BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN MINH THUẦN
TỔ CHỨC H ẠT ĐỘNG DẠY HỌC V T
“XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ TH NGHIỆ
NHẰ
ỒI DƢỠNG N NG ỰC GIẢI
UYẾT VẤN ĐỀ
CỦ HỌC SINH ỚP 11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội - 2022
T NH ĐIỆN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN MINH THUẦN
TỔ CHỨC H ẠT ĐỘNG DẠY HỌC V T
“XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ TH NGHIỆ
NHẰ
ỒI DƢỠNG N NG ỰC GIẢI
T NH ĐIỆN
UYẾT VẤN ĐỀ
CỦ HỌC SINH ỚP 11
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 9.14.01.11
LU N ÁN TIẾN S KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hƣng
2: TS. Dƣơng Xuân Quý
Hà Nội - 2022
LỜI C
Đ
N
Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thiết bị,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là của tác giả và chƣa từng đƣợc ngƣời khác
công bố trong các công trình khác.
Tác giả
Nguyễn Minh Thuần
LỜI CẢ
ƠN
Tác giả luận án xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học,
Ban Chủ nhiệm Khoa Vật lí và Bộ môn Phƣơng pháp dạy học Vật lí Trƣờng Đại
học Sƣ Phạm Hà Nội; Ban Giám hiệu và Thầy Cô trƣờng THPT Tháp Mƣời đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với Thầy giáo hƣớng dẫn
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hƣng và TS. Dƣơng Xuân Quý đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tác
giả trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới GS.TS. Đỗ Hƣơng Trà, PGS.TS. Phạm
Xuân Quế, PGS.TS. Nguyễn Văn Biên, TS. Tƣởng Duy Hải, TS. Nguyễn Anh
Thuấn, TS. Trần Ngọc Chất, TS. Trần Bá Trình cùng các Thầy Cô trong Khoa Vật
lí Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã dành thời gian góp ý cho tác giả trong thời
gian nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đối với gia đình, bạn bè, học sinh trƣờng
THPT Tháp Mƣời và trƣờng THPT Đốc Binh Kiều đã giúp đỡ và động viên tác giả
trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả
Nguyễn Minh Thuần
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LU N ÁN
TT
Ý nghĩa
Các chữ viết tắt
1
DH
Dạy học
2
Đ
Điểm
3
GD
Giáo dục
4
GDPT
Giáo dục phổ thông
5
GQVĐ
Giải quyết vấn đề
6
GV
Giáo viên
7
HĐNK
Hoạt động ngoại khóa
8
HS
Học sinh
9
KS
Khảo sát
10
MPTĐ
Máy phát tĩnh điện
11
MHHV
Mô hình hình vẽ
12
MHVC-CN
Mô hình vật chất chức năng
13
NCS
Nghiên cứu sinh
14
NL
Năng lực
15
NTCT
Nguyên tắc cấu tạo
16
NTHĐ
Nguyên tắc hoạt động
17
PT
Phổ thông
18
TB
Thiết bị
19
TBKT
Thiết bị kĩ thuật
20
TBTN
Thiết bị thí nghiệm
21
ThN
Thực nghiệm
22
THPT
Trung học phổ thông
23
TN
Thí nghiệm
24
TNSP
Thực nghiệm sƣ phạm
25
SGK
Sách giáo khoa
26
ƢDKT
Ứng dụng kĩ thuật
27
VL
Vật lí
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
TT
TÊN CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1
Bảng cấu trúc NL GQVĐ
18
Bảng 3.1
Bảng kết quả TN kiểm nghiệm nội dung định luật Cu-lông
53
Bảng 4.1
Thông tin về lớp TNSP
95
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng kiểm quan sát NL GQVĐ của 6 HS khi nghiên cứu
nội dung 1
101
Thống kê các tiêu chí đánh giá tính khả thi của TBTN cân
xoắn kiểm nghiệm nội dung định luật Cu-lông.
101
Số lƣợng HS theo các mức độ đạt đƣợc của NL GQVĐ khi
nghiên cứu nội dung 1
103
Bảng kiểm quan sát NL GQVĐ của 6 HS khi nghiên cứu
nội dung 2
112
Thống kê các tiêu chí đánh giá tính khả thi của MPTĐ Van
De Graaff tự chế của HS
113
Bảng kiểm quan sát NL GQVĐ của 6 HS khi nghiên cứu
nội dung 3
124
Thống kê tiêu chí đánh giá tính khả thi của TB sơn tĩnh điện
do HS chế tạo
124
Lƣợng hóa các mức độ đạt đƣợc của từng hành vi NL
GQVĐ của HS khi nghiên cứu ba nội dung ƢDKT của VL
128
Lƣợng hóa các mức độ đạt đƣợc của từng hành vi NL
Bảng 4.10
GQVĐ của HS khi sử dụng TBTN “Cân xoắn” kiểm
nghiệm nội dung định luật Cu-lông
Bảng 4.11
Bảng 4.12
128
Tiêu chí đánh giá các mức độ đạt đƣợc của NL GQVĐ của
HS
Các mức độ HS đạt đƣợc của NL GQVĐ ở thành tố 1 qua
129
TT
TÊN CÁC BIỂU BẢNG
ba nội dung nghiên cứu ƢDKT của VL
Bảng 4.13
Bảng 4.14
Bảng 4.15
Bảng 4.16
Bảng 4.17
Trang
130
Các mức độ HS đạt đƣợc của NL GQVĐ ở thành tố 2 qua
ba nội dung nghiên cứu ƢDKT của VL
131
Các mức độ HS đạt đƣợc của NL GQVĐ ở thành tố 3 qua
ba nội dung nghiên cứu ƢDKT của VL
133
Các mức độ HS đạt đƣợc của NL GQVĐ ở thành tố 4 qua
ba nội dung nghiên cứu ƢDKT của VL
134
Các mức độ HS đạt đƣợc của NL GQVĐ qua ba nội dung
nghiên cứu ƢDKT của VL
136
Số lƣợng HS theo các mức độ đạt đƣợc của NL GQVĐ qua
ba nội dung nghiên cứu ƢDKT của VL
138
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT
Tên hình vẽ
Trang
Hình 2.1
Cấu trúc kiến thức Chƣơng “Điện tích – Điện trƣờng”
35
Hình 3.1
TBTN cân xoắn kiểm nghiệm nội dung định luật Cu-lông
50
Hình 3.2
Phân tích lực tác dụng lên q1
51
Hình 3.3
MPTĐ Van De Graaff 1 băng tải
67
Hình 3.4
MPTĐ Van De Graaff 5 băng tải
68
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
Biểu đồ 4.1
Biểu đồ 4.2
Biểu đồ 4.3
Biểu đồ 4.4
Biểu đồ 4.5
Tên biểu đồ
Trang
Các mức độ HS đạt đƣợc của NL GQVĐ ở thành tố 1 qua
ba nội dung nghiên cứu ƢDKT của VL
131
Các mức độ HS đạt đƣợc của NL GQVĐ ở thành tố 2 qua
ba nội dung nghiên cứu ƢDKT của VL
132
Các mức độ HS đạt đƣợc của NL GQVĐ ở thành tố 3 qua
ba nội dung nghiên cứu ƢDKT của VL
134
Các mức độ HS đạt đƣợc của NL GQVĐ ở thành tố 4 qua
ba nội dung nghiên cứu ƢDKT của VL
135
Các mức độ HS đạt đƣợc của NL GQVĐ qua ba nội dung
nghiên cứu ƢDKT của VL
137
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................................ 1
2. MỤC Đ CH NGHIÊN CỨU.................................................................................................... 4
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 4
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ................................................................................................... 4
5. CÁC NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 4
6. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 5
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LU N ÁN ................................................................................. 5
8. CẤU TRÚC CỦA LU N ÁN ................................................................................................. 6
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ ĐƢỢC NGHIÊN CỨU……………………………………7
1.1. Các nghiên cứu về dạy học giải quyết vấn đề và bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề 7
1.2. Tình hình xây dựng và sử dụng thiết bị thí nghiệm, trong đó có thiết bị thí nghiệm tĩnh
điện trong dạy học vật lí ............................................................................................................ 11
1.3. Các vấn đề cần đƣợc nghiên cứu ....................................................................................... 15
Chƣơng 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VẬT LÍ .............. 16
2.1. Bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học vật lí ............................................ 16
2.1.1. Năng lực và năng lực giải quyết vấn đề ...................................................................... 16
2.1.1.1. Năng lực .................................................................................................................. 16
2.1.1.2. Năng lực giải quyết vấn đề ...................................................................................... 16
2.1.2. Tiến trình dạy học giải quyết vấn đề khi xây dựng và vận dụng kiến thức vật lí ... 21
2.1.2.1. Tiến trình chung dạy học giải quyết vấn đề.............................................................. 21
2.1.2.2. Tiến trình dạy học giải quyết vấn đề khi xây dựng kiến thức vật lí mới .................. 21
2.2. Tổ chức hoạt động ngoại khóa vật lí………………………………………………...……26
2.2.1. Hiệu quả giáo dục và các đặc điểm của hoạt động ngoại khóa ................................ 27
2.2.2. Nội dung, phƣơng pháp dạy học và hình thức tổ chức hoạt động ngoại khóa chủ đề
vật lí ......................................................................................................................................... 27
2.2.3. Quy trình tổ chức hoạt động ngoại khóa vật lí ......................................................... 29
2.3. Xây dựng và sử dụng thiết bị thí nghiệm thực tập vật lí ................................................. 31
2.3.1. Chức năng và hiệu quả giáo dục của thiết bị thí nghiệm thực tập vật lí ................. 31
2.3.2. Các yêu cầu đối với thiết bị thí nghiệm thực tập vật lí ............................................. 32
2.3.3. Quy trình xây dựng và quy trình sử dụng thiết bị thí nghiệm thực tập vật lí ........ 33
2.3.3.1. Quy trình xây dựng thiết bị thí nghiệm thực tập vật lí ............................................ 33
2.3.3.2. Quy trình sử dụng thiết bị thí nghiệm thực tập vật lí .............................................. 34
2.4. Điều tra thực tiễn dạy học Chƣơng “Điện tích – Điện trƣờng (Vật lí 11) .................... 35
2.4.1. Mục tiêu cần đạt đƣợc trong dạy học Chƣơng “Điện tích – Điện trƣờng ............. 35
2.4.2. Mục đích, phƣơng pháp điều tra và đối tƣợng đƣợc điều tra .................................. 36
2.4.2.1. Mục đích điều tra .................................................................................................... 36
2.4.2.2. Phƣơng pháp điều tra và đối tƣợng đƣợc điều tra ................................................... 45
2.4.3. Kết quả điều tra............................................................................................................ 37
2.4.4. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học Chƣơng “Điện tích- Điện
trƣờng .................................................................................................................................... 41
Chƣơng 3 QUY TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA CHỦ ĐỀ “XÂY DỰNG VÀ
SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM TĨNH ĐIỆN” NHẰM BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH LỚP 11 ................................................................................. 44
3.1. Lựa chọn và đặt tên chủ đề ................................................................................................ 44
3.2. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động ngoại khóa chủ đề ........................................................ 44
3.2.1. Mục tiêu chung của hoạt động ngoại khóa chủ đề .................................................... 44
3.2.2. Nội dụng của hoạt động ngoại khóa và các nhiệm vụ của học sinh trong hoạt động
ngoại khóa chủ đề ................................................................................................................... 45
3.2.2.1. Nội dung của hoạt động ngoại khóa chủ đề ............................................................ 45
3.2.2.2. Các nhiệm vụ đƣợc giao cho học sinh .................................................................... 45
3.2.3. Tiến trình dạy học từng nội dung của hoạt động ngoại khóa chủ đề ...................... 46
3.2.3.1. Tiến trình dạy học nội dung 1: Sử dụng thiết bị thí nghiệm “Cân xoắn”để kiểm
nghiệm nội dung định luật Cu-lông ..................................................................................... 46
3.2.3.2. Tiến trình dạy học nội dung 2: Nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật “Máy phát tĩnh điện
Van De Graaff” và sử dụng máy phát tĩnh điện này để tiến hành 5 thí nghiệm tĩnh điện.... 63
3.2.4. Dự kiến nội dung và thời gian của các giai đoạn hoạt động ngoại khóa chủ đề ..... 91
3.2.4.1. Dự kiến chung ......................................................................................................... 91
3.2.4.2. Nội dung của các giai đoạn hoạt động ngoại khóa chủ đề ...................................... 92
Chƣơng 4 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................................................... 94
4.1. Mục đích, đối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......................................... 94
4.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm.................................................................................. 94
4.1.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 94
4.1.3. Thời gian, địa điểm và công tác chuẩn bị thực nghiệm sƣ phạm............................. 94
4.2. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm .......................................................... 96
4.2.1. Phân tích cụ thể tính khả thi và hiệu quả bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề của
tiến trình dạy học từng nội dung của hoạt động ngoại khóa chủ đề. ................................. 96
4.2.1.1. Tiến trình dạy học nội dung 1: Sử dụng thiết bị thí nghiệm “Cân xoắn” để kiểm
nghiệm nội dung định luật Cu-lông. .................................................................................... 96
4.2.1.2. Tiến trình dạy học nội dung 2: Nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật “Máy phát tĩnh điện Van De
Graaff” ................................................................................................................................ 104
4.2.1.3. Tiến trình dạy học nội dung 3: Nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật “Thiết bị sơn tĩnh
điện” ................................................................................................................................... 118
4.2.2. Đánh giá tính khả thi của quy trình tổ chức hoạt động ngoại khóa chủ đề .......... 127
4.2.3. Đánh giá hiệu quả bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong hoạt
động ngoại khóa chủ đề ....................................................................................................... 128
4.2.3.1 Lƣợng hóa các mức độ đạt đƣợc của từng hành vi giải quyết vấn đề .................... 130
4.2.3.2. Đánh giá hiệu quả bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong hoạt
động ngoại khóa khi nghiên cứu ba nội dung ứng dụng kĩ thuật của vật lí........................ 130
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TRONG NƢỚC........................................... 142
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ NGOÀI NƢỚC ........................................... 142
* BỘ THÍ NGHIỆM VỀ TĨNH ĐIỆN ĐẠT GIẢI B HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT LẦN
THỨ XIV CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP. .......................................................................................... 143
* BỘ THÍ NGHIỆM VỀ TĨNH ĐIỆN ĐẠT GIẢI KHUYẾN KHÍCH HỘI THI SÁNG TẠO KỸ
THUẬT LẦN THỨ XV CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP……………………………………………..144
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 145
PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 152
1
MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới, mang
lại cho con ngƣời nhiều cơ hội để phát triển nhƣng cũng đặt ra không ít thách thức.
Sự thay đổi này đòi hỏi giáo dục (GD) phải đem lại cho ngƣời học một nền tảng
kiến thức vững chắc, tƣ duy năng động và cùng với đó là năng lực (NL) hoạt động
giải quyết các vấn đề, khả năng thích ứng, điều chỉnh với thách thức và những yêu
cầu mới liên tục đặt ra.
