Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng th...

Tài liệu Luận văn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh thăng long

.PDF
97
40
81

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THĂNG LONG GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S LÊ THỊ HÀ THU SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ HÀ MY MÃ SINH VIÊN : A17543 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này em xin chân thành gửi lời cảm sâu sắc nhất đến cô giáo ThS. Lê Thị Hà Thu đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng chuyên môn, quan tâm giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện khóa luận cũng như hoàn thành đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long”. Nhờ đó em đã tiếp thu được nhiều ý kiến đóng góp và nhận xét quí báu và tự rút ra bài học kinh nghiệm cho mình sau này. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô. Em xin cảm ơn! Sinh viên Lê Hà My Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Hà My MỤC LỤC CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................. 1 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ................................................................ 1 1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 1 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại .......................................... 1 1.2. Khái niệm và hoạt động cho vay của NHTM ..................................................... 2 1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 2 1.2.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM .......................................................... 2 1.3. Những vấn đề chung về cho vay ngắn hạn ......................................................... 4 1.3.1. Khái niệm .......................................................................................................... 4 1.3.2. Cơ sở pháp lý và phạm vi áp dụng..................................................................... 4 1.3.3. Nguyên tắc của cho vay ngắn hạn .................................................................... 5 1.3.4. Điều kiện vay vốn .............................................................................................. 6 1.3.5. Lãi suất cho vay và thời hạn cho vay ................................................................ 6 1.3.6. Các phương thức cho vay ngắn hạn ................................................................. 8 1.4. Vai trò của cho vay ngắn hạn ........................................................................... 12 1.4.1. Đối với nền kinh tế .......................................................................................... 12 1.4.2. Đối với doanh nghiệp ...................................................................................... 12 1.4.3. Đối với sự tồn tại và phát triển của NHTM ..................................................... 13 1.5. Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với NHTM .................................... 13 1.5.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay ngắn hạn ....................................................... 13 1.5.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn của Ngân hàng thương mại ........................................................................................................... 14 1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay .......................................................... 15 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ............... 18 1.6.1. Các nhân tố chủ quan ..................................................................................... 18 1.6.2. Các nhân tố khách quan ................................................................................. 21 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THĂNG LONG ........................................................................................................ 26 Thang Long University Library 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Ba Đình ......................................................................................................... 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín ........................................................................................................... 26 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long ........................................................................................................... 27 2.1.3. Chức năng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long ........................................................................................................... 28 2.1.4. Cơ cấu tổ chức hoạt động, chức năng nhiệm vụ các bộ phận ........................ 29 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long......................................................................................... 32 2.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................................. 32 2.2.2. Hoạt động tín dụng.......................................................................................... 34 2.2.3. Nghiệp vụ khác................................................................................................ 37 2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 39 2.3. Một số quy định chung trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long .................. 41 2.3.1. Quy định của Ngân hàng ................................................................................ 41 2.3.2. Quy trình cho vay ngắn hạn ............................................................................ 43 2.3.3. Các hình thức cho vay ngắn hạn .................................................................... 47 2.4. Thực trạng kết quả của hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long trong giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................................. 48 2.4.1. Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế .................... 48 2.4.2. Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn ............................................................. 49 2.4.3. Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn ................................................................. 52 2.4.4. Tình hình nợ xấu cho vay ngắn hạn ............................................................... 55 2.5. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................................. 57 2.5.1. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................ 57 2.5.2. Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................... 58 2.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Thăng Long .................................................................... 64 2.6.1. Những kết quả đạt được. ................................................................................. 64 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................ 65 CHƯƠNG 3. NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THĂNG LONG ........................................................................................................ 72 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long ......................................... 72 3.1.1. Định hướng phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long ........................................................................................................... 72 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long ........................................... 72 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long ......................................... 73 3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ................................................ 73 3.2.2. Xây dựng chính sách cho vay ngắn hạn hợp lý .............................................. 74 3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra sau khi giải ngân ............................................ 76 3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định các khoản vay .............................................. 76 3.2.5. Thực hiện marketing ngân hàng hiệu quả...................................................... 78 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 79 3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Việt Nam ............................ 80 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ........................................................ 81 3.3.3. Đối với Nhà Nước ........................................................................................... 82 Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Tình hình tốc độ tăng trưởng vốn huy động của Sacombank Thăng Long trong giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................... 31 Bảng 2.2. Doanh số cho vay theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long .............................................................................................. 36 Bảng 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long .............................................................................................. 39 Bảng 2.4. Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long .......................................................... 48 Bảng 2.5. Doanh số thu nợ theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long .............................................................................................. 50 Bảng 2.6. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 ......................... 51 Bảng 2.7. Dư nợ theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 .............................................................................. 53 Bảng 2.8. Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 ....................................... 54 Bảng 2.9. Tình hình nợ quá hạn trong hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 .............. 55 Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 ......................... 57 Bảng 2.11. Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long ............................................... 58 Bảng 2.12. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long ........................................................................ 59 Bảng 2.13. Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 .................................................................... 60 Bảng 2.14. Hệ số thu nợ ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 .................................................................... 61 Bảng 2.15. Doanh thu từ lãi hoạt động cho vay ngắn hạn ........................................... 63 Bảng 2.16. Tình hình trích lập DPRR của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 ............................................................. 63 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBTD Cán bộ tín dụng DPRR Dự phòng rủi ro DNNN Doanh nghiệp nhà nước KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước PGD Phòng giao dịch TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo TCTD Tổ chức tín dụng VNĐ Việt Nam đồng Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập kinh tế quốc tế không còn là vấn đề mới thì bên cạnh quá trình hợp tác theo nguyên tắc cùng có lợi, giữa các quốc gia luôn kèm theo điều kiện cạnh tranh khốc liệt. Ở một môi trường kinh tế như vậy thì yêu cầu khách quan, cấp bách đối với nước ta là nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để hội nhập ngày càng sâu rộng và có hiệu quả. Một trong những biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh là phải lành mạnh hóa hệ thống Tài chính – Ngân hàng. Nét nổi bật trong những năm qua là hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ cả về qui mô và chất lượng hoạt động, góp phần không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, Ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp có quan hệ ngày càng chặt chẽ với nhau. Hệ thống NHTM cung cấp một lượng vốn vô cùng lớn cho các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Đồng thời thông qua hoạt động cho vay, NHTM đã đóng góp một vai trò to lớn trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững và hiệu quả. Do vai trò quan trọng của hoạt động cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay là yêu cầu cần thiết đối với mọi NHTM, rất nhiều các ngân hàng đang cố gắng cung cấp những dịch vụ tốt nhất để đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long trong những năm qua đã không ngừng mở rộng hoạt động cho vay và đã thu được những thành tựu đáng kể. Đóng trên địa bàn quận Đống Đa với rất nhiều công ty, doanh nghiệp lớn tiềm năng phát triển rất cao, nhu cầu vốn trên địa bàn là rất lớn và sẽ tiếp tục tăng cao trong thời gian tới. Đây là điều kiện thuận lợi để Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long mở rộng cho vay, nâng cao lợi nhuận. Tuy nhiên trong quá trình cho vay ngắn hạn của Chi nhánh còn gặp một số khó khăn. Yêu cầu cấp thiết đặt ra đó là phải tìm ra biện pháp khắc phục những hạn chế để có thể mở rộng việc cho vay của mình. Nhận thấy được tính cấp thiết ấy, sau một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại cơ sở, em chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long” cho Khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xuất phát từ sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn trong các Ngân hàng Thương mại nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Thăng Long (Sacombank Thăng Long) nói riêng, trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học và có hệ thống, khóa luận hướng đến những mục tiêu cụ thể sau:  Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay ngắn hạn, xác định sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM tại Việt Nam.  Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long từ năm 2011 đến 2013 từ đó rút ra điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó.  Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long từ năm 2011 đến 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu đề tài dựa trên cơ sở kết quả khảo sát thực tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long để xem xét các vấn đề liên quan một cách logic, cụ thể đồng thời kết hợp giữa lý luận và thực tế, thông qua các phương pháp diễn giải, qui nạp, phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, so sánh, đối chiếu để phân tích và hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu của Khóa luận. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn trong Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thăng Long. Để hoàn thành đề tài này em đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Cô giáo ThS. Lê Thị Hà Thu. Mặt khác do kiến thức còn hạn chế, bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các bạn và những người quan tâm để hoàn thiện đề tài này. Thang Long University Library CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường, góp phần tạo lập và cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là hoạt động thường xuyên, liên tục, đóng vai trò quyết định trong hoạt động của NHTM. Nếu so sánh với tổng tài sản thì vốn tự có của ngân hàng chiếm tỷ lệ rất nhỏ, chủ yếu nguồn vốn hoạt động của ngân hàng có được là nhờ huy động từ bên ngoài. Ngân hàng có thể huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kì phiếu, trái phiếu, vay Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các tổ chức tín dụng (TCTD) khác. Thông thường với các ngân hàng có uy tín, có quy mô vốn tự có lớn thì khả năng huy động vốn lớn hơn và chi phí huy động vốn cũng ít tốn kém hơn. 1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn Song song với hoạt động huy động vốn là hoạt động sử dụng vốn của NHTM. Đây chính là việc ngân hàng sử dụng các nguồn vốn huy động được để tạo nên các tài sản sinh lời nhằm thu lợi nhuận. Các khoản mục tài sản của NHTM bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại NHNN và các TCTD khác, cho vay, đầu tư kinh doanh khác, trong đó tập trung chủ yếu vào cho vay và đầu tư. Đây là hoạt động cơ bản, có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế xã hội, vì thông qua hoạt động này mà hệ thống NHTM cung cấp một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế, nhờ khối lượng vốn này mà nền kinh tế sẽ phát triển nhanh hơn, bền vững hơn. 1.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Hiện nay ở hầu hết các quốc gia, ngân hàng là trung gian thanh toán lớn nhất. Ngân hàng thay mặt cho khách hàng của mình thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Để việc thanh toán diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí, ngân hàng đã triển khai rất nhiều loại hình dịch vụ như chuyển tiền, thanh toán (bằng séc hoặc ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, hối phiếu), cung cấp các dịch vụ bảo lãnh và các dịch vụ tiện ích khác. Đây là hoạt động quan trọng và có tính đặc thù của NHTM, nhờ 1 hoạt động này mà các giao dịch thanh toán của toàn bộ nền kinh tế được thực hiện thông suốt và thuận lợi, đồng thời, qua hoạt động này mà góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu hành trong nền kinh tế. 1.2. Khái niệm và hoạt động cho vay của NHTM 1.2.1. Khái niệm Cho vay trong hoạt động của NHTM được hiểu là giao dịch về tiền tệ giữa bên cho vay là ngân hàng và bên đi vay là các cá nhân, tổ chức. Trong đó, bên cho vay chuyển giao tiền cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng, cho vay được hiểu như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 do Quốc hội ban hành cũng đưa ra một định nghĩa về cho vay như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Từ những định nghĩa về cho vay nêu trên, có thể khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết”. 1.2.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM Kinh tế thị trường càng phát triển, xu hướng tự do hóa càng sâu sắc thì các ngân hàng càng phải nghiên cứu đưa ra các hình thức cho vay đa dạng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Chính vì vậy, ngân hàng cung cấp rất nhiều loại hình cho vay cho nhiều đối tượng khách hàng với những mục đích sử dụng khác nhau. NHTM cho khách hàng vay dưới các hình thức sau: 1.2.2.1. Căn cứ vào chủ thể vay vốn Cho vay các tổ chức tài chính: Đây là khoản vay cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. Những khoản đi vay này 2 Thang Long University Library trở thành nguồn vốn của ngân hàng đi vay, nên chúng có thể dùng để trả nợ hay cho vay lại. Cho vay doanh nghiệp: Đây là hình thức cho vay bán buôn vì những doanh nghiệp thường vay với những khoản vay có giá trị lớn. Cho vay cá nhân, hộ gia đình: Đây là hình thức cho vay bán lẻ vì những cá nhân thường vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng. 1.2.2.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm). Cho vay ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân và hộ gia đình. Cho vay trung hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Cho vay trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên 1 năm. Cho vay trung dài hạn còn là nguồn quan trọng hình thành nên vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với doanh nghiệp mới thành lập. Cho vay dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 5 năm. Cho vay dài hạn thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sử hạ tầng. Do thời gian đầu tư thường kéo dài nên cho vay dài hạn thường áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án. Nhìn chung cho vay dài hạn chịu rủi ro rất lớn, thời hạn càng dài thì những biến động không dự tính được có thể xảy ra càng lớn. 1.2.2.3. Căn cứ vào bảo đảm cho vay Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Loại cho vay này áp dụng cho những khách hàng truyền thống, có hệ số tín nhiệm cao. Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc phải có người bảo lãnh. Tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính của con nợ thiếu hụt, tạo áp lực buộc con nợ phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. 3 1.2.2.4. Căn cứ mục đích cho vay Cho vay bất động sản: Đây là khoản cho vay đầu tư vào bất động sản, bao gồm: Cho vay ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai. Cho vay dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại và bất động sản ở nước ngoài. Cho vay công thương nghiệp: Đây là các khoản vay cấp cho các doanh nghiệp để trang trải chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, trả thuế và chi trả lương. Cho vay nông nghiệp: Đây là khoản vay cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc. Cho vay tiêu dùng: Đây là khoản cho vay cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, nhà, di động, trang thiết bị trong nhà. 1.2.2.5. Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay Cho vay trả góp: Là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau. Loại cho vay này áp dụng cho những khoản vay lớn có thời hạn dài. Cho vay hoàn trả một lần: Là loại cho vay mà khách hàng chỉ hoàn trả vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại cho vay này áp dụng cho những khoản vay nhỏ và có thời hạn ngắn. Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Là loại cho vay mà khách hàng có thể hoàn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại cho vay thường áp dụng cho những khoản vay thấu chi, thẻ tín dụng. 1.2.2.6. Căn cứ vào xuất xứ cho vay Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay, trong đó ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả vay trực tiếp cho ngân hàng. Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay thông qua trung gian như: cho vay ủy thác, cho vay thông qua tổ chức đoàn thể. 1.3. Những vấn đề chung về cho vay ngắn hạn 1.3.1. Khái niệm Theo Luật các TCTD năm 2010, cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn nhỏ hơn 12 tháng, thường được sử dụng nhằm bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hoặc nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của các nhân và hộ gia đình. 1.3.2. Cơ sở pháp lý và phạm vi áp dụng Các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật Tổ chức tín dụng. Quy chế cho vay theo Quyết định của Thống Đốc NHNN Việt Nam. 4 Thang Long University Library Bên cho vay: Các TCTD được thành lập, cấp giấy phép hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam theo quy định của luật các TCTD đều được phép huy động vốn và cho vay ngắn hạn tài trợ cho hoạt động kinh doanh cho các tổ chức kinh tế. Gồm: NHTM, Ngân hàng liên doanh, Quỹ Tín dụng nhân dân… Bên đi vay: Là những pháp nhân, thể nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật Việt Nam. Gồm: Doanh nghiệp, các hộ gia đình và các thể nhân đủ điều kiện vay vốn. 1.3.3. Nguyên tắc của cho vay ngắn hạn Gồm 2 nguyên tắc cơ bản: Một là: Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng (HĐTD) và có hiệu quả kinh tế. Đây còn là phương châm hoạt động của Ngân hàng. Hiệu quả đó trước hết là đẩy nhanh nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các khoảng chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối hoặc hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho Ngân hàng, từ đó nâng cao uy tín của khách hàng đối với Ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và Ngân hàng sau này. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay, Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay. Hai là: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong HĐTD. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch chuyển quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân hàng với một khoản chi phí nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho 5 sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. 1.3.4. Điều kiện vay vốn Tuân thủ theo quyết định của Thống Đốc NHNN, ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng: Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997; Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Việt Nam nói riêng và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thăng Long đã đưa ra chính sách hợp lý trong việc cho vay đối với khách hàng. Mặc dù khi cho vay, Ngân hàng yêu cầu khách hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc như vừa nêu trên, nhưng trên thực tế không phải khách hàng nào cũng có thể tuân thủ đúng các nguyên tắc này. Do vậy, để giúp cho việc đảm bảo các nguyên tắc vay vốn, Ngân hàng chỉ xem xét cho vay khi khách hàng thỏa mãn một số điều kiện vay nhất định. Các điều kiện vay vốn mà khách hàng cần có bao gồm: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật. Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi thù hợp với quy định của pháp luật. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Thống đốc NHNN Việt Nam. Các điều kiện cho vay có thể được từng Ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy thuộc vào môi trường kinh doanh… 1.3.5. Lãi suất cho vay và thời hạn cho vay Lãi suất cho vay do TCTD và khách hàng vay vốn thỏa thuận phù hợp với quy định của NHNH Việt Nam. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định và thỏa thuận với khách hàng trong HĐTD nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong HĐTD. Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng cho vay xác định và công bố công khai lãi suất cho vay theo từng loại khách hàng, từng đối tượng cho vay. 6 Thang Long University Library Căn cứ để xác định thời hạn cho vay Dựa vào đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ kinh doanh của người đi vay Chu kỳ hoạt động là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu, đưa nguyên vật liệu vào sản xuất ra sản phẩm cho tới khi tiêu thụ sản phẩm thu được tiền bán hàng để bù đắp chi phí và tiếp tục chu kỳ hoạt động kế tiếp. Chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ kinh doanh của khách hàng bao gồm: Mua nguyên vật liệu, dự trữ, sản xuất, dự trữ,tiêu thụ sản phẩm. Độ dài thời gian của chu kỳ hoạt động tùy theo ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh. Đặc điểm này có tính chất quyết định đến luồng tiền ra và vào của khách hàng, về số lượng và thời gian và do đó nó ảnh hưởng đến khả năng cân đối nguồn để trả nợ vay ngân hàng. Nói cách khác đặc điểm và chu kỳ hoạt động kinh doanh của khách hàng ảnh hưởng đến chu kỳ ngân quỹ, từ đó ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ cho ngân hàng. Thông thường thời hạn cho vay được xác định căn cứ vào độ dài thời gian chu kỳ hoạt động của khách hàng. Tuy nhiên thời hạn cho vay có thể ngắn hơn chu kỳ hoạt động nếu trong kế hoạch trả nợ khách hàng có cân đối thêm các nguồn trả nợ khác (lợi nhuận, khấu hao..). Các khách hàng thuộc các lĩnh vực khác nhau có đặc điểm và chu kỳ hoạt động khác nhau nên việc xác định thời gian hoàn trả nợ vay cũng khác nhau cho phù hợp Đặc điểm đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của khách hàng Mục đích vay vốn của khách hàng nhằm bù đắp những thiếu hụt trong quá trình hoạt động, tuỳ theo nhu cầu đầu vào của quá trình hoạt động, khách hàng vay vốn có thể đầu tư mua sắm TSCĐ hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa (TSLĐ) gọi tắt là “đối tượng vay vốn”. Do đó khi có nhu cầu vay khách hàng phải có giấy đề nghị vay vốn trong đó xác định rõ mục đích vay vốn và nhu cầu vay vốn ngân hàng. Đối tượng vay vốn tham gia vào chu kỳ hoạt động của khách hàng, giá trị của nó được chuyển dịch toàn phần (TSLĐ) hay chuyển dịch một phần (TSCĐ) vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và là một bộ phận tạo nên giá thành sản phẩm. Khi chu kỳ ngân quỹ kết thúc đó là lúc khách hàng có nguồn thu để bù đắp chi phí. Do vậy, nghiên cứu đặc điểm đối tượng vay vốn của khách hàng để có biện pháp quản lý, tính toán xác định thời hạn cho vay phù hợp với đặc điểm luân chuyển vốn của đối tượng vay. Về nguyên tắc khách hàng phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã ghi trong đơn xin vay, đây là căn cứ để ngân hàng kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. 7 Dựa vào thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án, phương án đầu tư Thời gian hoàn vốn đầu tư là thời gian cần thiết để dự án, phương án hoạt động thu hồi đủ số vốn đầu tư đã bỏ ra. Nó chính là thời gian để hoàn trả số vốn đầu tư ban đầu bằng các khoản lợi nhuận và khấu hao thu hồi hàng năm. Do đối tượng vay vốn tham gia vào quá trình luân chuyển vốn của dự án, phương án đầu tư nên thời hạn hoàn vốn của dự án là cơ sở để ngân hàng xác định thời hạn cho vay phù hợp để thu hồi được nợ vay khi đến hạn. Khả năng cân đối nguồn vốn cho vay của Ngân hàng Khả năng cân đối nguồn vốn cho vay phụ thuộc vào khả năng cung ứng nguồn vốn của ngân hàng và khả năng cân đối nguồn vốn để đảm bảo khả năng thanh toán. Khi cân đối nguồn vốn, các ngân hàng phải chú trọng đến sự cân đối giữa nguồn vốn huy động để cho vay của ngân hàng và nhu cầu vay vốn của khách hàng về cơ cấu nguồn vốn và loại tiền sử dụng. Sự tác động của các nhân tố như công tác quản trị ngân hàng, đạo đức nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng, khách hàng. Nếu công tác quản trị ngân hàng chưa tốt, cán bộ tín dụng chưa đáp ứng nhu cầu chuyên môn và đạo đức kém, khách hàng che dấu thông tin…. thì việc xác định thời hạn cho vay không chính xác, không phù hợp với thời gian hoàn vốn của dự án, phương án đầu tư và kết quả là các khoản vốn vay khó trả nợ đúng hạn. 1.3.6. Các phương thức cho vay ngắn hạn 1.3.6.1. Chiết khấu giấy tờ có giá Giấy tờ có giá là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, trong đó xác nhận quyền tài sản của một chủ thể nhất định (tổ chức, cá nhân) xét trong mối quan hệ pháp lý với các chủ thể khác. Khách hàng có thể mang thương phiếu đến NHTM xin chiết khấu, NHTM sẽ giữ thương phiếu khách hàng đem đến đồng thời chuyển cho khách hàng một khoản tiền được tính bằng cách chiết khấu số tiền ghi trên thương phiếu theo lãi suất chiết khấu. Ngoài ra NHTM còn có thể thu phí chiết khấu thương phiếu. Thương phiếu NHTM thu được có thể đợi đến khi đáo hạn thì thu tiền từ người phát hành thương phiếu hoặc đem tái chiết khấu tại NHNN trong trường hợp có nhu cầu thanh khoản. Thông qua phương thức chiết khấu, NHTM đã cung cấp cho khách hàng một khoản tín dụng ngắn hạn. 1.3.6.2. Bao thanh toán Bao thanh toán là một hình thức cho vay của TCTD cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán hàng. Bao thanh toán áp dụng số tiền cho vay tối đa 80% trên giá trị hợp đồng mua bán. Phương thức cho 8 Thang Long University Library vay này giúp đáp ứng nhu cầu vốn nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng cũng như giúp tăng doanh số cho khách hàng. TCTD với vai trò là đơn vị bao thanh toán sẽ hỗ trợ doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động, thúc đẩy hoạt động thương mại, bao gồm thương mại trong nước và quốc tế. Có hai loại hình bao thanh toán như sau: Bao thanh toán có quyền truy đòi: Là loại bao thanh toán trong đó TCTD có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng, khi bên mua hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán các khoản phải thu đã được TCTD nhận bao thanh toán. Việt nam hiện nay đang sử dụng hình thức này là chủ yếu vì sẽ hạn chế được các rủi ro về tín dụng. Bao thanh toán không có quyền truy đòi: Là loại bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán chịu toàn bộ rủi ro khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. Đơn vị bao thanh toán chỉ có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng trong trường hợp bên mua hàng từ chối thanh toán khoản phải thu do bên bán hàng giao hàng không đúng như thỏa thuận tại hợp đồng mua, bán hàng đã kí kết. 1.3.6.3. Thấu chi Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong một khoảng thời gian xác định. Để được thấu chi, khách hàng làm đơn xin ngân hàng hạn mức thấu chi và thời hạn thấu chi (có thể phải trả phí cam kết cho ngân hàng). Trong quá trình hoạt động, khách hàng có thể kí séc, lập ủy nhiệm chi, mua thẻ… vượt quá số dư tiền gửi để chi trả (trong hạn mức thấu chi). Nghiệp vụ cho vay thấu chi thường diễn ra khi khách hàng không có sự phù hợp về quy mô và thời hạn của thu và chi. Chính vì vậy, hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán. Số tiền lãi mà khách hàng phải trả sẽ dựa vào lãi suất, thời gian thấu chi và số tiền thấu chi. Cụ thể: Số tiền lãi phải trả = Lãi suất thấu chi x Thời gian thấu chi x Số tiền Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có bảo đảm, có thể cấp cho cả doanh nghiệp lẫn cá nhân vài ngày trong tháng, vài tháng trong năm dùng để chi lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng… Hình thức này nhìn chung chỉ sử dụng đối với các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kì thu nhập ngắn, có quan hệ lâu dài với ngân hàng. 9 1.3.6.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì hoặc cuối kì. Đó là số dư tính tại thời điểm tính Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Ngân hàng ước lượng các hạn mức tín dụng đối với các doanh nghiệp căn cứ vào phương án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỉ lệ cho vay tối đa trên tổng giá trị tài sản đảm bảo, khả năng nguồn vốn của ngân hàng. Trong kì, khách hàng có thể thực hiện vay trả nhiều lần, song dư nợ không được vượt quá hạn mức tín dụng. Một số trường hợp ngân hàng quy định hạn mức cuối kì. Dư nợ trong kì có thể lớn hơn hạn mức. Tuy nhiên đến cuối kì, khách hàng phải trả nợ để giảm bớt dư nợ cuối kì không được vượt quá hạn mức. Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hóa hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính chất hợp pháp và hợp lệ chứng từ, ngân hàng sẽ giải ngân cho khách hàng. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nghiệp vụ này ngân hàng không ấn định trước ngày trả nợ. Khi khách hàng có thu nhập, ngân hàng sẽ thu nợ, do đó tạo sự chủ động quản lí ngân quỹ cho khách hàng. Tuy nhiên do các lần vay không tách biệt thành các kì hạn nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát được hiệu quả của từng lần vay. Ngân hàng chỉ có thể phát hiện ra vấn đề khi khách hàng nộp báo cáo tài chính, hoặc dư nợ lâu không giảm sút. 1.3.6.5. Cho vay từng lần Cho vay từng lần là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải làm các thủ tục cần thiết (lập hồ sơ vay vốn, ngân hàng thẩm định xét duyệt cho vay…) và ký kết hợp đồng tín dụng. Khi có nhu cầu khách hàng đến ngân hàng xin vay một khoản tiền cho mục đích sử dụng của mình như thanh toán tiền hàng hóa, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất kinh doanh khác. Phương pháp này áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc ngân hàng thấy cần thiết phải áp dụng phương pháp cho vay này để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay được chặt chẽ. Số tiền cho vay của ngân hàng được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản bảo đảm và khả năng hoàn trả của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng và giới hạn cho vay theo qui định của Luật pháp. Thời hạn 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất