại trên giúp nhà đầu tƣ nhìn nhận đƣợc vai trò, nhiệm vụ của từng thị trƣờng và xác định thị trƣờng nơi mình đang hoạt động. Căn cứ vào tính chất tổ chức hoạt động: Thị trường chứng khoán được phân thành thị trường giao dịch tập trung và thị trường giao dịch phi tập trung (thị trường OTC). Trong khi Thị trường giao dịch tập trung: là thị trường giao dịch của các chứng khoán đã thỏa mãn những tiêu chuẩn xác định và được diễn ra tại một địa điểm cụ thể với nguyên tắc và phương pháp giao dịch nhất định. Thì Thị trường phi tập trung: là thị trường giao dịch của các chứng khoán chưa đủ điều kiện giao dịch trên thị trường OTC thông qua hệ thống điện thoại hoặc máy tính đã nối mạng giữa các thành viên. Ý nghĩa: Cách phân loại thứ hai nhằm xác định tính an toàn và độ tin cậy của thị trƣờng chứng khoán nơi các nhà đầu tƣ tham gia. Căc cứ và đối tượng giao dịch trên thị trường: Thị trường chứng khoán cũng có thể phân thành các thị trường: thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu, thị trường công cụ chứng khoán phái sinh: Thị trường cổ phiếu: là thị trường giao dịch và mua bán các loại cổ phiếu bao gồm cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi; Thị trường trái phiếu: là thị trường giao dịch và mua bán các loại trái phiếu được phát hành, bao gồm các trái phiếu công ty, chính phủ và trái phiếu đầu tư; Thị trường các công cụ chứng khoán phái 4 Thang Long University Library sinh: là thị trường phát hành và mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác như: quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn… Ý nghĩa: Nhằm giúp các nhà đầu tư có cái nhìn cụ thể hơn về các công cụ đầu tư của mình trên thị trường chứng khoán. Căn cứ vào phương thức giao dịch: Thị trường chứng khoán có thể chia thành thị trường giao ngay và thị trường kì hạn. Ý nghĩa: Để phân loại thời gian giao dịch khi mua, bán chứng khoán Giáo trình TTCK trang 3,5,6 PGS.TS Phạm Văn Hùng-ĐHTL 2.1.2. Chức năng của thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường bằng việc thực hiện một số chức năng chủ yếu sau đây: Đầu tiên: Tập trung và tích tụ vốn cho đơn bị phát hành và cho nền kinh tế: đây là chức năng quan trọng nhất của TTCK khi đóng vai trò trong việc thu hút vốn cho đầu tư và phát triển kinh tế. Thông qua hành vi phát hành, các khoản tiền nhàn r i của nền kinh tế sẽ được huy động và đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng sản xuất xã hội. Thứ hai: Tạo lập cơ chế đầu tư thúc đẩy quá trình sử dụng vốn có hiệu quả: với chức năng điều tiết vón, thị trường chứng khoán – một kênh huy động và phân phối vốn của nền kinh tế - thực sự là một cái van điều tiết hữu hiệu vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu và từ nơi sự dụng kém hiệu quả sang nơi có thể sử dụng vốn hiệu quả hơn. Thứ ba: Tạo điều kiện cho công chúng đa dạng hóa và mở rộng cơ hội đầu tư: TTCK cung cấp cho công chúng một môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khoán trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với khả năng, mục tiêu và sở thích của mình. Sự ra đời của thị trường chứng khoán cũng giúp công chúng có nhiều cơ hội đầu tư hơn từ đó họ có thể đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình. Thư tư: Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán: nhờ có thị trường chứng khoán các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối với người đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn của vốn đầu tư. Thứ năm: Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp: thông qua chứng khoán, hoạt động của các doanh nghiệp được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của doanh nghiệp được nhanh chóng và thuận tiện, 5 từ đó cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm. Cuối cùng: Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: các biến động của thị trường chứng khoán phản ảnh tình hình của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác. Giá chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng trưởng; ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Giáo trình TTCK trang 7,8,9,10 PGS.TS Phạm Văn Hùng-ĐHTL 2.1.3. Mục tiêu của thị trường chứng khoán Bất kì một chủ thể nào hoạt động trong nền kinh tế đều có mục tiêu riêng, thị trường chứng khoán cũng không ngoại lệ. Có ba mục tiêu cơ bản được đặt ra đối với thị trường chứng khoán ở các nước, đó là: hoạt động có hiệu quả, điều hành công bằng và phát triển ổn định. Hoạt động có hiệu quả: một thị trường chứng khoán có hiệu quả là một thị trường có tính hiệu quả về mặt thông tin và cơ chế giao dịch. Để đạt được điều này thị trường chứng khoán cần phải đảm bảo: Đầu tiên giá cả được hình thành trên thị trường phải là giá cân bằng giữa cung và cầu, phản ánh được tức thời các thông tin có liên quan có thể ảnh hưởng tới giá cả. Thứ hai chi phí giao dịch trên thị trường phải được tối thiểu hóa, đảm bảo những lợi ích thu được từ đầu tư vào chứng khoán không bị chi phí giao dịch ăn mòn. Điều hành công bằng: điều hành công bằng thị trường chứng khoán là việc đảm bảo sự bình đẳng giữa những người tham gia vào thị trường. Bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư thông qua việc duy trì thị trường hoạt động lành mạnh, chống lại các trường hợp lũng đoạn thị trường, bóp méo giá gây thiệt hại cho nhà đầu tư. Phát triển ổn định thị trường: để đảm bảo thị trường chứng khoán phát triển ổn định lành mạnh cần chú trọng phát hiện và loại trừ các khả năng xảy ra khủng hoảng thị trường do mất khả năng thanh khoản hoặc biến động của giá cả quá lớn. Giáo trình TTCK trang 16,17,18 TS Bạch Đức Hiển-HVTC 2.1.4. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán Để đạt được những mục tiêu trên, thị trường chứng khoán phải hoạt động dựa trên những nguyên tắc nhất định. Có một số nguyên tắc hoạt động cơ bản của thị trường chứng khoán như sau: Trƣớc tiên là nguyên tắc cạnh tranh tự do: Thị trường chứng khoán phải hoạt động trên cơ sở cạnh tranh tự do. Các nhà phát hành, nhà đầu tư tự do tham gia và rút khỏi thị trường. Giá cả trên thị trường phản ánh mối quan hệ cung cầu về chứng khoán 6 Thang Long University Library và thể hiện tương quan cạnh tranh giữa các công ty. Trên thị trường sơ cấp, các nhà phát hành cạnh tranh với nhau để bán chứng khoán của mình cho các nhà đầu tư, các nhà đầu tư được tự do lựa chọn chứng khoán mà họ muốn đầu tư vào. Trên thị trường thứ cấp, các nhà đầu tư cũng cạnh tranh tự do để tìm kiếm cho mình một mức lợi nhuận cao nhất. Sau đó tới nguyên tắc công khai: Chứng khoán là hàng hóa trừu tượng – hàng hóa vốn, người đầu tư không thể kiểm tra trực tiếp được các chứng khoán như hàng hóa thông thường mà phải dựa trên cơ sở các thông tin có liên quan. Vì vậy, để đảm bảo cho thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả và công bằng thì các tin tức có tác động đến sự thay đổi giá cả của chứng khoán cần phải công khai cung cấp cho các nhà đầu tư nhằm tạo cho họ cơ hội đầu tư như nhau để ngăn chặn các hành vi gian lận trong kinh doanh chứng khoán, lũng đoạn thị trường. Thứ ba là nguyên tắc trung gian mua bán: Trên thị trường chứng khoán, các giao dịch được thực hiện thông qua các tổ chức trung gian để đảm bảo cho các loại chứng khoán được giao dịch là chứng khoán thực và hợp pháp, tránh sự giả mạo, lừa đảo trong giao dịch. Cuối cùng nguyên tắc đấu giá: Mọi việc mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán đều dựa trên nguyên tắc đấu giá. Nguyên tắc đấu giá dựa trên mối quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. 2.1.5. Hàng hoá của thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán có rất nhiều hàng hóa đa dạng với từng tính chất riêng biệt để phù hợp với m i nhà đầu tư. Dưới đây là một số loại chứng khoán chủ yếu trên thị trường chứng khoán. Cổ phiếu: là loại chứng khoán vốn xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Trái phiếu: là chứng khoán nợ do các cơ quan công quyền, các công ty đang hoạt động phát hành nhắm huy động vốn trên thị trường trong đó các trái chủ được cam kết sẽ thanh toán cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định Chứng khoán có thể chuyển đổi: là những chứng khoán cho phếp người nắm giữ nó, tùy theo lựa chọn và trong những điều kiện nhất định có thể đổi nó lấy một hoặc một số chứng khoán loại khác. Chứng khoán phái sinh: là các chứng khoán phát hành trên cơ sở các chứng khoán đã có nhằm mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro tìm kiếm lợi nhuận. Dựa vào tính chất của từng loại chứng khoán mà người ta chia ra làm 4 loại chứng khoán phái sinh: Quyền chọn (options): là quyền được ghi trong hợp đồng cho phép người mua lựa chọn quyền mua hoặc quyền bán một số lượng chứng khoán xác định trước trong 7 khoảng thời gian nhất định mới mức giá được xác định trước; Hợp đồng tương lai (futures): là cam kết mua hoặc bán các loại chứng khoán, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán nhất định với một số lượng và mức giá nhất định vào ngày xác định trước trong tương lai; Quyền mua cổ phần (right): là đặc quyền ngắn hạn mua cổ phần hoặc quyền mua trước là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành; Chứng quyền (warrants): là loại chứng khoán cho phép người sở hữu chứng khoán đó được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong một thời hạn nhất định. Nhận xét: Hàng hóa trên thị trƣờng chứng khoán rất đa dạng để phù hợp với từng sở thích và mục tiêu hoạt động của các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng 2.1.6. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán Để thị trường chứng khoán hoạt động cần có các chủ thể tham gia vào thị trường. Các tổ chức và cá nhân tham gia thị trường chứng khoán có thể được chia thành các nhóm sau: nhà phát hành, nhà đầu tư và các tổ chức có liên quan đến chứng khoán. Tổ chức phát hành: Là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán. Nhà phát hành là người cung cấp các chứng khoán- hàng hóa của thị trường chứng khoán. Tổ chức phát hành bao gồm: Chính phủ và chính quyền địa phương: là nhà phát hành các Trái phiếu Chính phủ và trái phiếu công trình, trái phiếu chính quyền địa phương; Các doanh nghiệp: là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp; Các tổ chức tài chính: là nhà phát hành các công cụ tài chính như các trái phiếu, chứng chỉ thụ hưởng…nhằm phục vụ cho hoạt động của họ. Nhà đầu tư: là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư chứng khoán có thể chia làm 2 loại: Nhà đầu tư cá nhân: là những người có vốn nhàn r i tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với mục đích tìm kiếm lợi nhuận; Nhà đầu tư có tổ chức là các định chế đầu tư thương xuyên mua bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường đó là các quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm, công ty tài chính… Công ty chứng khoán: là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, có thể đảm nhận một hoặc nhiều trong số các nghiệp vụ chính là môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán… Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán: Ủy ban chứng khoán Nhà nước là cơ quan ban hành các quy định luật lệ nhằm mục đích quản lý giám sát đảm bảo thị trường chứng khoán được hoạt động một cách hiệu quả. Các chủ thể khác: Hiệp hội kinh doanh chứng khoán: đây là tổ chức của các nhà kinh doanh chứng khoán, các công ty chứng khoán nhằm bảo vệ lợi ích chung của giới 8 Thang Long University Library kinh doanh chứng khoán; Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ: là pháp nhân với chức năng tổ chức và giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán; Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán: là tổ chức phụ trợ, phục vụ các giao dịch chứng khoán; Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm: là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ đánh giá khả năng cũng như năng lực thanh toán khoản vốn và gốc đúng thời hạn và theo những điều cam kết cụ thể của công ty chứng khoán. Giáo trình TTCK trang 20,21,22,23 PGS.TS Phạm Văn Hùng- ĐHTL 2.2. Tổng quan về chứng khoán và cổ phiếu thƣờng 2.2.1. Những vấn đề chung về chứng khoán Khái niệm chứng khoán: “Chứng khoán bao gồm trái phiếu và cổ phiếu là bằng chứng xác nhận nhà đầu tư đã bỏ tiền ra đầu tư dưới hình thức cho vay trực tiếp hay góp vốn vào Công ty cổ phần đồng thời là bằng chứng đưa lại cho nhà đầu tư nhưng quyền nhất định, trong đó quyền cơ bản là được hưởng những khoản thu nhập” Giáo trình TTCK trang 51 TS Bạch Đức Hiển- HVTC Đặc điểm chứng khoán: Người nắm giữ chứng khoán có thể là người góp vốn đồng thời là chủ sở hữu hoặc là chủ nợ của công ty cổ phần. Chứng khoán có các đặc điểm chủ yếu sau: Đầu tiên chứng khoán luôn gắn với khả năng thu lợi: M i loại chứng khoán đưa lại một khả năng thu lợi khác nhau: các trái phiếu thường có mức lợi tức cố định và tương đối chắc chắn trong khi đó các cổ phiếu có độ an toàn thấp hơn nhưng mang lại khả năng sinh lời cao từ cổ tức và đặc biệt khi cổ phiếu tăng giá. Thứ hai chứng khoán luôn gắn với rủi ro: Đầu tư luôn gắn với rủi ro và đầu tư vào chứng khoán cũng có những rủi ro nhất định. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán thể hiện ở sự dao động lợi nhuận mà nhà đầu tư có thể thu được, dao động càng cao rủi ro càng lớn. Các chứng khoán khác nhau có mức độ rủi ro khác nhau Thứ ba chứng khoán có khả năng thanh khoản: Sau khi phát hành, chứng khoán có thể được mua đi bán lại trên thị trường chứng khoán điều này đã tạo nên tính thanh khoản cho chứng khoán. Mặc dù m i loại chứng khoán có khả năng thanh khoản khác nhau nhưng nhìn chung chứng khoán đều có khả năng thanh khoản. Giáo trình TTCK trang 52, 53 TS. Bạch Đức Hiển- HVTC Phân loại chứng khoán: Có nhiều cách phân loại chứng khoán dựa trên những tiêu chí khác nhau. Dưới đây là một số cách phân loại chứng khoán: Căn cứ vào chủ thể phát hành có thể phân chứng khoán vào 3 nhóm lớn: Chứng khoán chính phủ và chính quyền địa phương thường là các trái phiếu chính phủ 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất