Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tư...

Tài liệu Luận văn giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng quang minh

.PDF
88
41
123

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHÍ THỊ PHƢƠNG THẢO MÃ SINH VIÊN : A20247 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực tập : Phí Thị Phƣơng Thảo Mã sinh viên : A20247 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận được sự giúp đỡ từ nhiều phía. Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp – Thạc sĩ Nguyễn Hồng Nga, cô không chỉ là người trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành tại trường trong thời gian qua, mà còn là người chỉ bảo tận tình, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo đang giảng dạy tai trường đại học Thăng Long, những người luôn nhiệt tình, tâm huyết để mang lại cho sinh viên những kiến thức để chúng em có thể có một nền tảng về chuyên ngành của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo cùng các anh chị tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Quang Minh đã tạo điều kiện để em được thực tập tại môi trường chuyên nghiệp và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Do giới hạn về kiến thức và khả năng phân tích, lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót, em mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015 Sinh viên thực hiện Phí Thị Phương Thảo LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô giáo – Thạc sỹ Nguyễn Hồng Nga và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015 Sinh viên Phí Thị Phương Thảo Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG......................................................................................... 1 1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp ................ 1 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động................................................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp ........................................... 2 1.1.3. Phân loại vốn lưu động .................................................................................... 3 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động ................................................................................. 4 1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng........................................... 5 1.1.6. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu ..................... 6 1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghi ệp.................. 8 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp .................................. 9 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền .................................................................................... 10 1.2.3. Quản lý các khoản phải thu.......................................................................... 12 1.2.4. Quản lý hàng tồn kho..................................................................................... 14 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đáng giá ........... 17 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................. 17 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ ................................... 17 1.3.2.1. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 17 1.3.2.2. Nhân tố chủ quan.............................................................................................. 18 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp............. 19 1.3.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ........................................................ 19 1.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................... 21 1.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ............................................ 22 1.3.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận VLĐ ..................... 23 1.3.4. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................. 24 1.3.4.1. Đối với nhà nước .............................................................................................. 24 1.3.4.2. Đối với doanh nghiệp ....................................................................................... 25 1.3.4.3. Đối với người lao động..................................................................................... 25 CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY QUANG MINH .................................................................................... 26 2.1. Tổng quan về Công ty Quang Minh .......................................... 26 2.1.1. Sơ lược về công ty........................................................................................... 26 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Quang Minh .................................................................................................... 26 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Quang Minh ............................................................ 26 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công Ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Quang Minh . ............................................................................................................. 27 2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty Quang Minh ....... 29 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty Quang Minh ............................ 29 2.2.1.1. Tình hình tài sản của công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Quang Minh .. 29 2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn của công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Quang Minh ............................................................................................................. 33 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP TV ĐTXD Quang Minh ............................................................................................................. 36 2.3. Phân tích hi ệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Quang Minh ............................................................................................. 40 2.3.1. Phân tích cơ cấu vốn lưu động tại Công ty Quang Minh ............................ 40 2.3.1.1. Chính sách quản lý VLĐ tại công ty Quang Minh ........................................... 40 2.3.1.2. Quản lý tiền ...................................................................................................... 41 2.3.1.3. Quản lý các khoản phải thu .............................................................................. 42 2.3.1.4. Quản lý hàng tồn kho ....................................................................................... 45 2.3.2. Phân tích nguồn vốn ngắn hạn tại Công ty Quang Minh ........................... 47 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty Quang Minh ... 50 2.3.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ........................................................ 50 2.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .................................................. 53 2.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụngVLĐ ................................................ 56 2.3.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận VLĐ................................... 58 2.3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Quang Minh .......... 60 2.3.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................. 60 Thang Long University Library 2.3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 61 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY QUANG MINH ............................................................... 63 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Quang Minh ...................... 63 3.1.1. Môi trường kinh doanh .................................................................................. 63 3.1.1.1. Thuận lợi........................................................................................................... 63 3.1.1.2. Khó khăn ........................................................................................................... 63 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ................................ 64 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Quang Minh .................................................................................... 65 3.2.1. Quản lý tiền mặt ............................................................................................. 65 3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng ...................................................... 66 3.2.3. Quản lý hàng tồn kho..................................................................................... 69 3.2.4. Xác định nhu cầu vốn lưu động cho doanh nghiệp ..................................... 70 3.2.5. Chú trọng đầu tư tài sản cố định ................................................................... 72 3.2.6. Một số biện pháp khác ................................................................................... 73 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 75 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Tình hình tài sản của Công ty Quang Minh .................................................. 30 Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn ..................................... 35 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động SXKD của Công ty CP TV ĐTXD Quang Minh ........... 37 Bảng 2.4: Quy mô các khoản phải thu của Công ty trong giai đoạn 2011-2013 .......... 43 Bảng 2.5: Chi tiết hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2011-2013 .............................. 46 Bảng 2.6: Nguồn vốn huy động ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011-2013 ............. 48 Bảng 2.7: Chỉ tiêu về khả năng sinh lời ........................................................................ 50 Bảng 2.8 Phân tích tổng hợp ROA trong giai đoạn năm 2011-2013 ............................ 51 Bảng 2.9 Phân tích tổng hợp ROE (2011-2013) của Công ty Quang Minh.................. 52 Bảng 2.10: Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ................................................................. 53 Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ (2011-2013) ............................. 56 Bảng 2.12: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho ...................................... 58 Bảng 2.13: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các khoản phải thu và thời gian quay vòng tiền ........................................................................................................................ 59 Bảng 3.1. Doanh sách các nhóm rủi ro .......................................................................... 67 Bảng 3.2 Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro .......................................... 68 Bảng 3.3 Bảng theo dõi độ tuổi của các khoản phải thu ............................................... 69 Bảng 3.4 Nhu cầu hàng tồn kho năm 2014 ................................................................... 70 Bảng 3.5 Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2013 .............................. 71 Bảng 3.6 Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ............. 72 Biểu đồ 1.1: Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ............................... 9 Biểu đồ 1.2 Mức dự trữ tiền tối ưu ............................................................................... 11 Biểu đồ 1.3 Mô hình quản lý kho ABC ......................................................................... 15 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của Công ty CP TV ĐTXD Quang Minh ......................... 31 Biểu đồ 2.2 : Quy mô nguồn vốn của Công ty .............................................................. 33 Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận ............................................... 38 Biểu đồ 2.4: Sử dụng tiền mặt tại Công ty Quang Minh giai đoạn năm 2011-2013 ..... 41 Biểu đồ 2.5: Tình hình các khoản phải thu của Công ty Quang Minh .......................... 44 Biểu đồ 2.6: Tình hình hàng tồn kho tại Công ty Quang Minh ..................................... 46 Biểu đồ 2.7 Khả năng thanh toán của Công ty CP TV ĐTXD Quang Minh ............... 54 Thang Long University Library Biểu đồ 2.8: Hệ số đảm nhiệm VLĐ ............................................................................ 57 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Quang Minh . 27 Sơ đồ 2.2: Chính sách quản lý tài sản của Công ty CP TV ĐTXD Quang Minh ......... 40 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ DN Doanh nghiệp HTK Hàng tồn kho VLĐ Vốn lưu động NVL Nguyên vật liệu SXKD Sản xuất kinh doanh TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TSCĐ Tài sản cố định Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, luôn tạo ra những cơ hội và thách thức cho các thành phần kinh tế của mỗi quốc gia. Nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh là phải nói đến vốn. Vốn đóng vai trò quan trọng, là điều kiện để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục. Vốn được đầu tư nhằm gia tăng giá trị của doanh nghiệp cũng như tăng thêm doanh thu. Vì vậy mỗi doanh nghiệp cần sử dụng vốn sao cho hiệu quả nhất. Vốn kinh doanh có thể chia làm 2 bộ phận gồm: vốn cố định là bộ phận đầu tư vào tài sản cố định gắn với quyết định đầu tư cơ bản và bộ phận vốn lưu động là vốn đầu tư tạo ra tài sản lưu động nhằm phục vụ cho sự vận hành của tài sản cố định, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đảm bảo cho đồng vốn đầu tư và tài sản sản lưu động được sử dụng hợp lý, tiết kiệm. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian học ở trường đại học Thăng Long, cũng như thực tập tại Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về vốn lưu động và thực trạng sử dụng vốn lưu động của Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh. Phạm vi nghiên cứu: Tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh trong 3 năm: 2011, 2012 và 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết hợp số liệu phân tích. Bài khóa luận đã đánh giá tổng quát về hoạt động và thực trạng sử dụng vốn lưu động của công ty thông qua các chỉ tiêu nhằm tìm ra những vấn đề cũng như giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty. 5. Bố cục của khóa luận: Bố cục của khóa luận được chia làm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh. Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG 1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Trong nền kinh tế thị trường, mỗi DN được coi như là một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho xã hội. Để tiến hành được hoạt động sản xuất kinh doanh này, DN cần có vốn. Vốn là tài sản bỏ ra lúc đầu, thường được biểu hiện bằng tiền dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận. Vốn được chia thành 2 bộ phận: vốn lưu động và vốn cố định. Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động hiện có và đầu tư ngắn hạn của DN nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của DN. Vốn lưu động luân chuyển giá trị toàn bộ ngay trong một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý hay không. Do đó, thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của DN. Quá trình sản xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục nên VLĐ cũng vận động liên tục, chuyển hoá từ hình thái này qua hình thái khác. Sự vận động của vốn lưu động qua các giai đoạn có thể mô tả bằng sơ đồ sau: T – H – SX – H’ - T’ Đối với DN thuộc lĩnh vực lưu thông, quá trình vận động của vốn lưu động theo trình tự sau: T – H – T’ Sự vận động của vốn lưu động trải qua các giai đoạn và chuyển hoá từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang các hình thái vật tư hàng hoá và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của vốn lưu động. Cụ thể là sự tuần hoàn của vốn lưu động được chia thành các giai đoạn như sau:  Giai đoạn 1(T-H): Khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở 1 giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá.  Giai đoạn 2 (H-SX-H’): Ở giai đoạn này doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất các sản phẩm hàng hoá được chế tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển sang hình thái vốn thành phẩm.  Giai đoạn 3:(H’-T’): DN tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về và VLĐ đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn. Vòng tuần hoàn kết thúc. So sánh giữa T và T’, nếu T’ >T có nghĩa DN kinh doanh thành công vì đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, DN bảo toàn và phát triển được vốn lưu động và ngược lại. Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng đồng vốn lưu động của DN. 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp Vốn lưu động là yếu tố quan trọng gắn liền với toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh của DN. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động, vì vậy nó tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh. Qua một chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể hiện dưới hình thái sơ khai đó là tiền tệ, qua các giai đoạn nó chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng, vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Cụ thể đặc điểm của vốn lưu động được tóm tắt như sau:  Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì sản xuất. Trong quá trình đó vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi.  Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn đó luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu động có vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động phải được thực hiện thường xuyên nắm sát tình hình lâu chuyển vốn, để từ đó kịp thời khắc phục ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng. 2 Thang Long University Library  Trong cơ chế tự chịu trách nhiệm về tài chính, sự vận động của vốn lưu động được gắn chặt với lợi ích của người lao động và DN. Vòng quay của vốn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và tiết kiệm được đồng vốn, giảm chi phí sử dụng làm tăng thu nhập của doanh nghiệp. Từ đó DN có thể tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, cải thiện môi trường làm việc cũng như không ngừng cải thiện đời sống của công nhân viên. 1.1.3. Phân loại vốn lưu động DN cần phải phân loại vốn vì phân loại vốn có tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh các loại chi phí mà DN bỏ ra để tiến hành SXKD. Dựa theo tiêu thức khác nhau, có thể chia vốn lưu động thành các loại khác nhau. Thông thường có một số cách phân loại sau: Phân loại theo hình thái biểu hiện: Vốn bằng tiền: gồm vốn tiền tệ (tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển biểu hiện dưới hình thái giá trị...). Vì vậy để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra thuận lợi thì mỗi DN đòi hỏi phải có một lượng tiền nhất định để duy trì trong lưu thông. Vốn vật tư hàng hóa: là loại vốn lưu động biểu hiện bằng vật tư cụ thể như: hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang… Việc phân chia vốn lưu động theo hình thái biểu hiện nói lên sự vận động ở các khâu có mối liên hệ với nhau. Các khoản phải thu: chủ yếu các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện số tiền mà khách hàng nợ DN được phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức trả sau. Phân loại theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh: Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ dụng cụ nhỏ… Vốn lưu động trong khâu sản xuất:  Vốn sản phẩm đang chế tạo: là giá trị các sản phẩm dở dang ở quá trình sản xuất hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc, chế tạo đợi chế biến tiếp.  Vốn bán thành phẩm: là gía trị những sản phẩm dở dang nhưng khác với sản phẩm đang chế tạo là nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến nhất định.  Vốn về các loại chi phí chờ kết chuyển: là các chi phí liên quan đến nhiều kỳ SXKD, do có giá trị lớn sử dụng trong nhiều kỳ nên phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo sự ổn định tương đối giữa các kỳ. 3 Vốn lưu động trong khâu lưu thông:  Vốn thành phẩm: là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho chuẩn bị cho tiêu thụ  Vốn hàng hóa mua ngoài  Vốn hàng gửi bán  Vốn bằng tiền  Vốn trong thanh toán Phân loại theo phương pháp này giúp ta thấy được tỷ trọng, vai trò của vốn lưu động qua từng khâu của quá trình sản xuất. Từ đó giúp cho việc đánh giá tình hình phân bố vốn lưu động trong các khâu được duy trì liên tục trong quá trình kinh doanh và thấy được vai trò của từng thành phần đối với quá trình SXKD trong DN. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn vốn mà DN được sử dụng thường xuyên, lâu dài vào họat động kinh doanh, có thời gian sử dụng trên một năm. Theo cách phân loại này, nguồn vốn dài hạn tại một thời điểm bao gồm nguồn vốn CSH và các khoản nợ vay trung và dài hạn. Khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả không được xem là nguồn vốn thường xuyên Nguồn vốn lưu động tạm thời: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoản thời gian ngắn, thường là trong một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động Vốn lưu động là điều kiện tiên quyết đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động, hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện cần và đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, cụ thể như sau: Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường DN hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô, DN phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho DN Là tiền đề cho sự tăng trưởng cũng như phát triển của DN, đặc biệt là đối với các DN sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp nhỏ. Vì vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn, sự sống còn của các DN phụ thuộc nhiều vào việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lưu động. Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất trong DN. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình mua sắm, sản xuất, tiêu thụ nguyên 4 Thang Long University Library vật liệu của DN. Nói chung vốn lưu động đóng một vai trò khá quan trọng, quyết định đến tình hình hoạt động của DN. Vì vậy trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi DN cần phải định hướng quy mô, cơ cấu lượng vốn một cách đúng đắn, phân bổ hợp lý thiếu hụt hay dư thừa lượng tiền. Như vậy, vốn lưu động sẽ phát huy hết tác dụng trong cơ cấu vốn kinh doanh. 1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng Kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ trong tổng số VLĐ của DN. VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, việc tổ chức quản lý, sử dụng VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của DN. Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Có nhiều cách phân loại vốn, mỗi cách phân loại có tác dụng riêng phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. Thông qua các phương pháp phân loại giúp cho nhà quản trị tài chính DN đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn của những kỳ trước, rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý kỳ này để ngày càng sử dụng hiệu quả hơn vốn lưu động. Cũng như từ các cách phân loại trên DN có thể xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Các DN khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của DN theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp DN hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của DN. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động: Nhân tố về mặt sản xuất: Bao gồm các nhân tố quy mô sản xuất, tính chất sản xuất, trình độ sản xuất, quy trình công nghệ, độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ trọng vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất cũng khác nhau, cụ thể:  Chu kỳ sản phẩm có ảnh hưởng lớn đến tỷ trọng sản phẩm dở dang. Do đó, nếu chu kỳ sản phẩm càng dài thì lượng vốn ứng ra cho sản phẩm dở dang càng lớn và ngược lại.  Quy trình công nghệ và sản phẩm: Nếu sản phẩm càng phức tạp thì lượng vốn ứng ra sẽ càng cao.  Đặc điểm tổ chức sản xuất có ảnh hưởng đến sự khác nhau về tỷ trọng vốn lưu động bỏ vào khâu dự trữ và khâu sản xuất. Nếu DN tổ chức sản xuất đồng bộ, phối hợp được khâu cung cấp và sản xuất một cách hợp lý sẽ giảm bớt được một lượng dự trữ vật tư sản phẩm dở dang. 5 Nhân tố về cung ứng tiêu thụ  Trong sản xuất kinh doanh, các đơn vị cần rất nhiều vật tư hàng hóa do nhiều đơn vị cung cấp. Nếu đơn vị cung ứng càng nhiều, càng gần thì vốn dự trữ càng ít.  Điều kiện và phương tiện giao thông vận tải cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến vốn vật tư, thành phẩm dự trữ. Nếu như điều này thuận lợi thì lượng dự trữ ít và ngược lại.  Khả năng cung cấp của thị trường: Nếu hàng hóa, vật tư thuộc loại khan hiếm thì cần phải dự trữ nhiều và ngược lại.  Hợp đồng cung cấp hoặc hợp đồng về tiêu thụ sản phẩm: Tùy thuộc vào kỳ hạn cung cấp và giao hàng, số lượng vật tư nhập và xuất, nếu việc cung cấp thường xuyên thì dự trữ ít hơn.  Khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách giữa doanh nghiệp với đơn vị mua hàng dài hay ngắn đều trực tiếp ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động. Nhân tố về mặt thanh toán: Sử dụng thể thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau. Do đó, điều này cũng ảnh hưởng đến việc tăng giảm bộ phận vốn lưu động chiếm dụng trong khâu này.  Phương thức thanh toán hợp lý, giải quyết thanh toán kịp thời thì góp phần làm giảm tỷ trọng vốn phải thu.  Tình hình quản lý các khoản phải thu cũng ảnh hưởng khá lớn đến vốn phải thu. Nếu vốn phải thu lớn thì khả năng tái sản xuất của doanh nghiệp sẽ khó khăn dẫn đến tình trạng khả năng trả nợ của doanh nghiệp sẽ kém. Ngoài các nhân tố nêu trên, bên cạnh đó kết cấu vốn lưu động còn chịu ảnh hưởng bởi tính chất thời vụ của sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý. 1.1.6. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu Nhu cầu VLĐ của DN là số vốn lưu động thường xuyên, cần thiết, tối thiểu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục và có hiệu quả. Việc xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên rất có ý nghĩa trong DN:  Đây là cơ sở để huy động VLĐ đáp ứng nhu vầu VLĐ của DN.  Là cơ sở để tổ chức, sử dụng VLĐ, điều hòa VLĐ giưa các khâu tránh tình trạng căng thẳng, giả tạo về vốn.  Là cơ sở để kiểm tra, giám sát tình hình huy động và sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh. 6 Thang Long University Library  Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ của DN, định mức vốn là căn cứ xác định mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với DN khác và ngân hàng. Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lƣu động:  Thực hiện tiết kiệm vốn lưu động, giảm lượng vốn lưu động dư thừa, đảm bảo sử dụng lượng vốn lưu động ở mức tối ưu cho sản xuất kinh doanh, bằng cách thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, thời gian luân chuyển của vốn lưu động và các giai đoạn luân chuyển của vốn lưu động, để có biện pháp tiết kiệm vốn lưu động cho DN.  Xác định nhu cầu vốn lưu động phải dựa trên các kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch sản phẩm, kế hoạch chi phí, kế hoạch thu mua nguyên vật liệu. Các kế hoạch này liên quan đến lượng thu chi tiền mặt, ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của DN. Vì vậy, DN cần có các phương pháp dự báo chính xác khi xây dựng kế hoạch.  Xác định nhu cầu vốn lưu động phải quan tâm đến việc thu thập thông tin từ các phòng ban, có sự phối hợp và đóng góp ý kiến của các phòng ban chức năng. Vì kế hoạch hoạt động của các phòng ban chức năng có ảnh hưởng đến lượng thu chi tiền mặt trong suốt quá trình luân chuyển của vốn lưu động, từ khâu cung ứng nguyên vật liệu cho đến khâu tiêu thụ. Thực hiện nguyên tắc này đảm bảo việc xác định nhu cầu vốn lưu động chính xác, phù hợp với nhu cầu thực tế về sản xuất kinh doanh. Các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động: Phương pháp trực tiếp: Nội dung chính của phương pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn lưu động trong từng khâu: khâu sản xuất, khâu dự trữ và khâu lưu thông để xác định nhu cầu vốn lưu động trong từng khâu của quá trình chu chuyển vốn lưu động. Sau đó, bằng cách tổng hợp nhu cầu vốn lưu động trong các khâu để xác định được nhu cầu vốn lưu động cần thiết của DN trong kỳ. Công thức: ∑ ∑ Trong đó: V: Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp M: Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLĐ được tính toán N: Số ngày luân chuyển của loại VLĐ được tính toán i: Số khâu kinh doanh (i=1,k) 7 j: Loại vốn sử dụng (j=1,n) Phương pháp gián tiếp: Phương pháp này dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ SXKD năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, để xác định nhu cầu VLĐ của DN cho năm kế hoạch. Phương pháp này căn cứ vào số dư bình quân VLĐ và doanh thu tiêu thụ kỳ báo cáo, đồng thời xem xét tình hình thay đổi quy mô SXKD năm kế hoạch để xác định nhu cầu VLĐ cho từng khâu dự trữ, sản xuất, lưu thông trong năm kế hoạch. Công thức: Vnc = VLĐ0 Trong đó: Vnc: Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch F1, F0: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo VLD0: Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo t: tỷ lệ giảm hoặc tăng số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo Phương pháp phần trăm theo doanh thu Theo phương pháp này DN thực hiện theo các bước sau: -Tính tỷ lệ phần trăm các khoản mục trên bảng tổng kết tài sản theo doanh thu ở năm hiện tại.  Các khoản mục của phần tài sản có mối quan hệ trực tiếp với doanh thu. Vì vậy, chia các khoản mục của phần tài sản trên bảng tổng kết tài sản cho doanh thu, xác định tỷ lệ phần trăm của các khoản mục này theo doanh thu.  Chia các khoản mục của phần nguồn vốn có mối quan hệ với doanh thu, xác định tỷ lệ phần trăm của các khoản mục này theo doanh thu. Vì chỉ một số khoản mục của nguồn vốn có quan hệ trực tiếp với doanh thu. 1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng cấu thành nên vốn kinh doanh của DN. Không có VLĐ doanh nghiệp không thể nào tiến hành được các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn của toàn bộ quá trình sản xuất của DN: từ khâu dự trữ sản xuất đến lưu thông. Chính vì vậy việc sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hay không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc xem xét một cách thận trọng các thông tin, chỉ số của DN trong đó có hoạt động quản lý vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi ích cho bất cứ ai có ý định tiến hành đầu 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất