Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận án tác động của du lịch sinh thái đến quản lý rừng đặc dụng tại vườn quốc g...

Tài liệu Luận án tác động của du lịch sinh thái đến quản lý rừng đặc dụng tại vườn quốc gia ba vì

.PDF
211
1
116

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRẦN NHO ĐẠT TÁC ĐỘNG CỦA DU LỊCH SINH THÁI ĐẾN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ Ngành: Quản lý tài nguyên rừng Mã số: 9620211 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1: PGS.TS. NGUYỄN AN THỊNH 2: PGS.TS. ĐỒNG THANH HẢI HÀ NỘI, 2022 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án tiến sỹ Lâm nghiệp “Tác động của du lịch sinh thái đến quản lý rừng đặc dụng tại Vườn quốc gia Ba vì” thuộc chuyên ngành Quản lý tài nguyên rừng, mã số 9620211 là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của tập thể giáo viên hướng dẫn. Các số liệu sử dụng phân tích trong Luận án do nghiên cứu sinh tự điều tra, phân tích trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Kết quả nghiên cứu trong Luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình/. Hà Nội, tháng 12 năm 2022 Tác giả Luận án Trần Nho Đạt ii LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành tại Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, Trường Đại học Lâm nghiệp, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn An Thịnh và PGS.TS Đồng Thanh Hải. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến các Quý thầy - những người đã luôn tận tình định hướng, hỗ trợ, động viên, khuyến khích hiện thực hóa những cố gắng của bản thân nghiên cứu sinh trong suốt thời gian các năm thực hiện Luận án. Trong quá trình nghiên cứu, nghiên cứu sinh đã nhận được những hướng dẫn và góp ý quý báu của quý thầy, cô trong và ngoài trường: PGS.TS Phùng Văn Khoa, PGS.TS Trần Đức Thanh, TS Bùi Thị Minh Nguyệt, PGS.TS Lưu Quang Vinh, TS Nguyễn Văn Hợp, PGS.TS Phạm Hồng Long. Bên cạnh đó, nghiên cứu sinh đã nhận được sự hỗ trợ rất có hiệu quả của các đồng nghiệp: PGS.TS Trần Quang Bảo, TS Đoàn Hoài Nam, TS Trần Thế Liên, ThS Đỗ Thanh Hùng, TS Trần Minh Tuấn, ThS Nguyễn Phi Hùng, ThS Nguyễn Thị Duy Linh. Bằng cả tấm lòng của mình, xin được chân thành cảm ơn những giúp đỡ quý báu đó. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới cán bộ thuộc Ban quản lý Vườn quốc gia Ba Vì, Vụ Quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ (thuộc Tổng cục Lâm nghiệp), Viện Nghiên cứu và Phát triển lâm nghiệp nhiệt đới cùng du khách, người dân, doanh nghiệp tại khu vực Vườn quốc gia Ba Vì đã tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ và trả lời phiếu hỏi khi tác giả luận án tiến hành nghiên cứu ngoại nghiệp. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp, Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, Bộ môn Động vật rừng đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành Luận án. Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn động viên tác giả rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện Luận án./. Hà Nội, tháng 12 năm 2022 Tác giả Luận án Trần Nho Đạt iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BQL Ban quản lý BTTN Bảo tồn thiên nhiên DLST Du lịch sinh thái ĐDSH Đa dạng sinh học HST Hệ sinh thái RĐD Rừng đặc dụng TNTN Tài nguyên thiên nhiên VQG Vườn quốc gia UBND Ủy ban nhân dân iv MỤC LỤC ..................................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ iii DANH MỤC BẢNG............................................................................................. ix DANH MỤC HÌNH ............................................................................................xii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án ..................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 4 6. Những điểm mới của Luận án ......................................................................... 4 7. Bố cục của Luận án ........................................................................................... 5 Chương 1................................................................................................................ 6 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................... 6 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ......... 6 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ..................................................................................... 6 1.1.2. Nghiên cứu trong nước.................................................................................... 12 1.1.3. Đánh giá tổng quan và xác định khoảng trống nghiên cứu ............................. 15 1.2. Cơ sở lý luận và quy định pháp luật về tác động của du lịch sinh thái đến quản lý rừng đặc dụng ............................................................................................ 16 1.2.1. Du lịch sinh thái .............................................................................................. 16 1.2.2. Quản lý, phát triển du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng .............................. 18 1.2.2.1. Quản lý du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng ............................................. 18 1.2.2.2. Tổ chức phát triển du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng ............................ 20 v 1.2.3. Tài chính bền vững trong quản lý rừng đặc dụng ........................................... 21 1.2.4. Tác động du lịch sinh thái đến các lĩnh vực quản lý rừng đặc dụng ............... 22 1.2.4.1. Tác động đến quản lý tài nguyên và môi trường trong rừng đặc dụng ........ 23 1.2.4.2. Tác động của du lịch sinh thái đến quản lý hạ tầng du lịch ......................... 23 1.2.4.3. Tác động của du lịch sinh thái đến cơ chế tài chính bền vững .................... 24 Chương 2.............................................................................................................. 28 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 28 2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 28 2.2. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 28 2.3. Khung lý thuyết............................................................................................ 30 2.3.1. Khung phân tích Động lực - Áp lực - Thực trạng - Tác động - Đáp ứng (DPSIR) ..................................................................................................................... 30 2.3.2. Khung đánh giá hình ảnh điểm đến đối với lòng trung thành của du khách .. 32 2.3.3. Khung đánh giá tự chủ tài chính trên cơ sở các mô hình lượng giá tài nguyên du lịch ........................................................................................................................ 33 2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 35 2.4.1. Nhóm phương pháp điều tra, thu thập số liệu ................................................. 35 2.4.1.1. Các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 35 2.4.1.2. Các phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 35 2.4.1.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu .................................................... 37 2.4.2. Nhóm các phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 38 2.4.2.1. Quá trình phân tích thứ bậc (AHP) .............................................................. 38 2.4.2.2. Phương pháp phân tích thống kê mô tả sử dụng thang đo Likert 5 ............. 39 2.4.2.3. Phương pháp ma trận tác động Leopond ..................................................... 40 2.4.2.4. Mô hình hóa phương trình cấu trúc (Structural Equation Modeling - SEM) . 41 2.4.3. Nhóm phương pháp lượng giá giá trị tài nguyên du lịch ................................ 41 vi 2.4.3.1. Phương pháp chi phí du lịch vùng (Zonal Travel Cost Method -ZTCM).... 41 2.4.3.2. Phương pháp định giá ngẫu nhiên (CVM) ................................................... 43 Chương 3.............................................................................................................. 45 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................. 45 3.1. Thực trạng công tác quản lý rừng đặc dụng và hoạt động du lịch sinh thái ................................................................................................................................... 45 3.1.1. Thực trạng công tác quản lý tại Vườn quốc gia Ba Vì ................................... 45 3.1.1.1. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 45 3.1.1.2. Công tác quản lý môi trường........................................................................ 46 3.1.1.3. Cho thuê môi trường rừng ............................................................................ 48 3.1.2. Phân tích thực trạng hoạt động du lịch sinh thái ............................................. 50 3.1.2.1. Thực trạng tài nguyên du lịch ...................................................................... 50 3.1.2.2. Thực trạng tổ chức lãnh thổ du lịch sinh thái............................................... 56 3.1.2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động du lịch sinh thái ............................................ 60 3.1.2.4. Thực trạng du khách và doanh thu du lịch ................................................... 63 3.2. Đánh giá tác động của hoạt động du lịch sinh thái đối với công tác quản lý môi trường ........................................................................................................... 63 3.2.1. Các vấn đề môi trường chính .......................................................................... 63 3.2.2. Tác động môi trường của hoạt động du lịch sinh thái..................................... 64 3.2.2.1. Tác động môi trường tại Vườn quốc gia ...................................................... 64 3.2.2.2. Đánh giá tác động môi trường tại các tuyến du lịch .................................... 65 3.2.3. Phân tích nhận thức, ý kiến của du khách và Ban quản lý Vườn quốc gia Ba Vì về vấn đề quản lý môi trường............................................................................... 66 3.2.3.1. Nhận thức và ý kiến của du khách về công tác quản lý môi trường ............ 66 3.2.3.2. Ý kiến của Ban quản lý Vườn quốc gia Ba Vì về vấn đề quản lý môi trường ........................................................................................................................ 76 vii 3.2.4. Đánh giá tác động của du lịch sinh thái tới bảo tồn đa dạng sinh học ............ 77 3.3. Tác động của hoạt động du lịch sinh thái đến lĩnh vực quản lý phát triển ........................................................................................................................... 78 hạ tầng du lịch sinh thái ..................................................................................... 78 3.3.1. Kết quả phân tích bảng khảo sát ..................................................................... 78 3.3.2. Kiểm định sự tin cậy của thang đo .................................................................. 79 3.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA).................................................... 79 3.3.4. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ................................................. 81 3.3.5. Kết quả xây dựng mô hình cấu trúc mạng (SEM) .......................................... 82 3.4. Đánh giá tác động của du lịch sinh thái đối với lĩnh vực quản lý tài chính và công tác tự chủ tài chính .................................................................................... 84 3.4.1. Tác động đối với nguồn thu trực tiếp .............................................................. 84 3.4.2. Nguồn thu tiềm năng từ vốn tự nhiên ............................................................. 88 3.4.2.1. Lượng giá giá trị cảnh quan du lịch trên cơ sở phương pháp chi phí du lịch vùng (ZTCM) ............................................................................................................ 88 3.4.2.2. Lượng giá giá trị cảnh quan du lịch trên cơ sở phương pháp định giá ngẫu nhiên (CVM) ............................................................................................................. 91 3.4.3. Cơ cấu giá trị sử dụng và phi sử dụng trong tổng giá trị kinh tế của Vườn quốc gia Ba Vì hướng tới cơ chế tự chủ tài chính..................................................... 96 3.5. Đánh giá tổng hợp tác động của du lịch sinh thái đến công tác quản lý rừng đặc dụng tại Vườn quốc gia Ba Vì ............................................................. 100 3.6. Đề xuất giải pháp quản lý rừng đặc dụng thúc đẩy hoạt động du lịch . 104 sinh thái .............................................................................................................. 104 3.6.1. Mô hình hóa quá trình phân tích thứ bậc (AHP) xác định các giải pháp ...... 104 ưu tiên quản lý, tổ chức du lịch sinh thái ................................................................ 104 3.6.2. Đề xuất bộ tiêu chí phục vụ đánh giá, giám sát công tác quản lý rừng đặc dụng ........................................................................................................................ 112 viii KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 128 PHỤ LỤC........................................................................................................... 134 ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Quản lý bảo tồn và bảo vệ môi trường trong phát triển du lịch sinh thái tại rừng đặc dụng ............................................................................................................ 20 Bảng 1.2. Các lĩnh vực trong quản lý rừng đặc dụng và dự kiến tác động của hoạt động du lịch sinh thái ................................................................................................ 26 Bảng 2.1. Thiết kế khung nghiên cứu ....................................................................... 29 Bảng 2.2. Bảng phân cấp wMean theo thang đo Likert 5 ......................................... 39 Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích các đơn vị thực hiện thuê môi trường rừng tại Vườn quốc gia Ba Vì năm 2018 .......................................................................................... 48 Bảng 3.2. Diện tích các đơn vị nhận khoán bảo vệ rừng có hoạt động kinh doanh du lịch tại VQG Ba Vì năm 2018 .................................................................................. 48 Bảng 3.3. Thành phần thực vật bậc cao có mạch theo các ngành, họ, chi ................ 53 Bảng 3.4. Thành phần động vật rừng ........................................................................ 54 Bảng 3.5. Phân theo giá trị công dụng tài nguyên động vật ..................................... 55 Bảng 3.6. Tổng hợp hoạt động thu dịch vụ du lịch sinh thái giai đoạn 2012-2020 .. 63 Bảng 3.7. Ma trận Leopold đánh giá tác động của hoạt động du lịch sinh thái tới môi trường tại VQG Ba Vì ............................................................................................... 65 Bảng 3.8. Ma trận Leopold đánh giá tác động tại các tuyến du lịch tới môi trường tại Vườn quốc gia Ba Vì................................................................................................. 66 Bảng 3.9. Phân tích thống kê mô tả các yếu tố động lực (D) ảnh hưởng đến chất lượng môi trường tại Vườn quốc gia Ba Vì ........................................................................ 69 Bảng 3.10. Phân tích thống kê mô tả các yếu tố áp lực (P) ảnh hưởng đến chất lượng môi trường tại Vườn quốc gia Ba Vì ........................................................................ 70 Bảng 3.11. Phân tích thống kê mô tả các yếu tố hiện trạng (S) chất lượng môi trường tại Vườn quốc gia Ba Vì............................................................................................ 71 Bảng 3.12. Phân tích thống kê mô tả hiện trạng (S) nguồn thải tại Vườn quốc gia Ba Vì ............................................................................................................................... 72 Bảng 3.13. Phân tích thống kê mô tả tác động (I) của du lịch sinh thái tới môi trường tại Vườn quốc gia Ba Vì ................................................................... 72 x Bảng 3.14. Phân tích thống kê mô tả tác động (I) của du lịch sinh thái tới hệ sinh thái tại Vườn quốc gia Ba Vì ................................................................... 73 Bảng 3.15. Phân tích thống kê mô tả các giải pháp bảo vệ môi trường (R) trong hoạt động du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Ba Vì ........................................................ 75 Bảng 3.16. Bảng các giải pháp quản lý môi trường và đánh giá hiệu quả quản lý ... 76 Bảng 3.17. Kết quả phân tích bảng khảo sát ............................................................. 78 Bảng 3.18. Kết quả của kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha .................................... 79 Bảng 3.19: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................. 80 Bảng 3.20. Kế hoạch, dự toán thu, chi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên, ngoài thường xuyên giai đoạn 2018-2020 (triệu đồng) ................................. 85 Bảng 3.21. Tổng hợp thu, chi phí, lệ phí và dịch vụ giai đoạn 2018-2020 (triệu đồng) . 87 Bảng 3.22. Vùng phân chia theo nguồn gốc du khách (du khách nội địa) ............... 88 Bảng 3.23. Tỷ lệ tham quan trên 1.000 dân trong một năm từ tất cả các vùng ........ 90 Bảng 3.24. Hiểu biết của du khách về cảnh quan du lịch tại VQG Ba Vì ................ 91 Bảng 3.25. Lựa chọn của du khách về các mức độ quan trọng theo các khía cạnh bảo vệ cảnh quan du lịch (%) ............................................................. 92 Bảng 3.26. Hiểu biết của cư dân địa phương về cảnh quan du lịch tại VQG Ba Vì. 93 Bảng 3.27. Lựa chọn của người dân về các mức độ quan trọng theo các khía cạnh bảo vệ cảnh quan du lịch tại VQG Ba Vì (%) .................................... 93 Bảng 3.28. Kết quả ước lượng WTP của du khách về giá trị bảo tồn của ................ 94 cảnh quan du lịch VQG Ba Vì .................................................................................. 94 Bảng 3.29. Kết quả ước lượng WTP của cư dân địa phương về giá trị bảo tồn của cảnh quan du lịch VQG Ba Vì .................................................... 95 Bảng 3.30. Các khoản phải chi năm 2021 tại VQG Ba Vì ....................................... 96 Bảng 3.31. Các khoản phải chi năm 2021 VQG Ba Vì khi tự chủ tài chính ............ 97 Bảng 3.32. Các khoản thu thực tế năm 2021 VQG Ba Vì ........................................ 97 Bảng 3.33. Cân đối thu, chi năm 2021 VQG Ba Vì để hướng tới tự chủ tài chính .. 97 Bảng 3.34. Tự chủ tài chính VQG Ba Vì .................................................................. 98 Bảng 3.35. Đánh giá tổng hợp tác động của du lịch sinh thái đến công tác quản lý rừng đặc dụng Vườn quốc gia Ba Vì .................................... 101 xi Bảng 3.36. Tổng hợp trọng số hệ thống giải pháp quản lý rừng đặc dụng thúc đẩy hoạt động du lịch sinh thái ...................................................................................... 107 Bảng 3.37. Cặp ma trận quyết định của nhóm giải pháp bậc 1............................... 110 Bảng 3.38. Cặp ma trận quyết định của nhóm giải pháp GP1 ................................ 110 Bảng 3.39. Cặp ma trận quyết định của nhóm giải pháp GP2 ................................ 110 Bảng 3.40. Cặp ma trận quyết định của nhóm giải pháp GP3 ................................ 110 Bảng 3.41. Cặp ma trận quyết định của nhóm giải pháp GP4 ................................ 111 Bảng 3.42. Các tiêu chí phục vụ đánh giá, giám sát công tác quản lý rừng đặc dụng ......................................................................................................................... 113 xii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ khung phân tích DPSIR .................................................................. 31 Hình 2.2. Những yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành hình ảnh điểm đến du lịch trong tâm trí khách ............................................................................................. 32 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Vườn quốc gia Ba Vì ............................ 46 Hình 3.2. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định....................................................... 82 Hình 3.3. Kết quả chạy mô hình SEM ...................................................................... 83 Hình 3.4. Đường cầu giải trí của du khách đến Vườn quốc gia Ba Vì ..................... 91 Hình 3.5. Mức độ tác động của các hoạt động DLST ............................................. 103 Hình 3.6. Tác động tổng hợp đến các lĩnh vực quản lý rừng đặc dụng VQG Ba Vì ...103 Hình 3.7. Sơ đồ hệ thống giải pháp quản lý rừng đặc dụng thúc đẩy hoạt động du lịch sinh thái ................................................................................................................... 106 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Du lịch sinh thái (DLST) là hoạt động của con người hướng đến những khu vực còn tương đối hoang sơ, các khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) chứa đựng các hệ sinh thái (HST) tự nhiên đa dạng [12]. Tại Việt Nam, từ đầu thế kỷ XX, người Pháp đã khai thác một số khu vực núi cao như Tam Đảo, Ba Vì, Bạch Mã, Bà Nà,... phục vụ tổ chức hoạt động nghỉ dưỡng, ngày nay được quy hoạch thành rừng đặc dụng (RĐD). Năm 2020, diện tích RĐD tại Việt Nam khoảng 2,4 triệu ha với 176 khu được quy hoạch, bao gồm 34 Vườn quốc gia (VQG), 72 khu BTTN, 61 khu bảo vệ cảnh quan và 9 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học. Thực tế phát triển DLST trong RĐD mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cư địa phương, đồng thời tạo ra nguồn thu bền vững cho sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng; tuy nhiên, ở một số khu vực, hoạt động DLST không thực sự theo đúng nghĩa đảm bảo sự phát triển bền vững [2]. Một số vấn đề tiêu cực nảy sinh do phát triển DLST bao gồm: ô nhiễm không khí từ nguồn phương tiện giao thông của du khách và xây dựng cơ sở hạ tầng; ô nhiễm do nguồn chất thải rắn từ du khách và các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch; tiêu thụ quá mức tài nguyên thiên nhiên (TNTN); một số tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch tập trung vào lợi nhuận kinh tế, chưa tính đến những chi phí cơ hội do tác động lâu dài gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, TNTN và các HST tự nhiên,... Nhiệm vụ sử dụng hợp lý TNTN và bảo vệ môi trường được đặt ra trong công tác tổ chức phát triển DLST tại các khu RĐD là rất cần thiết và cấp bách. VQG Ba Vì được thành lập năm 1991 theo Quyết định số 17-CT ngày 16/01/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ). Hiện nay, Ban quản lý (BQL) VQG Ba Vì là đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng bảo tồn TNTN và các giá trị văn hóa, lịch sử, cảnh quan; duy trì tác dụng phòng hộ của rừng; tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học, cung ứng dịch vụ môi trường rừng và DLST theo quy định của pháp luật [24]. VQG Ba Vì có các điều kiện thuận lợi cho phát triển hoạt động DLST: khí hậu trong lành, mát mẻ; cảnh quan thiên nhiên đẹp và đa dạng với nhiều con suối bắt nguồn từ đỉnh núi rừng Ba Vì: Thiên Sơn - Suối Ngà, Ao Vua, 2 Khoang Xanh, Hồ Tiên Sa; nhiều địa điểm di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (đền Thượng, đền Trung, đền Hạ, đền thờ Bác Hồ, tháp Báo Thiên, động Ngọc Hoa,...). Về công tác quản lý RĐD, VQG Ba Vì là đơn vị tiên phong trong phát triển DLST, là một trong hai địa điểm hàng đầu được du khách lựa chọn (cùng với VQG Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình), trung bình khoảng 400.000 khách với doanh thu đạt trên dưới 20 tỷ đồng mỗi năm [27]. Bên cạnh tiềm năng, lợi thế về phát triển DLST, hiện nay hoạt động DLST gây ra một số tác động tiêu cực đối với hiệu quả công tác quản lý RĐD tại VQG Ba Vì: ô nhiễm môi trường từ các hoạt động du lịch; phát triển DLST với bảo tồn, nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường và nâng cao sinh kế của cộng đồng bản địa, vùng đệm chưa thực sự đảm bảo. Bên cạnh đó, yêu cầu ngày càng cao trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học (ĐDSH) trong phát triển DLST cũng như yêu cầu về tự chủ tài chính đối với một đơn vị sự nghiệp công lập có thu cũng đặt ra những thách thức cho công tác quản lý RĐD của VQG Ba Vì trong bối cảnh mới. Xuất phát từ lý do trên, việc nghiên cứu, đánh giá và đề xuất các giải pháp ưu tiên để thúc đẩy phát triển DLST tại VQG Ba Vì là cần thiết nhằm phát triển DLST bền vững và đảm bảo hiệu quả công tác quản lý RĐD. Do đó, đề tài luận án tiến sỹ “Tác động của du lịch sinh thái đến quản lý rừng đặc dụng tại Vườn quốc gia Ba Vì” đã được lựa chọn nghiên cứu và hoàn thành. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Xác lập được các luận cứ khoa học và thực tiễn về nghiên cứu đánh giá tác động của DLST đến quản lý RĐD nói chung và tại địa điểm nghiên cứu là VQG Ba Vì nói riêng; đồng thời, đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý RĐD tại VQG Ba Vì. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu, tổng quan được các lý thuyết, công trình nghiên cứu, bài báo liên quan đến quản lý DLST trong RĐD. - Đánh giá được tài nguyên du lịch và thực trạng tổ chức hoạt động DLST tại VQG Ba Vì. 3 - Nghiên cứu được tác động của hoạt động DLST đến công tác bảo tồn ĐDSH và quản lý môi trường, đến quản lý phát triển hạ tầng du lịch và đến quản lý tài chính và công tác tự chủ tài chính của VQG Ba Vì. - Xác định được hệ thống giải pháp tổng thể, các giải pháp ưu tiên thúc đẩy phát triển DLST và nâng cao hiệu quả công tác quản lý RĐD tại VQG Ba Vì. - Xây dựng được bộ chỉ số đánh giá, giám sát công tác quản lý RĐD tại VQG Ba Vì. 3. Đối tượng nghiên cứu - Các lý thuyết, công trình nghiên cứu, bài báo là cơ sở khoa học và các phương pháp nghiên cứu quản lý DLST trong RĐD. - Một số nhà khoa học, các cơ quan quản lý có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; khách du lịch nội địa; cán bộ BQL VQG Ba Vì. - Tài nguyên du lịch và thực trạng tổ chức hoạt động DLST tại VQG Ba Vì. - Các tác động của hoạt động DLST đến công tác bảo tồn ĐDSH và quản lý môi trường, đến quản lý phát triển hạ tầng du lịch và đến quản lý tài chính và công tác tự chủ tài chính của VQG Ba Vì. - Các mô hình định lượng toán học và mô hình hóa nhằm xác định hệ thống giải pháp tổng thể, các giải pháp ưu tiên thúc đẩy phát triển DLST và nâng cao hiệu quả công tác quản lý RĐD. 4. Phạm vi nghiên cứu a) Khu vực nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu là VQG Ba Vì, được thành lập năm 1991 theo Quyết định số 17/CT ngày 16/01/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ), thuộc địa bàn của 2 đơn vị hành chính là thành phố Hà Nội (huyện Ba Vì) và tỉnh Hoà Bình (huyện Lương Sơn và thành phố Hòa Bình). Theo Quyết định số 1181/QĐ-BNN-TCLN ngày 06/5/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững VQG Ba Vì giai đoạn 20102015 và định hướng đến năm 2020”, diện tích VQG Ba Vì quản lý theo quy hoạch là 10.814,6 ha. Sau khi đo đạc phần diện tích thuộc tỉnh Hòa Bình, diện tích thực tế VQG 10.824,11 ha (tăng 9,51 ha). Năm 2014, sau khi điều chỉnh chuyển 1.114,46 ha 4 về tỉnh Hòa Bình quản lý, diện tích của VQG còn lại là 9.704,35 ha. Ngày 20/4/2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Phương án Quản lý, Bảo tồn và Phát triển bền vững VQG Ba Vì, giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định số 1668/QĐBNN-TCLN, theo đó, tổng diện tích tự nhiên của VQG Ba Vì là 9.702,41 ha. b) Thời gian nghiên cứu: - Số liệu thứ cấp về tài nguyên du lịch, quản lý RĐD và phát triển DLST tại VQG Ba Vì được thu thập trong giai đoạn 2011-2020. - Số liệu sơ cấp được thu thập trong giai đoạn 2016-2021, bao gồm số liệu điều tra, khảo sát du khách và cư dân địa phương (2016-2018) và số liệu khảo sát, thu thập thông tin từ cán bộ quản lý VQG Ba Vì (2016-2021). 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của luận án đóng góp vào hệ thống tri thức khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu, đánh giá tác động của hoạt động DLST trong công tác quản lý RĐD nói chung và tại VQG Ba Vì nói riêng. b) Ý nghĩa thực tiễn Các kết quả nghiên cứu của luận án cung cấp cơ sở khoa học cho các nhà quản lý ra quyết định thúc đẩy phát triển DLST và nâng cao hiệu quả công tác lý RĐD tại VQG Ba Vì. 6. Những điểm mới của Luận án - Điểm mới 1: Lần đầu tiên luận chứng đầy đủ, cập nhật cơ sở khoa học về DLST trong RĐD và tác động của hoạt động DLST tới quản lý RĐD. - Điểm mới 2: Lần đầu tiên lượng giá được giá trị cảnh quan du lịch thông qua việc thực hiện đánh giá tổng hợp tác động của hoạt động DLST tới các lĩnh vực quản lý RĐD tại VQG Ba Vì trên cơ sở sử dụng các mô hình định lượng toán học và lượng giá kinh tế. - Điểm mới 3: Lần đầu tiên mô hình AHP 2 bậc được sử dụng để xác định các giải pháp ưu tiên và đề xuất được bộ chỉ số giám sát DLST, hiệu quả quản lý RĐD tại VQG Ba Vì. 5 7. Bố cục của Luận án Luận án được trình bày trong 126 trang đánh máy in khổ A4 (không bao gồm phần phụ lục). Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung luận án được bố cục thành 3 chương: - Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận. - Chương 2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu. - Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận. 6 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước Định nghĩa về DLST lần đầu tiên được Ceballos-Lascuráin [41] đưa ra: “DLST là du lịch đến những khu vực tự nhiên còn ít bị thay đổi, với những mục đích đặc biệt: nghiên cứu, tham quan với ý thức trân trọng thế giới hoang dã và những giá trị văn hóa được khám phá”. Theo định nghĩa này, DLST yêu cầu về trách nhiệm với môi trường, xã hội, tạo quỹ, hỗ trợ bảo tồn và cung cấp lợi ích cho cộng đồng địa phương [39], [78]. DLST đóng góp lợi ích cho cả kinh tế, xã hội và môi trường [86], [57], giúp tạo nguồn thu cho địa phương, đồng thời khuyến khích quản lý bảo tồn TNTN [57], [56], [79]. Một số tác giả khác nêu quan điểm du lịch dù dưới bất kỳ hình thức nào luôn đe dọa các khu vực phát triển [39], [85], hoặc doanh thu do du lịch tạo ra quá nhỏ để hỗ trợ việc bảo tồn [61]. Thu nhập từ DLST có thể làm thay đổi thái độ và hành vi của cư dân địa phương trong sử dụng không hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bao gồm khai thác tài nguyên quá mức, lấn chiếm đất,… [90]. Bên cạnh đó, DLST cũng được coi như một công cụ để quản lý rừng bền vững [89]. Từ cấp độ quốc gia và khu vực, DLST phát triển mạnh mẽ trên quy mô toàn cầu. Đại hội đồng Liên Hợp Quốc chọn năm 2002 là “Năm Quốc tế DLST”. Tại hội nghị về DLST của Liên Hợp Quốc tại Quebec (Canada), các quốc gia đã ghi nhận giá trị quan trọng toàn cầu của DLST, những lợi ích cũng như các ảnh hưởng của DLST đối với vấn đề bảo vệ môi trường. Kết quả của Hội nghị này là Tuyên bố Quebec về DLST. Năm 2007, Hội nghị DLST quốc tế tại Oslo (Na Uy) đã tổng kết những thành công, hạn chế cũng như thách thức của hoạt động DLST trên quy mô thế giới và đưa ra khuyến nghị về bốn lĩnh vực: phát triển bền vững, bảo tồn, giáo dục và truyền thông và những vấn đề nhạy cảm của DLST. Hưởng ứng lời kêu gọi của Liên Hợp Quốc về bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững, hơn 90 quốc gia thành viên của Tổ chức DLST thế giới đã tham gia vào Thỏa ước Oslo (gọi tắt là GEC07). Nhiều quốc gia như Mexico, Ecuado, Costa Rica, Úc, Malayxia,... đã xây dựng chiến lược và kế hoạch DLST quốc gia. Một số quốc gia là Ecuado, Brazil, Venezuela, Úc, 7 Kenya, Estonia, Indonexia,... thành lập Hiệp hội DLST cấp quốc gia để hoạch định chính sách và kiểm soát hoạt động DLST trong nước, đồng thời là cầu nối chính thức với các tổ chức quốc tế có liên quan. DLST được khuyến khích phát triển vì mang lại lợi ích cho các bên liên quan. Những lợi ích tiềm năng do DLST mang lại bao gồm khả năng cung cấp các trải nghiệm du lịch quý giá; kích thích phát triển kinh tế quốc gia và địa phương [88], tạo ra lợi ích xã hội và cải tiến cơ sở hạ tầng [37], bồi dưỡng nhận thức, giá trị môi trường và hỗ trợ bảo tồn, giữa địa phương và du khách thông qua giáo dục tại chỗ [77], thúc đẩy bảo tồn văn hóa [81]. Kết quả nghiên cứu của Sirakaya và cộng sự dựa trên khảo sát 282 nhà khoa học cho thấy, DLST là một hình thức giáo dục, du lịch không ảnh hưởng đến vẻ đẹp TNTN [80], giúp cho du khách hiểu được văn hóa, xã hội, lịch sử của điểm đến. Nghiên cứu chỉ ra DLST góp phần duy trì ĐDSH và thường kết hợp với du lịch thân thiện với môi trường, có trách nhiệm, là du lịch giáo dục, du lịch ít tác động, du lịch văn hóa, du lịch bền vững, có ý thức với sự tham gia của cộng đồng. DLST làm (i) giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường; (ii) góp phần bảo vệ môi trường và bảo tồn TNTN; (iii) tạo quỹ cần thiết để bảo vệ bền vững các tài nguyên sinh thái và văn hóa - xã hội; (iv) tăng cường tương tác, hiểu biết giữa du khách và người dân địa phương; (v) đóng góp cho lợi ích kinh tế và phúc lợi xã hội của người dân địa phương. Do đó, DLST dựa trên bảo tồn bền vững các nguồn TNTN, không xâm lấn thông qua việc sử dụng có kiểm soát và quản lý tài nguyên văn hóa và môi trường cho tương lai. DLST là sự kết hợp cùng tồn tại và tương tác của môi trường tự nhiên và con người; khuyến khích sự tích cực tham gia của du khách và người dân địa phương trong nỗ lực bảo tồn. Kết quả nghiên cứu do Drumm và Moore thực hiện chỉ ra rằng, DLST đem lại giá trị kinh tế cho các dịch vụ HST mà các khu vực được bảo tồn cung cấp; tạo ra nguồn thu nhập trực tiếp cho bảo tồn; tạo ra nguồn thu nhập trực tiếp, gián tiếp cho các bên liên quan tại địa phương: khuyến khích cho bảo tồn tại địa phương, cộng đồng, khuyến khích sử dụng bền vững TNTN và ngăn ngừa các mối đe dọa đối với ĐDSH [52]. Bên cạnh những lợi ích kể trên, phát triển du lịch có thể tác động tiêu cực đến môi trường. Rủi ro thường xảy ra khi khai thác TNTN phục vụ du khách ngày càng nhiều nhưng quản lý không chặt chẽ. Kết quả nghiên cứu của MacKinnon đã
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất