BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
PHẠM VĂN THÀNH
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG
TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 958.03.02
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
Hà Nội - Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
PHẠM VĂN THÀNH
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG
TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 958.03.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1: PGS.TS PHẠM XUÂN ANH
2: GS.TS NGUYỄN ĐĂNG HẠC
Hà Nội - Năm 2022
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................1
2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................3
2.1. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................3
2.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................4
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................4
4. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU...............................................................4
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................4
6. KẾT CẤU LUẬN ÁN ..............................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH ......................................6
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ...................................................................6
1.1.1. Sách và giáo trình ................................................................................................6
1.1.2. Luận án tiến sĩ .....................................................................................................7
1.1.3. Công trình khoa học ............................................................................................7
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU Ở NGOÀI NƯỚC ..............................................................10
1.3. NHẬN XÉT VỀ CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ VÀ XÁC ĐỊNH
KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................14
1.3.1. Nhận xét về các công trình khoa học đã công bố theo lĩnh vực............................14
1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..............18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN, CÁC YÊU CẦU VỀ PHÁP LÝ VÀ KINH NGHIỆM
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI...............................22
TĂNG TRƯỞNG XANH ..........................................................................................22
2.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ...................22
2.1.1. Khái niệm đô thị và cấu trúc của đô thị ............................................................22
2.1.1.1. Khái niệm về đô thị .......................................................................................22
2.1.1.2. Cấu trúc cơ bản của một đô thị và cơ sở vận hành của đô thị ........................23
2.1.2. Khái niệm về phát triển đô thị .........................................................................25
2.1.3. Khái niệm về quản lý đô thị ............................................................................26
2.1.4. Khái niệm về quản lý phát triển đô thị ...........................................................27
2.2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ...............................30
2.2.1. Mục tiêu và các bước của quản lý phát triển đô thị ............................................30
2.2.1.1. Mục tiêu của quản lý phát triển đô thị .........................................................30
2.2.1.2. Các bước của công tác quản lý phát triển đô thị ..........................................30
2.2.2. Nội dung của quản lý phát triển đô thị...............................................................31
2.2.2.1. Quản lý các lĩnh vực của đô thị ......................................................................31
2.2.2.2. Quản lý các mối quan hệ động trong đô thị ....................................................33
2.2.2.3 Quản lý an sinh, an toàn, an ninh đô thị và nâng cao khả năng thích ứng, chống
chịu, phục hồi trước rủi ro ..........................................................................................36
2.3. PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ ..........................................................................................................38
2.3.1. Pháp luật, chính sách quản lý phát triển đô thị...................................................38
2.3.2. Quy hoạch - công cụ xác định mô hình, chỉ tiêu phát triển đô thị ......................39
2.3.3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, tiêu chí - xác định mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung quản lý
phát triển đô thị ..........................................................................................................39
2.4. KHÁI NIỆM VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH VÀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH .........................................................................40
2.4.1. Khái niệm về tăng trưởng xanh và các vấn đề liên quan ....................................40
2.4.1.1. Khái niệm “Tăng trưởng xanh” ......................................................................40
2.4.1.2. Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững .......................................................41
2.4.1.3. Lồng ghép mục tiêu tăng trưởng xanh trong các lĩnh vực quản lý phát triển đô thị .42
2.4.1.4. Lộ trình phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh ........................................42
2.4.2. Khái niệm về quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh.......................43
2.4.3. Một số mô hình vận hành đô thị hiệu quả gắn với tăng trưởng xanh..................46
2.5. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG
XANH THEO CÁC NHÓM TIÊU CHÍ CÓ VAI TRÒ ĐỊNH HƯỚNG - THỰC HIỆN
- ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC TIÊU CHÍ ............................................................................48
2.5.1. Bộ chỉ số của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) ...........................48
2.5.2. Bộ chỉ số của Viện tăng trưởng xanh toàn cầu (GGGI) .....................................49
2.5.3. Các bộ chỉ số đô thị xanh ................................................................................52
2.6. KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI
TĂNG TRƯỞNG XANH............................................................................................54
2.6.1. Kinh nghiệm của Thẩm Quyến (Quảng Châu - Trung Quốc) ..............................54
2.6.2. Kinh nghiệm của Singapore (Singapore) ............................................................54
2.6.3. Kinh nghiệm của thành phố Hamburg (Liên bang Đức)......................................55
2.6.4. Kinh nghiệm của thành phố Stockholm (Thụy Điển) ..........................................56
2.6.5. Kinh nghiệm của thành phố Copenhagen (Đan Mạch) ........................................57
2.6.6. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng................................................................58
2.6.7. Kinh nghiệm của thành phố Hội An ...................................................................59
2.6.8. Bài học kinh nghiệm cho quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng
Ninh............................................................................................................................60
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VIỆT NAM VÀ
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH
QUẢNG NINH .........................................................................................................61
3.1. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ VIỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH TĂNG TRƯỞNG XANH ...............................61
3.1.1. Thực trạng chiến lược và kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh ....61
3.1.2. Pháp luật về quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh ........................62
3.1.3. Khung chính sách thực hiện quản lý phát triển đô thị quốc gia ..........................62
3.1.4. Quy trình quản lý phát triển đô thị tại Việt Nam................................................64
3.1.5. Quản lý phát triển đô thị theo hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí trên cơ sở Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị và quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng
trưởng xanh theo Thông tư 01/2018/TT-BXD ............................................................67
3.1.6. Thách thức trong quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại Việt Nam .69
3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG
XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ...........................................................................72
3.2.1. Lịch sử, vị trí, vị thế, điều kiện tự nhiên - xã hội ...............................................72
3.2.2. Thực trạng thể chế quản lý về phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................................73
3.2.2.1. Kế hoạch của tỉnh về triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................73
3.2.2.2. Quy hoạch xây dựng và quy chế quản lý phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh ....75
3.2.2.3. Định hướng phát triển không gian và mạng lưới đô thị...................................75
3.2.2.4. Quản lý đầu tư xây dựng phát triển đô thị ......................................................77
3.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế đô thị và chuyển đổi cơ cấu kinh tế đô thị gắn với tăng
trưởng xanh .................................................................................................................77
3.2.4. Thực trạng đô thị hóa và mô hình phát triển đô thị của tỉnh ...............................79
3.2.4.1. Tỷ lệ đô thị hóa, hệ thống đô thị, số lượng đô thị............................................79
3.2.4.2. Các mô hình phát triển đô thị của hệ thống đô thị trong tỉnh...........................80
3.2.5. Thực trạng chất lượng môi trường đô thị và xanh hóa dịch vụ đô thị .................81
3.2.6. Các thách thức trong quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................................83
CHƯƠNG 4: PHÂN NHÓM TIÊU CHÍ CÓ VAI TRÒ ĐỊNH HƯỚNG - THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ HÓA PHỤC VỤ QUẢN LÝ PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH.............87
4.1. PHÂN NHÓM TIÊU CHÍ CÓ VAI TRÒ ĐỊNH HƯỚNG - THỰC HIỆN - ĐÁNH
GIÁ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG
NINH TRÊN CƠ SỞ PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH ....................................................87
4.1.1. Xác định các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng - thực hiện - đánh giá phát triển
đô thị gắn với mục tiêu tăng trưởng xanh thông qua đánh giá các tiêu chí tại Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị với yêu cầu của tăng trưởng xanh....................87
4.1.2. Đánh giá và xác định nhóm tiêu chí xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo Thông
tư 01/2018/TT-BXD...................................................................................................94
4.1.3. Phân nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiện- đánh giá phục vụ quản lý phát triển
đô thị gắn với tăng trưởng xanh ở tỉnh Quảng Ninh ..........................................................96
4.1.3.1. Định hướng về mô hình phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh ..................97
4.1.3.2. Nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiện- đánh giá các thể chế để quản lý
phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh ....................................................................97
4.1.3.3. Nhóm tiêu chí có vai trò định hướng - thực hiện - đánh giá sự dịch chuyển cơ cấu
kinh tế đô thị theo hướng tăng trưởng xanh ..................................................................98
4.1.3.4. Nhóm tiêu chí có vai trò định hướng - thực hiện - đánh giá chất lượng môi trường
đô thị và xanh hóa dịch vụ đô thị .................................................................................98
4.1.3.5. Nhóm tiêu chí có vai trò định hướng - thực hiện - đánh giá đảm bảo công bằng xã
hội ..............................................................................................................................99
4.2. ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG TIÊU CHÍ CỤ THỂ HÓA PHỤC VỤ QUẢN LÝ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH
TRÊN CƠ SỞ KHẢO SÁT XÃ HỘI ..........................................................................99
4.2.1. Phương pháp khảo sát .......................................................................................99
4.2.2. Đánh giá và xếp hạng các tiêu chí cụ thể hóa phục vụ quản lý phát triển đô thị gắn
với tăng trưởng xanh ................................................................................................102
4.2.2.1. Xây dựng mô hình ảnh hưởng qua lại giữa các tiêu chí (Các biến quan sát) với
các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiện- đánh giá (các biến độc lập). ......102
4.2.2.2. Phân tích độ tin cậy của các biến quan sát (phân tích Cronbach's Alpha)......103
4.2.2.3. Phân tích các yếu tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis) ............106
4.2.2.4. Kiểm chứng mô hình SEM đã đề xuất cho sự hợp lý của các nhóm tiêu chí có
vai trò định hướng- thực hiện-đánh giá quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh
và tác động qua lại giữa các nhóm tiêu chí................................................................108
4.2.2.5. Xếp hạng các tiêu chí cụ thể hóa phục vụ quản lý phát triển đô thị gắn với tăng
trưởng xanh ..............................................................................................................110
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG
TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ........................................................114
5.1. CÁC NGUYÊN TẮC, ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ....................114
5.2. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG
XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ..........................................................................115
5.2.1. Giải pháp về áp dụng các mô hình phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh .115
5.2.2. Giải pháp chung thực hiện các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiệnđánh giá phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh ..................................................124
5.2.3. Giải pháp lộ trình thực hiện quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh và
theo các tiêu chí để quản lý cụ thể ............................................................................129
5.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHÓM TIÊU CHÍ CÓ VAI TRÒ ĐỊNH HƯỚNG
- THỰC HIỆN - ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH ...............................................................137
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, NHỮNG ĐÓNG GÓP VÀ HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN
.................................................................................................................................143
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................148
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................149
Tài liệu tiếng Việt .....................................................................................................149
Tài liệu tiếng Anh .....................................................................................................157
PHỤ LỤC ....................................................................................................................1
Phụ lục 2.1. Lộ trình của phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững
................................................................................................................................ PL1
Phụ lục 2.2: Bộ chỉ số đô thị xanh Châu Á ............................................................ PL2
Phụ lục 2.3: Nội dung quản lý phát triển đô thị theo cấp/loại đô thị ..................... PL5
Phụ lục 3.1: Phân công theo dõi, tổng hợp các tiêu chí liên quan đến tăng trưởng xanh
tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... PL8
Phụ lục 3.2: Tình hình thực hiện quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết 1/500 trong
đô thị tại tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... PL10
Phụ lục 3.3. Định hướng tổ chức không gian phát triển một số đô thị trọng điểm của
tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................... PL12
Phụ lục 3.4: Kế hoạch phân loại đô thị giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Quảng Ninh
.............................................................................................................................. PL13
Phụ lục 3.5: Minh họa các khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh ...................................................................................................................... PL14
Phụ lục 3.6. Thống kê tỷ lệ đô thị hóa của đô thị tỉnh Quảng Ninh..................... PL15
Phụ lục 3.7. Thực trạng đô thị hóa của tỉnh Quảng Ninh .................................... PL16
Phụ lục 4.1: Bảng khảo sát điều tra các tiêu chí thuộc các nhóm tiêu chí ảnh hưởng
đến công tác quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh
.............................................................................................................................. PL17
Phụ lục 4.2. Kết quả phân tích ............................................................................. PL23
Phụ lục 4.3. Tổng hợp các tiêu chí còn lại sau khi kiểm định Cronbacks Alpha PL31
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung viết tắt
BĐKH
BVMT
Biến đổi khí hậu
Bảo vệ môi trường
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CTX
Công trình xanh
ĐTH
Đô thị hóa
ĐTXD
EDGE
Đầu tư xây dựng
Hệ thống chứng chỉ cho công trình sử dụng tài nguyên hiệu quả (Excellence
in Design for Greater Efficiencies)
Cơ quan nghiên cứu kinh tế toàn cầu thuộc tạp chí The Economist
(Economist Intelligence Unit)
Khu công nghiệp sinh thái (Ecology industrial park)
Liên minh Châu Âu (European Union)
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product)
Viện tăng trưởng xanh toàn cầu
Hạ tầng kỹ thuật
Khu đô thị
EIU
EPI
EU
GDP
GGGI
HTKT
KĐT
KTX
KT-XH
LEED
Kinh tế xanh
Kinh tế - xã hội
Giấy chứng nhận cho các công trình xây dựng xanh được cấp bởi Hội đồng
Xây dựng Xanh Mỹ (Leadership in Energy & Environmental Design)
LOTUS
OECD
Hệ thống tiêu chuẩn cho công trình xanh ở Việt Nam
Tổ chức hợp tác và Phát triển kinh tế (Organization for Economic
Cooperation and Development)
PPP
PTBV
PTĐT
Hình thức đối tác công tư (Public Private Partnership)
Phát triển bền vững
Phát triển đô thị
QHĐT
QLPTĐT
TTX
Tp
Tx
Tt
UBND
VGBC
WB
Quy hoạch đô thị
Quản lý phát triển đô thị
Tăng trưởng xanh (Green growth)
Thành phố
Thị xã
Thị trấn
Ủy ban nhân dân
Hội đồng Công trình xanh Việt Nam (Vietnam Green Building Council)
Ngân hàng thế giới (World Bank)
ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Định hướng khung nghiên cứu của luận án ..............................................21
Hình 2.1. Cấu trúc không gian đô thị ........................................................................24
Hình 2.2. Phân tích cấu trúc đô thị của Alain và Cơ sở hình thành đô thị vận hành tốt
...................................................................................................................................25
Hình 2.3. Các bước xây dựng chiến lược QLPTĐT thống nhất ...............................30
Hình 2.4. Nội dung của các lĩnh vực quản lý đô thị và sắp xếp các lớp lĩnh vực này
theo chiều dọc của không gian đô thị ........................................................................31
Hình 2.5. Lồng ghép mục tiêu tăng trưởng xanh trong các lĩnh vực của đô thị .......42
Hình 2.6. Lồng ghép các mục tiêu của TTX vào các vấn đề của quản lý phát triển đô thị ......45
Hình 2.7. Khung ý tưởng xây dựng của Bộ chỉ số OECD ........................................49
Hình 2.8. Khung ý tưởng về các tiêu chí trong bộ chỉ số TTX của GGGI. ..............50
Hình 2.9. Các tiêu chí đô thị TTX của Bộ chỉ số TTX châu Âu...............................52
Hình 2.10. Các tiêu chí trong Bộ chỉ số đô thị xanh Châu Á....................................53
Hình 2.11. Kịch bản (trên) và các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiệnđánh giá phát triển để đảm bảo mục tiêu phát triển đô thị gắn với ...........................56
tăng trưởng xanh tại thành phố Hamburg .................................................................56
Hình 2.12: Kịch bản và các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiện- đánh giá
phát triển để đảm bảo mục tiêu phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh .............57
tại thành phố Stockholm (Thụy Điển).......................................................................57
Hình 2.13: Kịch bản và các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiện- đánh giá
phát triển theo mục tiêu phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại ....................58
thành phố Copenhagen (Đan Mạch) .........................................................................58
Hình 2.14. Các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiện- đánh giá...............59
phát triển đô thị trưởng xanh cho Thành phố Đà Nẵng ............................................59
Hình 3.1. Quy trình của quản lý về PTĐT tại Việt Nam ..........................................65
Hình 3.2. Quá trình xây dựng hình thành các chính sách kiểm soát chất lượng độ thị
thông qua chính sách về phân loại đô thị ..................................................................67
Hình 3.3. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh .........................................................72
Hình 3.4. Sơ đồ định hướng phát triển không gian tỉnh Quảng Ninh .......................76
Hình 3.5. Một số đô thị của tỉnh Quảng Ninh được quan sát vào ban đêm ..............80
iii
Hình 3.6. So sánh dân số nội thị và dân số toàn đô thị của các đô thị thuộc tỉnh Quảng
Ninh ...........................................................................................................................81
Hình 4.1. Sơ đồ phương pháp xây dựng bảng hỏi ....................................................99
Hình 4.2. Thống kê độ tuổi và học vấn của người được khảo sát...........................101
Hình 4.3. Mô hình mối quan hệ và phân tích các dữ liệu khảo sát (nhóm tiêu chí có
vai trò định hướng - thực hiện - đánh giá và 36 tiêu chí cụ thể hóa quản lý đô thị gắn
với tăng trưởng xanh) ..............................................................................................102
Hình 4.4. Kết quả từ Mô hình SEM thể hiện các nhóm tiêu chí có vai trò định hướngthực hiện- đánh giá và 26 tiêu chí để quản lý phát triển đô thị gắn với Tăng trưởng xanh
.................................................................................................................................107
Hình 5.1. Mô hình PTĐT gắn với hệ thống kết nối không gian xanh đa chức năng tại
tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................................121
Hình 5.2. Mô hình khu công nghiệp sinh thái .........................................................123
Hình 5.3. Lộ trình quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh cho các đô thị
tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................................130
Hình 5.4. Sơ đồ Ban chỉ đạo tỉnh Quảng Ninh về quản lý phát triển đô thị gắn với
tăng trưởng xanh .....................................................................................................138
Hình 5.5. Sơ đồ chức năng của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh trong quản lý phát triển
đô thị gắn với tăng trưởng xanh ..............................................................................139
Hình PL3.5.1. Diện tích quy hoạch các Khu Kinh tế của Tỉnh Quảng Ninh (ha) ....14
Hình PL3.5.2. Diện tích quy hoạch của các Khu công nghiệp tập trung tại Tỉnh Quảng
Ninh (ha) ...................................................................................................................14
Hình PL3.7.1. Tỷ lệ đô thị hóa các đô thị thuộc tỉnh Quảng Ninh tính theo dân số và diện
tích .............................................................................................................................16
Hình PL3.7.2. So sánh diện tích nội thị và diện tích toàn đô thị của các đô thị thuộc
tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................16
Hình PL3.7.3. Mật độ dân số nội thị và mật độ dân số toàn đô thị của các đô thị thuộc
tỉnh Quảng Ninh .........................................................................................................16
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Dự án đầu tư PTĐT đang thực hiện trên địa bàn ............................................77
Bảng 3.2: Quy mô dân số và lưu lượng nước thải tại một số đô thị của tỉnh Quảng Ninh .82
Bảng 4.1: Bảng phân tích nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiện- đánh giá
và tiêu chí cụ thể hóa sử dụng để quản lý phát triển đô thị theo loại đô thị tại Nghị
quyết 1210 với nhu cầu và bối cảnh phát triển TTX hiện nay ..................................88
Bảng 4.2: Đánh giá tiêu chí xây dựng đô thị TTX theo Thông tư 01/2018/TT-BXD
...................................................................................................................................94
Bảng 4.3. 26 tiêu chí thuộc bốn nhóm tiêu chí phục vụ quản lý phát triển đô thị gắn
với TTX tại tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................109
Bảng 4.4: Xếp hạng các tiêu chí cụ thể hóa phục vụ quản lý phát triển đô thị gắn với
TTX dựa trên kết quả khảo sát ................................................................................111
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, khi tiến hành đánh giá toàn diện hiệu quả của quá trình đô thị hóa (ĐTH) và
phát triển đô thị (PTĐT) thời gian qua, các quốc gia trên thế giới đã nhận ra nhiều bất cập.
Trong đó, các quốc gia phát hiện thực trạng về mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa tăng trưởng
đô thị theo mô hình ĐTH thiếu bền vững với các vấn đề về suy thoái môi trường và hệ sinh
thái cũng như phát sinh các rủi ro không báo trước. Các đô thị và các hoạt động của đô thị
(giao thông đô thị, sản xuất đô thị…) có liên quan đến các vấn đề về môi trường sinh thái
suy giảm, các thiệt hại về nguồn tài nguyên, sự nóng lên của trái đất, nước biển dâng, những
hiểm họa thiên tai đe dọa cuộc sống… [119, 125, 143, 146]. Đại dịch Covid-19 đã và đang
xảy ra thời gian qua đã một lần nữa cho thấy trách nhiệm và vai trò quan trọng của đô thị
trong việc giải quyết các cú sốc và rủi ro trong khu vực định cư quan trọng nhất của con
người là đô thị. Xu hướng PTĐT theo mô hình tăng trưởng xanh (TTX) đã đạt được nhiều
thành tựu quan trọng ở nhiều quốc gia, đô thị như Singapore, Hàn Quốc, Đức, Thẩm QuyếnTrung Quốc… giúp gia tăng mức độ và tốc độ tăng trưởng, khả năng cạnh tranh đô thị và
đang được xem là chiến lược đô thị, quốc gia và toàn cầu cùng đồng thuận để hoàn thành
mục tiêu phát triển bền vững nhanh hơn [108,146].
Trải qua 35 năm sau đổi mới đất nước (từ sau 1986), Việt Nam đã ghi nhận những thành
công trong việc thay đổi đáng kể bộ mặt đô thị theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng
cuộc sống đô thị và tăng GDP quốc gia, hệ thống đô thị Việt Nam có những bước phát triển
nhanh về số lượng và chất lượng. Giai đoạn 2016-2020, mỗi năm tỷ lệ ĐTH của Việt Nam
tăng thêm từ 0,9 - 1%, dân số đô thị bổ sung thêm khoảng 1,2 triệu người. Đến hết năm
2020, ước thực hiện tỷ lệ ĐTH đạt khoảng 40% [17, 31, 63] với tốc độ tăng trung bình
2,8% mỗi năm, tỷ lệ ĐTH ở Việt Nam được đánh giá là nhanh, mạnh mẽ. Cùng với tốc độ
tăng trưởng này là hệ thống đô thị Việt Nam cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức
và yêu cầu chuyển đổi mô hình phát triển mới. Việc chuyển đổi phát triển đô thị gắn với
TTX đã là một chiến lược rất rõ ràng của Chính phủ Việt Nam: Năm 2012, Chính phủ Việt
Nam đã ban hành Chiến lược TTX và kế đó đề ra Chương trình hành động TTX vào năm
2014. Năm 2021, Chiến lược TTX quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 [65, 66]
một lần nữa khẳng định ưu tiên chiến lược và cam kết của Việt Nam theo hướng TTX trong
giai đoạn tiếp theo.
Quảng Ninh là một tỉnh có lịch sử phát triển lâu đời, không chỉ gắn với nhiều cuộc chiến
tranh bảo vệ đất nước mà còn luôn duy trì là một trung tâm phát triển, động lực tăng trưởng
mọi mặt của đất nước khi thời bình. Hiện tỉnh vẫn giữ vị trí chiến lược quan trọng, là cửa
2
ngõ yết hầu của đất nước và có vai trò trong việc xây dựng và bảo vệ các vùng biển đảo, che
chắn cho thủ đô Hà Nội và là điểm sáng tăng trưởng. Tỉnh có tốc độ ĐTH nhanh và mạnh,
phát triển đô thị sôi động với rất nhiều dự án phát triển trong giai đoạn gần đây. Tỉnh Quảng
Ninh với địa hình tự nhiên và hệ thống đô thị mang nhiều đặc thù nổi bật có thể được xem
như một Việt Nam thu nhỏ, có tính đại diện cao. Với 4 thành phố trực thuộc tỉnh và động
lực phát triển kinh tế mạnh mẽ từ các khu kinh tế đa dạng, tỉnh đã và đang thu hút sự quan
tâm đầu tư trong và ngoài nước giúp tỉnh Quảng Ninh vươn lên như một vùng đất nhiều tiềm
năng, cơ hội phát triển con người, phát triển đô thị, kinh tế và chất lượng môi trường sống.
Tuy vậy, các hoạt động phát triển kinh tế lớn mạnh của hệ thống đô thị tỉnh chủ yếu gắn với
khai thác tài nguyên tự nhiên như khai khoảng, phát triển du lịch dựa trên hệ thống cảnh
quan di sản thiên nhiên vùng vịnh Hạ Long và các khu vực lịch sử quan trọng. Nhiều dự án
phát triển đô thị đang dần tạo nên sức hút phát triển của tỉnh trong khi công tác quản lý phát
triển đô thị chưa thực sự quan tâm đến mục tiêu dài hạn, vẫn còn phát triển nóng, chạy theo
nhu cầu và lợi ích kinh tế là khá phổ biến. Do đặc thù địa hình, khu vực đất đai dành cho
phát triển đô thị ít, trong khi phát triển nóng dàn trải khiến việc sử dụng quỹ đất chưa hợp lý
thiếu hiệu quả. Hiện tượng san lấp núi để xây dựng đô thị ảnh hưởng đến cảnh quan chung
trong khi đô thị lấn biển có thể gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi trường biển và rủi ro
BĐKH; Tốc độ ĐTH nhanh cũng làm tăng thêm các rủi ro trong phát triển và các mâu thuẫn
cần giải quyết. Tài nguyên nước mặt và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh phong phú, nhưng
cùng với việc phát triển đô thị nhanh đi kèm với việc khai thác và sử dụng tài nguyên nước
còn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng thiếu nước cục bộ tại một số nơi và một số thời điểm.
Suy thoái tài nguyên đang có chiều hướng gia tăng, dẫn đến việc đất đai bị thoái hoá, chất
lượng đất giảm dần, môi trường đất bị ô nhiễm đang là thách thức về nguồn lực và môi
trường sống mà hệ thống đô thị tỉnh Quảng Ninh phải đối mặt bên cạnh sự tăng trưởng [4,
90]. Một số loại tài nguyên tái tạo có tiềm năng cao ở tỉnh Quảng Ninh như tài nguyên năng
lượng tái tạo (gió, thủy triều, năng lượng mặt trời) chưa được nghiên cứu phát triển cho phù
hợp và tương xứng với sự chuyển đổi nền kinh tế "nâu sang xanh"; Tài nguyên cảnh quan
và du lịch là một lợi thế giúp cho tỉnh Quảng Ninh phát triển kinh tế nhưng tốc độ tăng
trưởng của khu vực du lịch, dịch vụ nhiều nơi còn chậm, chưa được quy hoạch để phát triển
cho tương xứng với tiềm năng; Nhiều loại chất thải sinh ra từ hoạt động kinh tế, phát triển
đô thị và đặc biệt từ du lịch vùng vịnh Hạ Long và không gian du lịch biển đi vào môi trường
mà chưa được thu gom, tái chế và tái sử dụng tạo ra những tác động tiêu cực đến thương
hiệu du lịch [90]. Quảng Ninh cũng là một trong 28 tỉnh ven biển phải đối mặt với những
ảnh hưởng nặng nề từ BĐKH và nước biển dâng. Các hạ tầng đô thị của các đô thị trong tỉnh
vẫn tập trung vào phát triển hạ tầng xám đáp ứng nhu cầu phát triển cấp bách tức thời vẫn
3
chưa thực sự tính đến các vấn đề ứng phó và tăng khả năng thích ứng cũng như khả năng
hồi phục trước những ảnh hưởng của thiên tai và cả những cú sốc do ảnh hưởng từ BĐKH
và rủi ro khác. Những chỉ tiêu phát triển hạ tầng đô thị của tỉnh còn nhiều chỉ tiêu chưa đạt
so với điều kiện tiêu chuẩn về quản lý chất lượng đô thị cơ bản. Trong bối cảnh như trên, để
tỉnh Quảng Ninh có thể phát triển nhanh, mạnh và bền vững hơn nữa trong thời gian tới, tỉnh
Quảng Ninh cần quan tâm đến lĩnh vực phát triển đô thị nhiều hơn nữa, phát huy vai trò của
khu vực đô thị cũng như trách nhiệm của khu vực này đối với sự phát triển về kinh tế - xã
hội - môi trường của hệ thống đô thị và của tỉnh, góp phần hiện thực và cụ thể hóa các chiến
lược và mục tiêu quốc gia, giúp các đô thị trong tỉnh xây dựng chính sách phát triển và kế
hoạch tăng trưởng đô thị đảm bảo môi trường đô thị đáng sống cho các cư dân và cả cho các
thế hệ mai sau. Đồng thời, Quảng Ninh là tỉnh có nhiều đô thị đặc thù trung du, miền núi,
ven biển, hải đảo nên hệ thống đô thị này có khả năng đại diện cho nhiều đô thị Việt Nam,
những giải pháp hoàn thiện QLPTĐT của tỉnh gắn với TTX cũng có thể nhân rộng cho các
tỉnh khác, đô thị khác trong hệ thống đô thị Việt Nam. Do vậy, luận án “Quản lý phát triển
đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh” là hết sức cần thiết, giúp UBND
tỉnh và chính quyền đô thị địa phương có thể xác định rõ các nội dung, nội hàm quan trọng
phục vụ công tác QLPTĐT gắn với TTX trong giai đoạn tới để định hướng các chính sách,
kế hoạch, các nội dung cần kiểm soát quản lý, góp phần xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển
trong thời gian tới nhằm nâng cao chất lượng công tác QLPTĐT của tỉnh, nhanh chóng đạt
được mục tiêu TTX toàn diện trên địa bàn tỉnh nói riêng, đóng góp vào mục tiêu PTĐT gắn
với TTX tại Việt Nam nói chung.
2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích nghiên cứu
Quản lý phát triển đô thị gắn với TTX tại tỉnh Quảng Ninh nhằm tìm cơ sở, giải pháp để
quản lý phát triển đô thị gắn với mục tiêu TTX cho hệ thống đô thị tại tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm các nội dung của công tác QLPTĐT gắn với TTX;
- Làm rõ thực trạng QLPTĐT gắn với TTX tại tỉnh Quảng Ninh;
- Nhận diện các thách thức cần giải quyết trên cơ sở các nội dung QLPTĐT (các nhóm
tiêu chí có vai trò định hướng - thực hiện - đánh giá PTĐT gắn với TTX và các tiêu chí cụ
thể hóa), là đề bài cho khảo sát và đề xuất giải pháp QLPTĐT gắn với TTX tại tỉnh;
- Đề xuất giải pháp để QLPTĐT gắn với TTX, trong đó làm rõ các nhóm giải pháp chung,
giải pháp cụ thể, tổ chức thực hiện và các ưu tiên thực hiện để có lộ trình QLPTĐT gắn với
TTX hiệu quả, đảm bảo tính hệ thống trong quản lý và tính bao trùm của mục tiêu phát triển
TTX.
4
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác QLPTĐT gắn với TTX tại tỉnh Quảng Ninh, trong đó tập trung vào các nội
dung chính của QLPTĐT gắn với TTX gồm các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực
hiện- đánh giá; các tiêu chí cụ thể hóa các nội dung và phục vụ QLPTĐT gắn với TTX.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung quan trọng mà công tác QLPTĐT gắn với TTX của tỉnh Quảng Ninh cần
hướng đến (tập trung vào các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiện- đánh giá và
hệ thống các tiêu chí cụ thể hóa), đặt trong bối cảnh QLPTĐT những năm gần đây của
Việt Nam, nghiên cứu cho giai đoạn từ năm 2011 đến tháng 6/2021 và tầm nhìn đến 2045.
- Chủ thể QLPTĐT: Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý đô thị, UBND tỉnh cùng các
cấp chính quyền đô thị và hệ thống cơ quan liên quan.
4. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU
Để giải quyết vấn đề cần nghiên cứu, luận án đã sử dụng các cơ sở khoa học sau:
- Cơ sở lý luận về đô thị, quản lý đô thị, QLPTĐT, TTX: Dựa trên tổng hợp các công
trình nghiên cứu liên quan đến đề tài, nghiên cứu sinh hệ thống hóa các cơ sở lý luận, làm
rõ khái niệm, định nghĩa, các quan điểm của các nhà khoa học khác nhau, các nhóm tiêu
chí có vai trò định hướng - thực hiện - đánh giá phục vụ công tác QLPTĐT gắn với mục
tiêu TTX
- Cơ sở pháp lý: Đây là một nền tảng quan trọng làm căn cứ để tổ chức, triển khai công
tác QLPTĐT gắn với TTX và là cơ sở để đề xuất giải pháp trong bối cảnh pháp lý tại Việt
Nam và tại tỉnh Quảng Ninh nói riêng.
- Cơ sở thực tiễn: Thông qua đánh giá thực tiễn tổ chức, triển khai công tác QLPTĐT
gắn với TTX trên thế giới, khu vực và của Việt Nam nói chung (kinh nghiệm và thực tiễn),
tập trung vào nghiên cứu cho tỉnh Quảng Ninh (qua các số liệu báo cáo của Bộ Xây dựng,
UBND tỉnh Quảng Ninh và số liệu khảo sát thực tế), nghiên cứu sinh nhận diện các vướng
mắc, khó khăn và xác định được các nhóm yếu tố, tiêu chí để định hướng, thực hiện, đánh
giá các công tác PTĐT trên địa bàn nhằm đạt mục tiêu QLPTĐT gắn với TTX. Từ đó,
luận án đề xuất giải pháp QLPTĐT gắn với TTX tại tỉnh Quảng Ninh
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận án, nghiên cứu sinh thực hiện phương
pháp luận nghiên cứu gồm phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích hệ
thống và khảo sát thực tiễn. Cụ thể là phương pháp tổng hợp - so sánh - phân tích, phương
5
pháp nghiên cứu định tính và định lượng (thông qua điều tra xã hội học, phỏng vấn chuyên
gia, kế thừa và dự báo, lồng ghép).
- Phương pháp kế thừa, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, phân tích:
Nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp này để tổng hợp các nghiên cứu, quan điểm khoa
học, các tài liệu lý thuyết, các kết quả nghiên cứu lý luận và vấn đề thực tiễn trong QLPTĐT
gắn với TTX; Phân tích, đánh giá, so sánh và phát hiện các vấn đề của thực trạng, lý giải các
hiện tượng trong sự so sánh với các góc nhìn lý luận... nhằm mục đích tìm ra và nhận diện
các vấn đề một cách tổng thể, cốt lõi, bản chất từ đó giúp định hướng nghiên cứu cụ thể.
- Phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp chuyên gia:
Nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp này để xác định các nội dung mà QLPTĐT cần
phải hướng đến, thiết lập bảng hỏi khảo sát đồng thời các mô hình phân tích phù hợp, các mức
độ đánh giá trọng số, xác định và phân loại các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng - thực hiện
- đánh giá ảnh hưởng trong mô hình phân tích nhóm tiêu chí có vai trò định hướng - thực hiện
- đánh giá khám phá (EFA) và hồi quy đa bội khi xác định các nhóm tiêu chí có vai trò định
hướng - thực hiện - đánh giá ảnh hưởng đến công tác QLPTĐT gắn với TTX tại tỉnh Quảng Ninh.
- Phương pháp điều tra khảo sát và nghiên cứu định lượng:
Phương pháp này được thực hiện nhằm kiểm định và nhận diện các nhóm tiêu chí có
vai trò định hướng - thực hiện - đánh giá; các tiêu chí cụ thể hóa thông qua các điều tra
diện rộng, mô hình phân tích thống kê, mô hình phân tích về các giá trị, độ tin cậy và mức
độ phù hợp của các thang đo.
6. KẾT CẤU LUẬN ÁN
Luận án được chia làm 5 chương, bao gồm:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến quản lý phát triển đô thị gắn với
tăng trưởng xanh
Chương 2: Cơ sở lý luận, pháp lý và kinh nghiệm về quản lý phát triển đô thị gắn với
tăng trưởng xanh
Chương 3: Thực trạng quản lý phát triển đô thị Việt Nam và quản lý phát triển đô thị
gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Phân nhóm tiêu chí có vai trò định hướng - thực hiện - đánh giá và xếp hạng
các tiêu chí cụ thể hóa phục vụ quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh
Quảng Ninh
Chương 5: Giải pháp quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng
Ninh
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN
LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
1.1.1. Sách và giáo trình
Tác giả Võ Kim Cương trong “Quản lý phát triển đô thị - Ý tưởng và trải nghiệm” cho
rằng công tác quản lý phát triển đô thị (QLPTĐT) là một công việc mới. Mới vì đất nước
ta mới bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, cũng là bước vào quá trình ĐTH chưa bao lâu.
Tác phẩm đã trình bày rõ ràng các nội dung về QLPTĐT; đánh giá quá trình ĐTH tại Việt
Nam; đồng thời đưa ra các nội dung về quy hoạch đô thị (QHĐT), QLPTĐT; các nội dung
quản lý đất đai và nhà ở, hạ tầng và dịch vụ đô thị [27].
Với các tác phẩm cùng tên “Quản lý đô thị”, các tác giả Nguyễn Đình Hương với [43],
Nguyễn Ngọc Châu [15] và Phạm Trọng Mạnh [45] đã cùng phân tích lịch sử phát triển
đô thị và từ đó trình bày cách thức quản lý PTĐT qua các giai đoạn, thời kỳ. Mỗi thời kỳ
cho thấy có cách tiếp cận khác nhau để quản lý đô thị. Các tác phẩm đều nhấn mạnh vai
trò của nhà nước trong quá trình chuyển hướng và cải cách các dịch vụ ở đô thị và thực
hiện các chính sách làm cơ sở để quản lý đô thị ở các phạm vi, lĩnh vực khác nhau như:
quản lý phát triển hệ thống đô thị quốc gia; quy hoạch và quản lý các dịch vụ công cộng ở
đô thị; quản lý QHXD đô thị; quản lý giao thông và vận tải đô thị; quản lý ngành cấp và
thoát nước ở đô thị; quản lý môi trường và chất thải rắn (CTR) ở đô thị; quản lý bất động
sản và nhà cửa ở đô thị; quản lý các lĩnh vực kết cấu hạ tầng ở đô thị; tài chính đô thị; đồng
thời làm rõ nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp chính quyền trong quản lý nhà nước về
các nội dung QLPTĐT.
Nguyễn Thế Bá với “Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị” [5], Nguyễn Đăng Sơn
trong “Phương pháp tiếp cận mới về quy hoạch và quản lý đô thị” [61] đều cho rằng có
mối quan hệ không thể tách rời giữa quy hoạch và công tác quản lý đô thị và khẳng định
các chính quyền đô thị cần có công cụ để thực hiện quản lý mọi hoạt đọng diễn ra hàng
ngày ở đô thị. Quản lý đô thị hiện đại cần quan tâm đến việc quản lý theo kết quả thay vì
quản lý theo các nhiệm vụ đầu vào. Theo đó, công tác quản lý đô thị cần thực hiện một
loạt các bước để đảm bảo tính hệ thống gồm: xác định mục tiêu chiến lược, phân tích vấn
đề, xác định các mục tiêu cụ thể, xác định các chỉ số đánh giá mục tiêu, sản phẩm đầu ra,
xác định chỉ số đánh gia sđầu ra, kế hoạch hành động, nguồn lực thực hiện. Điều này có
7
nghĩa quản lý đô thị cũng cần chuyển sang quản lý đô thị theo các chiến lược ưu tiên, tương
thích với quy hoạch chiến lược.
Có thể nói, các sách có liên quan đến lĩnh vực quản lý đô thị thời gian gần đây có tiếp
cận mới trong quản lý đô thị. Thay vì đưa ra quy trình quản lý một cách thống, các sách
thường tập trung bàn luận nhiều hơn đến các vấn đề mà đô thị phải đối mặt như một gợi ý
cho công tác quản lý đô thị cần phải hướng đến quá trình định hướng, thực hiện, kiểm soát
được các vấn đề này hơn. Các chính quyền đô thị được gợi ý cần có những sáng tạo để
giải quyết các vấn đề của đô thị mình.
Trần Ngọc Ngoạn và cộng sự với tác phẩm “Chính sách thúc đẩy TTX - Kinh nghiệm
quốc tế và thực tiễn Việt Nam“ [50] đã rà soát và đánh giá các chính sách, quy định pháp
luật về TTX ở Việt Nam. Nghiên cứu đã đề cập tới tình hình thực hiện chính sách TTX ở
Việt Nam. Tác phẩm chưa đưa ra được các gợi ý về điều chỉnh trong việc thực hiện và
thực hiện như thế nào cho hiệu quả các chính sách thúc đẩy TTX. Tác phẩm chưa tập trung
làm rõ vấn đề về TTX tại đô thị và QLPTĐT gắn với TTX.
1.1.2. Luận án tiến sĩ
Luận án tiến sĩ “Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng quận Hà Đông
thành phố Hà Nội“ của tác giả Nguyễn Hoàng Minh [47] chỉ tập trung trình bày các nội
dung về công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch thành phố Hà Nội và khu đô thị (KĐT)
mở rộng quận Hà Đông. Tác giả đã đưa ra hệ thống các giải pháp hữu hiệu để hoàn thiện
công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch KĐT mở rộng quận Hà Đông. Tác giả đề xuất
kiểm soát tiêu chí “Hệ số sử dụng đất - tầng cao trong quản lý xây dựng theo quy hoạch,
gắn các chương trình ưu đãi với quản lý không gian KĐT mở rộng quận Hà Đông”.
Luận án tiến sĩ “Chính sách thuế với mục tiêu phát triển kinh tế bền vững tại Việt Nam“
của tác giả Ngô Văn Khương [44] tập trung cho một trong các công cụ quản lý đô thị dựa
trên chính sách thuế. Đây chỉ là một khía cạnh trong quản lý đô thị và chiến lược TTX
trong lĩnh vực kinh tế của nươc ta trong giai đoạn hiện nay.
Như vậy, nội dung của các luận án chỉ là một phần của vấn đề QLPTĐT, đặc biệt chưa
đề cập mục tiêu TTX.
1.1.3. Công trình khoa học
Các nghiên cứu “Nghiên cứu các mô hình đô thị xanh trên thế giới và đề xuất giải pháp
phát triển bền vững đô thị xanh trong điều kiện Việt Nam“ của Phạm Phương Anh và các
cộng sự 2017 [2], “Nghiên cứu xu hướng TTX trên thế giới và đề xuất giải pháp phát triển
8
bền vững TTX tại Việt Nam”của nhóm tác giả Trần Thị Bích, Nguyễn Thị Hồng 2017 [7]
đã trình bày các các nội dung cơ sở lý luận về TTX, đô thị xanh. Nghiên cứu đã đưa ra một
số các tiêu chí đánh giá đô thị xanh theo các tiêu chí đánh giá của EU; tiêu chí đánh giá
của thành phố môi trường theo Hiệp định Thành phố Môi trường của Liên Hiệp Quốc2005; tiêu chí đánh giá của thành phố môi trường của ASEAN. Các nhóm tác giả chủ yếu
đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề của một đô thị nhằm đạt được mục tiêu đô thị xanh,
chưa trực diện cho các vấn đề về QLPTĐT, gồm: hoàn thiện cơ chế chính sách về
QLPTĐT; tổ chức thực hiện, huy động và quản lý nguồn vốn để PTĐT xanh; thúc đẩy các
đô thị vừa và nhỏ hướng tới mô hình đô thị xanh trong đó quan tâm giải pháp về mật độ
đô thị, sử dụng đất đô thị, hạ tầng kỹ thuật (HTKT) và giao thông theo hướng hạ tầng xanh,
phát triển giao thông công cộng, hạn chế phát thải khí cacbonic; tổ chức không gian xanh,
không gian mở đô thị.
Nghiên cứu “Chiến lược TTX của Việt Nam: Từ chiến lược đến hành động” của
Nguyễn Tuấn Anh 2014 [3] đã giới thiệu một cách tổng quát nhất về Chiến lược Quốc gia
về TTX năm 2012 cũng như Kế hoạch hành động quốc gia về TTX giai đoạn 2014 - 2020
với 4 nhóm chủ đề chính gồm có: Xây dựng thể chế quốc gia và kế hoạch TTX tại địa
phương; Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch; Thực
hiện xanh hóa sản xuất và thực hiện sản xuất theo công nghệ và thương thức xanh và tiêu
dùng bền vững. Tác giả nhấn mạnh rằng Chiến lược quốc gia về TTX không thể tách rời
khỏi các chiến lược và chương trình khác mà phải được lồng ghép vào chiến lược phát
triển kinh tế xã hội từ Trung ương đến địa phương. Nghiên cứu đóng góp một phần về lộ
trình xây dựng chính sách và hoạt động QLPTĐT.
Nghiên cứu với tiêu đề “Mô hình TTX khung phân tích và lựa chọn chính sách cho Việt
Nam” [35], tác giả Nguyễn Trọng Hoài (2012) đã dựa vào khung phân tích TTX của Tổ
chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), nghiên cứu lựa chọn một số tiêu chí có khả
năng đo lường nhằm đánh giá hiện trạng TTX của Việt Nam và từ đó đưa ra một số gợi ý
chính sách cho tiếp cận mới này. Tác giả cũng đã lựa chọn một số tiêu chí có khả năng đo
lường nhằm đánh giá hiện trạng TTX của Việt Nam và những thách thức đặt ra trong việc
hướng tới mô hình tăng trưởng này và từ đó đưa ra những gợi ý chính sách là Việt Nam
nên nhấn mạnh sự kết hợp của nhiều công cụ chính sách khác nhau, sự phối hợp hành
động của toàn xã hội, và sự hợp tác quốc tế để đạt được mục tiêu TTX.
- Xem thêm -