Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng ...

Tài liệu Luận văn hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng mỹ đình

.PDF
66
184
101

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI C NG T CỔ PH N Đ U TƢ VÀ PHÁT TRIỂN XÂ DỰNG MỸ ĐÌNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HOÀNG NAM MÃ SINH VIÊN : A18599 CHU ÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI C NG T CỔ PH N Đ U TƢ VÀ PHÁT TRIỂN XÂ DỰNG MỸ ĐÌNH Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Đình Toàn Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Nam Mã sinh viên : A18599 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Trần Đình Toàn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài khóa luận không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Hoàng Nam LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Hoàng Nam Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................................... 1 1.1. Khái niệm, đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp .............................................. 1 1.1.1. Khái niệm vốn ...................................................................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của vốn ................................................................................................. 1 1.2. Phân loại vốn trong DN .......................................................................................... 1 1.3. Vai trò của vốn ........................................................................................................ 2 1.4. Tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn trong DN .................................................... 2 1.4.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn ................................................................... 2 1.4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 3 1.4.2.1. Nhân tố bên ngoài ............................................................................................ 3 1.4.2.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................. 3 1.5. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ................. 4 1.5.1. Phƣơng pháp so sánh .......................................................................................... 4 1.5.2. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn ........................................................................ 6 1.5.3. Phƣơng pháp Dupont .......................................................................................... 6 1.6. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn............................................................ 7 1.6.1. Phân tích cơ cấu vốn của doanh nghiệp ............................................................ 7 1.6.2. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp ..................... 7 1.6.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp ............................. 8 1.6.3.1. Các chỉ tiêu phân tích chung ............................................................................ 8 1.6.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................... 10 1.6.3.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................................... 12 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA C NG TY CỔ PH N Đ U TƢ VÀ PHÁT TRIỂN XÂ DỰNG MỸ ĐÌNH......... 14 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình ....................................................................................................... 14 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình…... 14 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình ........ 15 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình .............................................................................................................. 16 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình .............................................................................................................. 18 2.2.1. Khái quát tình hình vốn tại Công ty qua 3 năm ............................................. 18 2.2.2. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp ................... 21 2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình .............................................................................................................. 21 2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ..................................................................... 21 2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................... 28 2.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................................ 37 2.3. Kết luận chƣơng 2................................................................................................. 45 2.3.1. Những mặt đã đạt đƣợc .................................................................................... 45 2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục ......................................................................... 46 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PH N NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI C NG T CỔ PH N Đ U TƢ VÀ PHÁT TRIỂN XÂ DỰNG MỸ ĐÌNH .................................................................................... 47 Thang Long University Library DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình ........................ 15 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh............................................. 17 Bảng 2.2: Kết cấu vốn của công ty ................................................................................ 18 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn công ty ............................................................................ 19 Bảng 2.4: Tỷ trọng nguồn vốn công ty .......................................................................... 19 Bảng 2.5: Phân tích tốc độ tăng trưởng vốn .................................................................. 20 Bảng 2.6: Tương quan tỷ lệ giữa nguồn VCSH và tài sản thiết yếu của doanh nghiệp ................. 21 Bảng 2.7: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn của công ty ............................... 22 Bảng 2.8: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu qua mô hình Dupont ............... 23 Bảng 2.9: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát ............................................. 25 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013 ............... 26 Bảng 2.11: Phân tích kết cấu vốn lưu động của công ty ............................................... 28 Bảng 2.12: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động............................................................... 30 Bảng 2.13: Đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động................................................... 31 Bảng 2.14: Phân tích hàng tồn kho ................................................................................ 32 Bảng 2.15: Phân tích các khoản phải thu ...................................................................... 34 Bảng 2.16: Phân tích kết cấu vốn cố định của công ty.................................................. 37 Bảng 2.17: Bảng đánh giá khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định ................................ 38 Bảng 2.18: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ..................................................... 39 Bảng 2.19: Hệ số hàm lượng vốn cố định và suất hao phí vốn cố định ........................ 44 Bảng 2.20: Hệ số hao mòn TSCĐ ................................................................................. 45 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần HTK Hàng tồn kho GVHB Giá vốn hàng bán LNST Lợi nhuận sau thuế NPT Nợ phải trả KPTNH Khoản phải thu ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định TSCĐVH Tài sản cố định vô hình TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu NV Nguồn vốn TS Tài sản VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động PTNH Phải trà ngắn hạn ROS Lợi nhuận ròng biên TAT Vòng quay tổng tài sản FL Đòn bẩy tài chính XDCB Xây dựng cơ bản Thang Long University Library LỜI MỞ Đ U 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải đương đầu với rất nhiều vấn đề khó khăn, một trong những vấn đề đó là vốn. Vốn là chìa khóa là phương tiện để biến các ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, vì vậy bất kể doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm đến vốn và hiệu quả sự dụng vốn. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trò quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đồng thời trên cơ sở đó cung cấp các thông tin hữu ích cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng…nhận biết tình hình tài chính thực tế để có quyết định đầu tư hiệu quả. Nhận thấy được tính thiết yếu của vốn trong các doanh nghiệp, đồng thời với mong muốn công ty có thể thấy được hiệu quả sử dụng vốn của mình trong những năm qua, trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình” cho luận văn tốt nghiệp của mình 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm phân tích, đánh giá thực trạng về tình hình huy động và sử dụng vốn, đặc biệt là hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua các năm gần đây; xem xét các nhân tố ảnh hưởng và phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty; để từ đó có thể cho thấy được hiệu quả của hoạt động kinh doanh, những mặt mà công ty đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. Đồng thời, thông qua đó đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu sử dụng vốn của công ty trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình Phạm vi nghiên cứu: công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình giai đoạn 2011-2013 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích: Quá trình phân tích có sử dụng phương pháp so sánh các số liệu, và các tỉ số tài chính; đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm để đánh giá. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp số chênh lệch và phương pháp Dupont để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có liên quan. 5. Tổng quan nghiên cứu Để chuẩn bị cho khóa luận tốt nghiệp của em, em đã đọc một số sách và tài liệu tham khảo liên quan đến đề tài mà em chọn. Nhưng thời gian có hạn nên em xin trích dẫn một vài bài khóa luận mà em thấy viết khá kỹ. Các tài liệu em tham khảo đều có đề tài là: “Hiệu quả sử dụng vốn”. Cấu trúc các bài khá tương tự nhau. Phần 1 luôn là những lý thuyết được đưa ra để làm cơ sở phục vụ việc phân tích chuyên sâu ở phần 2, phần 3 và cũng là phần cuối cùng thường là những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sau khi đã phân tích thực trạng, điểm mạnh, điểm yếu ở phần 2. Đi sâu vào phần 2 thì đa số tác giả đều thực hiện nghiên cứu với cách thức là phân tích các số liệu, tính toán các chỉ số tổng hợp, các chỉ tiêu có liên quan đến vốn của công ty. Về vốn nói chung thì sử dụng các chỉ tiêu cơ bản như: Hiệu quả sử dụng vốn, tỷ suất lợi nhuận vốn, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Đối với vốn cố định thì sử dụng các chỉ tiêu: Hiệu suất sử dụng vốn cố định, hàm lượng vốn cố định và tỷ suất lợi nhuận vốn cố định. Còn về vốn lưu động là các chỉ tiêu như: Vòng quay vốn lưu động, thời gian luân chuyển vốn lưu động, hàm lượng vốn lưu động, hệ số sinh lời vốn lưu động. Có bài còn phân tích thêm các chỉ số khác như: Hiệu quả sử dụng tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho, khả năng thanh toán… Từ những bài khóa luận trên em cũng đã rút ra kinh nghiệm để có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Trong bài khóa luận của em, phần 1 cũng sẽ là những lý thuyết cơ bản về vốn, các chỉ tiêu về vốn và ý nghĩa của từng chỉ tiêu. Phần 2 sẽ đi sâu vào phân tích các chỉ số đã nêu ở phần 1: em sẽ sử dụng các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng nguồn vốn nói chung, các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, các chỉ tiêu nói về hàng tồn kho, khả năng thanh toán, các khoản phải thu… Thang Long University Library 6. Kết cấu bài khóa luận Kết cấu bài khóa luận gồm 3 chương chính sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình Do những hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, đề tài sẽ không tránh khỏi có những thiếu sót. Kính mong các thầy cô góp ý để cho em có thể hoàn thiện tốt hơn đề tài của mình. Em xin chân thành cảm ơn! CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn Vốn là lượng giá trị ứng trước của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp kiểm soát để phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh tồn tại dưới hai hình thức: Vốn đầu tư cho tài sản ngắn hạn và vốn đầu tư cho tài sản dài hạn. 1.1.2. Đặc điểm của vốn - Thứ nhất, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định, có nghĩa là vốn được biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình của doanh nghiệp. - Thứ hai, vốn phải vận động sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. - Thứ ba, vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định, có như vậy mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. - Thứ tư, vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, không thể có đồng vốn vô chủ và không ai quản lý. - Thứ năm, vốn được quan niệm như loại hàng hóa đặc biệt, có thể mua bán quyền sử dụng trên thị trường - Thứ sáu, Phải xem xét về yếu tố thời gian của đồng vốn, điều này có nghĩa là vốn có giá trị về mặt thời gian. Trong điều kiện cơ chế thị trường, phải xem xét yếu tố thời gian vì ảnh hưởng sự biến động của giá cả, lạm phát nên giá trị của đồng tiền ở mỗi thời kỳ là khác nhau. - Thứ bảy, Vốn không chỉ được biểu biện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà nó còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình như nh•n hiệu, bản quyền, phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ, vị trí địa lý kinh doanh… 1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp Có rất nhiều cách phân loại vốn khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu, và việc phân loại vốn theo các cách thức khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp đề ra được các giải pháp quản lí và sử dụng sao cho có hiệu quả. Dưới đây là 3 cách phân loại vốn thông dụng nhất: - Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn được chia là hai loại: Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn. 1 Thang Long University Library - Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn được hình thành từ hai nguồn cơ bản: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. - Căn cứ vào đặc điểm luân của từng loại vốn trong các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, người ta chia vốn thành hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động. 1.3. Vai trò của vốn - Vốn của các doanh nghiệp có vai trò quyết định, là điều kiện tiên quyết quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của từng loại doanh nghiệp theo luật định. - Vốn là yếu tố quyết định mức độ trang thiết bị kỹ thuật, quyết định việc đổi mới công nghệ, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của khoa học và phát triển sản xuất kinh doanh. Đây là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành công và đi lên của doanh nghiệp. - Vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có và tiềm năng tương lai về sức lao động, nguồn hàng hoá, mở rộng và phát triển thị trường, mở rộng lưu thông hàng hoá, là điều kiện để phát triển kinh doanh, thực hiện các chiến lược, sách lược kinh doanh, là chất keo để nối chắp, dính kết các quá trình và quan hệ kinh tế, là dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động. - Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn tham gia vào tất cả các khâu, ở mỗi khâu nó thể hiên dưới các hình thái khác nhau như vật tư, vật liệu, hàng hoá…và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền tệ. Như vậy sự luân chuyển của vốn giúp cho doanh nghiệp thực hiện được hoạt động tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng của mình. 1.4. Tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn trong DN 1.4.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn thể hiện khả năng đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất, hay lợi nhuận lớn nhất là khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với mức chi phí hợp lý. Quan niệm về hiệu quả sử dụng vốn được hiểu trên hai khía cạnh: - Với số vốn hiện có doanh nghiệp có thể sản xuất thêm sản phẩm với chất lượng tốt, giá thành hạ nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Đầu tư thêm vốn (mở rộng quy mô sản xuất, tăng doanh thu) sao cho tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của vốn. Vậy hiệu quả sử dụng vốn chính là thước đo, phản ánh tương quan so sánh giữa kết quả thu được với những chi phí về vốn mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động để 2 có được chính kết quả đó. Hiệu quả sử dụng vốn có thể được tính một cách chung nhất bằng công thức: Kết quả thu được Hiệu quả sử dụng vốn Chi phí vốn sử dụng Trong đó : - Kết quả thu được có thể là : Tổng doanh thu , doanh thu thuần , lãi gộp … - Chi phí vốn đã sử dụng có thể là : Tổng vốn bình quân , vốn lưu động bình quân , vốn cố định bình quân… 1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.2.1. Nhân tố bên ngoài - Các chính sách vĩ mô: Trên cơ sở pháp luật, các chính sách kinh tế tạo môi trường cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Bất kỳ một sự thay đổi trong chính sách này đều có tác động đáng kể đến doanh nghiệp. Đối với hiệu quả sử dụng vốn thì các quy định như thuế vốn, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp…đều có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Biến động về thị trường đầu vào, đầu ra : Biến động về thị trường đầu vào là các biến động về tư liệu lao động, là những thay đổi về máy móc, công nghệ… nó có thể giúp cho doanh nghiệp chọn công nghệ phù hợp, học tập kinh nghiệm sản xuất nhưng ngược lại nó cũng có thể đẩy công nghệ đi đến lạc hậu so với các đối thủ cạnh tranh. Những biến động về thị trường đầu ra có thể ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Nếu nhu cầu về sản phẩm tăng, doanh nghiệp có cơ hội tăng doanh thu và lợi nhuận, qua đó tăng hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, những biến động bất lợi như giảm đột ngột nhu cầu, khủng hoảng thừa…sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.4.2.2. Nhân tố bên trong - Chu kỳ sản xuất kinh doanh: Chu kỳ sản xuất kinh doanh có hai bộ phận hợp thành. Bộ phận thứ nhất là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhập kho nguyên vật liệu cho đến khi giao hàng cho người mua, bộ phận thứ hai là là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp giao hàng cho người mua đến khi doanh nghiệp thu tiền về. Chu kỳ kinh doanh gắn trực tiếp với hiệu quả sử dụng vốn. Nếu chu kỳ kinh doanh ngắn doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh để tái đầu tư rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu chu kỳ kinh doanh dài 3 Thang Long University Library doanh nghiệp sẽ có một gánh nặng là ứ đọng vốn và trả lãi cho các khoản cho vay phải trả. - Kỹ thuật sản xuất: Các đặc điểm về kỹ thuật tác động với một số chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ như hệ số sử dụng thời gian, công suất…nếu kỹ thuật công nghệ lạc hậu doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, từ đó làm cho việc bảo toàn và phát triển vốn gặp khó khăn. Ngược lại, nếu kỹ thuật công nghệ hiện đại doanh nghiệp sẽ có điều kiện nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm hao phí năng lượng, hao phí sửa chữa…tăng năng suất lao động, khi đó doanh nghiệp sẽ có điều kiện chiếm lĩnh thị trường. - Đặc điểm về sản phẩm: Đặc điểm của sản phẩm ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm, từ đó tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp, vòng quay của vốn, nếu sản phẩm là tư liệu tiêu dùng, nhất là sản phẩm công nghệ nhẹ sẽ có vòng đời ngắn, tiêu thụ nhanh, thu hồi vốn nhanh. Ngược lại nếu sản phẩm có vòng đời dài, giá trị thu hồi vốn chậm. - Trình độ quản lý, hạch toán nội bộ: Trình độ quản lý doanh nghiệp có ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Quản lý tốt đảm bảo cho quá trình thông suốt đều đặn, nhịp nhàng giữa các khâu, các bộ phận đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, từ đó hạn chế tình trạng ngừng việc của máy móc thiết bị, tiết kiệm các yếu tố sản xuất, tăng tốc độ luân chuyển vốn.Mặt khác, công tác hạch toán dùng các công cụ tính toán các chi phí phát sinh, đo lường hiệu quả sử dụng vốn. Từ đó phát hiện những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp giải quyết. - Trình độ lao động của doanh nghiệp: Trình độ lao động của doanh nghiệp được thể hiện qua tay nghề, khả năng tiếp thu công nghệ mới, khả năng sáng tạo, ý thức giữ gìn tài sản. Nếu lao động có trình độ cao, tay nghề cao thì máy móc thiết bị được sử dụng tốt, năng suất lao động tăng. Tuy nhiên để phát huy tiềm năng lao động doanh nghiệp phải có biện pháp khuyến khích lợi ích vật chất cũng như trách nhiệm một cách công bằng. 1.5. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.5.1. Phư ng pháp so sánh So sánh là việc xác định trạng thái biến đổi tăng, giảm của chỉ tiêu nghiên cứu dưới hình thức tương đối và tuyệt đối. Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp so sánh cần chú ý các vấn đề sau: Tất cả các yếu tố liên quan khi thực hiện phương pháp so sánh phải có cùng nội dung phản ánh, ở 4 cùng trong một khoảng không gian, thời gian, đơn vị tính, phương pháp tính toán,…để đảm bảo độ chính xác trong kết luận của bài toán phân tích. Kỹ thuật so sánh: So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô tăng giảm của các hiện tượng kinh tế So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung, có cùng một tính chất. So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung. Công thức xác định: Mức độ biến động Chỉ số kỳ phân tích – chỉ tiêu kỳ gốc x hệ số điều chỉnh tương đối - Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo ba hình thức: + So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế toán-tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều dọc (cùng cột của báo cáo). + So sánh chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng biến động các kỳ trên báo cáo kế toán tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều ngang (cùng hàng trên báo cáo). + So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem trên mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét nhiều kỳ (từ 3 đến 5 năm hoặc lâu hơn) để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp so sánh sử dụng đơn giản và nhanh chóng, tuy nhiên nó chỉ dừng lại ở việc cho phép nhà phân tích có thể xem xét và đánh giá về tình hình hoạt động SXKD của DN ở trạng thái tổng thể và nhanh nhất chứ chưa thể chỉ ra được nguyên nhân tác động tạo nên sự biến đổi đó. 5 Thang Long University Library 1.5.2. Phư ng pháp th y thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là việc thay thế lần lượt số liệu gốc hoặc số liệu kế hoạch bằng số liệu thực tế của nhân tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế được phân tích theo đúng logic quan hệ giữa các nhân tố. Thay thế liên hoàn thường được sử dụng để tính toán mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động lên cùng một chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này, nhân tố thay thế là nhân tố được tính mức ảnh hưởng còn các nhân tố khác giữ nguyên, lúc đó so sánh mức chênh lệch hàm số giữa cái trước nó và cái đã được thay thế sẽ tính được mức ảnh hưởng của nhân tố được thay thế. Trình tự thực hiện: Giả sử có chỉ tiêu K chịu tác động của ba nhân tố: K = abc Gọi K1 là kỳ thực tế, K0 là kỳ gốc. Ta có: K1 = a1b1c1 và K0 = a0b0c0 Đối tượng phân tích là ký hiệu là ∆K : ∆K = K1 - K0 = a1b1c1 – a0b0c0 Thay thế lần 1: Ya = a1b0c0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a: ∆a = a1b0c0 - a0b0c0 = (a1 - a0)b0c0 Thay thế lần 2: Yb = a1b1c0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b: ∆b = a1b1c0 - a1b0c0 = a1(b1 - b0)c0 Thay thế lần 2: Yc = a1b1c1 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c: ∆c a1b1c1 - a1b1c0 = a1b1(c1 - c0) Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: ∆K ∆a+∆b+∆c 1.5.3. Phư ng pháp Dupont Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ tiêu tài chính để biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các biến số. Chẳng hạn: tách chỉ tiêu “ Hệ số khả năng sinh lời của VCSH” (ROE) hay “ Hệ số khả năng sinh lời của tài sản” (ROA),…thành tích số của chuỗi các hệ số có mối quan hệ mật thiết với nhau. LNST DTT DTT Tổng TS ROA Nhìn vào bên phải ta thấy số vòng quay của TS càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các TS càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của TS, vòng quay của TS bị ảnh hưởng bởi những yếu tố: - Tổng DTT càng lớn số vòng quay càng nhiều - Tổng TS càng nhỏ , số vòng quay càng nhiều Bên trái cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của DTT, doanh 6 nghiệp muốn tăng tỷ suất sinh lời của DTT thì phải có biện pháp để nâng cao DT và giảm các khoản phải trừ. LNST DTT Tổng TS DTT Tổng TS VCSH ROE Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên (ROS), vòng quay tài sản (TAT) và đòn bẩy tài chính (FL) có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả. 1.6. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn 1.6.1. Phân tích c cấu vốn của doanh nghiệp Thành phần và tỷ trọng từng nguồn vốn so với tổng nguồn vốn tại 1 thời điểm gọi là cơ cấu nguồn vốn. Một cơ cấu nguồn vốn hợp lý phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu trong điều kiện nhất định. Việc phân tích cơ cấu vốn giúp biết được cách thức công ty cơ cấu vốn như thế nào, cách sử dụng những nguồn vốn có hợp lý trong thời điểm hiện tại hay không. Mỗi công ty với những đặc điểm kinh doanh khác nhau sẽ có những chiến thuật cơ vốn khác nhau để phù hợp với lĩnh vực và tình hình kinh tế hiện tại nhằm đạt được cơ cấu vốn tối ưu nhất cho doanh nghiệp của mình 1.6.2. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp Thông qua bảng cân đối kế toán chúng ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp được phân bổ như thế nào cho tài sản của doanh nghiệp. Sự phân bổ này thể hiện qua các tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn và tài sản được phản ánh qua cân đối chính sau: - Tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định là những tài sản thiết yếu của doanh nghiệp có ba tương quan tỷ lệ với nguồn vốn B chủ sở hữu của doanh nghiệp: bằng nhau, lớn hơn hoặc nhỏ hơn. 7 Thang Long University Library - Nếu tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định lớn hơn nguồn vốn chủ sở hữu phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không đủ trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp mà phải sử dụng nguồn vốn của bên ngoài. Doanh nghiệp có thể thiếu vốn và rủi ro trong kinh doanh. - Nếu tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định nhỏ hơn hoặc bằng nguồn vốn chủ sở hữu phản ánh nguồn VCSH của doanh nghiệp đủ sức trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp và có thể trang trải các tài sản khác của doanh nghiệp hoặc bị bên ngoài sử dụng 1.6.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp 1.6.3.1. Các chỉ tiêu phân tích chung Hệ số quay vòng vốn Doanh thu thuần Hệ số quay vòng vốn Vốn sử dụng bình quân Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn quay bao nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả Sức sinh lời của tài sản (ROA) Tỷ số ROA được xác định bằng cách lấy lợi nhuận ( ròng hoặc trước thuế) chia cho bình quân giá trị tổng tài sản. Đứng trên góc độ chủ doanh nghiệp, ở tử số thường dùng lợi nhuận sau thuế, trong khi đứng trên góc độ chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận trước thuế hơn là lợi nhuận sau thuế. Công thức xác định tỷ này như sau: Lợi nhuận sau thuế ROA Tổng tài sản bình quân 100% Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân ROA Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 triệu đồng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả. Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng VCSH 8 Lợi nhuận sau thuế ROE 100% Vốn chủ sở hữu bình quân Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu phản ánh một 100 đồng VCSH bỏ ra tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích để đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu ở doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào ta sử dụng phân tích Dupont Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (KTQ) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết với tổng tài sản hiện tại có doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Tổng tài sản Nợ phải trả Hệ số khả năng thanh toán tổng quát càng lớn càng tốt Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Về mặt lý thuyết, nếu chỉ tiêu này ≥1 tức là doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn < 1 nghĩa là doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp càng thấp. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh Chỉ tiêu này cho biết với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không, chỉ tiêu này cao quá kéo dài có thể dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn luân chuyển thuần giảm, chỉ tiêu này thấp quá kéo dài có thể dẫn đến doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản. Chỉ tiêu này được tính như sau: 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất