Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận án tiến sĩ tổ chức và quản lý sản xuất chế biến tiêu thụ rau trên địa bàn t...

Tài liệu Luận án tiến sĩ tổ chức và quản lý sản xuất chế biến tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh thái nguyên trong điều kiện hội nhập

.PDF
269
116
135

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ của các giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, số liệu, tư liệu, đưa ra trong luận án được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân bảo đảm tính khách quan và trung thực. Tác giả Lưu Thái Bình LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và lời chỉ bảo chân tình của tập thể và các cá nhân, các cơ quan trong và ngoài trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Trước tiên tôi xin cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Quốc Khánh và PGS.TS. Phạm Văn Khôi là những thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận án tiến sĩ kinh tế này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, Ban Chủ nhiệm Khoa và tập thể cán bộ giáo viên Khoa Bất Động sản và Kinh tế Tài nguyên, Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ Viện Đào tạo Sau Đại học, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất và thời gian để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Nông nghiệp và PTNT Thái Nguyên, các Phòng Nông nghiệp của các huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên, Chi Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, một số Sở Ban ngành thuộc tỉnh Thái Nguyên, các cơ quan, tổ chức, cá nhân..., đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thu thập số liệu, tư liệu phục vụ cho việc nghiên cứu và thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan Đại học Thái Nguyên, Ban Giám Hiệu và các cán bộ viên chức Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên, nơi tôi công tác đã ủng hộ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè, luôn động viên, ủng hộ giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành bản luận án của mình. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, tháng 03 năm 2012 Tác giả Lưu Thái Bình i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ............................................... vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ RAU TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ............................. 11 1.1. Vai trò và đặc điểm của sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ..................................... 11 1.1.1. Vai trò của rau xanh và sản xuất rau xanh............................................ 11 1.1.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ............. 12 1.2. Những vấn đề về tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ............... 18 1.2.1. Khái niệm về tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau................ 18 1.2.2. Nội dung tổ chức và quản lý của Nhà nước đối với ngành hàng rau trên địa bàn tỉnh ................................................................................................... 20 1.2.3. Một số chỉ tiêu hiệu quả sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ...................... 28 1.2.4. Lý thuyết về chuỗi giá trị trong tổ chức và quản lý ngành hàng rau ..... 32 1.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ........................................................................................................ 41 1.3.1. Nhóm nhân tố về thị trường ................................................................. 41 1.3.2. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên .................................................... 43 1.3.3. Nhóm nhân tố về công nghệ và kỹ thuật .................................................. 44 1.3.4. Nhóm nhân tố về tổ chức và quản lý ngành rau ........................................ 45 1.3.5. Nhóm nhân tố quản lý nhà nước đối với ngành rau .............................. 46 1.3.6. Nhóm nhân tố khuyến nông và đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực ...... 48 1.4. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau trong điều kiện hội nhập và những yêu cầu đặt ra ................................................. 49 1.4.1. Những cơ hội và sự thuận lợi đối với sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trong điều kiện hội nhập ................................................................................ 49 1.4.2. Những yếu tố thách thức và khó khăn đối với sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trong điều kiện hội nhập .......................................................................... 50 ii 1.4.3. Những yêu cầu đặt ra trong tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trong điều kiện hội nhập .................................................................... 51 1.5. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới và ở Việt Nam trong tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ............................................................................ 52 1.5.1. Kinh nghiệm tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau của một số nước trên thế giới ............................................................................................ 52 1.5.2. Kinh nghiệm tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở Việt Nam .. 58 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ RAU Ở TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ............................................................................................................................ 63 2.1. Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội ảnh hưởng đến tổ chức và quản lý sản xuất rau ở tỉnh Thái Nguyên .............................................. 63 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 63 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên .......................................... 66 2.1.3. Đánh giá các ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ............................................. 71 2.2. Thực trạng về tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................. 74 2.2.1. Chính sách, chủ trương của Nhà nước và của tỉnh Thái Nguyên về tổ chức và quản lý ngành hàng rau .................................................................... 74 2.2.2. Khái quát tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên ... 79 2.2.3. Công tác quy hoạch sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ............................. 85 2.2.4. Tổ chức và quản lý sản xuất rau .......................................................... 90 2.2.5. Tổ chức và quản lý chế biến rau .......................................................... 98 2.2.6. Tổ chức và quản lý tiêu thụ rau.......................................................... 100 2.2.7. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ ngành hàng rau.................. 108 2.2.8. Khuyến nông và đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ ngành rau ... 112 2.2.9. Hiệu quả sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau ........................................ 113 2.3. Đánh giá chung thực trạng về công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập ................................ 123 2.3.1. Đánh giá chung về chính sách, chủ trương, giải pháp tổ chức và quản lý của tỉnh Thái Nguyên đối với ngành rau ...................................................... 123 2.3.2. Đánh giá chung thực trạng tổ chức và quản lý sản xuất rau................ 124 2.3.3. Đánh giá chung thực trạng tổ chức và quản lý chế biến rau ............... 126 2.3.4. Đánh giá chung thực trạng tổ chức và quản lý tiêu thụ rau ................. 127 iii CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ RAU Ở TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ........................................................................... 129 3.1. Những quan điểm, căn cứ, định hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập ................................................................................................... 129 3.1.1. Quan điểm về tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 129 3.1.2. Những căn cứ chủ yếu để tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ... 131 3.1.3. Định hướng và mục tiêu tổ chức, quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .............................................................. 137 3.2. Những giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .................................................. 139 3.2.1. Tổ chức và quản lý quy hoạch sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ........... 139 3.2.2. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ ngành hàng rau ..................... 144 3.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý sản xuất rau .......................... 145 khẩu rau. ..................................................................................................... 145 3.2.4. Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý công nghiệp chế biến rau ...... 149 3.2.5. Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý tiêu thụ sản phẩm rau ........... 152 3.2.6. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ ngành rau ...... 157 3.2.7. Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ và công tác khuyến nông phục vụ ngành rau ....................................................................................... 158 3.2.8. Hoàn thiện chính sách và biện pháp vĩ mô ......................................... 161 3.2.9. Đề xuất một số mô hình tổ chức quản lý sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau ... 168 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 180 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC PHỤ LỤC iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT * Danh mục các từ viết tắt tiếng Việt ĐVT Đơn vị tính BVTV Bảo vệ thực vật GS.TS Giáo sư, Tiến sỹ GTGT Giá trị gia tăng GTSX Giá trị sản xuất Ha Hecta HQKT Hiệu quả kinh tế HTX Hợp tác xã KHCN Khoa học công nghệ KNXK Kim ngạch xuất khẩu NBB Nhà (người) bán buôn NBL Nhà (người) bán lẻ NTG Nhà (người) thu gom NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn PGS.TS Phó Giáo sư, Tiến sỹ RAT Rau an toàn RCB Rau chế biến RCC Rau cao cấp RHC Rau hữu cơ RT Rau thường SX-CB Sản xuất, chế biến SX-CB-TT Sản xuất, chế biến, tiêu thụ SXKD Sản xuất kinh doanh SX-TT Sản xuất, tiêu thụ TS Tiến sỹ UBND Uỷ ban nhân dân VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm v * Danh mục các từ viết tắt tiếng Anh ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) AVRDC Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển rau châu Á (Asian Vegetable Research and Development Center) EU Cộng đồng kinh tế Châu Âu (European Union) FAO Tổ chức nông lương Thế giới (Food and Agriculture Organisation) FAVRI Viện Nghiên cứu Rau Quả (Fruit and Vegetable Research Institute) GAP Chu trình sản xuất nông nghiệp tiên tiến (Good Agricultural Practices) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) GlobalGap Bộ tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp tốt trên toàn cầu (Global Good Agricultural Practices) GNP Tổng sản phẩm quốc dân (Gross National Product) GO Tổng giá trị sản xuất (Gross Output) IC Chi phí trung gian (Intermediate Cost) IPM Phương pháp quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management) ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế về chất lượng (Internation Standard Organisation) MFN Chế độ đãi ngộ Tối huệ quốc (The Most Favoured Nation) MI Thu nhập hỗn hợp (Mixed Income) NT Chế độ Đãi ngộ quốc gia (National Treatment) PRA Phương pháp đáng giá nhanh nông thôn có sự tham gia (Participatory Rapid Assessment) RRA Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (Rapid Rural Appraisal) SPS Quản lý vấn đề VSATTP và kiểm dịch động thực vật vi SWOT Ma trận kết hợp phân tích chiến lược bên trong và bên ngoài (Strengths/Weaknes/Opportunies/Threats) TC Tổng chi phí sản xuất (Total cost) TPr Tổng lợi nhuận (Total Profit) USD Đồng đô la Mỹ (United States Dollar) VA Giá trị gia tăng (Value Added) VEGETEXCO Tổng Công ty Rau quả, nông sản Việt Nam (Vietnam National Vegetable, Fruit and Agricultural Product Corporation) VietGap Sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả Việt Nam (Vietnamese Good Agricultural Practices) VND Đồng Việt Nam (Vietnam dong) WHO Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization) WTO Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization) vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Danh mục các bảng Bảng 2.1: Sản lượng rau tỉnh Thái Nguyên năm 2007 - 2010 ........................... 86 Bảng 2.2: Hình thức tiêu thụ rau .................................................................. 103 Bảng 2.3: Kết quả và hiệu quả kinh tế của các tác nhân tiêu thụ rau tính trên 1.000 kg bắp cải tại tỉnh Thái Nguyên năm 2010 .......................................... 117 Bảng 2.4: Giá trị, cơ cấu VA, MI, TPr của một số tác nhân tiêu thụ trong chuỗi giá trị tiêu thụ tính trên 1.000 kg bắp cải tại tỉnh Thái Nguyên năm 2010 ....... 118 Bảng 2.5: Phân tích hiệu quả kinh tế chuỗi giá trị sản xuất và chế biến rau tại các mức giá bán khác nhau ở trên thị trường năm 2010 ....................................... 119 Bảng 2.6: Bảng phân tích hiệu quả kinh tế chuỗi giá trị sản xuất và tiêu thụ rau ở các mức giá thị trường khác nhau năm 2010 ................................................. 121 Bảng 2.7: Bảng phân tích hiệu quả kinh tế chuỗi giá trị sản phẩm tính trên 1 kg rau súp lơ năm 2010 .................................................................................... 122 Bảng 2.8: Bảng phân tích tổng thu nhập và tổng lợi nhuận chuỗi giá trị sản phẩm rau súp lơ tỉnh Thái Nguyên năm 2010 ......................................................... 123 Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu tiêu dùng rau của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 133 Bảng 3.2: Dự kiến quy mô sản xuất rau ở các vùng của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .................................................................................................... 141 Bảng 3.3: Dự kiến cơ cấu, chủng loại rau tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .... 142 Bảng 3.4: Dự kiến cơ cấu diện tích rau theo mùa vụ của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2020 ........................................................................................... 143 viii Danh mục các đồ thị, hình, sơ đồ Đồ thị 2.1: Tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Thái Nguyên (theo giá so sánh năm 1994) ........................................................................................... 70 Đồ thị 2.2: Diễn biến diện tích rau trồng tỉnh Thái Nguyên.................................... 80 Đồ thị 2.3: Diễn biến năng suất rau tỉnh Thái Nguyên ........................................... 81 Đồ thị 2.4: Diễn biến sản lượng rau tỉnh Thái Nguyên ........................................... 82 Đồ thị 2.5: Diễn biến giá bán buôn rau ăn quả các tháng trong năm 2010 ........... 107 Hình 1.1: Chuỗi giá trị [113] ............................................................................................... 33 Sơ đồ 2.1: Tổ chức và quản lý nhà nước về ngành rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ... 78 Sơ đồ 2.2: Tổ chức tiêu thụ rau ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................. 102 Sơ đồ 2.3: Các kênh tiêu thụ rau của tỉnh Thái Nguyên .............................................. 105 Sơ đồ 2.4: Hệ thống tổ chức công tác khuyến nông của tỉnh Thái Nguyên ............. 112 Sơ đồ 2.5: Chuỗi giá trị gia tăng (VA), thu nhập hỗn hợp (MI), lợi nhuận (TPr) của một số tác nhân tính trên 1.000 kg rau bắp cải tiêu thụ tại tỉnh Thái Nguyên năm 2010 ........................................................................................................................................ 118 Sơ đồ 3.1: Mô hình sản xuất - tiêu thụ rau .................................................................... 169 Sơ đồ 3.2: Mô hình sản xuất - chế biến - tiêu thụ rau với sản xuất là trung tâm..... 170 Sơ đồ 3.3: Mô hình sản xuất - chế biến - tiêu thụ rau với chế biến - tiêu thụ là trung tâm... 173 Sơ đồ 3.4: Mô hình chiến lược đầu tư, xâm nhập thị trường ...................................... 175 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Việt Nam là một trong số các quốc gia có lợi thế về phát triển nông sản trong đó có ngành hàng rau. Nhưng trên thực tế sản phẩm rau chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của từng vùng, vẫn phải vận chuyển từ các vùng xa xôi của đất nước, hoặc phải nhập khẩu rau. Trong điều kiện nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế quốc tế thì việc tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản nói chung; tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau nói riêng trên địa bàn các tỉnh, thành phố cũng như trên phạm vi cả nước đang được đặt ra cấp thiết bởi những bất cập của hệ thống tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau chủ yếu tự phát, manh mún, chắp vá, tính liên kết chưa cao, chưa đáp ứng được các yêu cầu phát triển ngày càng cao của nền kinh tế - xã hội. Trong sản xuất nông nghiệp, cây rau có vai trò rất quan trọng. Rau là một trong những loại thực phẩm có giá trị và là mặt hàng thiết yếu của con người. Việc tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau theo lãnh thổ trên địa bàn tỉnh nhằm sắp xếp, bố trí và phối hợp các chủ thể sản xuất một cách hợp lý, khai thác lợi thế các nguồn lực tự nhiên, cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ và nguồn nhân lực sẽ đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao. Thực tiễn trên đặt ra yêu cầu nghiên cứu tổng kết thực tiễn một cách đồng bộ về hệ thống tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh, đưa ra các định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy ngành hàng rau phát triển nhanh, bền vững và hiệu quả. Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, đang trong quá trình đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa, trên địa bàn Tỉnh nhiều khu đô thị, khu công nghiệp đã hình thành, có nhiều trường học và khu du lịch... Tất cả các yếu tố đó làm cho nhu cầu tiêu dùng rau trong Tỉnh ngày càng cao. Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực, trong đó ngành rau cũng có những bước tăng trưởng không ngừng cả về diện tích sản xuất, chủng loại và sản lượng rau cung cấp cho thị trường. Tuy nhiên công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau còn nhiều bất cập cần được khắc phục và điều chỉnh: Chất lượng sản phẩm rau chưa được quan tâm; các quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn vẫn chưa được áp dụng thường xuyên và phổ biến; sản 2 xuất rau vẫn còn mang tính tự phát, manh mún, nhỏ lẻ; công nghiệp chế biến rau còn nhiều hạn chế và chưa tương xứng với tiềm năng của ngành; vấn đề tiêu thụ các sản phẩm rau trong Tỉnh và hướng tới xuất khẩu trong điều kiện hội nhập còn gặp phải khó khăn và thách thức; công tác quy hoạch, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ ngành rau chưa được đầu tư đúng mức; công tác tổ chức và quản lý của nhà nước đối với ngành rau, việc xây dựng các cơ chế chính sách nhà nước đối với ngành rau còn nhiều bất cập và vướng mắc cần phải được xem, giải quyết. Để tổ chức và quản lý tốt ngành hàng rau thì việc nghiên cứu đề tài “Tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập” là cần thiết, có ý nghĩa cả về khoa học và thực tiễn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, nâng cao giá trị sản xuất và nâng cao thu nhập của người dân. 2. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu của đề tài 2.1. Một số nghiên cứu trên thế giới Các tác giả Nicolas Bricas, Paule Mousier và Vincent Baron [103, tr.14-27] ở Pháp, với đề tài "Nghiên cứu thương mại hóa sản phẩm của nghề làm vườn" trong đó có sản phẩm rau tại nước Pháp đã chỉ ra rằng giá trị sản phẩm được tăng lên rất nhiều khi sản phẩm được bán trên thị trường so với giá trị sản phẩm đó được bán ngay tại vườn. Kết quả nghiên cứu về tiêu dùng và nhận thức về thị trường rau, đã chỉ ra sự đặc trưng về việc tiêu dùng rau cũng như những nhận thức về thị trường của người dân tại đây. Kết quả nghiên cứu của Chung, H.W. và Kim, I.S [104] ở Hàn Quốc cho thấy Chính phủ Hàn Quốc đóng một vai trò quan trọng trong việc bình ổn giá rau thông qua các hợp đồng sản xuất và thu mua rau đối với nông dân hoặc hình thức nhập khẩu rau. Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề tìm cách ổn định giá rau, làm thế nào để người nông dân sản xuất ra những loại rau phù hợp với yêu cầu và sở thích của người tiêu dùng và làm thế nào để người nông dân giảm giá thành sản xuất rau, đứng vững được trong cạnh tranh trong điều kiện toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Tác giả Darmawan và cộng sự [105, tr.144-150] ở Inđônêxia, trong nghiên cứu đã chỉ ra những khó khăn trong quản lý sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau ở 3 Inđônêxia là do sự quan liêu của chính quyền quản lý, buông lỏng trong quản lý, thiếu thông tin thị trường, thiếu các quy định về quản lý, thiếu chính sách phát triển rau. Để giải quyết khó khăn trên tác giả cho rằng Inđônêxia muốn phát triển sản xuất rau thì công tác khuyến nông đối với cây rau cần được quan tâm được chú trọng hơn; chính quyền địa phương cần phải xây dựng hệ thống dịch vụ thông tin thị trường về rau, dịch vụ này cung cấp thông tin về giá hàng ngày cho nông dân, tư thương và người tiêu dùng. Tác giả S. R. Subramanian và S. Varadarajan [114] ở Ấn Độ, cho thấy chính sách của Ấn Độ là tập trung nghiên cứu phát triển giống chống chịu phù hợp với từng vùng, cung cấp giống tốt, nghiên cứu phát triển công nghệ sau thu hoạch thích hợp để giảm tỉ lệ hư hao, chính phủ cần quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết và trang thiết bị phục vụ chế biến rau. Các nhà nghiên cứu ở Mailaixia cho rằng [109, tr197-230] tổ chức sản xuất rau phân tán, manh mún, diện tích đất trồng rau nhỏ hẹp không tập trung đã gây khó khăn cho việc thu gom sản phẩm rau mang đi tiêu thụ, thị trường độc quyền đã làm ảnh hưởng đến doanh thu của người sản xuất rau và người phân phối lưu thông, lạm phát làm cho giá rau tăng hơn so với mức lạm phát chung. Để điều chỉnh giá rau thì cần điều chỉnh thị trường bán buôn rau như tăng cường các giao dịch thị trường, tăng khối lượng rau giao dịch, tăng nguồn cung ứng rau, ổn định cung rau thông qua kế hoạch quy hoạch sản xuất và dự trữ rau, giảm chi phí sản xuất rau, cải tiến hệ thống thông tin thị trường, khuyến khích phát triển sản xuất rau an toàn (RAT). 2.2. Một số nghiên cứu ở Việt Nam Nghiên cứu của Viện nghiên cứu chính sách lương thực quốc tế, năm 2002 đã tập trung nghiên cứu đề tài: "Ngành rau quả ở Việt Nam: Tăng giá trị từ khâu sản xuất đến tiêu dùng" [93]. Đây là nghiên cứu rất quy mô về toàn ngành rau quả Việt Nam. Đề tài tiến hành khảo sát từ người sản xuất, buôn bán, chế biến, xuất khẩu trên các vùng sản xuất. Nghiên cứu phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ của dân cư Việt Nam, đánh giá tác động của giá và chi tiêu tới cầu của hàng hóa. Nhìn chung đây là một đề tài nghiên cứu rất công phu của Việt Nam, đề cập xuyên suốt ngành hàng rau quả Việt Nam từ sản xuất tới tiêu dùng. Tuy nhiên việc nghiên cứu tổ chức và quản lý mang tính chất quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với SX-CB- 4 TT rau trong điều kiện Việt Nam hội nhập; vai trò điều hành của các cơ quan chức năng Nhà nước thì chưa được quan tâm nghiên cứu nhiều. PGS.TS. Trần Khắc Thi [71] và cộng sự trong nghiên cứu "Kỹ thuật trồng và công nghệ bảo quản, chế biến một số loại rau, hoa xuất khẩu", năm 2003. Đây là công trình nghiên cứu công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực, xác định giống và kỹ thuật thâm canh một số loại rau. Đề tài cũng đưa ra một số quy trình công nghệ sau thu hoạch với một số sản phẩm rau và hoa cho xuất khẩu, đưa ra các biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm rau, phát triển vùng thị trường xuất khẩu. Tuy nhiên việc nghiên cứu về công tác quy hoạch ngành hàng rau, quy hoạch lãnh thổ, tổ chức ngành hàng và các can thiệp của hệ thống chính sách phát triển SX-CB-TT rau chưa được quan tâm nghiên cứu nhiều. TS.Bùi Thị Gia [25] trong nghiên cứu "Những biện pháp chủ yếu nhằm phát triển rau ở huyện Gia Lâm, Hà Nội" năm 2001, đã tập trung nghiên cứu một số lý luận về phát triển rau, nghiên cứu thực trạng phát triển rau và đề xuất một số biện pháp phát triển rau ở huyện Gia Lâm, Hà Nội. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu chỉ trong một huyện, tập trung nghiên cứu vào các biện pháp phát triển rau và tại thời điểm đó nước ta chưa hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới nên cần có những nghiên cứu tiếp theo trên phạm vi rộng hơn trên phạm vi một tỉnh gồm cả về sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau trong điều kiện hội nhập. TS.Trương Đức Lực [46] trong nghiên cứu "Phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trình hội nhập" năm 2006, đã khái quát một số lý luận về phát triển công nghiệp chế biến rau quả trong điều kiện hội nhập, trong đó tác giả đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển công nghiệp rau quả, phân tích thực trạng phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam, đề xuất một số biện pháp phát triển ngành công nghiệp chế biến rau quả trước những yêu cầu hội nhập hiện nay ở Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu mới tập trung vào phát triển công nghiệp chế biến rau quả nên cần có những nghiên cứu tổng thể hơn bao gồm từ khâu sản xuất đến chế biến và tiêu thụ rau trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay ở nước ta. TS.Hoàng Bằng An [1] trong "Nghiên cứu sản xuất và tiêu thụ rau xanh ở Hà Nội" năm 2008, đã khái quát một số lý luận về sản xuất và tiêu thụ rau xanh ở 5 các đô thị lớn, nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu thụ rau xanh ở Hà Nội và đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất, tiêu thụ (SX-TT) rau nhằm đáp ứng nhu cầu rau xanh ở thủ đô Hà Nội đến năm 2010. Tuy nhiên, với phạm vi nghiên cứu mới tập trung nghiên cứu vào các lĩnh vực SX-TT rau xanh tại thủ độ Hà Nội nên cần có những nghiên cứu tiếp theo ở góc độ nhìn rộng hơn, trên khía cạnh tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau trong điều kiện hội nhập trên địa bàn một tỉnh. PGS.TS. Ngô Thị Thuận và Trần Công Thắng [81] trong nghiên cứu "Báo cáo nền ngành rau quả Việt Nam " năm 2003, đã đưa ra một bức tranh chung về ngành rau quả Việt Nam từ sản xuất, chế biến, tiếp thị trong nước tới xuất khẩu, kế hoạch và triển vọng. Nghiên cứu cũng phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại như: năng lực sản xuất, sản lượng rau thấp so với các nước khác trong khu vực, sự phát triển sản xuất rau trong thời gian qua phần nào mang tính tự phát của người dân, năng suất rau trồng của Việt Nam còn thấp; cơ cấu chi phí và giá cả cao; chất lượng thấp; tính đa dạng của sản phẩm rau còn ít... Từ đó nghiên cứu đưa ra một số gợi ý về chính sách như: ưu tiên đầu tư nghiên cứu về rau quả, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu, hỗ trợ tín dụng, phát triển thị trường, xúc tiến thương mại, cải cách doanh nghiệp, phát triển công nghệ và thông tin, vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP). Đây là một báo cáo ngành hàng rất công phu của Việt Nam, đề cập ngành rau quả Việt Nam từ sản xuất, chế biến, tới tiêu dùng. Tuy nhiên việc nghiên cứu tổ chức và quản lý SX-CB-TT rau trong điều kiện hội nhập thì chưa được các tác giả quan tâm nghiên cứu nhiều. Tóm lại, các đề tài trên là các công trình khoa học đã nghiên cứu và được công bố, chúng thuộc những đề tài cụ thể khác nhau ở khía cạnh này hay khía cạnh khác của loại chủ đề nghiên cứu về ngành hàng rau. Tuy nhiên việc nghiên cứu tổ chức và quản lý SX-CB-TT rau trong cách nhìn rộng hơn, trong những bối cảnh mới của nền kinh tế mở, khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế với mức độ cạnh tranh ngày càng quyết liệt về sản phẩm nông nghiệp trong đó có sản phẩm rau thì chưa được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu nhiều. Hơn nữa yêu cầu của tổ chức và quản lý SX-CB-TT rau trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, theo yêu cầu về nâng cao chất lượng sản phẩm, những nghiên cứu sâu về chuỗi giá trị ngành hàng rau, tìm các biện pháp gia tăng giá trị của chuỗi sản phẩm rau, gia tăng liên kết giữa 6 các khâu sản xuất-chế biến-tiêu thụ rau, vấn đề VSATTP, phân tích hiệu quả kinh tế (HQKT) của ngành hàng rau, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường, tìm các biện pháp quản lý nhà nước có tầm chiến lược lâu dài để phát triển ngành hàng rau một cách nhanh và bền vững cũng chưa được đề cập đến nhiều. 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 3.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau, từ đó đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập theo hướng bền vững và đạt hiệu quả kinh tế cao. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá và làm rõ hơn những vấn đề lý luận trên lĩnh vực tổ chức và quản lý ngành hàng rau trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá rõ sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất các định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhằm đáp ứng nhu cầu rau xanh, rau chế biến cho người tiêu dùng về số lượng, chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đến năm 2020. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu chủ yếu những vấn đề về tổ chức và quản lý của Nhà nước đối với sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. + Phạm vi không gian: Luận án tập trung chủ yếu ở 4 đơn vị hành chính thuộc tỉnh Thái Nguyên được chọn làm điểm nghiên cứu là Thành phố Thái Nguyên, huyện Đại Từ, huyện Đồng Hỷ, huyện Phổ Yên. Các điểm nghiên cứu này là đại diện cho 7 các vùng sinh thái và có quy mô sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau lớn, người nông dân có kinh nghiệm trong ngành hàng rau. Luận án cũng tập trung chọn một số cơ sở SX-CBTT rau như hợp tác xã, doanh nghiệp, trang trại,… để nghiên cứu. + Phạm vi thời gian: số liệu và các tư liệu nghiên cứu chủ yếu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 1999 đến nay. Số liệu điều tra hộ, hợp tác xã, trang trại, doanh nghiệp, cơ sở chế biến rau, người tiêu dùng… tập trung vào năm 2010 là chủ yếu. Các giải pháp đề xuất đến 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận xuyên suốt quá trình nghiên cứu là phép duy vật biện chứng và phương pháp luận duy vật lịch sử. Hai phương pháp trên được coi là phương pháp luận để triển khai các phương pháp nghiên cứu cụ thể. Ngoài ra, luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau: - Các phương pháp tiếp cận: + Tiếp cận chuỗi giá trị ngành hàng rau được sử dụng xuyên suốt trong việc phân tích ba khâu sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, được sử dụng ở các hoạt động nghiên cứu đề tài luận án. Phương pháp tiếp cận chuỗi giá trị trong ngành hàng rau được sử dụng một cách linh hoạt, trong đó tác giả có đề cập đến phương pháp tiếp cận toàn cầu, tiếp cận quốc gia, tiếp cận vùng đối với ngành hàng rau, phân tích, xem xét sự liên kết giữa ba khâu SX-CB-TT rau, cách thức để ngành hàng rau ở một địa phương xâm nhập vào thị trường rau trong khu vực và thế giới. + Tiếp cận có sự tham gia được sử dụng ở các khâu, các hoạt động nghiên cứu. Khi nghiên cứu tác giả luận án sử dụng các phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (RRA), phương pháp đánh giá nông thôn có người dân tham gia (PRA) để tiếp cận vấn đề nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đàm thoại, gặp gỡ các hộ, trang trại, doanh nghiệp, các chủ cơ sở SX-CB-TT rau, các cán bộ quản lý tại địa phương, các cơ sở hỗ trợ dịch vụ sản xuất rau… để thu thập những thông tin và nhận xét về những nét cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương, phân tích thực trạng SX-CB-TT rau, đời sống người dân; những cơ hội, sự thuận lợi, tiềm năng; những khó khăn thách thức nhằm đánh giá đúng thực trạng tình hình tổ chức và quản lý ngành hàng rau của tỉnh. + Tiếp cận hệ thống được sử dụng trong đánh giá các yếu tố có ảnh hưởng, 8 tác động đến hoạt động tổ chức và quản lý ngành hàng rau như: môi trường thể chế, chính sách, tổ chức và quản lý, quy hoạch, kết cấu hạ tầng, trình độ nguồn nhân lực, khoa học công nghệ, dịch vụ đầu vào, vốn, tín dụng, chất lượng và giá cả của sản phẩm, các tác nhân tham gia SX-CB-TT rau, người tiêu dùng, tập quán canh tác, truyền thống văn hóa, sự hợp tác liên doanh liên kết, hình thức tổ chức SX-CB-TT rau, kiểm tra, giám sát, thông tin tuyên truyền. + Ngoài ra đề tài còn sử dụng các phương pháp tiếp cận theo điều kiện vùng, điều kiện địa lý và địa hình, tiếp cận theo hình thức sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau… - Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: + Sử dụng phương pháp chọn mẫu tại 4 đơn vị điển hình của tỉnh Thái Nguyên là thành phố Thái Nguyên, huyện Đại Từ, huyện Đồng Hỷ, huyện Phổ Yên. Đây là các địa phương có quy mô diện tích sản xuất - chế biến - tiêu thụ rau lớn, có các hình thức SX-CB-TT rau, có nhiều kinh nghiệm trong tổ chức và quản lý ngành hàng rau. Tại 4 địa phương này chọn ra 3 đơn vị để nghiên cứu, cụ thể là: Thành phố Thái Nguyên gồm các xã: Tân Cương, Đồng Bẩm và Quyết Thắng Huyện Đại Từ gồm các xã: Hùng Sơn, Bình Thuận, Yên Lãng Huyện Đồng Hỷ gồm các xã: Linh Sơn, Hóa Thượng, Quang Sơn Huyện Phổ Yên gồm các xã: Đồng Tiến, Phúc Thuận, Trung Thành Ở mỗi đơn vị trên sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nhằm chọn ra các cơ sở SX-CB-TT rau (bao gồm: các hộ, Tổ hợp tác, HTX, trang trại, doanh nghiệp, siêu thị, cửa hàng, các tác nhân tham gia vào các khâu SX-CB-TT), các cơ quan quản lý nhà nước, người tiêu dùng rau. Các đơn vị được điều tra là những đơn vị có quy mô SX-CB-TT rau lớn và đại diện cho các vùng khác nhau của địa phương. Số mẫu điều tra, phỏng vấn được phân bổ cho từng nhóm đối tượng như sau: Đối với khâu sản xuất rau số mẫu điều tra là 4 địa phương (gồm có 03 huyện, và 01 thành phố) x 30 cơ sở sản xuất rau, tổng số là 120 mẫu. Đối với khâu chế biến rau số mẫu điều tra là 4 địa phương x 30 cơ sở chế biến rau, tổng số là 120 mẫu. Đối với khâu tiêu thụ rau số mẫu điều tra là 4 địa phương x 30 cơ sở tiêu thụ rau (các tác nhân tham gia vào khâu tiêu thụ rau), tổng số là 120 mẫu. Cơ quan nhà nước và các nhà quản lý SX-CB-TT rau với số mẫu điều tra là 4 địa phương x 30 cá nhân/đơn vị, tổng số là 120 mẫu. Tổng cộng số mẫu điều tra trên toàn địa bàn tỉnh Thái Nguyên là 480 mẫu. 9 - Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: + Thu thập, nghiên cứu nguồn tài liệu thứ cấp cả trong nước và ngoài nước như sách, tạp chí, các báo cáo của phòng thống kế, các báo cáo của các cơ quan quản lý ngành hàng rau. Nguồn tài liệu thứ cấp được sắp xếp, phân tổ theo các chủ đề phục vụ cho quá trình nghiên cứu. + Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Thông tin sơ cấp được thu thập từ việc điều tra, khảo sát, phỏng vấn trực tiếp thông qua hệ thống bảng câu hỏi điều tra, phiếu phỏng vấn. Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp linh hoạt và thành thạo các dạng câu hỏi có liên quan đến SX-CB-TT rau. - Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin: + Các tài liệu thứ cấp được sắp xếp cho từng nội dung nghiên cứu của đề tài Các số liệu điều tra được xử lý qua phần mềm Excel. Phương pháp thống kê mô tả, thống kê phân tích (phân tổ, so sánh, phân tích, đối chiếu, tổng hợp), phân tích SWOT, phương pháp điển cứu, phương pháp toán tài chính, phương pháp dự báo ngắn hạn… được sử dụng trong quá trình nghiên cứu luận án để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích, phản ánh chân thực hiện tượng nghiên cứu, giúp cho việc tổng hợp tài liệu, tính toán các chỉ tiêu được đúng đắn, cũng như giúp cho việc phân tích tài liệu được khoa học, khách quan, phản ánh đúng những nội dung cần nghiên cứu. 6. Đóng góp của luận án - Góp phần hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận chung về tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trong điều kiện hội nhập. Luận án đã áp dụng khung phân tích chuỗi giá trị trong vấn đề tiếp cận vùng, quốc gia, toàn cầu về phân tích ngành hàng rau tại một địa phương. - Trên cơ sở xem xét các yếu tố tác động ảnh hưởng chủ yếu tới công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau; đặc biệt là xem xét những hạn chế và thách thức trong từng công đoạn sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên; cũng như mối liên hệ giữa các khâu trong chuỗi giá trị ngành hàng rau ở tỉnh Thái Nguyên để từ đó thấy được sự cần thiết phải tổ chức phối hợp các khâu trong chuỗi liên kết giá trị ngành hàng rau ở tỉnh Thái Nguyên. 10 - Đề xuất những định hướng và hệ thống các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. - Luận án là tài liệu giúp Ủy Ban nhân dân, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương và các Sở, Ban, Ngành có liên quan của tỉnh Thái Nguyên thấy được thực trạng tổ chức và quản lý ngành hàng rau của tỉnh. Trên cơ sở khoa học và thực trạng để đưa ra được những chủ trương, chính sách và giải pháp quản lý phù hợp với thực tế của từng địa phương, từng vùng, từng cơ sở tổ chức kinh tế SX-CB-TT rau ở Tỉnh nhằm hoàn thiện tổ chức và quản lý ngành hàng rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất