MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT
LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................. 9
1.1. Những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng .......................................................... 9
1.1.1. Khái niệm và đối tượng cho vay .......................................................................... 9
1.1.1.1. Khái niệm cho vay .......................................................................................... 9
1.1.1.2. Đối tượng cho vay .......................................................................................... 9
1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ......................................................................... 9
1.1.2.1. Nguyên tắc cho vay ........................................................................................ 9
1.1.2.2. Điều kiện cho vay ......................................................................................... 10
1.1.3. Phân loại cho vay ............................................................................................... 12
1.1.3.1. Dựa vào chủ thể vay vốn .............................................................................. 12
1.1.3.2. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay ............................................................. 12
1.1.3.3. Dựa vào thời hạn cho vay ............................................................................ 12
1.1.3.4. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ................................................. 12
1.1.3.5. Dựa vào phương thức cho vay ..................................................................... 13
1.1.3.6. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay ........................................................ 13
1.1.3.7. Dựa vào xuất sứ tín dụng ............................................................................. 13
1.2. Những lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng ........................................................... 13
1.2.1. Khái niệm, đối tượng, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng ................... 13
1.2.1.1. Khái niệm của cho vay tiêu dùng ................................................................. 13
1.2.1.2. Đối tượng của cho vay tiêu dùng ................................................................. 14
1.2.1.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng .................................................................. 14
1.2.1.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng ...................................................................... 15
1.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ......................... 16
1.2.2.1. Căn cứ vào mục đích vay ............................................................................. 16
1.2.2.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả: .............................................................. 16
1.2.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ:.......................................................... 20
1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế ............................................ 21
1.2.3.1. ai tr của cho vay tiêu dùng đối v i khách hàng. ...................................... 21
1.2.3.2. ai tr của cho vay tiêu dùng đối v i ng n hàng thương mại. .................... 21
1.2.3.3. ai tr của cho vay tiêu dùng đối v i nền kinh t đất nư c........................ 22
1.2.4. Chất lượng cho vay tiêu dùng............................................................................ 23
1.2.4.1. Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng...................................................... 23
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại NHTM .................. 23
1.2.4.3. Các nh n tố ảnh hưởng đ n việc n ng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của
ng n hàng thương mại .............................................................................................. 25
-1-
1.2.4.4. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM .............. 30
1.2.5. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại một số nước trên thế giới
và bài học đối với các NHTM Việt Nam...................................................................... 36
1.2.5.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại một số nư c.............................................. 36
1.2.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối v i các NHTM tại iệt Nam....................... 42
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH GIA LÂM ............................... 44
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Gia Lâm............................................................................................................................ 44
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam ............................................................................................................................... 44
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Gia
Lâm ............................................................................................................................... 45
2.1.2.1. i i thiệu về t nh h nh x hội Huyện ia L m ............................................ 45
2.1.2.2. Lịch sử h nh thành và phát triển .................................................................. 45
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 46
2.1.3. Khái quát tình tình hoạt động kinh doanh ....................................................... 47
2.1.3.1. Công tác huy động vốn ................................................................................. 47
2.1.3.2. Công tác sử dụng vốn ................................................................................... 48
2.1.3.3. K t quả kinh doanh ...................................................................................... 50
2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Gia Lâm ................................................................................................. 51
2.2.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng Việt Nam. ..................................................... 51
2.2.2. Các cơ chế chính sách hỗ trợ cho vay tiêu dùng tại các NHTM ..................... 54
2.2.2.1. Cơ ch cho vay ............................................................................................. 54
2.2.2.2. Cơ ch bảo đảm tiền vay của TCTD ............................................................ 57
2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Gia Lâm .............................................................................................. 58
2.2.3.1. Quy tr nh cho vay tiêu dùng trả góp không có bảo đảm tài sản đối v i cán
bộ công nh n viên ..................................................................................................... 58
2.2.3.2. Quy tr nh cho vay tiêu dùng trả góp có tài sản th chấp ............................. 60
2.2.4. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng áp dụng tại các NHTM ................................ 61
2.2.4.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng áp dụng tại Ng n hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn iệt Nam .................................................................................. 61
2.2.4.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng áp dụng tại Ng n hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Gia L m .................................................................. 62
2.2.5. Th c trạng về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh Gia Lâm .................................................................................... 64
2.2.5.1. ề doanh số cho vay ..................................................................................... 64
-2-
2.2.5.2. ề dư nợ cho vay .......................................................................................... 65
2.2.6. Phân tích chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm ........................................................................... 70
2.2.6.1. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................ 70
2.2.6.2. Các chỉ tiêu định tính ................................................................................... 74
2.2.6.3. Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ng n hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh Gia L m .......................................................................... 74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH GIA LÂM .................................... 82
3.1.
nh hƣớng phát triển kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh Gia Lâm ....................................................................................... 82
3.1.1.
nh hướng kinh doanh của NHNo PTNT Việt Nam ................................... 82
3.1.2. nh hướng kinh doanh của NHNo PTNT chi nhánh Gia Lâm................. 83
3.1.2.1. Định hư ng KD của NHNo & PTNT chi nhánh ia L m năm 2010 .......... 83
3.1.2.2. Định hư ng về phát triển cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT chi nhánh
ia L m trong nh ng năm t i................................................................................... 84
3.2. Một s giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng c a N No &
PTNT chi nhánh Gia Lâm. ............................................................................................. 85
3.2.1. S cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng ............................... 85
3.2.1.1. Đối v i nền kinh t ....................................................................................... 85
3.2.1.2. Đối v i khách hàng ...................................................................................... 85
3.2.1.3. Đối v i ng n hàng thương mại .................................................................... 86
3.2.2. Cơ s đề xuất giải pháp ...................................................................................... 86
3.2.3. Nội dung các giải pháp ...................................................................................... 87
3.2.3.1. Hoàn thiện chính sách cho vay tiêu dùng .................................................... 87
3.2.3.2. Cải ti n quy tr nh cho vay tiêu dùng ............................................................ 87
3.2.3.2. N ng cao cơ sở v t chất k thu t công nghệ và các trang thi t bị. ............. 90
3.2.3.3. Đa dạng hoá các sản phẩm cho vay tiêu dùng............................................. 90
3.2.3.4. Mở rộng hoạt động Marketing. .................................................................... 92
3.2.3.5. Đào tạo và phát triển nguồn nh n lực. ........................................................ 93
3.2.3.6. iải pháp giảm thiểu rủi ro ......................................................................... 94
3.3. Một s
i n ngh . ...................................................................................................... 95
3.3.1. Kiến ngh đối với s quản l v mô của Nhà nước ........................................... 95
3.3.2. Kiến ngh với Ngân hàng Nhà nước. ................................................................ 97
3.3.3. Kiến ngh với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ... 98
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 99
-3-
DAN
MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu 1: Các bước trong quá trình phân tích cho vay tiêu dùng ............................................. 32
Biểu 2: Hệ thống điểm số ở một ngân hàng tại Mỹ .............................................................. 33
Biểu 3: Mức cho vay tối đa theo điểm số của Ngân hàng Mỹ .............................................. 34
Biểu 4: Tình hình huy động vốn của NHNo PTNT chi nhánh Gia Lâm t 2
7 - 2009 .... 47
Biểu 5: Tình hình s dụng vốn của NHNo
7 dến 2
Biểu 6: Kết quả inh doanh của NHNo
PTNT chi nhánh Gia Lâm t 2
PTNT chi nhánh Gia Lâm t 2
7 đến 2
Biểu 7: Tình hình cho vay tiêu dùng của NHNo PTNT chi nhánh Gia Lâm t 2
9 49
9 .. 50
7 đến
2009 ....................................................................................................................................... 64
Biểu 8: T ng ết dư nợ cho vay tiêu dùng ở NHNo
2
7 đến n m 2
PTNT chi nhánh Gia Lâm t n m
9 ............................................................................................................... 65
Biểu 9: C cấu cho vay tiêu dùng theo thời gian t
n m2
7 đến n m 2
Biểu 1 : C cấu cho vay tiêu dùng phân theo mục đích s dụng vốn t
9 .................... 66
n m2
7 đến n m
2009 ....................................................................................................................................... 68
Biểu 11: C cấu cho vay tiêu dùng theo phư ng thức cho vay t 2
Biểu 12: V ng quay vốn cho vay tiêu dùng t
n m2
7 đến n m 2
7 đến 2
9 ............... 69
9 ............................ 71
Biểu 13: Phân oại nợ quá hạn và nợ ấu trên t ng dư nợ cho vay tiêu dùng t n m 2
n m2
7 đến
9 ............................................................................................................................... 72
-4-
DAN
MỤC CÁC SƠ Ồ, BIỂU Ồ
Biểu đồ 1: Dư nợ cho vay tiêu dùng của NHNo
2
7, 2
8 và 2
PTNT chi nhánh Gia Lâm qua các n m
9 ............................................................................................................... 66
Biểu đồ 2: C cấu cho vay tiêu dùng theo thời gian của NHNo
Lâm qua các n m 2
7, 2
8 và 2
PTNT chi nhánh Gia
9 .................................................................................. 67
Biểu đồ 3: C cấu cho vay tiêu dùng phân theo mục đích s dụng vốn của NHNo
chi nhánh Gia Lâm qua các n m 2
7, 2
8 và 2
9 .......................................................... 68
Biểu đồ 4: C cấu cho vay tiêu dùng theo phư ng thức cho vay của NHNo
nhánh Gia Lâm qua các n m 2
7, 2
8 và 2
7, 2
8 và 2
PTNT chi
9 ................................................................ 69
Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của NHNo
các n m 2
PTNT
PTNT chi nhánh Gia Lâm qua
9 ................................................................................................. 71
-5-
DAN
MỤC CÁC T UẬT NGỮ VIẾT TẮT
BHTG
Bảo hiểm tiền g i
CVTD
Cho vay tiêu dùng
CBTD
Cán bộ tín dụng
CP, LP
Chi phí, lệ phí
DP
Dự ph ng
ĐHNN I
Đại học nông nghiệp I
KH
Khách hàng
KD
Kinh doanh
NHTM
Ngân hàng thư ng mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNo & PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTW
Ngân hàng trung ư ng
PGD
Ph ng giao dịch
QL
Quản lý
TCTD
T chức tín dụng
TD
Tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
-6-
LỜI MỞ ẦU
Tính cấp thi t c a đề tài
Đa dạng hoá à một u hướng tất yếu của sự phát triển trong hoạt động inh
doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng Đặc biệt trước những yêu cầu
mới của cạnh tranh và hội nhập inh tế, ngành ngân hàng phải hông ng ng phát
triển và tìm iếm những hướng đi mới phù hợp để v a có thể đáp ứng ngày càng tốt
h n nhu cầu của hách hàng v a đứng vững trong c chế thị trường Mở rộng cho
vay tiêu dùng à một hướng đi như vậy và nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng là
giải pháp chủ yếu.
Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển t những n m 70 của thế
kỷ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các ngân hàng thư ng mại chú ý
khoảng 15 n m trở lại đây. Hiện nay, cho vay tiêu dùng là mảng thị trường tiềm n ng
mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số khoảng 85 triệu người
và mức thu nhập của người dân ngày càng t ng hứa hẹn sẽ là sân ch i bán lẻ rộng
mở cho các ngân hàng thư ng mại nói riêng và tất cả các t chức tín dụng nói chung.
Đối với NHNo & PTNT Việt Nam thì nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
là mục tiêu trước mắt và lâu dài của ngân hàng, nhằm phát triển hoạt động ngân hàng
bán lẻ cũng như giữ vững vị trí một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam.
Chính vì vậy, sau một thời gian thực tập tại NHNo
PTNT chi nhánh Gia
Lâm, em nhận thấy được tiềm n ng của hoạt động này và tầm quan trọng của việc
thực hiện và nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng đối với sự phát triển âu dài của
ngân hàng. Do đó em ựa chọn đề tài “Nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Gia Lâm” để nghiên cứu, tìm
hiểu và t đó đưa ra kiến nghị và đề xuất để phát triển hoạt động này.
Mục tiêu nghiên cứu
T lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình hình
thực tế của cho vay tiêu dùng tại chi nhánh, để tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng
của cho vay tiêu dùng tại NHNo PTNT chi nhánh Gia Lâm.
i tƣợng nghiên cứu
C n cứ vào ba mục tiêu trên, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận v n
tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng ở NHNo
PTNT chi nhánh Gia Lâm
trong 3 n m 2007, 2008 và 2009.
-7-
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phư ng pháp nghiên cứu được s dụng chủ yếu là phư ng pháp thu thập
thông tin và phư ng pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh
như quá trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ công nhân viên của
ngân hàng, các báo cáo tài chính n m, báo cáo tín dụng… Phư ng pháp phân tích s
dụng các thông tin này, kết hợp với phư ng pháp so sánh, đối chiếu, t ng hợp thông
tin, t đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở NHNo PTNT
chi nhánh Gia Lâm.
K t cấu c a đề tài
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được
kết cấu thành 3 chư ng:
Chương 1: Những vấn đề c bản về tín dụng ngân hàng và chất lượng cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng thư ng mại
Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Gia Lâm
Chương 3: Một số giải pháp c bản nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Gia Lâm
-8-
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN Ề CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT
LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm và đ i tƣợng cho vay
1.1.1.1. Khái niệm cho vay
Cho vay của NHTM à việc chuyển nhượng tạm thời một ượng giá trị t
NHTM (người sở hữu) sang hách hàng vay (người s dụng) sau một thời gian nhất
định quay trở ại NHTM với ượng giá trị ớn h n ượng giá trị ban đầu Hay có thể
hiểu cho vay của NHTM à quan hệ giữa một bên à người cho vay (NHTM) bằng
cách chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên người vay ( hách hàng vay) để s dụng
trong một thời gian nhất định với cam ết của người vay à hoàn trả cả gốc và ãi hi
đến hạn Cho vay à quyền của NHTM Vì vậy NHTM có quyền yêu cầu hách hàng
vay phải tuân thủ những điều iện mang tính pháp ý nhằm đảm bảo việc trả nợ hi
đến hạn
1.1.1.2.
i tƣợng cho vay
NHTM chỉ cho vay đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của
pháp uật Ở nước hác nhau có quy định đối tượng vay hác nhau Ở Việt Nam theo
Luật các t chức tín dụng, Luật ngân hàng Nhà Nước và các v n bản hiện hành quy
định t chức tín dụng hông được cho vay những nhu cầu vay vốn để thực hiện các
nội dung như: Mua sắm các tài sản và chi phí hình thành tài sản mà pháp uật cấm
mua bán, chuyển nhượng, chuyển đ i; thanh toán các hoản chi phí để thực hiện các
giao dịch mà pháp uật cấm; đáp ứng các nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp uật
cấm
1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
1.1.2.1. Nguyên tắc cho vay
Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các ngân hàng thư ng mại
uôn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này thì mọi hoản vay đều phải được ác định trước về mục
đích inh tế Bởi vậy, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn, trước hi
vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, g i cho ngân hàng các ế hoạch
-9-
hay dự án sản uất inh doanh, các hợp đồng cung cấp và tiêu thụ sản phẩm, các tài
iệu ế toán để ngân hàng em ét, cho vay Khi cho vay, ngân hàng cùng hách
hàng ập hợp đồng tín dụng vay vốn và hách hàng phải cam ết s dụng tiền vay
đúng mục đích và điều này được ghi trong hợp đồng vay vốn
Sau hi đã nhận được tiền vay hách hàng phải s dụng đúng mục đích như
đã cam ết Ngân hàng có trách nhiệm iểm soát việc s dụng vốn của hách hàng,
nếu hách hàng s dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng phải áp dụng các biện pháp
chế tài thích hợp nhằm ng n ng a rủi ro có thể ảy ra cho ngân hàng
Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đ cả g c và lãi
Hoàn trả à thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả à mối quan tâm hàng
đầu của các ngân hàng hi cho vay Thu hồi nợ cả gốc và ãi đúng hạn à c sở để
các ngân hàng thư ng mại tồn tại và phát triển
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu à nguồn vốn huy động, ngân hàng
à người “đi vay để cho vay” Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ, ịp thời cho
người g i hi họ có nhu cầu rút tiền Vì vậy, ngân hàng đ i hỏi người vay vốn phải
hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn Nếu ngân hàng hông thu hồi hoặc hông thu hồi
đúng hạn các hoản cho vay thì có hả n ng dẫn đến mất hả n ng thanh toán và phá
sản
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của mình, ngân
hàng phải bù đắp các chi phí như: trả ãi tiền g i, chi phí ấn chỉ, trả ư ng cán bộ
nhân viên, nộp thuế, trích ập các quỹ… Do đó, ngân hàng phải thu thêm hoản
chênh ệch ngoài số vốn gốc cho vay
Để có thể thực hiện được nguyên tắc này trong quản ý vốn vay ngân hàng
phải ác định thời hạn cho vay, các ỳ hạn nợ của t ng hoản vay, đồng thời thường
uyên theo dõi, đôn đốc hách hàng trong việc trả nợ
1.1.2.2. iều iện cho vay
Khách hàng chỉ có thể vay vốn của ngân hàng hi họ thoả mãn tất cả các điều
iện vay vốn Theo uật pháp Việt Nam, nội dung các điều iện vay vốn gồm:
Thứ nhất, hách hàng phải có đủ tư cách pháp ý
Quan hệ TD giữa ngân hàng với hách hàng à quan hệ được pháp uật bảo vệ
Vì vậy, nó phải được ập trên c sở quy định của uật pháp Do đó, các chủ thể tham
gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp ý H n thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh
sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự ác nhận của các bên tham gia
- 10 -
theo đúng quy định của uật pháp Như vậy, hách hàng phải có đủ tư cách pháp ý
để thực hiện các giao dịch
Thứ hai, vốn vay phải được s dụng hợp pháp
Vốn vay phải được s dụng hợp pháp tức à hông vi phạm pháp uật và mục
đích s dụng vốn vay phù hợp với đ ng ý inh doanh của doanh nghiệp, t chức
inh tế Vì vậy, hi hách hàng s dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽ bị
phong toả hoặc bị tịch thu t đó ảnh hưởng tới hả n ng hoàn trả gốc và ãi cho ngân
hàng Ngoài ra, hi vốn vay s dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp ý của hách hàng
có thể bị mất đi do đó ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với
hách hàng
Thứ ba, hách hàng phải có n ng ực tài chính ành mạnh đủ để đảm bảo
hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam ết
Lý do hách hàng phải có tình hình tài chính ành mạnh có thể được hiểu như
sau: doanh nghiệp có tình hình tài chính ành mạnh tức à doanh nghiệp đó có hả
n ng quản ý tốt: chứng minh sự phát triển n định của hách hàng; đảm bảo cho
hách hàng có c sở vững chắc về tài chính để đảm bảo cho cam ết hoàn trả tiền
vay đúng hạn
Thứ tƣ, hách hàng phải có phư ng án, dự án sản uất inh doanh hả thi và
hiệu quả (đối với hách hàng có dự án, phư ng án sản uất inh doanh)
Khách hàng phải có phư ng án hả thi và hiệu quả vì bản chất của NHTM à
t chức inh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc sinh ời c
bản Do đó dự án và phư ng án mà ngân hàng tài trợ vốn phải đảm bảo tính hả thi
và hiệu quả
Trong hoạt động tín dụng của NHTM, nguồn thu t phư ng án và dự án vay
vốn được coi à nguồn thu “thứ nhất” đảm bảo an toàn vốn cũng như phát triển iên
tục của hách hàng và ngân hàng.
Thứ năm, hách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định NHTM
quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì:
Đảm bảo tiền vay à công cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và
nghĩa vụ của KH trong quan hệ vay vốn
Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM
(trong trường hợp hách hàng hông trả được hoản vay)
- 11 -
1.1.3. Phân loại cho vay
1.1.3.1. Dựa vào ch thể vay v n
Cho vay doanh nghiệp
Cho vay hộ cá thể
1.1.3.2. Dựa vào mục đích sử dụng v n vay
Cho vay kinh doanh bất động sản
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thư ng nghiệp
Cho vay nông nghiệp
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.3.3. Dựa vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: à các khoản vay có thời hạn cho vay trong v ng 12 tháng
Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay t trên 12 tháng đến
60 tháng.
Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay t trên 60 tháng trở lên
1.1.3.4. Dựa vào mức độ tín nhiệm c a hách hàng
Cho vay có đảm bảo
Cho vay có đảm bảo là hình thức cấp tín dụng có tài sản đảm bảo hoặc có sự
bảo lãnh của người thứ ba. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản khách hàng vay chủ yếu
được thực hiện bằng các hình thức sau đây:
Cho vay cầm cố bằng chứng khoán
Cho vay cầm cố bằng thư ng phiếu
Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán
Cho vay cầm cố bằng hàng hoá
Cho vay thế chấp bằng bất động sản
Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh
Cho vay không có đảm bảo
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản là việc t chức tín dụng cho khách
hàng vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người
- 12 -
thứ ba bằng tài sản. T chức tín dụng khi cho vay vốn chỉ dựa vào uy tín của khách
hàng để xem xét cho vay. Khách hàng có uy tín là khách hàng có n ng lực tài chính
lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, quản trị có hiệu quả, có tín nhiệm với t
chức tín dụng cho vay trong s dụng vốn vay, hoàn trả nợ cả gốc và lãi.
1.1.3.5. Dựa vào phƣơng thức cho vay
Cho vay theo món vay
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phư ng pháp cho vay mà ngân hàng và
khách hàng thoả thuận xác định một hạn mức TD duy trì trong một thời gian nhất
định, được ngân hàng và hách hàng thoả thuận trong hợp đồng TD.
Cho vay theo hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các doanh nghiệp mà
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh họ thường xuyên có nhu cầu vay trả,
có tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh, có tín nhiệm với ngân hàng trong quan hệ
tín dụng tức là vay vốn và trả nợ s ng phẳng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi
1.1.3.6. Dựa vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ: hay c n gọi là cho vay trả góp.
Cho vay chỉ có 1 thời hạn trả nợ hay c n gọi là cho vay trả nợ 1 lần khi đáo
hạn.
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ vào khả
n ng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3.7. Dựa vào xuất sứ tín dụng
Cho vay trực tiếp
Cho vay gián tiếp
1.2. Những lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng
1.2.1. Khái niệm, đ i tƣợng, đặc điểm và lợi ích c a cho vay tiêu dùng
1.2.1.1. Khái niệm c a cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng à các hoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình
- 13 -
1.2.1.2.
i tƣợng c a cho vay tiêu dùng
Có nhiều cách phân oại đối tượng hác nhau, cách ph biến nhất à chia
nhóm dựa trên hả n ng tài chính của hách hàng như sau:
+ Nhóm đối tượng hách hàng có thu nhập thấp: Với nhóm đối tượng
này thì nhu cầu thường hông cao, việc vay vốn chỉ để cân bằng giữa thu nhập và chi
tiêu
+ Nhóm đối tượng có thu nhập trung bình: Nhu cầu vay tiêu dùng có u
hướng t ng mạnh, hách hàng thuộc nhóm đối tượng này muốn vay để tiêu dùng h n
à bỏ ra hoản tiết iệm dự ph ng của mình
+ Nhóm đối tượng có thu nhập cao: Nhu cầu vay tiêu dùng nảy sinh
nhằm àm t ng hả n ng thanh toán và coi như một hoản phụ trợ inh hoạt để chi
tiêu hi tiền vốn tích uỹ của hộ đang được đầu tư trung và dài hạn Hay nói cách
hác, các hoản vay tiêu dùng này được coi à nguồn ứng trước của ợi nhuận do đầu
tư mang ại Những người thuộc nhóm này thường uyên cần chi tiêu trong mục đích
tiêu dùng với số tiền ớn
1.2.1.3. ặc điểm c a cho vay tiêu dùng
+ Quy mô của t ng hợp đồng vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí t chức
cho vay cao, vì vậy ãi suất cho vay tiêu dùng thường cao h n so với ãi suất của các
oại cho vay trong ĩnh vực thư ng mại và công nghiệp.
+ Nhu cầu vay tiêu dùng của hách hàng thường phụ thuộc vào chu ỳ
inh tế.
+ Nhu cầu vay tiêu dùng của hách hàng hầu như ít co dãn với ãi suất
mà thông thường người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán h n à ãi suất mà
họ phải chịu
+ Mức thu nhập và trình độ học vấn à hai biến số có quan hệ rất mật
thiết tới nhu cầu vay tiêu dùng của hách hàng.
+ Chất ượng các thông tin tài chính của hách hàng vay thường hông
cao.
+ Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động ớn, phụ thuộc
vào quá trình àm việc, ỹ n ng và inh nghiệm đối với công việc của những người
này.
+ Tư cách của hách hàng à yếu tố hó ác định song ại rất quan trọng,
quyết định sự hoàn trả của hoản vay
- 14 -
1.2.1.4. Lợi ích c a cho vay tiêu dùng
Một hình thức cho vay muốn tồn tại và phát triển trong hoạt động của ngân
hàng thì bản thân nó phải đem ại những ợi ích thiết thực cho những người đã tạo ra
và s dụng nó Hình thức cho vay tiêu dùng đã uất hiện t âu và cho đến nay hoạt
động của nó vẫn hông ng ng được các ngân hàng quan tâm phát triển, hách hàng
s dụng, chính phủ các nước đồng tình ủng hộ
Đối với ngân hàng, ngoài hai nhược điểm chính à rủi ro và chi phí cao, cho
vay tiêu dùng có những ợi ích quan trọng như:
Cho vay tiêu dùng giúp t ng hả n ng cạnh tranh của ngân hàng với
các ngân hàng và các t chức tín dụng hác, thu hút được đối tượng hách hàng mới,
t đó mà mở rộng quan hệ với hách hàng Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng
ưới, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất ượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, số ượng
hách hàng đến với ngân hàng sẽ ngày càng nhiều h n và hình ảnh của ngân hàng sẽ
càng đẹp h n trong con mắt hách hàng Trong ý nghĩ của công chúng, ngân hàng
hông chỉ à t chức chỉ biết quan tâm đến các công ty và doanh nghiệp mà ngân
hàng c n rất quan tâm tới những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của người tiêu dùng, đáp
ứng nguyện vọng cải thiện đời sống của người tiêu dùng T đó mà uy tín của ngân
hàng ngày càng được nâng cao h n
Cho vay tiêu dùng cũng à một công cụ mar eting rất hiệu quả, nhiều
người sẽ biết tới ngân hàng h n T đó mà ngân hàng cũng sẽ huy động được nhiều
nguồn tiền g i của dân cư
Cho vay tiêu dùng tạo điều iện mở rộng và đa dạng hoá inh doanh t
đó mà nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng
Đối với người tiêu dùng, nhờ cho vay tiêu dùng họ được hưởng các tiện ích
trước hi tích ũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng h n nó rất cần thiết cho những
trường hợp hi cá nhân có các chi tiêu có tính cấp bách, nhu như cầu chi tiêu cho
giáo dục và y tế Tuy vậy, nếu ạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì cũng rất tai hại
vì nó có thể àm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, àm giảm hả
n ng tiết iệm hoặc chi tiêu trong tư ng ai, c n rất nghiêm trọng h n nếu mất hả
n ng chi trả thì người này có thể gặp rất nhiều phiền toái trong cuộc sống
Cuối cùng, đối với nền inh tế, cho vay tiêu dùng góp phần h i thông uồng
chuyển dịch hàng hoá Quá trình sản uất và ưu thông hàng hoá nếu như hông có
tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hoá hông tiêu thụ được dẫn tới doanh
nghiệp bị ứ đọng vốn và đư ng nhiên quá trình sản uất hông thể tiếp tục Vai tr
của ngân hàng úc này trở nên quan trọng h n bao giờ hết Ngân hàng cho người tiêu
- 15 -
dùng vay vốn đã tạo ra hả n ng thanh toán cho họ trước hi họ tích uỹ đủ số tiền
cần thiết Khách hàng có tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp
tiêu thụ được hàng hoá, sau đó mới có hả n ng thanh toán nợ cho ngân hàng Khi đã
tiêu thụ được hàng hoá, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản uất và sẽ tìm tới ngân hàng để
tiếp tục vay vốn Như vậy, ngân hàng cho vay tiêu dùng sẽ có ợi cho cả ba bên:
người tiêu dùng, doanh nghiệp và ngân hàng hay chính à có ợi cho cả nền inh tế
Tóm ại, cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ
trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc ích cầu, tạo điều iện thúc đẩy t ng
trưởng inh tế Song, nếu các hoản cho vay tiêu dùng hông được dùng như vậy thì
chẳng những hông ích được cầu mà nhiều hi c n àm giảm hả n ng tiết iệm
trong nước
1.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng c a ngân hàng thƣơng mại
Phân oại cho vay à việc sắp ếp các hoản cho vay theo t ng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định Việc phân oại cho vay có c sở hoa học à tiền đề để
thiết ập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng Phân oại cho vay tiêu dùng dựa vào các c n cứ sau đây:
1.2.2.1. Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cư trú (Residentia Mortage Loan): Cho vay tiêu
dùng cư trú à các hoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, ây dựng hoặc
cải tạo nhà ở của hách hàng à cá nhân hoặc hộ gia đình
Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidentia Mortage Loan): Cho vay
tiêu dùng phi cư trú à các hoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua
sắm e cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du ịch
1.2.2.2. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả:
Cho vay tiêu dùng trả góp (Installment Consumer Loan)
Đây à hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gồm số tiền
gốc và ãi) cho ngân hàng nhiều ần, theo những ỳ hạn nhất định trong thời hạn cho
vay Phư ng thức này thường được áp dụng cho các hoản vay có giá trị ớn hoặc
thu nhập t ng định ỳ của người đi vay hông đủ hả n ng thanh toán hết một ần số
nợ vay
Đối với oại cho vay tiêu dùng này, các ngân hàng thường chú ý tới một số
vấn đề c bản, có tính nguyên tắc sau:
Loại tài sản được tài trợ: Thiện chí trả nợ của người đi vay sẽ tốt h n
nếu tài sản hình thành t tiền vay đáp ứng nhu cầu thiết yếu đối với họ âu dài trong
- 16 -
tư ng ai Khi ựa chọn tài sản để tài trợ, ngân hàng thường chú ý đến điều iện này,
nên thường chỉ muốn tài trợ nhu cầu mua sắm những tài sản có thời hạn s dụng âu
bền hoặc có giá trị ớn Vì rằng với những oại tài sản như vậy, người tiêu dùng sẽ
được hưởng những tiện ích t chúng trong một thời gian dài
Số tiền phải trả trước: Thông thường, ngân hàng yêu cầu người đi vay
phải thanh toán trước một phần giá trị tài sản cần mua sắm – số tiền này được gọi à
số tiền trả trước – phần c n ại, ngân hàng sẽ cho vay Số tiền trả trước cần phải đủ
ớn để một mặt, àm cho người đi vay nghĩ rằng họ chính à chủ sở hữu của tài sản,
mặt hác có tác dụng hạn chế rủi ro cho ngân hàng Một hi hông cảm nhận được
rằng mính à chủ sở hữu của tài sản hình thành t tiền vay thì người đi vay có thể sẽ
có thái độ miễn cưỡng trong việc trả nợ Ngoài ra, hi hách hàng hông phát mãi tài
sản để thu hồi nợ Hầu hết các tài sản đã qua s dụng đều bị giảm giá trị, tức à giá trị
thị trường nhỏ h n giá trị hạch toán của tài sản, cho nên số tiền trả trước có một vai
tr rất quan trọng giúp ngân hàng hạn chế rủi ro Số tiền trả trước nhiều hay ít thường
tuỳ thuộc vào các yếu tố sau: (i) Loại tài sản: Đối với các tài sản có mức độ giảm giá
nhanh thì số tiền trả trước nhiều và ngược ại, đối với các tài sản có mức độ giảm giá
chậm thì số tiền trả trước ít; (ii) Thị trường tiêu thụ tài sản hi đã s dụng: tài sản hi
đã s dụng nếu vẫn có thể được tiếp tục mua, bán dễ dàng thì số tiền trả trước có u
hướng thấp, ngược ại nếu tài sản đã qua s dụng mà rất hó tìm được thị trường tiêu
thụ thì số tiền trả trước có u hướng cao h n; (iii) Môi trường inh tế; (iv) N ng ực
tài chính của người đi vay
Chi phí tài trợ: Là chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân hàng cho
việc s dụng vốn Chi phí tài trợ chủ yếu bao gồm ãi vay và các chi phí hác có iên
quan Chi phí tài trợ phải trang trải cho được chi phí vốn tài trợ, chi phí hoạt động,
rủi ro, đồng thời mang ại một phần ợi nhuận thoả đáng cho ngân hàng
Điều iện thanh toán: Khi ác định các điều hoản iên quan đến việc
thanh toán nợ của hách hàng, ngân hàng thường chú ý tới một số vấn đề sau: (i) Số
tiền thanh toán mỗi định ỳ phải phù hợp với hả n ng về thu nhập, trong mối quan
hệ hài h a với các nhu cầu chi tiêu hác của hách hàng; (ii) Giá trị của tài sản tài trợ
hông được thấp h n số tiền tài trợ chưa được thu hồi; (iii) Kỳ hạn trả nợ phải thuận
ợi cho việc trả nợ của hách hàng Kỳ hạn trả nợ thường theo tháng Vì ẽ, thông
thường, nguồn trả nợ chính của người vay tiêu dùng à ư ng được nhận hàng tháng;
(iv) Thời hạn tài trợ hông nên quá dài Thời hạn tài trợ bị giới hạn bởi thời hạn hoạt
động của tài sản tài trợ Thời hạn tài trợ quá dài dễ àm giá trị tài sản tài trợ bị giảm
mạnh H n nữa, hi thời hạn tài trợ quá dài thì thiện chí trả nợ của người đi vay cũng
- 17 -
như việc thu hồi nợ thường gặp nhiều rắc rối Số tiền hách hàng phải thanh toán cho
ngân hàng mỗi định ỳ có thể được tính bằng một số các phư ng pháp sau:
Phư ng pháp gộp (Add-on Method): Đây à phư ng pháp được áp
dụng trong cho vay trả góp, do tính chất đ n giản và dễ hiểu của nó Theo phư ng
pháp này, trước hết ãi được tính bằng cách ấy vốn gốc nhân với ãi suất và thời hạn
vay, sau đó cộng gộp vào vốn gốc rồi chia cho số ỳ hạn phải thanh toán để tìm số
tiền phải thanh toán ở mỗi định ỳ Công thức tính toán như sau:
T
Trong đó:
V
L
n
T à số tiền phải thanh toán cho ngân hàng mỗi ỳ hạn
V à vốn gốc
L à chi phí tài trợ bao gồm ãi vay phải thanh toán và các chi
phí hác có iên quan
n à số ỳ hạn
Theo phư ng pháp gộp, ãi được tính trên c sở vốn gốc ban đầu cho toàn bộ
thời hạn vay Trong hi đó, vào mỗi định ỳ, người đi vay phải thanh toán một phần
vốn gốc cho nên vốn gốc ban đầu được giảm dần trong thời hạn vay Với cách tính
như vậy, ãi suất được dùng để tính ãi hông phải à ãi suất thực sự được áp dụng
đối với người đi vay Để bảo vệ quyền ợi của người vay, hi tính toán theo phư ng
pháp này, pháp uật các nước thường yêu cầu ngân hàng phải quy đ i t ãi suất tính
toán sang ãi suất hiệu dụng và niêm yết để người vay dễ dàng cân nhắc chi phí vay
mượn mà mình sẽ phải trả cho ngân hàng, t đó có quyết định ựa chọn hợp ý
Công thức để quy đ i ra ãi suất hiệu dụng như sau:
i
Trong đó:
2mL
V n 1
i à ãi suất hiệu dụng
m à số ỳ hạn thanh toán trong một n m
Tâm ý của người đi vay trả góp thường rất thích được tài trợ với thời hạn dài
để giảm gánh nặng về số tiền thanh toán mỗi ỳ hạn Thế nhưng công thức trên cho
thấy hi n càng ớn thì ãi suất hiệu dụng càng có giá trị cao h n Có nghĩa à, người
đi vay phải trả cho ngân hàng ãi suất cao h n nếu họ muốn được tài trợ với thời hạn
dài h n
- 18 -
Phư ng pháp ãi đ n (Simp e Interest Method): Theo phư ng pháp
này, vốn gốc người đi vay phải trả t ng định ỳ được tính đều nhau, bằng cách ấy
vốn gốc ban đầu chia cho số ỳ hạn thanh toán C n ãi phải trả mỗi định ỳ được
tính trên số tiền hách hàng thực sự c n thiếu ngân hàng
Phư ng pháp giá hiện hành (Present Va ue Method): Theo phư ng
pháp này, số tiền phải trả hàng ỳ trong tư ng ai đều được quy về giá trị hiện tại
Thông thường, người đi vay được quyền thanh toán tiền vay trước hạn mà
hông bị phạt Nếu tiền trả góp được tính theo phư ng pháp ãi đ n và phư ng pháp
giá hiện hành thì vấn đề rất đ n giản, người đi vay phải thanh toán toàn bộ vốn gốc
c n thiếu và ãi vay của ỳ hạn hiện tại (nếu có) cho ngân hàng Tuy nhiên, nếu tiền
trả góp được tính bằng phư ng pháp gộp thì vấn đề có phần phức tạp h n Vì theo
phư ng pháp gộp, ãi được tính dựa trên c sở giả định rằng tiền vay sẽ được hách
hàng s dụng cho đến úc ết thúc hợp đồng, cho nên nếu hách hàng trả nợ trước
hạn thì thời hạn nợ thực tế sẽ hác với thời hạn nợ giả định ban đầu và như vậy số
tiền ãi phải trả cũng có sự thay đ i Trong trường hợp này, ngân hàng thường áp
dụng các phư ng pháp giống như các phư ng pháp phân b ãi cho vay nói trên để
tính ra số ãi thực sự phải thu, dựa trên thời hạn nợ thực tế
Cho vay tiêu dùng phi trả góp (Non-installment Consumer Loan)
Theo phư ng thức này tiền vay được hách hàng thanh toán cho ngân hàng
chỉ một ần hi đến hạn Thường thì các hoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ
được cấp cho các hoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn hông dài
Cho vay tín dụng tuần hoàn (Revolving Consumer Credit)
Là các hoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép hách hàng s
dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành oại séc được phép thấu chi dựa trên tài hoản vãng
ai Theo phư ng thức này, trong thời hạn cho vay được thỏa thuận trước, c n cứ vào
nhu cầu chi tiêu và thu nhập iếm được t ng ỳ, hách hàng được ngân hàng cho
phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều ỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín
dụng
Lãi phải trả mỗi ỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách sau:
Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh: Theo phư ng pháp
này số dư nợ được dùng để tính ãi à số dư nợ cuối cùng của mỗi ỳ sau hi hách
hàng đã thanh toán nợ cho ngân hàng
- 19 -
Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước hi được điều chỉnh: Theo
phư ng pháp này số dư nợ dùng để tính ãi à số dư nợ cuối mỗi ỳ có trước hi
hoản nợ được thanh toán
Lãi được tính dựa trên c sở dư nợ bình quân
1.2.2.3. Căn cứ vào nguồn g c c a hoản nợ:
Cho vay tiêu dùng gián ti p (Indirect Consumer Loan)
Cho vay tiêu dùng gián tiếp à hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
hoản nợ phát sinh do những công ty bán ẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
người tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số ưu điểm sau: Cho phép ngân hàng dễ
dàng t ng doanh số cho vay tiêu dùng; cho phép ngân hàng tiết giảm được chi phí
trong cho vay; à nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với hách hàng và các hoạt
động ngân hàng hác; trong trường hợp có quan hệ với những công ty bán ẻ tốt, cho
vay tiêu dùng gián tiếp an toàn h n cho vay tiêu dùng trực tiếp
Bên cạnh một số ưu điểm trên, cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số nhược
điểm sau: Ngân hàng hông tiếp úc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu;
thiếu sự iểm soát của ngân hàng hi công ty bán ẻ thực hiện việc bán chịu hàng
hóa; ỹ thuật nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao. Do những
nhược điểm ể trên nên có rất nhiều ngân hàng hông mặn mà với cho vay tiêu dùng
gián tiếp C n những ngân hàng nào tham gia vào hoạt động này thì đều có các c
chế iểm soát tín dụng rất chặt chẽ
Cho vay tiêu dùng trực ti p (Direct Consumer Loan)
Cho vay tiêu dùng trực tiếp à các hoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng trực tiếp tiếp úc và cho hách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ t người
vay. Trong cho vay tiêu dùng trực tiếp ngân hàng có thể tận dụng được sở trường của
nhân viên tín dụng Những người này thường được đào tạo chuyên môn và có nhiều
kinh nghiệm trong ĩnh vực cho vay cho nên các quyết định cho vay trực tiếp của
ngân hàng thường có chất ượng cao h n so với trường hợp chúng được quyết định
bởi những công ty bán ẻ hoặc nhân viên tín dụng của công ty bán ẻ Ngoài ra, trong
hoạt động của mình nhân viên tín dụng ngân hàng có u hướng chú trọng đến việc
tạo ra các hoản cho vay có chất ượng tốt trong hi nhân viên của công ty bán ẻ
thường chú trọng đến việc bán cho được nhiều hàng Bên cạnh đó, tại các điểm bán
hàng, các quyết định cho vay thường được cấp ra một cách hông chính đáng H n
nữa, trong một số trường hợp, do quyết định nhanh, công ty bán ẻ có thể t chối cấp
- 20 -
- Xem thêm -