BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG ĐIỆN
CÔNG NGHIỆP
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TRƢỜNG GIANG
MÃ SINH VIÊN
: A18314
NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG ĐIỆN
CÔNG NGHIỆP
Giáo viên hƣớng dẫn
: Th.s Nguyễn Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Trƣờng Giang
Mã sinh viên
: A18314
Ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý,
đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Tuyết đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian
em viết bài khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc
cùng các anh chị trong Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp đã nhiệt tình giúp
đỡ em trong thời gian em thực tập tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 24 tháng 03 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Trường Giang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Nguyễn Trường Giang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP...................................................................1
1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp......................................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong nghiệp................................................................1
1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động trong doanh nghiệp......................................................1
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với doanh nghiệp.................................................1
1.1.4. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp.....................................................2
1.1.5. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp..........................................................4
1.1.5.1. Nhu cầu vốn lưu động.......................................................................................4
1.1.5.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động................................................4
1.2. Chính sách quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp.....................................6
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động......................................................................6
1.2.2. Chính sách quản lý vốn bằng tiền.....................................................................7
1.2.3. Chính sách quản lý các khoản phải thu...........................................................9
1.2.4. Chính sách quản lý hàng tồn kho....................................................................13
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp.....................................17
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động................................................17
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp.................................................................................................................18
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp..19
1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp.......................................................................19
1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp...........................................................................................................................21
1.3.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động..............................................................................................................................22
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh
nghiệp...........................................................................................................................24
1.4.1. Nhân tố khách quan..........................................................................................24
1.4.2. Nhân tố chủ quan..............................................................................................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG
NGHIỆP.............................................................................................................27
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp............................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công
Nghiệp...........................................................................................................................27
2.1.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp..............27
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công
Nghiệp...........................................................................................................................27
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp..............28
2.1.1.4. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Hệ Thống Điện
Công Nghiệp.................................................................................................................30
2.1.2. Khái quát về tình hình kinh doanh của Công ty .............................................30
2.1.2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận....................................................30
2.1.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công
Nghiệp...........................................................................................................................37
2.2. Phân tích tình hình tài chính chung của Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công
Nghiệp...........................................................................................................................46
2.3. Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Hệ Thống
Điện Công Nghiệp........................................................................................................51
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động......................................................................51
2.3.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn....................................................................................51
2.3.3. Cơ cấu nợ ngắn hạn...........................................................................................59
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................61
2.3.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................61
2.3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động...............................................................................................................................63
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Hệ Thống Điện
Công Nghiệp.................................................................................................................65
2.4.1. Kết quả đạt được.................................................................................................65
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại...................................................................................65
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại....................................................................................66
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan...................................................................................66
Thang Long University Library
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan...............................................................................68
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CỒNG TY TNHH HỆ THỐNG ĐIỆN CỒNG NGHIỆP.........69
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp.....69
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH
Hệ Thống Điện Công Nghiệp......................................................................................69
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động........................................................................69
3.2.2. Giải pháp đối với các khoản phải thu................................................................72
3.2.3.Giải pháp quản lý hàng tồn kho.........................................................................73
3.2.4. Kiểm soát cơ cấu nguồn vốn…………………………………………………..73
3.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý tài chính..............................................................73
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................73
3.3. Một số kiến nghị……...........................................................................................74
3.3.1. Đối với Nhà nƣớc...............................................................................................74
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc...........................................................................74
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
TSCĐ
Tài sản cố định
TSLĐ
Tài sản lưu động
VCSH
Vốn chủ sở hữu
HTK
Hàng tồn kho
PTNB
Phải trả người bán
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
GTGT
Giá trị gia tăng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng.............................................................11
Bảng 1.2. Quyết định cấp tín dụng và thông tin rủi ro..................................................12
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công
Nghiệp...........................................................................................................................31
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp...........38
Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................46
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..........................................................48
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...................................................49
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ..........................................................50
Bảng 2.7. Cơ cấu tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công
Nghiệp...........................................................................................................................52
Bảng 2.8. Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Hệ Thống
Điện Công Nghiệp.........................................................................................................53
Bảng 2.9. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn.............................................................54
Bảng 2.10. So sánh mức tín dụng thương mại cung cấp và được cung cấp tại Công ty
TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp............................................................................56
Bảng 2.11. Cơ cấu các bộ phận cấu thành hang tồn kho của Công ty TNHH Hệ Thống
Điện Công Nghiệp.........................................................................................................57
Bảng 2.12. Cơ cấu nợ ngắn hạn tại Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp.....59
Bảng 2.13. Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................61
Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động...............................................................................................................................63
Bảng 3.1. Bình quân bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2012...............................70
Bảng 3.2. Tỷ lệ các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu..............................71
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp.............28
Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trưởng doanh thu, GVHB và lợi nhuận của Công ty TNHH
Hệ Thống Điện Công Nghiệp........................................................................................33
Biểu đồ 2.2. Quy mô tài sản của Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp giai
đoạn 2011-2013.............................................................................................................42
Hình 1.1. Các chính sách quản lý vốn lưu động..............................................................6
Hình 1.2. Mô hình xác định mức dự trữ tối ưu...............................................................8
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp.........44
Hình 2.4. Chính sách quản lý vốn lưu động..................................................................51
Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu.........................................................................9
Đồ thị 1.2. Đồ thị lượng đặt hàng tối ưu.......................................................................14
Đồ thị 1.3. Đồ thị điểm đặt hàng và thời điểm đặt hàng trong trường hợp không có dự
trữ an toàn......................................................................................................................15
Đồ thị 1.4. Đồ thị điểm đặt hàng và thời điểm đặt hàng trong trường hợp có dự trữ an
toàn................................................................................................................................16
Đồ thị 1.5. Mô hình quản lý hàng lưu kho ABC...........................................................17
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO cũng có nghĩa là ta đã
cam kết phát triển nền kinh tế thị trường một cách toàn diện. Trong cơ chế kinh tế thị
trường cạnh tranh là điều tất yếu không thể tránh khỏi. Các doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển phải chứng tỏ được năng lực cạnh tranh của mình trước các đối thủ cạnh
tranh khác. Để làm được việc này, doanh nghiệp cần thực hiện tốt nguyên tắc tự chủ,
hạch toán kinh tế với nguyên tắc cơ bản là lấy thu bù chi và có doanh lợi, các doanh
nghiệp phải chủ động, linh hoạt trong việc tạo lập, quản lý và sử dụng vốn.
Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp là doanh nghiệp nhập khẩu các
thiết bị công nghệ của các hãng ở Châu Âu để bán cho các doanh nghiệp sản xuất ở
Việt Nam. Với hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là nhập khẩu nên vốn kinh
doanh của Công ty chủ yếu là vốn lưu động. Chính vì vậy, quản lý và sử dụng vốn lưu
động một cách có hiệu quả là điều có ý nghĩa quyết định đến kết quả kinh doanh của
Công ty.
Xuất phát từ thực tế của Công ty kết hợp với những kinh nghiệm mà em có
được trong thời gian thực tập tại Công ty cũng như những kiến thức mà em đã được
học ở trường, em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng
vốn lưu động trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp trong những năm gần đây thông qua các chỉ
tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động ở Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hệ
Thống Điện Công Nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 tại
Công ty TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích;
- Phương pháp so sánh;
- Phương pháp tổng hợp.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hệ
Thống Điện Công Nghiệp.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Hệ Thống Điện Công Nghiệp.
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.
Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh
doanh đều phải có các yếu tố đầu vào như: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng
lao động. Để có được các yếu tố cơ bản trên đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một
lượng tiền ứng trước nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Xét dưới
góc độ tài chính, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng
chính là quá trình vận động, chu chuyển của vốn. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình được đầu tư vào kinh
doanh nhằm mục đích sinh lời. Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn, có thể chia
vốn kinh doanh thành hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động.
Nếu vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về
TSCĐ thì vốn lưu động của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu
động của doanh nghiệp.
“Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản
lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và
được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh
doanh.” [3, tr.85]
1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động trong doanh nghiệp
Đặc điểm của TSLĐ là tham gia vào từng chu kỳ sản xuất, bị tiêu dùng hoàn
toàn trong việc chế tạo ra sản phẩm và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
Đặc điểm của TSLĐ đã chi phối đến đặc điểm của vốn lưu động:
- Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
- Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn
bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với doanh nghiệp
Các đối tượng lao động như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang... là yếu
tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy,
vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động
đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên,
1
liên tục. Vốn lưu động là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản
xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động là một trong những nhân tố then chốt quyết định đến hiệu quả
kinh doanh. Nếu doanh nghiệp không huy động đủ nguồn vốn lưu động thì quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giảm sút, doanh nghiệp không phát huy được hết công
suất của TSCĐ và không vượt qua được điểm hòa vốn dẫn đến thua lỗ thậm chí dẫn
đến phá sản. Vốn lưu động giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi
thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Vốn lưu động là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa
bán ra.
1.1.4. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Dựa theo
tiêu thức khác nhau, có thể chia vốn lưu động thành các loại khác nhau. Thông thường
có một số cách phân loại chủ yếu:
Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn có thể chia vốn lưu động thành:
- Vốn bằng tiền, các khoản phải thu
Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền cần thiết nhất định.
Các khoản phải thu: chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số
tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng
dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra với một số trường hợp mua sắm vật
tư khan hiếm, doanh nghiệp còn có thể phải ứng trước tiền mua hàng cho người cung
ứng, từ đó hình thành khoản tạm ứng.
- Vốn về hàng tồn kho
Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hóa gồm: Vốn vật tư dự trữ, vốn
sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn
kho.
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem
xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác,
thông qua cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành
2
Thang Long University Library
phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng
điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.
Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu
động của doanh nghiệp có thể chia thành các loại chủ yếu sau:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản: vốn nguyên, vật liệu
chính; vốn vật liệu phụ; vốn nhiên liệu; vốn phụ tùng thay thế; vốn vật đóng gói; vốn
công cụ dụng cụ nhỏ.
- Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất gồm các khoản: vốn sản phẩm đang
chế tạo, vốn về chi phí trả trước.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm các khoản: vốn thành phẩm, vốn bằng
tiền, vốn trong thanh toán, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay
ngắn hạn...
Cách phân loại này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ
đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá
trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần đối với quá trình kinh
doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một
kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Dựa theo quan hệ sở hữu vốn có thể chia vốn lưu động thành: vốn chủ sở hữu và
nợ phải trả. Đây là một trong những cách phân loại phổ biến và có ý nghĩa lớn nhất.
- Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao
gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. Đặc điểm của
nguồn vốn này là không có thời gian đáo hạn, có độ an toàn cao, có tính ổn định.
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn quan trọng, nó thể hiện quyền tự chủ về tài chính
của doanh nghiệp. Tỷ trọng nguồn vốn này trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn thì sự độc
lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
- Nợ phải trả: là thể hiện bằng tiền của những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có trách
nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như: nợ vay, các khoản phải trả
cho người bán, cho nhà nước, cho người lao động trong doanh nghiệp... Nợ phải trả
bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, thông thường một doanh
nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự kết hợp giữa hai
nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động, tùy thuộc
vào quyết định của người quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính
của doanh nghiệp.
Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn có thể chia vốn lưu động
thành: nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguồn vốn lưu động tạm thời.
3
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là các nguồn vốn có tính chất ổn định mà
doanh nghiệp có thể sử dụng lâu dài vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thường
được sử dụng để hình thành tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp như: dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, phải thu
khách hàng...
- Nguồn vốn lưu động tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới
một năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời
phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường bao
gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác.
Việc phân loại này giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn vốn
phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh.
1.1.5. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.5.1. Nhu cầu vốn lưu động
“Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là lượng vốn cần thiết mà doanh
nghiệp trực tiếp phải ứng ra để hình thành nên dự trữ hàng tồn kho, khoản cấp tín dụng
cho khách hàng sau khi trừ đi khoản chiếm dụng của nhà cung cấp và các khoản nợ
chiếm dụng khác có tính chất chu kỳ.” [1, tr.38]
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có ý nghĩa rất quan trọng đối
với doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hợp lý và tiết
kiệm, tránh được tình trạng ứ đọng vốn góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là một đại lượng không cố định và
chịu sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: quy mô sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng kỳ, sự biến động của thị trường, trình độ tổ chức và quản lý sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
1.1.5.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
Có hai phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động là phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp.
Phương pháp trực tiếp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng vốn
lưu động doanh nghiệp ứng ra để xác định nhu cầu thường xuyên.
- Đối với dự trữ nguyên vật liệu:
Vdt = Fn*Ndt
Trong đó:
Vdt: số vốn cần thiết tối thiểu để dự trữ nguyên vật liệu
Fn: chi phí nguyên vật liệu sử dụng bình quân một ngày
4
Thang Long University Library
Ndt: số ngày cần thiết dự trữ nguyên vật liệu
- Đối với chi phí sản xuất dở dang:
Vdd = Pn*Ck*Hs
Vdd: Vốn dự trữ cần thiết tối thiểu cho sản phẩm dở dang
Pn: Chi phí sản xuất bình quân một ngày
Ck: Chu kỳ sản xuất sản phẩm
Hs: Hệ số sản phẩm dở dang
- Đối với thành phẩm:
Vtp = Zn*Ntp
Trong đó:
Vtp: Vốn thành phẩm dự trữ cần thiết tối thiểu
Zn: Giá thành sản phẩm bình quân một ngày
Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm
Nhu cầu vốn lưu động xác định theo phương pháp này tương đối phù
hợp với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc tính toán theo phương pháp này
tương đối phức tạp và mất nhiều thời gian.
Phương pháp gián tiếp:
Phương pháp gián tiếp dựa vào số vốn lưu động bình quân năm báo cáo,
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động năm kế hoạch để xác định nhu cầu vốn lưu động của
doanh nghiệp năm kế hoạch.
Công thức:
Trong đó:
Vnc: Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch
Vobq: Số bình quân vốn lưu động năm báo cáo
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch
M0: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo
t%: Tỷ lệ (tăng hoặc giảm) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so
với năm báo cáo.
5
Phương pháp này tương đối đơn giản, giúp doanh nghiệp ước tính được nhanh
chóng nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch để xác định nguồn tài trợ phù hợp, phù hợp
với điều kiện kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
1.2.
Chính sách quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc
quản lý vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau.
Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính sách vốn
lưu động một cách đáng kể.
Việc kết hợp các mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp có thể tạo ra 3 chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp:
chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa.
Hình 1.1. Các chính sách quản lý vốn lƣu động
Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản
Nguồn vốn
Ngắn
hạn
Lưu
động
Ngắn
hạn
Lưu
động
Ngắn
hạn
Dài
hạn
Cố
định
Dài
hạn
Cố
định
Dài
hạn
Lưu
động
Cố
định
Cấp tiến
Thận trọng
Dung hòa
(Nguồn: [4,tr.34])
Chính sách cấp tiến: doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho
toàn bộ TSLĐ và một phần TSCĐ.
Về lợi thế, mô hình này chi phí sử dụng vốn sẽ được hạ thấp hơn vì sử dụng
nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử dụng vốn sẽ được linh hoạt hơn.
Trong thực tế, mô hình này thường được các doanh nghiệp lựa chọn, vì một phần tín
dụng ngắn hạn được xem như dài hạn, đối với các doanh nghiệp mới hình thành lại
càng cần thiết. Việc sử dụng mô hình này, doanh nghiệp cũng cần sự năng động trong
việc tổ chức nguồn vốn, vì áp dụng mô hình này, khả năng gặp rủi ro sẽ cao hơn.
Chính sách thận trọng: doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho
toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ.
6
Thang Long University Library
Lợi ích của chính sách thận trọng: Khả năng thanh toán và mức độ an toàn ở mức
cao.
Hạn chế của chính sách thận trọng: Doanh nghiệp phải sử dụng nhiều khoản vay
dài hạn và trung hạn nên doanh nghiệp phải trả chi phí nhiều hơn cho việc sử dụng
vốn.
Về mặt thực tế, có những doanh nghiệp khi gặp thời vụ, dự trữ vật tư và hàng tồn
kho để bán tăng lên, lúc này đã sử dụng phần nguồn vay dài hạn để tài trợ cho phần
tăng đột biến đó. Trong tình huống này, cũng phải được chấp nhận đưa đến việc sử
dụng vốn có tính linh hoạt hơn, mặc dù có chi phí cao hơn.
Chính sách dung hòa: Cân bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và chính sách thận
trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích. Nguyên tắc này được phát biểu như
sau: “Đầu tư lâu dài vào tài sản cần được tài trợ bởi nguồn tài chính thường xuyên, và
tài sản tạm thời được tài trợ bởi nguồn tài chính tạm thời.” [4,tr.33]
Việc áp dụng chính sách dung hòa sẽ giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro
trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn. Chính sách này còn giúp cho doanh nghiệp
giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn. Tuy nhiên, chính sách này chưa tạo ra
sự linh hoạt trong việc sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được
đảm bảo hơn, song kém linh hoạt hơn.
Trong thực tế, có khi doanh thu biến động, khi gặp khó khăn về tiêu thụ, doanh
nghiệp phải tạm thời giảm bớt quy mô kinh doanh, nhưng vẫn phải duy trì một lượng
vốn dài hạn khá lớn.
1.2.2. Chính sách quản lý vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là loại tài sản có tính linh hoạt rất cao. Nó giúp doanh nghiệp
đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. Nhưng
nếu dự trữ quá nhiều sẽ làm chậm quá trình vận động của nguồn vốn. Chính vì thế việc
quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính của
doanh nghiệp. Để xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý, doanh nghiệp có thể sử dụng
mô hình Baumol.
Mô hình Baumol
- Các giả định của mô hình Baumol: nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn
định, không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn, doanh nghiệp chỉ có hai phương
thức dự trữ là tiền và chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán.
7
- Mô hình:
Hình 1.2. Mô hình xác định mức dự trữ tối ƣu
Tiền mặt đầu kì (C)
C/2
Tiền mặt cuối
kỳ (O)
Thời gian
(Nguồn: Slide bài giảng Quản lý tài chính doanh nghiệp 1 của cô giáo Chu
Thị Thu Thủy, Đại học Thăng Long)
- Mô hình này xác định mức dự trữ tiền mặt mà tại đó tổng chi phí là nhỏ nhất.
Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội.
- Chi phí giao dịch (TrC) là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu
tư thành tiền. Công thức:
Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
- Chi phí cơ hội (OC) là chi phí mất đi do giữ tiền mặt khiến cho tiền mặt không
sử dụng để đầu tư sinh lời. Công thức:
Trong đó: C: Mức dự trữ tiền
k: Lãi suất đầu tư chứng khoán
- Vậy, tổng chi phí (TC) là:
- Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì mức dự trữ tiền mặt tối ưu (C*) là:
8
Thang Long University Library
- Xem thêm -