BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
LÊ ĐÌNH HIỂN
NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA THUẬT TOÁN TỰ ĐỘNG
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU ĐÁM MÂY ĐIỂM HỖ TRỢ XÂY
DỰNG MÔ HÌNH 3D THÀNH PHỐ THÔNG MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
LÊ ĐÌNH HIỂN
NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA THUẬT TOÁN TỰ ĐỘNG
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU ĐÁM MÂY ĐIỂM HỖ TRỢ XÂY
DỰNG MÔ HÌNH 3D THÀNH PHỐ THÔNG MINH
Ngành: Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ
Mã số: 9520503
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Bùi Ngọc Quý
HÀ NỘI - 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Toàn bộ quá trình
nghiên cứu được tiến hành một cách khoa học, các số liệu, kết quả nêu trong luận án là
chính xác, trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Lê Đình Hiển
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
5. Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 4
8. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................ 5
9. Những điểm mới của đề tài .................................................................................5
10. Cấu trúc của luận án.......................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 7
1.1. Tổng quan về thành phố thông minh ............................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 8
1.1.3. Các thành phần của thành phố thông minh ..........................................11
1.1.4. Vai trò của dữ liệu không gian trong thành phố thông minh ...............12
1.1.5. Vai trò của mô hình 3D thành phố thông minh ...................................16
1.1.6. Mô hình 3D thành phố thông minh ...................................................... 17
1.1.7. Mức độ chi tiết của mô hình 3D thành phố thông minh ...................... 19
1.2. Tổng quan về phương pháp và thuật toán phân loại dữ liệu đám mây điểm .21
1.2.1. Tổng quan về phương pháp phân loại dữ liệu đám mây điểm .............21
1.2.2. Tổng quan về thuật toán phân loại dữ liệu đám mây điểm ..................24
1.2.3. Tình hình nghiên cứu về thuật toán phân loại đám mây điểm ở Việt Nam
................................................................................................................................ 30
1.3. Tổng quan về các thuật toán phân loại đám mây điểm sử dụng trong luận án
.......................................................................................................................................31
iii
1.3.1. Thuật toán lọc mặt đất..........................................................................31
1.3.2. Thuật toán lọc mái nhà .........................................................................32
1.3.3. Thuật toán phân loại theo độ cao ......................................................... 33
1.3.4. Thuật toán phân loại dựa theo cường độ tia quét .................................33
1.3.5. Thuật toán phân loại dựa theo chỉ số NDVI ........................................35
1.4. Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 37
1.5. Hướng nghiên cứu của đề tài luận án ............................................................ 37
CHƯƠNG 2: TỐI ƯU HÓA THUẬT TOÁN TỰ ĐỘNG PHÂN LOẠI DỮ LIỆU
ĐÁM MÂY ĐIỂM ........................................................................................................39
2.1. Nghiên cứu công nghệ thu nhận dữ liệu và cấu trúc của hệ thống quét LiDAR
hàng không City Mapper Leica ..................................................................................... 39
2.1.1 Các tính năng kĩ thuật của hệ thống CityMapper (cơ bản) ...................40
2.1.2. Nghiên cứu đặc điểm, tính chất của đám mây điểm thu nhận từ công
nghệ quét LiDAR hàng không ................................................................................43
2.2. Nghiên cứu và xây dựng các thuật toán trong tự động phân loại dữ liệu đám
mây điểm ....................................................................................................................... 54
2.2.1. Thuật toán lọc nhiễu.............................................................................54
2.2.2. Thuật toán lọc mặt đất..........................................................................55
2.2.3. Phân loại lớp đường nhựa bằng ngưỡng cường độ phản xạ ................62
2.2.4. Phương pháp phân loại thực vật bằng ngưỡng độ cao và chỉ số NDVI
................................................................................................................................ 64
2.2.5. Thuật toán phân loại nhà ......................................................................65
2.3. Đề xuất xây dựng quy trình tối ưu hóa tự động phân loại dữ liệu đám mây
điểm ............................................................................................................................... 69
2.4. Đề xuất quy trình xây dựng mô hình 3D thành phố thông minh tự động từ dữ
liệu LiDar hàng không ...................................................................................................72
2.5. Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 74
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH 3D THÀNH PHỐ THÔNG MINH KHU
VỰC HÒN GAI, HẠ LONG ......................................................................................... 75
3.1. Giới thiệu khu vực nghiên cứu ......................................................................75
3.2. Xây dựng chương trình máy tính phân loại dữ liệu đám mây điểm ..............75
3.2.1. Mục đích và yêu cầu xây dựng chương trình máy tính phân loại dữ liệu
đám mây điểm .........................................................................................................76
3.2.2. Thiết kế tổng thể chương trình máy tính phân loại dữ liệu đám mây điểm
iv
................................................................................................................................ 76
3.2.3. Thiết kế chức năng của chương trình máy tính phân loại dữ liệu đám
mây điểm.................................................................................................................79
3.2.4. Lập trình xây dựng chương trình phân loại dữ liệu đám mây điểm ....81
3.2.5. Đóng gói và chạy thử ...........................................................................83
3.3. Lựa chọn các phần mềm xử lý dữ liệu ........................................................... 84
3.3.1. Phần mềm MissionPro (Leica)............................................................. 84
3.3.2. Phần mềm Flight Pro (Leica) ............................................................... 84
3.3.3. Phần mềm Inertial Explorer (NovAtel - Canada) ................................ 84
3.3.4. Hệ thống phần mềm HxMap ................................................................ 85
3.3.5 Phần mềm TerraSolid (Phần Lan)......................................................... 86
3.4. Thực nghiệm thành lập mô hình 3D thành phố từ dữ liệu LiDAR hàng không
.......................................................................................................................................86
3.4.1. Công tác chuẩn bị dữ liệu để xây dựng mô hình 3D ........................... 87
3.4.2. Xử lý dữ liệu ảnh và đám mây điểm LiDAR .......................................88
3.4.3. Công đoạn phân loại dữ liệu đám mây điểm .......................................91
3.4.4. Công đoạn xây dựng mô hình 3D thành phố thông minh ....................97
3.5. Đánh giá các kết quả nghiên cứu .................................................................103
3.5.1. Phương pháp đánh giá kết quả ...........................................................103
3.5.2. Lựa chọn khu vực đánh giá kết quả phân loại ...................................104
3.5.3. Đánh giá độ chính xác của thuật toán phân loại điểm mặt đất ..........106
3.5.4. Đánh giá độ chính xác quá trình tự động phân loại đám mây điểm ..108
3.5.6. Đánh giá khả năng ứng dụng của quy trình công nghệ tự động phân loại
dữ liệu đám mây điểm ..........................................................................................116
3.6. Đánh giá khả năng ứng dụng của mô hình 3D thành phố thông minh thực
nghiệm .........................................................................................................................116
3.6.1. Quy hoạch đô thị ................................................................................116
3.6.2. Hiển thị không gian ............................................................................117
3.6.3. Phân tích tầm nhìn .............................................................................118
3.6.4. Phòng chống thiên tai, ứng phó tình huống .......................................120
3.6.5. Quản lý tài sản & phát hiện thay đổi .................................................121
v
3.6.6. Thăm vấn cộng đồng ..........................................................................122
3.6.7. Du lịch & bảo tồn di sản ....................................................................123
3.6.8. Xác định các vấn đề môi trường và quản lý môi trường đô thị .........124
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................126
1. Kết luận ...........................................................................................................126
2. Kiến nghị.........................................................................................................127
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ...................129
ĐÃ CÔNG BỘ CÓ LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN ............................................129
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................131
PHỤ LỤC ...........................................................................................................145
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH HUMG – POINT
CLOUD CLASSIFIER ................................................................................................145
PHỤ LỤC 2 – MÃ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH HUMG – POINT CLOUD
CLASSIFIER ...............................................................................................................156
vi
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án, NCS đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy
hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Ngọc Quý cùng các cán bộ, giảng viên thuộc Bộ môn
Bản đồ, Khoa Trắc địa – Bản đồ và Quản lý đất đai thông qua các đề tài, dự án với thầy
hướng dẫn như: Đề tài Khoa học và công nghệ cấp Bộ Giáo dục và đào tạo, mã số
B2021-MDA-01. Bên cạnh đó, NCS cũng nhận được sự hướng dẫn về ngôn ngữ lập
trình từ TS. Trần Thùy Dương (Trường Đại học Mỏ - Địa chất). NCS xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới sự dìu dắt quý báu này từ quý thầy cô. Trong thời gian học tập và
nghiên cứu, NCS còn nhận được những ý kiến trao đổi thẳng thắn về chuyên môn cũng
như sự hỗ trợ về tài liệu tham khảo rất quý báu từ Cơ quan công tác là Công ty TNHH
MTV Tài nguyên và Môi trường Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cùng các
đồng nghiệp ở các cơ quan sản xuất và nghiên cứu khoa học như Cục Viễn thám Quốc
gia, Nhà xuất bản Tài nguyên, môi trường và bản đồ Việt Nam, Cục Đo đạc bản đồ và
thông tin địa lý Việt Nam, Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ (Bộ Tài nguyên và Môi
trường), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội),... NCS xin
chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu này.
NCS xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Mỏ - Địa chất đã tạo mọi điều kiện
để NCS có thể hoàn thành bản luận án này.
NCS cũng xin trân trọng cảm ơn sự động viên, khích lệ của gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này.
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DEM
Digital Elevation Model
Mô hình số độ cao
DSM
Digital Surface Model
Mô hình số độ cao bề mặt
DTM
Digital Terrain Model
Mô hình số địa hình
EM
Expectation Maximization
Cực đại hóa kỳ vọng
GIS
Geographic
Information Hệ thống thông tin địa lý
System
GNSS
Global Navigation Satellite Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu
System
GML
Markup Ngôn ngữ đánh dấu địa lý
Geography
Language
GPS
Global Positioning System
Lưới ô vuông
GRID
HUMG
Hệ thống định vị toàn cầu
Hanoi University of Minning Đại học Mỏ Địa Chất – Hà Nội
and Geology
IMU
Inertial Measurement System Đơn vị đo lường quán tính
INS
Inertial Navigation System
Hệ thống hàng hướng quán tính
IoT
Internet of Things
Internet vạn vật
LiDAR
Light
Detection
And Công nghệ đo khoảng cách bằng tia laser
Ranging
LoD
Level of Detail
Nghiên cứu sinh
NCS
NDVI
Cấp độ chi tiết
Normalized
Difference Chỉ số thực vật
Vegetation Index
NIR
Near Infrared
MCC
Multiscale
Cận hồng ngoại
Curvature Phân loại dựa trên nguyên lý lặp đa tỉ lệ
Classification
MP
Mega Pixel
Đơn vị pixel ảnh
viii
OGC
Open Geospatial Consortium Tổ chức không gian địa lý mở
PPP
Precise Point Positioning
Công nghệ định vị điểm chính xác
PRF
Pulse Rate per Frame
Tần số phát xung (số xung/giây)
RGB
Red Green Blue
Đỏ Lục Lam
TIN
Triangulation
Irregular Lưới tam giác không đồng đều
Network
TPTM
Smart city
Thành phố thông minh
UAV
Umanned Aerial Vehicle
Thiết bị bay không người lái
WGS
World Geodetic System
Hệ thống trắc địa thế giới
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật máy quét LiDAR Hyperion ....................................40
Bảng 2.2. Thông số kỹ thuật Máy ảnh đa phổ RCD30 .........................................41
Bảng 2.3. Thông số kỹ thuật Bộ đo quán tính IMU LCI - 100C .......................... 42
Bảng 2.4. Thông số kỹ thuật Hệ thống giá đỡ ổn định: PAV - 100 ..................... 42
Bảng 2.5. Cường độ phản hồi của các loại bề mặt khác nhau .............................. 62
Bảng 3.1. Kết quả so sánh độ chính xác và độ hoàn thành của thuật toán lọc mặt
đất đề xuất so với thuật toán PTD cổ điển. ..................................................................108
Bảng 3.2. Kết quả độ chính xác và mức độ hoàn thành của thuật toán phân loại
đường nhựa cho 3 khu vực nghiên cứu .......................................................................109
Bảng 3.3. Kết quả độ chính xác và mức độ hoàn thành của thuật toán phân loại mái
nhà cho 3 khu vực nghiên cứu .....................................................................................111
Bảng 3.4. Kết quả độ chính xác và mức độ hoàn thành của thuật toán phân loại
thực vật cho 3 khu vực nghiên cứu..............................................................................113
Bảng 3.5. Kết quả độ khớp, độ chính xác và mức độ hoàn thành của thuật toán tự
động số hóa nhà cho 3 khu vực đánh giá.....................................................................115
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sự phân loại các thành phần của thành phố thông minh trong chương
trình “Hướng tới 100 thành phố thông minh” [33]........................................................ 12
Hình 1.2. Sơ đồ quản lý các kết nối đến các ứng dụng và dịch vụ thông qua hạ tầng
cơ sở dữ liệu không gian................................................................................................ 15
Hình 1.3. Các các mác 1.3. mức h (LoD) trong mô hình 3D thành phố .............21
Hình 1.4. Các nhóm thuật toán phân loại dữ liệu đám mây điểm ........................ 25
Hình 1.5. Kết quả của một quá trình phân loại được thực hiện bởi thuật toán phân
loại phát triển vùng ........................................................................................................27
Hình 1.6. Thuật toán phân loại RANSAC cho khối trụ ........................................28
Hình 1.7. Cường độ và số xung phản hồi của tia quét LiDAR............................. 35
Hình 1.8. Thể trạng của lá cây khác nhau cho giá trị NDVI khác nhau ...............36
Hình 2.1. Chế độ quét vòng tròn : chùm tia có thể hướng tới mọi nơi. ................39
Hình 2.2. Cấu tạo hệ thống Citymapper cơ bản....................................................40
Hình 2.3. Nguyên tắc đo khoảng cách bằng laser.................................................44
Hình 2.4. Đồ thị Gaussion của xung .....................................................................45
Hình 2.5. Chùm tín hiệu phản hồi từ cây .............................................................. 46
Hình 2.6. Số hoá dạng sóng sự phản hồi của xung ...............................................47
Hình 2.7. Sơ đồ véc tơ hình học trong công nghệ LiDAR ...................................48
Hình 2.8. Sơ đồ véc tơ hình học trong hệ thống tích hợp LiDAR với máy ảnh số
.......................................................................................................................................51
Hình 2.9. Nguyên lý thu thập của dữ liệu LiDAR. ...............................................53
Hình 2.10. Giá trị góc lặp và khoảng cách lặp trong thuật toán PTD...................56
Hình 2.11. Thuật toán lọc điểm mặt đất tăng cường ............................................57
Hình 2.12. Phương pháp phân loại lớp đường nhựa bằng ngưỡng cường độ phản
xạ ...................................................................................................................................64
Hình 2.13. Phương pháp phân loại thực vật bằng ngưỡng độ cao và chỉ số NDVI
.......................................................................................................................................65
Hình 2.14. Thuật toán lọc mái nhà .......................................................................66
xi
Hình 2.15. Sơ đồ quy trình tối ưu hóa tự động phân loại đám mây điểm ra 8 phân
lớp khác nhau. ................................................................................................................70
Hình 2.16. Quy trình xây dựng mô hình 3D thành phố thông minh từ dữ liệu LiDar
hàng không ....................................................................................................................73
Hình 3.1. Khu vực thực nghiệm Hòn Gai, thành phố Hạ Long ............................ 75
Hình 3.2. Sơ đồ thiết kế hệ thống chương trình phân loại đám mây điểm ...........77
Hình 3.3. Giao diện phần mềm HUMG - Point Cloud Classifier ......................... 78
Hình 3.4. Giao diện hiển thị dữ liệu đám mây điểm.............................................83
Hình 3.5. Quy trình làm việc của phần mềm Leica – HxMap .............................. 85
Hình 3.6. Đưa hệ thống Leica CityMapper lên máy bay ......................................87
Hình 3.7. Tính toán quỹ đạo tuyến bay bằng phần mềm Inertial Explorer ..........88
Hình 3.8. Thu nhận dữ liệu vào phần mềm HxMap .............................................89
Hình 3.9. Điều chỉnh tông màu Ảnh .....................................................................90
Hình 3.10. Khớp dải đám mây điểm Lidar ........................................................... 91
Hình 3.11. Đám mây điểm Lidar Hòn Gai, thành phố Hạ Long .......................... 91
Hình 3.12. Các điểm LiDAR nhiễu và có độ cao thấp bất thường được lọc bỏ ...92
Hình 3.13. Quy trình chi tiết thuật toán lọc mặt đất tăng cường .......................... 93
Hình 3.14. Lớp điểm mặt đất sau khi được phân loại...........................................95
Hình 3.15. Lớp điểm đường nhựa được tách ra khỏi lớp mặt đất ........................ 95
Hình 3.16. Lớp điểm mái nhà sau khi được phân loại ..........................................97
Hình 3.17. Kết quả đám mây điểm sau khi được phân loại bằng phần mềm HUMG
–Point Cloud Classifier..................................................................................................97
Hình 3.18. Bình đồ ảnh True Ortho ......................................................................98
Hình 3.19. Định nghĩa thư viện cây ......................................................................99
Hình 3.20. Các khà 3D LOD2 có dán ảnh và đưa vào mô hình 3 ......................101
Hình 3.21. (a),(b),(c) - Mô hình 3D thành phố khu thực nghiệm - Hòn Gai Hạ Long
tại các vị trí khác nhau .................................................................................................103
Hình 3.22. Các khu vực đánh giá thuộc thành phố Hạ Long .............................105
Hình 3.23. (a),(b) - Thống kê khu vực lọc mặt đất không chính xác .................106
xii
Hình 3.24. Thống kê kết quả phân loại điểm đường nhựa .................................109
Hình 3.25. (a) - Kết quả phân loại lớp điểm mái nhà; (b) - Thống kê kết quả phân
loại lớp điểm mái nhà ..................................................................................................111
Hình 3.26. Kết quả thuật toán phân loại thực vật cao.........................................113
Hình 3.27. Dữ liệu tham khảo (trái) và kết quả tự động số hóa nhà (phải) của khu
vực đánh giá.................................................................................................................114
Hình 3.28. Mô hình 3D thành phố thông minh là dữ liệu tham chiếu cho các ứng
dụng quy hoạch đô thị .................................................................................................116
Hình 3.29. Mô hình 3D thành phố thông minh khu thực nghiệm giúp hiển thị không
gian ..............................................................................................................................117
Hình 3.30. Ứng dụng đánh giá phân tích đổ bóng nhờ mô hình 3D ..................118
Hình 3.31. (a),(b) - Mô hình 3D thành phố thông minh khu thực nghiệm có thể sử
dụng để xây dựng các ứng dụng phân tích tầm nhìn ...................................................120
Hình 3.32. Mô hình 3D thành phố thông minh khu thực nghiệm có thể sử dụng để
đánh giá nguy cơ và phòng chống thiên tai .................................................................121
Hình 3.33. Mô hình 3D thành phố thông minh có thể giúp phục vụ quản lý tài sản
& phát hiện thay đổi ....................................................................................................122
Hình 3.34. Mô hình 3D thành phố sử dụng cho thăm vấn cộng đồng ................123
Hình 3.35. Mô hình 3D thành phố thông minh có thể sử dụng phục vụ các ứng
dụng du lịch và bảo tồn di sản .....................................................................................124
Hình 3.36. Mô hình 3D thành phố thông minh Hạ Long có thể làm dữ liệu để quản
lý môi trường đô thị .....................................................................................................125
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, xu hướng xây dựng
thành phố thông minh đã trở thành phương thức phát triển tất yếu đối với các đô thị,
nhất là khi hơn một nửa dân số thế giới hiện đang sống ở các thành phố và vùng đô thị
và tỷ lệ này đang có dấu hiệu tiếp tục gia tăng. Sự dịch chuyển dân số này đang khiến
tiến trình đô thị hóa diễn ra nhanh, mạnh, gây nên sự xáo trộn về mặt xã hội, khiến các
thành phố phải đối mặt với nhiều vấn đề như: khan hiếm tài nguyên, ô nhiễm môi trường,
tắc nghẽn giao thông, xử lý chất thải, chăm sóc sức khỏe, cơ sở hạ tầng lạc hậu không
đáp ứng kịp… Để giải quyết các vấn đề này, ngày 1-8-2018, Thủ tướng Chính phủ đã
phê duyệt Đề án Phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025,
trong đó đến năm 2020 tại Việt Nam, ít nhất 3 đô thị được phê duyệt Đề án tổng thể về
phát triển đô thị thông minh và tổ chức thực hiện đầu tư hạ tầng và phát triển ứng dụng
các tiện ích đô thị thông minh [1]. Sau khi nghiên cứu hơn 100 định nghĩa về thành phố
thông minh (TPTM), tổ chức nghiên cứu tiêu chuẩn công nghệ viễn thông (ITU-T) đưa
ra định nghĩa gần thực tiễn nhất trong bối cảnh hiện nay: “Một TPTM bền vững là một
thành phố đổi mới sáng tạo sử dụng các công nghệ thông tin - truyền thông và các
phương tiện khác để nâng cao chất lượng cuộc sống, hiệu quả hoạt động - dịch vụ đô
thị, tính cạnh tranh, đồng thời đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của các thế hệ hiện tại và
tương lai về các khía cạnh kinh tế, xã hội, môi trường và văn hóa”[2]. Cùng với đó, công
nghệ bản đồ đã tiến tới phát triển xây dựng mô hình Smart City trên nền tảng mô hình
bản đồ 3D mức độ chi tiết cao được gắn thêm các thông tin thuộc tính để phục vụ các
ứng dụng quy hoạch, quản lý môi trường đô thị, không gian, cảnh quan,... Công nghệ
đo đạc thu thập dữ liệu từ các thiết bị đo đạc truyền thống đo đạc đơn lẻ từng điểm, nay
đã xuất hiện các thiết bị thu thập thông tin không gian một cách toàn diện và nhanh
chóng như máy quét laser mặt đất, máy quét laser di động (mobile mapping), thiết bị
quét LiDAR trên máy bay hay trên UAV. Định dạng dữ liệu chung cho các thiết bị này
đó là dữ liệu dạng đám mây điểm 3D mang thông tin chính xác về tọa độ địa lý và nhiều
2
thông tin khác như màu sắc, cường độ phản xạ, xung phản hồi .... Với sự xuất hiện của
dữ liệu đám mây điểm 3D, thế giới thực được thể hiện một cách đầy đủ trực quan với
đúng tỷ lệ. Ngoài ra, khối lượng dữ liệu đám mây điểm 3D hiện nay được thu thập ngày
càng nhiều, đã tạo điều kiện thuận lợi cung cấp nguồn thông tin đa dạng, đầy đủ cho
phân loại và xây dựng các đối tượng nội dung của mô hình 3D thành phố thông minh
với các mức độ chi tiết khác nhau (Level of Detail: từ LoD0 đến LoD4) được gắn thêm
các thông tin thuộc tính để phục vụ các ứng dụng quy hoạch, quản lý môi trường đô thị,
không gian, cảnh quan,... Ở Việt Nam, năm 2017 Tổng Công ty Tài nguyên và Môi
trường Việt Nam đã đầu tư hệ thống LiDAR tích hợp chụp ảnh hàng không CityMapper
của hãng Leica Thụy Sĩ, và sau đó đã tiến hành bay chụp ảnh và quét thu thập ngày càng
nhiều dữ liệu đám mây điểm với mật độ cao trên lãnh thổ Việt Nam. Do vậy việc phân
loại đám mây điểm sẽ cung cấp nguồn thông tin đầu vào cho xây dựng mô hình 3D
thành phố thông minh. Tuy nhiên, với khối lượng dữ liệu lớn, việc phân loại dữ liệu đám
mây điểm hiện nay hầu hết dựa trên các công cụ của phần mềm thương mại đi kèm của
các hãng sản xuất thiết bị thu thập dữ liệu mà chưa có nhiều công trình đi vào nghiên
cứu xây dựng các thuật toán phân loại tự động dữ liệu đám mây điểm. Hơn nữa, việc sử
dụng các phần mềm thương mại đòi hỏi phải chi phí mua bản quyền lớn, các tham số và
thuật toán tính toán được mã hóa làm cho người dùng không thể can thiệp để cải thiện
độ chính xác của sản phẩm, đồng thời công đoạn phân loại đám mây điểm thủ công tiêu
tốn lượng thời gian và chi phí nhân công lớn. Chính vì thế việc xây dựng được một quy
trình công nghệ tự động phân loại đám mây điểm phục vụ thành lập mô hình 3D thành
phố thông minh trên cơ sở nghiên cứu tối ưu hóa các thuật toán và chương trình tự động
phân loại các đối tượng khác nhau của dữ liệu đám mây điểm giúp chúng ta có thể làm
chủ được các thuật toán và công nghệ xử lý, tiết kiệm chi phí nhân công, máy móc, tối
ưu hóa tốc độ và giá thành sản xuất, đồng thời quy trình xây dựng mô hình 3D thành
phố thông minh từ dữ liệu đám mây điểm sẽ góp phần quan trọng vào tiến trình xây
dựng và phát triển thành phố thông minh. Do đó, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài
“Nghiên cứu tối ưu hoá thuật toán tự động phân loại dữ liệu đám mây điểm hỗ trợ xây
dựng mô hình 3D thành phố thông minh” để giúp nâng cao hiệu quả sản xuất dữ liệu địa
3
không gian hiện có ở Việt Nam và góp phần vào công cuộc xây dựng thành phố thông
minh trong tương lai của đất nước.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác lập cơ sở khoa học và tối ưu hóa được thuật toán tự động phân loại dữ liệu
đám mây điểm từ đó xây dựng được chương trình máy tính tự động phân loại dữ liệu
đám mây điểm LiDAR ra các phân lớp khác nhau;
- Xây dựng được quy trình thành lập mô hình 3D thành phố thông minh từ dữ liệu
bay chụp ảnh số và quét LiDAR hàng không.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là dữ liệu đám mây điểm LiDAR thu nhận bằng
công nghệ bay quét LiDAR tích hợp chụp ảnh hàng không, công nghệ bay quét LiDAR
tích hợp chụp ảnh hàng không và các thuật toán tự động phân loại dữ liệu đám mây
điểm.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Dữ liệu đám mây điểm LiDAR thu nhận bằng công nghệ bay quét LiDAR tích
hợp chụp ảnh hàng không;
- Khu vực Hòn Gai, Hạ Long, Quảng Ninh.
5. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, nguyên lý vận hành của công nghệ tích hợp LiDAR
và chụp ảnh hàng không và đặc điểm của dữ liệu đám mây điểm LiDAR.
Nghiên cứu tổng quan về khái niệm thành phố thông minh, các yếu tố trong thành
phố thông minh và xác định vai trò của mô hình 3D thành phố thông minh trong xây
dựng các ứng dụng phục vụ thành phố thông minh.
Nghiên cứu các thuật toán tự động phân loại dữ liệu đám mây điểm làm cơ sở để
xây dựng, tối ưu hóa và tích hợp các thuật toán giúp phân loại dữ liệu đám mây điểm
LiDAR ra các phân lớp đối tượng khác nhau.
Thực nghiệm xây dựng mô hình 3D thành phố thông minh khu vực Hòn Gai, Hạ
Long, Quảng Ninh và đánh giá độ chính xác thuật toán phân loại và quy trình xây dựng
4
mô hình 3D thành phố thông minh đã đề xuất.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Thu thập và nghiên cứu các đề tài đã nghiên
cứu trong và ngoài nước, trên Internet, sách, báo, tạp chí có liên quan. Từ đó đánh giá,
phân tích, phân loại tài liệu theo nguồn gốc, chủng loại, thời gian, tác giả, ngôn
ngữ…thành các loại tài liệu chính, tài liệu tham khảo, tài liệu pháp lý, kế thừa có chọn
lọc các kết quả đã nghiên cứu.
- Phương pháp tin học: Xây dựng phần mềm bao gồm các mô đun giúp triển khai
các thuật toán đề xuất để xử lý dữ liệu đám mây điểm.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực nghiệm: Nghiên cứu sinh kết hợp với sự
giúp đỡ của đơn vị công tác đã triển khai khảo sát, bay chụp LiDAR thực nghiệm cho
khu vực thành phố Hòn Gai, Hạ Long và tiến hành xử lý, phân loại và thành lập mô hình
3D thành phố để chứng minh các kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp bản đồ và GIS: Được sử dụng để phân tích và trình bày các dữ
liệu mô hình 3D thành phố, trên cơ sở mô hình 3D thực nghiệm tiến hành sử dụng các
công cụ GIS để phân tích và đánh giá khả năng ứng dụng của mô hình thực nghiệm.
- Phương pháp phân loại đám mây điểm: Nghiên cứu sinh nghiên cứu các phương
pháp sử dụng các thuật toán để phân loại đám mây điểm ra nhiều phân lớp khác nhau,
tạo điều kiện để phát triển các phương pháp sử dụng dữ liệu đám mây điểm
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
- Luận án nghiên cứu và tổng hợp cơ sở khoa học về khái niệm thành phố thông
minh một cách có hệ thống. Từ đó vạch ra được vai trò của mô hình 3D thành phố thông
minh trong việc phục vụ phát triển các ứng dụng thành phố thông minh, tạo tiền đề cho
việc xây dựng các giải pháp thành phố thông minh bằng dữ liệu không gian địa lý.
- Luận án trên cơ sở nghiên cứu và tổng hợp các thuật toán tự động phân loại dữ
liệu đám mây điểm hiện có, đề xuất được bộ thuật toán cải tiến và tích hợp mới, có tính
tự động và độ chính xác cao hơn, giúp phân loại dữ liệu đám mây điểm ra nhiều phân
lớp khác nhau đồng thời đề xuất được quy trình tự động xây dựng mô hình 3D thành
phố thông minh từ dữ liệu bay chụp và quét LiDAR hàng không. Điều này giúp gia tăng
5
hiệu quả sản xuất, tiết kiệm nhân công, chi phí và thời gian. Đồng thời, đây cũng là tiền
đề để phát triển được thêm các thuật toán tự động và các ứng dụng sau này.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Luận án xây dựng được thuật toán phân loại điểm mặt đất cải tiến giúp tăng
cường độ chính xác cho quá trình tự động tìm kiếm điểm đo mặt đất. Điều này giúp
giảm thiểu chi phí và tăng hiệu quả sản xuất trong các quy trình xây dựng mô hình số
địa hình và làm bản đồ hiện có.
- Luận án đã tối ưu hóa được thuật toán giúp tự động phân loại dữ liệu đám mây
điểm LiDAR, từ đó, dữ liệu với khối lượng lớn được thu thập sau này có thể tự động
phân loại ra các lớp đối tượng khác nhau, từ đó có thể phát triển nhiều ứng dụng khác
trong thực tiễn.
- Luận án xây dựng được quy trình xây dựng mô hình 3D thành phố thông minh
từ dữ liệu ảnh và đám mây điểm LiDAR hàng không có tính tự động cao, chính xác,
giúp tạo ra bộ dữ liệu mô hình 3D thành phố một cách nhanh chóng để phục vụ phát
triển các ứng dụng, dịch vụ và giải pháp thành phố thông minh đồng thời thúc đấy ứng
dụng công nghệ mới trong ngành đo đạc và bản đồ, góp phần đưa công nghệ mới phục
vụ cho sản xuất thực tiễn với mục tiêu hiện đại hóa và giảm giá thành.
8. Luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1: Thuật toán tự động phân loại điểm mặt đất cải tiến và quy trình tối
ưu thuật toán kết hợp với ngưỡng phân loại đã đề xuất giúp tự động phân loại dữ liệu
đám mây điểm thành 8 phân lớp với độ chính xác cao, phục vụ xây dựng mô hình 3D
thành phố thông minh độ chi tiết LoD2.
Luận điểm 2: Quy trình thu nhận, xử lý, phân loại dữ liệu đám mây điểm LiDAR
và xây dựng mô hình 3D thành phố thông minh có tính tự động cao từ đó phục vụ phát
triển các các ứng dụng thành phố thông minh.
9. Những điểm mới của đề tài
- Đã nghiên cứu và tối ưu hóa được thuật toán tự động phân loại điểm mặt đất
mới có độ chính xác cao hơn thuật toán hiện có đồng thời xây dựng bộ thuật toán kết
hợp mới cùng với ngưỡng phân loại dữ liệu đám mây điểm ra 8 phân lớp với độ chính
xác và tự động cao giúp xây dựng mô hình 3D thành phố thông minh độ chi tiết LoD2.
6
- Đã xây dựng quy trình dựng mô hình 3D thành phố thông minh mức độ chi tiết
LoD2 với tính tự động cao.
10. Cấu trúc của luận án
Luận án được trình bày trong 135 trang không bao gồm phụ lục với 10 bảng biểu,
59 hình vẽ và có cấu trúc như sau:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Tối ưu hóa thuật toán tự động phân loại dữ liệu đám mây điểm
Chương 3: Xây dựng mô hình 3D thành phố khu vực Hòn Gai, Hạ Long
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
- Xem thêm -