Các nƣớc trên thế giới đều đã và đang có những chính sách, biện pháp, cách
thức cụ thể cho việc cập nhật, điều chỉnh và đổi mới GD theo hƣớng phát triển
phẩm chất, khả năng thích ứng và các NL hoạt động của học sinh (HS).
Nhận thức đƣợc yêu cầu của thời đại, Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra những chủ
trƣơng đúng đắn nhằm định hƣớng đổi mới ngành GD.
- Nghị quyết 29 của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI xác định phải đổi mới
căn bản, toàn diện GD và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết là: “Phải chuyển mạnh quá trình GD từ trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện phẩm chất và NL ngƣời học”. Trong việc xác
định các nhiệm vụ cụ thể để thực hiện việc đổi mới, Nghị quyết nhấn mạnh “Tiếp
tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của ngƣời học; khắc
phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học,
cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri
thức, kĩ năng, phát triển NL. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức
học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”.
- Nghị quyết 88 của Quốc hội năm 2014 về đổi mới chƣơng trình sách giáo
khoa (SGK) theo hƣớng phát triển phẩm chất và NL của học sinh (HS).
- Chỉ thị số 16/CT-TTg năm 2017 của Chính phủ về việc tăng cƣờng NL tiếp
cận Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ, với nhiều định hƣớng quan trọng với
2
ngành GD, nhƣ cần thay đổi mạnh mẽ các chính sách, nội dung, phƣơng pháp GD
nhằm tạo ra nguồn nhân lực có khả năng tiếp cận các xu thế công nghệ sản xuất mới.
Từ các định hƣớng chỉ đạo, trong nhiều năm qua, ngành GD cũng liên tục cập
nhật và đổi mới cả về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học (DH).
Đồng thời triển khai đồng bộ giữa bồi dƣỡng thƣờng xuyên và đào tạo giáo viên
(GV). Các định hƣớng đổi mới đã đƣợc cụ thể hóa trong Chƣơng trình GD phổ
thông (GDPT) 2018, trong đó xác định 5 phẩm chất chủ yếu, 3 NL chung và 7 NL
đặc thù cần bồi dƣỡng và phát triển ở HS.
Các nghiên cứu trên thế giới và ở nƣớc ta trong nhiều năm trở lại đây đã xác
định NL giải quyết vấn đề (GQVĐ) là một trong những NL chung cần đƣợc bồi
dƣỡng cho HS ở mọi cấp học, bậc học và ở mọi môn học, trong đó có môn Vật lí
(VL) ở trƣờng trung học phổ thông (THPT). Ngay trong NL VL (NL đặc thù đƣợc
bồi dƣỡng trƣớc hết trong môn VL) đƣợc trình bày trong chƣơng trình 2018 cũng có
nhiều yếu tố của NL GQVĐ. Bồi dƣỡng NL nói chung, NL GQVĐ nói riêng là một
quá trình lâu dài, cần đƣợc thực hiện trong toàn bộ quá trình DH, gắn với mọi
phƣơng pháp và hình thức tổ chức DH.
Để thực hiện đổi mới phẩm chất và NL của HS, trong Chƣơng trình GDPT
2018 đã chỉ rõ: Các hoạt động học tập đƣợc tổ chức trong và ngoài khuôn viên nhà
trƣờng thông qua một số hình thức chủ yếu nhƣ: học lí thuyết; thực hiện bài tập, thí
nghiệm (TN), trò chơi, đóng vai, dự án nghiên cứu; tham gia xêmina, tham quan,
cắm trại, đọc sách; sinh hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng. Theo định
hƣớng này, bên cạnh DH nội khóa, DH ngoại khóa là hình thức tổ chức DH không
thể thiếu trong toàn bộ hoạt động DH ở mọi môn học của nhà trƣờng phổ thông
(PT). Đối với môn VL, hoạt động ngoại khóa (HĐNK) tạo điều kiện nghiên cứu các
ứng dụng của những kiến thức đã học trong sản xuất và đời sống, mà do sự hạn hẹp
về mặt thời gian không đƣợc đề cập trong DH nội khóa. Nhờ đó, HĐNK VL góp
phần nâng cao tính ứng dụng của các kiến thức đã học và đặc biệt là bồi dƣỡng NL
GQVĐ của HS.
Việc DH môn VL ở trƣờng PT cũng nằm trong xu thế đổi mới đƣợc nêu trên,
với những sự điều chỉnh, thay đổi phù hợp với đặc trƣng của môn học. Thay vì
đƣợc truyền thụ kiến thức VL, HS cần đƣợc tổ chức hoạt động nghiên cứu, tìm tòi
khám phá để chiếm lĩnh kiến thức, qua đó phát triển NL hoạt động khoa học gắn với
3
phƣơng pháp nhận thức của VL học và gắn với các ứng dụng thực tiễn. Vì nội dung
môn VL ở trƣờng PT gắn chặt với hoạt động thực nghiệm (ThN), nên trong DH cần
tổ chức tạo điều kiện cho HS đƣợc kết hợp giữa quan sát, TN và suy luận lí thuyết,
gắn với các ứng dụng trong thực tiễn, kĩ thuật, để từ đó, đạt đƣợc sự thống nhất giữa
lí luận và thực tiễn, góp phần phát triển tƣ duy khoa học, NL GQVĐ và cũng từ đó,
hình thành và phát triển phẩm chất của HS.
Là GV trực tiếp DH ở trƣờng THPT, qua việc tìm hiểu việc DH phần “Tĩnh
điện” - VL 11, chúng tôi nhận thấy nội dung kiến thức tĩnh điện là kiến thức nền tảng,
quan trọng và là cơ sở của nhiều nội dung VL khác. Đặc biệt, các kiến thức về tĩnh
điện gắn nhiều với các hiện tƣợng của đời sống và có nhiều ứng dụng kĩ thuật
(ƢDKT). Hiện nay, Chƣơng “Điện tích – Điện trƣờng” trong chƣơng trình VL 11
theo chƣơng trình hiện hành và chủ đề “Điện trƣờng” trong Chƣơng trình VL 11 theo
Chƣơng trình 2018 cùng đề cập nhiều nội dung kiến thức với mức độ nhƣ nhau, tạo
cơ hội để bồi dƣỡng NL GQVĐ của HS trong các giai đoạn của quá trình xây dựng
những kiến thức mới và trong các giai đoạn của quá trình vận dụng kiến thức, nhất là
đề cập các ƢDKT của những kiến thức này.
Hiện nay, việc thực hiện DH các kiến thức tĩnh điện ở nƣớc ta còn nhiều khó
khăn trong triển khai theo hƣớng phát triển phẩm chất và NL của HS. Đa số việc DH
đều thực hiện trên lớp, GV thông báo và giảng giải kiến thức để HS ghi nhận và áp
dụng vào giải bài tập, HS rất ít đƣợc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc vận
dụng kiến thức trong thực tiễn, khó khăn trong việc thực hiện đổi mới DH các nội
dung về Tĩnh điện trƣớc hết là do không có TBTN tƣơng ứng phù hợp cho việc tổ
chức hoạt động học tập theo kiểu GQVĐ. Tiếp đó là chƣa có các nghiên cứu để tổ
chức DH kết hợp các hoạt động nội khóa và HĐNK trong việc tìm kiếm kiến thức kết
hợp với việc tìm hiểu các ƢDKT liên quan đến kiến thức tƣơng ứng. Hiện chƣa có
các nghiên cứu cụ thể và đồng bộ để xây dựng TBTN gắn với tiến trình DH GQVĐ
các kiến thức tĩnh điện và các ứng dụng thực tiễn của các kiến thức đó trong cuộc
sống để từ đó bồi dƣỡng NL GQVĐ của HS. Các nghiên cứu về DH các kiến thức
tĩnh điện và các ƢDKT của chúng nói chung và các nghiên cứu về TBTN để sử
dụng trong DH nội khóa và DH ngoại khóa chƣơng này còn rất ít.
Với mong muốn góp phần vào công cuộc đổi mới GD nƣớc nhà, thông qua
việc tìm cách khắc phục những khó khăn nêu trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề
4
tài: T
i
h
h
h
g d y học V
ồi ưỡ g
g ự gi i
ựng và sử dụng thiết bị h
ế
họ
i h
ghi
h
.
2. MỤC Đ CH NGHIÊN CỨU
Xây dựng quy trình tổ chức HĐNK chủ đề “Xây dựng và sử dụng TBTN
h
i n”, đặc biệt là việc xác định nội dung, phƣơng pháp DH và hình thức tổ chức DH
chủ đề ngoại khóa nhằm bồi dƣỡng NL GQVĐ của HS.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Khách thể nghiên cứu của đề tài là quá trình DH trong HĐNK chủ đề đã
lựa chọn.
- Đối tƣợng nghiên cứu là sự hình thành và phát triển NL GQVĐ của HS.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu xây dựng và vận dụng hợp lí quy trình tổ chức HĐNK chủ đề (nội dung
phong phú, có tính thực tiễn, đƣợc nghiên cứu dƣới dạng các nhiệm vụ học tập có
tính vấn đề, áp dụng phƣơng pháp DH GQVĐ, hình thức tổ chức đa dạng, linh hoạt)
thì HĐNK chủ đề có thể bồi dƣỡng NL GQVĐ của HS.
5. CÁC NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đã đề ra, đề tài có các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về DH VL nói chung và về HĐNK VL nói riêng
theo hƣớng bồi dƣỡng NL GQVĐ của HS, về việc thiết kế, chế tạo và sử dụng
TBTN thực tập của HS trong tiến trình DH GQVĐ. Đây là cơ sở lí luận để xây
dựng quy trình tổ chức HĐNK chủ đề mà đề tài đề cập.
- Nghiên cứu chƣơng trình VL, sách giáo khoa (SGK) hiện hành và chƣơng
trình VL 2018, các tài liệu liên quan đến tĩnh điện ở lớp 11, dùng làm cơ sở để xây
dựng nội dung cụ thể của chủ đề ngoại khóa.
- Tìm hiểu thực tế DH Chƣơng “Điện tích - Điện trƣờng” ở trƣờng THPT
gồm: phƣơng pháp dạy của GV, phƣơng pháp học của HS, thực tế TBTN và cách
thức sử dụng chúng trong DH, các khó khăn trong DH chƣơng và những sai lầm về
mặt kiến thức hay mắc phải của HS.
- Thiết kế, chế tạo các TBTN đáp ứng yêu cầu TBTN thực tập. Tổ chức cho
HS HĐNK chế tạo các TBTN về tĩnh điện theo kiểu DH GQVĐ.
- Xây dựng quy trình tổ chức HĐNK chủ đề, bao gồm xác định những nội dung
DH trong chủ đề (đƣợc soạn thảo dƣới dạng các nhiệm vụ học tập có tính vấn đề),
5
xác định phƣơng pháp, hình thức tổ chức DH cụ thể ứng với từng nhiệm vụ học tập,
việc phân chia nhiệm vụ cho các nhóm HS, thời lƣợng thực hiện từng nhiệm vụ.
- TNSP quy trình tổ chức HĐNK chủ đề đã xây dựng để đánh giá tính khả thi
và hiệu quả của quy trình này đối với việc bồi dƣỡng NL GQVĐ của HS lớp 11. Từ
đó, chỉnh sửa, bổ sung cho hoàn thiện hơn quy trình tổ chức HĐNK chủ đề.
6. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đƣợc các nhiệm vụ trên, chúng tôi đã sử dụng những phƣơng
pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu các tài liệu (sách, báo, tạp chí,
luận án, luận văn cao học) về DH GQVĐ, bồi dƣỡng NL GQVĐ theo hình thức DH
ngoại khóa; nghiên cứu chƣơng trình VL ở trƣờng THPT, SGK, sách GV, sách về
TN tĩnh điện, tài liệu bồi dƣỡng GV và các thông tin trên mạng internet.
- Phƣơng pháp khảo sát (KS) thực tế về DH Chƣơng “Điện tích - Điện trƣờng”
ở một số trƣờng THPT tỉnh Đồng Tháp.
- Phƣơng pháp nghiên cứu trong phòng TN: Thử nghiệm việc chế tạo các TB
và tiến hành các TN liên quan tới các nội dung trong chủ đề ngoại khóa.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) ở trƣờng THPT quy trình tổ chức
HĐNK chủ đề đã lựa chọn.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thống kê toán học để xử lí các kết quả thu đƣợc
trong TNSP.
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LU N ÁN
- Trên cơ sở lí luận về DH GQVĐ, luận án đề xuất tiến trình DH GQVĐ
những kiến thức có giai đoạn cần tìm hiểu sự hình thành kiến thức trong lịch sử
nghiên cứu VL và bổ sung, hoàn thiện tiến trình DH ƢDKT của VL theo con đƣờng
1 (đi tìm hiểu bản thân thiết bị kĩ thuật (TBKT), phát hiện nguyên tắc cấu tạo
(NTCT), nguyên tắc hoạt động (NTHĐ) của TBKT tới việc làm sáng tỏ đƣợc cơ sở
VL của TBKT và thiết kế chế tạo mô hình của TBKT).
- Hoàn thiện quy trình chung tổ chức HĐNK VL và vận dụng quy trình chung
này vào việc xây dựng quy trình tổ chức HĐNK chủ đề đã chọn, trong đó có tiến
trình DH GQVĐ 5 nội dung (5 nhiệm vụ đƣợc giao cho HS):
6
+ Sử dụng TBTN “Cân xoắn” do nghiên cứu sinh (NCS) đã chế tạo để tiến
hành các TN kiểm nghiệm nội dung định luật Cu-lông về lực tƣơng tác tĩnh điện
giữa hai điện tích điểm.
+ Nghiên cứu ƢDKT “MPTĐ Van De Graaff”, trong đó có chế tạo MPTĐ với
hai phƣơng án khác nhau và tiến hành 5 TN với các MPTĐ này để kiểm nghiệm
một số kiến thức về tĩnh điện.
+ Nghiên cứu ƢDKT “TB sơn tĩnh điện”, trong đó có chế tạo TB minh họa
NTCT, NTHĐ của TB sơn tĩnh điện.
+ Nghiên cứu ƢDKT “Máy lọc bụi tĩnh điện”, trong đó có chế tạo TB minh
họa NTCT, NTHĐ của máy lọc bụi.
+ Nghiên cứu ƢDKT “Máy photocopy”, trong đó có chế tạo TB minh họa
NTHĐ của máy photocopy.
- Vận dụng cấu trúc chung của NL GQVĐ, luận án đã xây dựng đƣợc cấu trúc
riêng của NL GQVĐ khi HS nghiên cứu từng nội dung của chủ đề ngoại khóa.
Quy trình tổ chức HĐNK chủ đề “Xây dựng và sử dụng TBTN
h i n”,
trong đó có tiến trình DH 5 nội dung trong chủ đề đã đƣợc TNSP bƣớc đầu khẳng
định tính khả thi và hiệu quả của nó đối với việc bồi dƣỡng NL GQVĐ của HS.
8. CẤU TRÚC CỦA LU N ÁN
Luận án gồm:
- Phần mở đầu.
- Chƣơng 1 trình bày tổng quan về vấn đề đƣợc nghiên cứu.
- Chƣơng 2 trình bày cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dƣỡng NL GQVĐ
của HS trong HĐNK VL.
- Chƣơng 3 trình bày quy trình tổ chức HĐNK chủ đề “Xây dựng và sử dụng
TBTN tĩnh điện” nhằm bồi dƣỡng NL GQVĐ của HS lớp 11.
- Chƣơng 4 trình bày việc TNSP.
- Kết luận, kiến nghị.
- Tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.
7
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ ĐƢỢC NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu về dạy học giải quyết vấn đề và bồi dƣỡng năng lực giải
quyết vấn đề
Rất nhiều nghiên cứu của các nhà GD trong các thế kỉ trƣớc và đặc biệt là
những năm đầu của thế kỉ XXI đều khẳng định mục đích cao nhất của GD là đào
tạo ra những con ngƣời có kiến thức và sử dụng kiến thức đó một cách linh hoạt,
sáng tạo nhằm giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan đến cuộc sống [43], [52],
[58], [64], [66], [68], [69]. Các nghiên cứu đều khẳng định là trong quá trình DH,
ngƣời thầy phải tạo điều kiện cho HS đƣợc hoạt động theo cách thức khoa học, qua
đó HS chiếm lĩnh tri thức và phát triển các NL [45], [53], [59], [68], [69].
* J.J.Rousseau (1712-1778) cho rằng: trẻ em có cách suy nghĩ và cảm nhận
riêng của bản thân [48].
* Comenxki (1952-1670), một nhà GD nổi tiếng nhận định GD có mục đích
đánh thức NL nhạy cảm, khả năng phán đoán đúng đắn và phát triển nhân cách
ngƣời học [27].
* J. Dewey (1859-1952) là ngƣời đề xƣớng “Phƣơng pháp DH lấy HS làm
trung tâm”, chú trọng rèn luyện cho HS những kĩ năng GQVĐ và tƣ duy phê phán
[15], [18], [19], [28], [49].
* Các nghiên cứu về GD đều cho thấy: GD không chỉ là truyền thụ kiến thức,
mà còn góp phần quan trọng đến việc phát triển toàn diện nhân cách HS. Trong sự
phát triển đa dạng của nhân cách thì phát triển NL nhận thức là cơ sở, có ảnh hƣởng
lớn đến việc phát triển những NL khác. Thành tựu quan trọng nhất của các nghiên
cứu về nhận thức, về việc học của con ngƣời chính là hai lí thuyết phát triển nhận
thức của Jean Piaget và Vƣgôtski. Piaget khẳng định cuộc sống là sự sáng tạo không
ngừng các dạng thức ngày càng phức tạp và sự cân bằng ngày càng tăng của các
dạng thức này với môi trƣờng. Còn theo Vƣgôtski, sự thúc đẩy của tƣơng tác xã hội
giúp HS vƣợt qua những vùng phát triển gần của sự nhận thức thông qua sự nỗ lực
của bản thân cùng với sự giúp đỡ của ngƣời khác [14], [15], [33], [42], [51], [70],
[72], [73], [76].
* Vào giữa thế kỉ XX, những nhà GD nổi tiếng nhƣ I. Lence, Okon,
M.A.Danilop… đã xây dựng phƣơng pháp DH nêu vấn đề, các kĩ thuật nêu vấn đề
để tạo ra các cảm xúc tích cực ở HS, hƣớng dẫn HS tự lực GQVĐ [26], [71].
8
* Trong thế kỉ XX, dựa trên lí thuyết hoạt động của Vƣgôtski, nhà GD Nga
A.N. Lêônchiép đã phát triển lí thuyết về hoạt động học: Bằng hoạt động và thông
qua hoạt động, mỗi ngƣời tự tạo dựng và phát triển ý thức cá nhân của mình. Vận
dụng vào DH, việc học tập của HS có bản chất hoạt động: Bằng hoạt động, thông
qua hoạt động của bản thân mà chiếm lĩnh kiến thức, hình thành và phát triển NL trí
tuệ cũng nhƣ quan điểm đạo đức, thái độ [50].
Trong những năm cuối của thế kỉ XX và đặc biệt là 2 thập kỉ đầu của thế kỉ
XXI, các nghiên cứu khoa học về cơ chế hoạt động của bộ não, về cách con ngƣời
tƣ duy để tiếp thu kiến thức, về sự phát triển NL đang có những kết quả vƣợt bậc và
dần đi đến những nhận định thống nhất. Trong một nghiên cứu của Ủy ban Khoa
học về Hành vi - Xã hội và GD Hoa Kì, thuộc Hội đồng Nghiên cứu Quốc gia Hoa
Kì [67] đã tổng hợp các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trong nhiều lĩnh
vực để đi đến những nhận định: Trẻ em là những ngƣời học chủ động, có thể đặt ra
mục tiêu, lên kế hoạch, thực hiện và vận dụng. Trẻ em học cách tập hợp, tìm kiếm,
tổ chức sắp xếp các thông tin, tài liệu, để từ đó các em phát triển nhận thức, bao
gồm khả năng ghi nhận kiến thức, vận dụng chúng để giải quyết các vấn đề. Theo
tài liệu [67], [68], Vƣgôtski nhấn mạnh đến vai trò chủ động của HS trong môi
trƣờng xã hội với các công cụ, dụng cụ, đồ vật thuộc văn hóa là tác nhân của việc
phát triển tƣ duy. Cũng theo [67] và các nghiên cứu của Piaget, những tác động kích
thích từ môi trƣờng làm thay đổi dần cấu trúc nhận thức của HS, thông qua cơ chế
đồng hóa và điều ứng để thích nghi. Các nhận định đó cũng phù hợp với nhiều kết
quả của khoa học thần kinh, với các nghiên cứu hiện đại về cơ chế hoạt động của
não bộ. Các nghiên cứu này khẳng định: việc học có thể làm thay đổi đƣợc cấu trúc
và chức năng của bộ não, điều này làm tăng khả năng giải quyết các vấn đề phức
tạp của HS.
Chiến lƣợc DH môn VL hiệu quả đƣợc đƣa ra trong các nghiên cứu [67] cho
rằng, cần tạo điều kiện để HS tham gia vào giải quyết các vấn đề theo cách của các nhà
khoa học. Theo đó, HS cần đƣợc tạo điều kiện để đặt ra và trả lời các câu hỏi nhƣ: Về
cái gì? Tại sao? và Nhƣ thế nào? trong bối cảnh giải quyết một vấn đề khoa học.
Trong vài chục năm trở lại đây, các nghiên cứu về DH của nƣớc ta cũng tiếp
cận với các xu hƣớng DH nêu trên, và đều hội tụ đến những khẳng định quan trọng
làm nền tảng cho việc DH hiệu quả. Các tác giả Nguyễn Kỳ (1996) [28], Trần Bá
9
Hoành (1998) [19] đã trình bày các nghiên cứu về mô hình GD “Lấy HS làm trung
tâm”. Trong DH môn VL, các tác giả Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hƣng
(1998) [51], tác giả Phạm Hữu Tòng (2008) trong nghiên cứu về tổ chức hoạt động
nhận thức trong DH VL [56] đã khẳng định: DH hiệu quả khi triển khai theo cách
GQVĐ khoa học. Các tác giả đã đề xuất quy trình DH GQVĐ một nội dung kiến
thức VL với 4 bƣớc hoạt động (làm nảy sinh vấn đề, phát biểu vấn đề, GQVĐ bằng
suy luận lí thuyết hay KS ThN và kết luận, mở rộng vấn đề). Tác giả Thái Duy
Tuyên (2008) cũng có những công trình nghiên cứu về tổ chức hoạt động nhận thức
trong DH VL [66], trong đó nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc định hƣớng
hành động học của HS theo tiến trình khoa học. Tác giả Đỗ Hƣơng Trà (2011) trình
bày về các phƣơng pháp DH hiện đại, trong đó có trình bày phƣơng pháp “Bàn tay
nặn bột” [59], [60] nhấn mạnh đến tổ chức các hoạt động học của HS phỏng theo
cách nhà khoa học thực hiện nghiên cứu. Những nghiên cứu đều đi đến nhận định
then chốt là: Trong hoạt động học tập, HS phải là ngƣời tích cực, chủ động đặt ra
mục tiêu, lên kế hoạch thực hiện hành động và cái họ học đƣợc là cơ cấu tổ chức,
sắp xếp kiến thức và chính trong sự phát triển nhận thức thì HS sẽ tự trang bị cho
mình các NL, cách thức làm việc, cách thức GQVĐ một cách linh hoạt và hiệu quả.
Vận dụng những nghiên cứu của các nhà GD học và lí luận DH, các nghiên cứu
triển khai ở nƣớc ta theo hƣớng này đƣợc thực hiện nhƣ: Nguyễn Anh Thuấn
(2007), Xây dựng và sử dụng TB TN trong DH chƣơng “Sóng cơ học” ở lớp 12
THPT theo hƣớng phát triển hoạt động nhận thức tích cực, sáng tạo của HS [54];
Đặng Minh Chƣởng (2011), Xây dựng và sử dụng các TBTN thực tập trong DH
chƣơng “Cảm ứng điện từ” ở lớp 11 THPT nâng cao theo hƣớng phát triển hoạt
động nhận thức tích cực, sáng tạo của HS [10], Dƣơng Xuân Quý (2011), Xây dựng
và sử dụng TBTN thực tập theo hƣớng phát triển hoạt động học tích cực, sáng tạo
của HS trong DH chƣơng “Dao động cơ” ở lớp 12 trƣờng THPT [45]; Hà Duyên
Tùng (2014), Xây dựng và sử dụng các TBTN theo hƣớng phát triển hoạt động
nhận thức tích cực, sáng tạo của HS trong DH các kiến thức về từ trƣờng ở lớp 11
THPT [63]....Các nghiên cứu này đều cùng hƣớng đề cập đến việc triển khai DH
theo hƣớng phát triển hoạt động nhận thức tích cực, tự lực của HS qua DH GQVĐ
theo con đƣờng KS ThN hoặc suy luận lí thuyết. Tuy vậy, các nghiên cứu còn chƣa
- Xem thêm -