Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần dượ...

Tài liệu Luận văn giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam

.PDF
99
66
55

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ TÂY Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Ngọc Phƣơng Mã sinh viên : A20992 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ TÂY Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Ngọc Phƣơng Mã sinh viên : A20992 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành nhất, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Nguyễn Hồng Nga cùng các bác, các cô chú và anh chị trong công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy của khoa Kinh tế - Quản lý đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và có đủ hành trang vững chắc cho sự nhiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lí luận của bản thân còn nhiều thiếu sót, hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Phạm Thị Ngọc Phương LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Thị Ngọc Phương Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................................................1 1.1 Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp...................... 1 1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................................................... 1 1.1.1.1 Khái niệm kết quả sản xuất kinh doanh ............................................................... 1 1.1.1.2 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................................1 1.1.1.3 Mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................... 2 1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.................................................................. 3 1.1.3 Vai trò và ý nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................ 3 1.2 Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp..... 4 1.2.1 Phƣơng pháp so sánh ......................................................................................................... 4 1.2.2 Phƣơng pháp tỷ số .............................................................................................................. 5 1.2.3 Phƣơng pháp đồ thị ............................................................................................................ 6 1.2.4 Phƣơng pháp Dupont......................................................................................................... 7 1.3 Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............ 7 1.3.1 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................... 7 1.3.2 Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn .............................................................................. 8 1.3.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ................................................................................................................................. 9 1.3.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ...............................................9 1.3.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn .......................................15 1.3.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .............................................16 1.3.3.4 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ..........................................18 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp18 1.4.1 Nhân tố khách quan ......................................................................................................... 18 1.4.2 Nhân tố chủ quan .............................................................................................................. 20 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ TÂY ......................................................22 2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà Tây ............................... 22 2.1.1Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà Tây .. 22 2.1.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây .........................................22 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây .. 22 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà Tây ...................................... 24 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................24 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ...........................................................24 2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà Tây.... 26 2.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà Tây giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................. 27 2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............................. 27 2.2.1.1 Tình hình doanh thu của công ty .......................................................................30 2.2.1.2 Tình hình chi phí của công ty ............................................................................32 2.2.1.3 Tình hình lợi nhuận của công ty ........................................................................34 2.2.2 Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty ............................................... 36 2.2.2.1 Phân tích tình hình tài sản của công ty ............................................................. 36 2.2.2.2 Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty .......................................................43 2.2.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty . 50 2.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản .............................................50 2.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn .......................................64 2.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .............................................68 2.2.3.4 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ..........................................70 2.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà Tây giai đoạn 2012 – 2014 ....................................................... 72 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc............................................................................................................... 72 2.3.2 Một số hạn chế ................................................................................................................... 74 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ TÂY .............................. 75 3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà Tây ................. 75 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà Tây ....................................................................................................... 76 3.2.1 Tăng cƣờng quản lý chi phí ......................................................................................... 76 3.2.2 Tăng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................................. 77 3.2.2.1 Quản lý khoản phải thu ngắn hạn .....................................................................77 3.2.2.2 Quản lý hàng tồn kho .........................................................................................79 3.2.3 3.2.4 3.2.5 3.2.6 Tăng hiệu quả sử dụng tài sản cố định ...................................................................... 81 Tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ............................................................................. 82 Tăng hiệu quả sử dụng lao động ................................................................................. 83 Giải pháp khác................................................................................................................ 84 Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DHT Dược Hà Tây DT Doanh thu GLP Thực hành tốt phòng thí nghiệm GMP Thực hành tốt sản xuất thuốc GPP Nhà thuốc tốt GSP Thực hành tốt bảo quản thuốc GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh HKT Hàng tồn kho LNST Lợi nhuận sau thuế QLDN Quản lý doanh nghiệp TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VND Việt Nam đồng WHO Tổ chức Y tế thế giới DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2012 – 2014..................28 Bảng 2.2: Tình hình tài sản giai đoạn 2012 - 2014 .......................................................37 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2012 – 2014 ................................................44 Bảng 2.4: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty...................................................50 Bảng 2.5: Tỷ suất sinh lời của tài sản giai đoạn 2012 - 2014........................................51 Bảng 2.6: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của tài sản ..................................52 Bảng 2.7: Suất hao phí của tài sản so với doanh thu giai đoạn 2012 - 2014 .................53 Bảng 2.8: Suất hao phí của tài sản so với LNST giai đoạn 2012 - 2014.......................54 Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn giai đoạn 2012 - 2014 ...........................55 Bảng 2.10: Tỷ suất sinh lời của TSNH giai đoạn 2012 -2014 ......................................56 Bảng 2.11: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ................................................................ 62 Bảng 2.12: Tỷ suất sinh lời của TSDH giai đoạn 2012 - 2014 .....................................63 Bảng 2.13: Sức sản xuất của TSCĐ giai đoạn 2012 - 2014 ..........................................64 Bảng 2.14: Tỷ suất sinh lời của VCSH giai đoạn 2012 - 2014 .....................................64 Bảng 2.15: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên VCSH ............................. 66 Bảng 2.16: Khả năng chi trả lãi vay và tỷ suất sinh lời của tiền vay ............................ 67 Bảng 2.17: Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ......................................68 Bảng 2.18: Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động....................................71 Bảng 3.1: Mô hình tính điểm tín dụng ..........................................................................78 Bảng 3.2: Chấm điểm tín dụng công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 3 ...............79 Thang Long University Library DANH MỤC BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây ..........................24 Biểu đồ 2.1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2012 – 2014......... ..30 Biểu đồ 2.2: Giá vốn hàng bán giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................32 Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận sau thuế TNDN giai đoạn 2012 - 2014 ...................................35 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2012 - 2014........................................................39 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2012 - 2014 .................................................46 Biểu đồ 2.6: Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2012 - 2014 .........................57 Biểu đồ 2.7: Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho ...............60 Biểu đồ 2.8: Vòng quay các khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình .................61 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Ngày nay với chủ trương, chính sách đổi mới sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, nền kinh tế Việt Nam đã từng bước đi lên và đạt được những thành tựu đáng kể. Đặc biệt, khi gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam. Mối quan hệ giao thương được mở rộng không chỉ trong nước mà còn có thị trường nước ngoài. Vì vậy, cạnh tranh là điều tất yếu của nền kinh tế. Các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản phẩm của các doanh nghiệp trong và ngoài nước khác thì cần tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề được rất nhiều các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, em đã nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp. Bằng những kiến thức về tài chính doanh nghiệp đã được học và tích lũy trong thời gian học tập tại trường Đại học Thăng Long, cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn - Thạc sĩ Nguyễn Hồng Nga, em đã quyết định nghiên cứu và hoàn thành khóa luận với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà Tây”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở lí luận và đi sâu phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây. Từ đó, đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp này. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây. Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà tây trong giai đoạn 2012 – 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu là: phương pháp so sánh, phương pháp phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp phân tích tỷ lệ. 5. Kết cấu của khóa luận Thang Long University Library Ngoài mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây. nếu có cùng một kết quả với hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng đều có hiệu quả. Quan điểm thứ hai theo P.Samerelson và W.Nordhaus: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một hàng hóa mà không cắt giảm một loạt sản lượng nào khác. Một nền kinh tế hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Quan điểm này thực chất đề cập đến việc phân bổ các nguồn lực một cách hợp lí sẽ làm tăng hiệu quả của nền kinh tế. Có thể coi đây là một khái niệm lí tưởng về hiệu quả kinh tế. Quan điểm thứ ba cho rằng:“ Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất”. Theo quan điểm này, hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lí luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận. Như vậy, qua các định nghĩa cơ bản trên, chúng ta đều hiểu được rằng: “hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh mong đợi mà các doanh nghiệp đã đặt ra, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt kết quả cao nhất, nó thể hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra”. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những biện pháp quan trọng của doanh nghiệp để thúc đấy nền kinh tế tăng trưởng bền vững và giúp doanh nghiệp tồn tại, phát triển không ngừng. 1.1.1.3 Mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh Để làm sáng tỏ bản chất của hiệu quả kinh doanh, ta cần nghiên cứu mối quan hệ giữa 2 nhóm chỉ tiêu tài chính phản ánh kết quả và hiệu quả. Kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu tài chính phản ánh quy mô thu về của các hoạt động, ví dụ sản lượng tiêu thụ, doanh thu bán hàng, lợi nhuận sau thuế... Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh thường chia thành 2 nhóm: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả phía trước của doanh nghiệp như sản lượng sản phẩm sản xuất, doanh thu bán hàng... Các chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng của doanh nghiệp như lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế... Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt động trong các điều kiện sẵn có thể đạt được các mục tiêu tối ưu. Hiệu quả kinh doanh cũng thường được chia thành 2 nhóm: Các nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh phía trước, thường phản ánh sức sản xuất của vốn, tài sản như số vòng quay hàng tồn kho, 2 số vòng quay tài sản... Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối cùng thường là các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất sinh lời như ROA, ROE, ROS. Thông thường các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh cao thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cũng cao. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả kinh doanh phía trước cao thì các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả kinh doanh phía sau cũng cao. Nhưng trong một số trường hợp cụ thể lại không tuân theo quy luật này. Do vậy, các nhà quản trị kinh doanh muốn các chỉ tiêu kết quả, hiệu quả kinh doanh cuối cùng tối ưu cần phải đưa ra các biện pháp nâng cao kết quả, hiệu quả kinh doanh phía trước trong các điều kiện sẵn có của doanh nghiệp. Như vậy xét về bản chất, kết quả và hiệu quả là khác hẳn nhau. Kết quả chỉ cho ta thấy quy mô đạt được là lớn hay nhỏ mà không phản ánh chất lượng sản xuất kinh doanh. Phải có kết quả mới tính đến hiệu quả. Kết quả sẽ dùng để tính toán và phân tích hiệu quả của từng kì kinh doanh. Do đó, kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. 1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Bất kì một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt hiệu quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp bách, vì nó là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chủ yếu xét trên phương diện kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trường. Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra và các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ vào đó đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích. 1.1.3 Vai trò và ý nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó giúp các nhà quản trị đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp, đây là yếu tố quyết định tới tiềm lực tài chính trong dài hạn – một trong những mục tiêu quan trọng của hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả kinh doanh cũng giúp nhà quản trị đo lường hiệu quả quản lí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả đầu ra của quá trình hoạt động kinh 3 Thang Long University Library doanh phụ thuộc rất lớn vào năng lực, kĩ năng, sự tài tình và động lực của các nhà quản trị. Các nhà quản trị chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp, ra các quyết định về tài chính, đầu tư và kinh doanh, xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại trong việc điều hành hoạt động của doanh nghiệp được thể hiện trực tiếp qua việc phân tích hiệu quả kinh doanh. Phân tích hiệu quả kinh doanh còn hữu ích trong việc lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh được phân tích dưới các góc độ khác nhau và được tổng hợp từ hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp nên sẽ là cơ sở để đánh giá và điều chỉnh các hoạt động, các bộ phận cụ thể trong doanh nghiệp và lập kế hoạch kinh doanh theo đúng mục tiêu chiến lược cho các kì tiếp theo. 1.2 Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Để có thể tìm hiểu và có những nhận định chính xác về tình hình của một doanh nghiệp thì các nhà phân tích thường sử dụng những phương pháp phân tích như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp chi tiết... Tùy theo từng mục đích nghiên cứu họ sẽ chọn những phương pháp khác nhau sao cho phù hợp. Từ đó, họ có thể đưa ra những biện pháp, chiến lược ngắn và dài hạn để cải thiện tình hình doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất. 1.2.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là một trong những phương pháp rất quan trọng. Nó được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong bất kì một hoạt động phân tích nào của doanh nghiệp. So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện theo 2 hình thức: So sánh theo chiều ngang: so sánh đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Thực chất là phân tích sự biến động quy mô của từng khoản mục trên từng báo cáo tài chính. Qua đó, xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. So sánh theo chiều dọc: là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất việc này là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. 4 Để đảm bảo tính chất so sánh được của chỉ tiêu qua thời gian, cần đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau đây:  Đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu  Đảm bảo sự thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu  Đảm bảo sự thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện vật, giá trị và thời gian) Tất cả các điều kiện trên được gọi chung là đặc tính “có thể so sánh được” của các chỉ tiêu phân tích. Nội dung so sánh bao gồm:  So sánh giữa số thực tế kì phân tích với số thực tế của kì kinh doanh trước nhằm xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.  So sánh giữa số thực tế kì phân tích với số kì kế hoạch nhằm xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt hoạt động tài chính của doanh nghiệp.  So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành, của các doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan. Phương pháp này có ưu điểm và nhược điểm sau:  Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, đặc biệt thuận lợi với những người có kinh nghiệm và kiến thức về phân tích tài chính kinh doanh. Có thể tổng quát được tình hình tài chính doanh nghiệp một cách xác thực và khách quan nhất. Hơn nữa, nó có thể sử dụng linh hoạt và đa dạng.  Nhược điểm: Cần thiết phải có đầy đủ thông tin, số liệu chính xác, rõ ràng. Nếu các thông tin không chính xác thì không sử dụng được phương pháp này. Người phân tích phải nắm rõ tình hình của doanh nghiệp, kiến thức thị trường và khả năng phân tích tốt. 1.2.2 Phương pháp tỷ số Phương pháp tỷ số được áp dụng rất phổ biến vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ chính là sự biến đổi của các đại lượng. Về nguyên tắc, phương pháp này cần đặt ra định mức để đánh giá, nhận xét trên cơ sở so sánh tỷ lệ của doanh nghiệp với các giá trị tỷ lệ tham chiếu. 5 Thang Long University Library Các tỷ lệ tài chính được chia làm các nhóm chỉ tiêu đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ như nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài sản, nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn, hay nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí... Mỗi nhóm tỷ lệ sẽ bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau và theo góc độ của người phân tích. Người phân tích cần chọn chỉ tiêu phân tích phù hợp để phục vụ cho mục tiêu phân tích của mình. Phương pháp này có ưu và nhược điểm sau:  Ưu điểm: Đánh giá được hiệu quả và hiệu năng hoạt động của công ty. Có thể ra quyết định đầu tư, đối phó với thị trường, xác định được rủi ro và lợi nhuận.  Nhược điểm: Không thể nhận ra được những báo cáo tài chính không chính xác, không thể hoạch định khả thi với những doanh nghiệp hoạt động đa lĩnh vực. 1.2.3 Phương pháp đồ thị Đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó, mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích, hoặc thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Như vậy, phương pháp đồ thị có tác dụng minh hoạ kết quả tài chính đã tính toán được và được biểu thị bằng biểu đồ hay đồ thị, giúp cho việc đánh giá bằng trực quan trở nên dễ dàng hơn, thể hiện rõ ràng, mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kì. Trên cơ sở đó, xác định rõ các nguyên nhân biến động của chỉ tiêu phân tích rồi từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tài chính doanh nghiệp. Phương pháp đồ thị phản ánh những góc độ sau:  Biểu thị quy mô hoặc tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu phân tích qua thời gian  Biểu thị mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng bởi tỷ suất sinh lời của tổng doanh thu thuần và tốc độ chu chuyển của tổng tài sản... Phương pháp này có ưu và nhược điểm sau:  Ưu điểm: dễ dàng nắm bắt được thông tin cần truyền đạt nhất là những thông tin liên quan đến số liệu có chiều hướng thay đổi theo thời gian, số lượng, địa điểm... biểu hiện được tính đa dạng và phức tạp của nội dung phân tích. 6  Nhược điểm: Số liệu cần đầy đủ, chi tiết và chính xác. Cách xây dựng đồ thị có phần không dễ dàng và sẽ không biểu thị được thông tin hoặc làm sai lệch thông tin muốn truyền đạt khi chọn sai dạng biểu đồ. 1.2.4 Phương pháp Dupont Phương pháp Dupont là phân tích các mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Từ đó, ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ nhất. Phân tích báo cáo tài chính dựa trên mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị doanh nghiệp. Điều đó không chỉ được biểu hiện ở chỗ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời đánh giá đầy đủ và khách quan những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đề ra được các biện pháp tỉ mỉ, xác thực nhằm tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lí doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp này có ưu và nhược điểm sau:  Ưu điểm: Tính đơn giản. Đây là phương pháp có thể cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.  Nhược điểm: Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu ban đầu. Và phương pháp này không bao gồm chi phí vốn. 1.3 Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 1.3.1 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được tiến hành thông qua phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đây là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh được tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động. Thông qua các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, tăng, giảm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, thu nhập khác và kết quả kinh doanh sau một kì hoạt động, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau. Ta sẽ phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bằng cách so sánh các trị số của từng chỉ tiêu giữa kỳ này và kỳ trước với kế hoạch cả bằng số tuyệt đối và tương đối. Khi đó ta sẽ biết được sự tác động của các 7 Thang Long University Library chỉ tiêu và nguyên nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận phân tích về mặt định lượng. Đồng thời so sánh tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để biết được mức tiết kiệm của các khoản chi phí, sự tăng lên của các khoản doanh thu, nhằm khai thác điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Mặt khác, phân tích còn xác định được các nhân tố định tính để thấy sự ảnh hưởng của các nguyên nhân khách quan và chủ quan tới kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2 Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn Để đánh giá toàn diện hơn về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì bên cạnh việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn cũng là một việc làm cần thiết và rất quan trọng của các nhà phân tích. Cơ cấu tài sản phản ánh tình hình sử dụng vốn còn cơ cấu nguồn vốn phản ánh tình hình huy động vốn và chính sách huy động vốn. Đây là những vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó, tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu tài sản được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ trước về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản. Tuy nhiên, việc xem xét tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chỉ đánh giá được khái quát tình hình phân bổ nhưng lại không cho biết các nhân tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy, để biết được chính xác tình hình sử dụng vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về cơ cấu tài sản, các nhà phân tích còn kết hợp việc phân tích ngang, tức là so sánh sự biến động giữa kỳ phân tích và kỳ trước cả về số tuyệt đối và tương đối trên tổng số tài sản cũng như theo từng loại tài sản. Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích cơ cấu tài sản. Trước hết, ta cũng tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ trước về tỷ trọng từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn. Sau đó kết hợp với việc phân tích ngang, so sánh sự biến động giữa kỳ phân tích với kỳ trước cả về số tuyệt đối và tương đối trên tổng số nguồn vốn cũng như theo từng loại nguồn vốn. Bằng việc phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn, các nhà quản lý sẽ thấy được những đặc trưng trong chính sách huy động và quản lí vốn của doanh nghiệp. Qua việc xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu qua nhiều kỳ kinh doanh, gắn với điều kiện kinh doanh cụ thể, các nhà quản lý có thể đưa ra quyết định huy động vốn ở nguồn nào 8 với mức độ như thế nào là hợp lý và sử dụng nguồn vốn như thế nào để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất và có tình hình ổn định bền vững nhất. 1.3.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 1.3.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản trước hết cần xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với các đặc điểm của từng nhóm tài sản sử dụng trong doanh nghiệp, sau đó vận dụng phương pháp phân tích thích hợp. Việc phân tích phải được tiến hành trên cở sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nhằm khai thác hết được tài sản đã đầu tư.  Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản chung như sau:  Hiệu suất sử dụng tài sản Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức như sau: Hiệu suất sử dụng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Chỉ tiêu cho biết 1 đồng tài sản đầu tư trong kì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả tài sản góp phần nâng cao doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận. Còn nếu chỉ tiêu thấp chứng tỏ doanh nghiệp chưa sử dụng hiệu quả tài sản đầu tư.  Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng tài sản thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Chỉ tiêu này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và hơn nữa nó còn đánh giá được năng lực quản lý của ban lãnh đạo. Một doanh nghiệp mà đầu tư tài sản ít nhưng đạt lợi nhuận cao sẽ tốt hơn một doanh nghiệp đầu tư vào tài sản nhiều mà lại thu được lợi nhuận thấp. Tuy nhiên, tỷ suất sinh lời của tài sản sẽ có sự chênh lệch giữa các ngành nghề khác nhau. 9 Thang Long University Library Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của tài sản ta có thể biến đổi chỉ tiêu ROA theo mô hình Dupont như sau: Tỷ suất sinh lời của tài sản = ROA Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần × ROS × = Doanh thu thuần Tổng tài sản SOA Trong đó: ROA: Tỷ suất sinh lời của tài sản ROS: Tỷ suất sinh lời của doanh thu SOA: Hiệu suất sử dụng tài sản Từ mô hình trên ta thấy, khả năng sinh lời tổng tài sản của doanh nghiệp chịu tác động bởi 2 nhân tố: Tỷ suất sinh lời của doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản. Vì vậy, doanh nghiệp cần đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố trên nhằm góp phần đẩy nhanh tỷ suất sinh lời của tài sản.  Suất hao phí của TS so với DT Suất hao phí của tài sản so với doanh thu là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư của doanh nghiệp khi muốn một mức doanh thu thuần dự kiến. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Suất hao phí của tài sản so với doanh thu = Tổng tài sản Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp cần đầu tư bao nhiêu đồng tài sản để thu được 1 đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần cho doanh nghiệp  Suất hao phí của TS so với LNST Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu được xác định bằng công thức sau: Suất hao phí của TS so với LNST = Tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp cần đầu tư bao nhiêu đồng tài sản để có thể thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư.  Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản ngắn hạn 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất